Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

BÁO cáo CUỐI kỳ PHÂN TÍCH tài CHÍNH CÔNG TY cổ PHẦN BÁNH kẹo hải hà (HAIHACO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 53 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
BÁO CÁO CUỐI KỲ:

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
(HAIHACO)
Giảng viên hướng dẫn: Lê Đắc Anh Khiêm
Lớp: 45K02.1
Nhóm: 3
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Thiện
Trần Thị Thu Hiếu
Nguyễn Lê Quốc Anh
Trần Thị Kim Hoàng
Phan Quang Sơn
Tháng 11/2021

download by :


MỤC LỤC
I.

Tổng quan về công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO)..............................1
1. Thơng tin khái qt .............................................................................................1
2. Q trình hình thành và phát triển.......................................................................2
3. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi........................................................................3
4. Ngành nghề và khu vực kinh doanh.....................................................................3
5. Thơng tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý...............4


a. Mơ hình quản trị...............................................................................................4
b. Cơ cấu bộ máy quản trị.....................................................................................5
6. Chiến lược kinh doanh của cơng ty bánh kẹo Hải Hà..........................................7
7. Tình hình hoạt động tài chính của cơng ty từ năm 2016 - 2020...........................9
a. Bảng cân đối kế toán........................................................................................9
b. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................11
c. Báo cáo chuyển lưu tiền tệ.............................................................................12

II. Phân tích yếu tố mơi trường kinh doanh của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà. . .15
1. Phân tích thị trường bánh kẹo Việt Nam............................................................15
2. Mơi trường vi mô...............................................................................................16
a. Nhà cung cấp..................................................................................................16
b. Khách hàng.....................................................................................................17
c. Đối thủ cạnh tranh..........................................................................................18
d. Nguồn lực công ty..........................................................................................19
3. Môi trường vĩ mô...............................................................................................21
a. Môi trường kinh tế..........................................................................................21
b. Chính trị - pháp luật........................................................................................22
c. Văn hóa – xã hội.............................................................................................23
d. Tồn cầu hóa...................................................................................................24
e. Cơng nghệ......................................................................................................24
III.

Phân tích thơng số tài chính của cơng ty............................................................25

1. Thơng số khả năng thanh tốn...........................................................................25
a. Thơng số khả năng thanh tốn hiện thời.........................................................25
b. Kỳ thu tiền bình quân.....................................................................................27

download by :



c. Kỳ tồn kho bình qn.....................................................................................29
2. Thơng số nợ.......................................................................................................31
a. Thơng số nợ trên tài sản.................................................................................31
b. Thông số nợ ngắn hạn....................................................................................33
3. Thông số khả năng sinh lợi................................................................................35
a. Thông số lợi nhuận hoạt động biên.................................................................35
b. Lợi nhuận ròng biên.......................................................................................37
c. Thu nhập trên tổng tài sản (ROA)..................................................................38
d. Thu nhập trên vốn chủ (ROE)........................................................................39
4. Thông số thị trường...........................................................................................41
a. Thông số thu nhập trên cổ phiếu (EPS)..........................................................41
b. Thông số giá trên thu nhập (P/E)....................................................................44
IV.

Đề xuất giải pháp...............................................................................................46

1. Điểm mạnh, điểm yếu........................................................................................46
a. Điểm mạnh.....................................................................................................46
b. Điểm yếu........................................................................................................46
2. Đề xuất giải pháp...............................................................................................47
a. Vấn đề đặt ra đối với Hải Hà..........................................................................47
b. Đề xuất:..........................................................................................................47
c. Biện pháp.......................................................................................................48
V. Tài liệu tham khảo.................................................................................................49

download by :



PHỤ LỤC
Biểu đồ II-1. TỐC ĐỘ TĂNG GDP GIAI ĐOẠN 2010 – 2020..................................22
Biểu đồ III-1. Khả năng thanh toán hiện thời...............................................................26
Biểu đồ III-2. Biểu đồ thể hiện kỳ thu tiền bình quân..................................................28
Biểu đồ III-3. Biểu đồ thể hiện kỳ tồn kho bình quân..................................................30
Biểu đồ III-4. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ nợ trên tài sản.....................................................32
Biểu đồ III-5. Biểu đồ thể hiện thông số nợ ngắn hạn..................................................34
Biểu đồ III-6. Biểu đồ thể hiện thông số lợi nhuận hoạt động biên..............................36
Biểu đồ III-7. Biểu đồ thể hiện thơng số lợi nhuận rịng biên......................................37
Biểu đồ III-8. Biểu đồ thể hiện thông số thu nhập trên tổng tài sản (ROA).................39
Biểu đồ III-9. Biểu đồ thể hiện thu nhập trên vốn chủ (ROE)......................................40
Biểu đồ III-10. Biểu đồ thể hiện thông số thu nhập trên cổ phiếu (EPS).....................42
Biểu đồ III-11. Biểu đồ thể hiện thông số giá trên thu nhập (P/E)...............................45

download by :


5K02.

I.

Tổng quan về công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO)
1.

Thông tin khái quát

Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO) là
một trong những doanh nghiệp chuyên sản xuất bánh kẹo lớn
nhất tại Việt Nam. Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, tên
giao dịch quốc tế là Haiha Confectionery Joint-Stock

Company (HAIHACO).
Công ty được thành lập từ năm 1960, trải qua hơn 50
năm phấn đấu và trưởng thành. Cơng ty đã khơng ngừng lớn
mạnh, tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong sản xuất kinh
doanh. Với đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm, chiến lược kinh doanh tốt, đội ngũ kỹ
sư được đào tạo chuyên ngành có năng lực và lực lượng công nhân giỏi tay nghề, công
ty CP Bánh kẹo Hải Hà đã tiến bước vững chắc và phát triển liên tục để giữ vững uy
tín và chất lượng xứng đáng với niềm tin yêu của người tiêu dùng.
Tiền thân là một xí nghiệp nhỏ với cơng suất 2000 tấn/năm. Ngày nay, công ty
đã phát triển thành Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà với quy mô sản xuất lên tới
20.000 tấn/năm.
Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà là doanh nghiệp đầu tiên trong lĩnh vực sản
xuất bánh kẹo được cấp chứng nhận hệ thống "Phân tích mối nguy và các điểm kiểm
sốt tới hạn" (HACCP) tại Việt Nam. Điều này thể hiện cam kết của lãnh đạo doanh
nghiệp về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sức khỏe của người tiêu dùng.
Thành tích: Các thành tích của Cơng ty CP Bánh kẹo Hải Hà được Ðảng và
Nhà Nước công nhận :
 4 Huân chương Lao động Hạng Ba (năm 1960 – 1970)
 1 Huân chương Lao động Hạng Nhì (năm 1985)
 Huân chương Lao động Hạng Nhất (năm 1990)
 1 Huân chương Ðộc lập Hạng Ba (năm 1997)
 Bằng khen của Thủ tướng chính phủ năm 2010

1

download by :


5K02.


Sản phẩm của Công ty CP Bánh kẹo Hải Hà được tặng nhiều Huy chương vàng,
bạc trong các cuộc triển lãm Hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam, triển lãm
Hội chợ thành tựu kinh tế quốc dân, triển lãm kinh tế - kỹ thuật Việt nam và Thủ đô.
Các sản phẩm của công ty liên tục được người tiêu dùng mến mộ và bình chọn là
“Hàng Việt nam chất lượng cao”.
2.

Q trình hình thành và phát triển

Cơng ty được thành lập ngày 25/12/1960, trải qua 58 năm phấn đấu và trưởng
thành, từ một xưởng làm nước chấm đã trở thành một trong những nhà sản xuất bánh
kẹo hàng đầu Việt Nam với hơn 1.300 CBCNV, gồm 6 phòng ban, 5 nhà máy và 3 chi
nhánh tại Bắc Ninh, Việt trì, Nam Định, Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà
Nẵng.
Tháng 01/2004, Công ty đã chuyển đổi thành Công ty cổ phần với Vốn điều lệ
ban đầu là 36,5 tỷ đồng, trong đó 51% vốn của nhà nước, 49% vốn của người lao
động.
Ngày 09/12/2004, Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) ra quyết định
chuyển giao phần vốn của Nhà nước tại Công ty cho Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam
quản lý. Công ty được chấp thuận niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng
khoán Hà Nội theo Quyết định số 312/QĐ-TTGDHN ngày 08/11/2007 của Giám đốc
trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội và đã chính thức giao dịch từ ngày
20/11/2007.
Tháng 07/2016, Cơng ty hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng Vốn điều lệ
lên 164,25 tỷ đồng. Năm 2017, Công ty đã thực hiện di dời thành cơng tồn bộ khu
vực sản xuất tại Hà Nội sang khu công nghiệp VSIP Bắc Ninh. Trong quá trình di dời
đã đảm bảo chất lượng, tiến độ và an toàn lao động, lắp đặt thêm 2 dây chuyền sản
xuất bánh mới. Hiện nay Nhà máy mới đã sản xuất ổn định, hiệu quả: sản lượng tăng
và chất lượng được nâng cao.
Tháng 3/2017,Cơng ty có sự thay đổi lớn về mơ hình tổ chức do Tổng cơng ty

Thuốc lá Việt Nam thực hiện thối tồn bộ phần vốn nhà nước và chuyển sang Công ty
cổ phần với 100% vốn của tư nhân.

2

download by :


5K02.

Năm 2018, Công ty chạm mốc doanh thu đạt 1000 tỷ đồng, đánh dấu bước đột
phá mới và tăng trưởng mạnh mẽ trên tất cả các chỉ tiêu về lợi nhuận, sản lượng,
doanh số xuất khẩu và thu nhập bình quân của người lao động.
3.

Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
a. Tầm nhìn:

Đưa sản phẩm bánh kẹo Hải Hà đến mọi miền đất nước và trên toàn thế giới.
b. Sứ mệnh:
Bánh kẹo Hải Hà cam kết sẽ mang lại sự hài lòng cho đối tác và bạn hàng bằng
những sản phẩm chất lượng; mang lại lợi ích tối đa cho khách hàng, cho cổ đơng và
cho tồn xã hội.
c. Giá trị cốt lõi:
Ln đồn kết, đổi mới, năng động, sáng tạo, hiệu quả để thực hiện mục tiêu
“Vượt mọi gian khó, vững vàng tiến bước, nâng tầm vị thế thương hiệu Hải Hà”.
4.

Ngành nghề và khu vực kinh doanh


Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức Cơng ty cổ phần từ ngày
20/01/2004 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003614 do Sở Kế hoạch
và đầu tư thành phố Hà Nội cấp và thay đổi lần thứ bảy ngày 09/05/2018. Các hoạt
động sản xuất kinh doanh chính bao gồm:
-

Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.

-

Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản phẩm
chun ngành, hàng hố tiêu dùng và các sản phẩm hàng hoá khác.

-

Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại.

-

Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo các quy định của pháp
luật.

Công ty CP Bánh kẹo Hải Hà đã và đang cung cấp cho thị trường nhiều mặt
hàng như kẹo Chew, kẹo xốp, kẹo cứng, bánh quy, bánh cracker... đảm bảo chất lượng
với giá cả hợp lý, được người tiêu dùng u thích. Phát huy truyền thống đó, Haihaco
đang tập trung đầu tư nghiên cứu và phát triển đổi mới sản phẩm phục vụ nhu cầu
ngày càng cao của người tiêu dùng.

3


download by :


5K02.

5.

Thơng tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý.
a. Mơ hình quản trị

HAIHACO hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần, có cơ cấu tổ chức gồm:
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc và các phòng
ban nghiệp vụ chức năng.
 Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, gồm
tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, đại hội đồng cổ đông quyết định
những vấn đề liên quan, đến quyền hạn theo quy định của Pháp luật và
Điều lệ công ty.
 Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân
danh cơng ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ công ty không
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
 Ban kiểm soát: Là cơ quan do đại hội đồng cổ đơng bầu ra, có nhiệm vụ
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh của
cơng ty. Ban kiểm sốt hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban
Giám đốc.
 Ban Giám đốc: Tổng Giám đốc là người điều hành, có thẩm quyền
quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng
ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Tổng Giám đốc là

4


download by :


5K02.

người giúp Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về
các công việc và nhiệm vụ được giao.
 Các phòng ban chức năng: Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên
môn do Ban Giám đốc giao.
d. Cơ cấu bộ máy quản trị
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật
Doanh nghiệp 2005. Các hoạt động của Công ty tuân theo Luật Doanh nghiệp, các
Luật khác có liên quan và Điều lệ công ty. Bản sửa đổi của Điều lệ công ty đã được
Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 24/03/2007 là cơ sở chi phối cho mọi hoạt động
của cơng ty.

Hình I-1. Cơ cấu bộ máy quản trị

5

download by :


5K02.

Hội đồng quản trị
Chức vụ
Chủ tịch HĐQT - Tổng


Ông/Bà

Năm sinh

Bằng cấp

Lê Mạnh Linh

1984

Thành viên HĐQT

Bùi Thị Thanh Hương

1972

Thành viên HĐQT

Vũ Thị Thuý

1975

Cử nhân kinh tế

Thành viên HĐQT

Nguyễn Mạnh Tuấn

1971


Cử nhân kinh tế

Giám đốc

Cử nhân kinh tế
Cử nhân kinh tế
Cử nhân ngoại ngữ

Ban kiểm sốt cơng ty
Trưởng Ban kiểm sốt

Nghiêm Khắc Đạt

1986

Thạc sỹ kinh tế

Kiểm sốt viên

Đồn Thùy Dương

1985

Cử nhân kinh tế

Kiểm sốt viên

Hồng Hùng

1977


Cử nhân kinh tế,
MBA - Tài chính

Ban tổng giám đốc
Tổng Giám đốc

Bùi Thị Thanh Hương

1972

Phó Tổng Giám đốc

Nguyễn Mạnh Tuấn

1971

Cử nhân kinh tế,
cử nhân ngoại ngữ
Cử nhân kinh tế

6

download by :


5K02.

6.


Chiến lược kinh doanh của công ty bánh kẹo Hải Hà

Đối với bất kỳ Cơng ty nào thì vấn đề hoạch định chiến lược kinh doanh luôn là
vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh thường được áp dụng
trong thời gian dài và thường ít thay đổi. Chính vì thế trước khi đưa ra một chiến lược
nào đều phải được cân nhắc một cách cẩn thận.
Đối với công ty bánh kẹo Hải Hà nếu như trước đây chất lượng chưa phải là
mối quan tâm hàng đầu thì nay đó lại là mục tiêu cơng ty cần đạt tới. Hiện nay trên thị
trường sản phẩm bánh kẹo, các loại bánh kẹo được bày bán với đầy đủ các kiểu dáng,
chủng loại có chất lượng cao, thấp đều phù hợp với tất cả người tiêu dùng. Công ty
bánh kẹo Hải Hà với phương châm giữ vững những thị trường cũ và liên tục mở rộng
ra thị trường mới cả trong và ngồi nước nên cơng ty đang từng bước áp dụng công
nghệ hiện đại để sản xuất sản phẩm có chất lượng cao sao cho tất cả các sản phẩm của
công ty đáp ứng được yêu cầu của cả người tiêu dùng cao cấp và bình dân với giá cả
phải chăng, hợp lý.
Bảng giá một số sản phẩm chính của cơng ty
Giá 1 thùng

Giá 1 gói

(nghìn đồng)

(nghìn đồng)

Tên sản phẩm

Kg/thùng

Kẹo Jelly pudding


7,80

240.000

20.000

Jelly 550g chip

10,00

300.000

15.000

Kẹo chuối hộp nhựa

3,20

128.000

8.000

Bánh bơ Galitte

3,00

130.000

6.500


Caramen 150g

6,30

226.800

5.400

Bánh bông lúa

5,20

96.000

4.800

Quy xốp

5,44

94.000

4.700

Kẹo walt disney cứng

7,50

125.000


2.500

7

download by :


5K02.

Sôcôla bạc hà

5,00

110.000

2.200

Hoa quả mềm

8,75

95.000

1.900

Đây là chiến lược rất hữu hiệu đối với bất kỳ công ty nào hoạt động trong cơ
chế thị trường. Người tiêu dùng ngày càng trở nên “khó tính” đối với sản phẩm mà họ
sử dụng. Họ có thể chấp nhận giá cả cao hơn một chút nhưng chất lượng sản phẩm
phải được đảm bảo. Khách hàng của Hải Hà bao gồm nhiều đối tượng. Công ty đã biết
khai thác các yếu tố nội lực của mình để sản xuất nhiều loại chủng loại sản phẩm đáp

ứng được mọi đối tượng khách hàng. Đối với các doanh nghiệp công nghiệp hiện nay
cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm là một cuộc cạnh tranh gay gắt, công ty bánh kẹo
Hải Hà đang từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm để tồn tại và ngày càng phát
triển hơn.
Bên cạnh đó, cơng ty ln phát triển những sản phẩm mới: đây là một trong
những vấn đề được ban lãnh đạo công ty đặc biệt quan tâm chú ý. Có rất nhiều lý do
để ban lãnh đạo cơng ty phải quan tâm đến vấn đề này. Vì cơng ty muốn tồn tại và phát
triển được phụ thuộc rất nhiều vào chiến lược sản phẩm mới. Các sản phẩm mới có thể
là mới hồn tồn hoặc có thể cải tiến từ các sản phẩm cũ. Mặt hàng bánh kẹo là mặt
hàng rất đa dạng, sự khác nhau giữa các loại sản phẩm khơng nhiều lắm, có thể chỉ
khác nhau về mùi vị nhưng cũng đáp ứng được vị khách hàng khó tính nhất. Cơng ty
đã biết được điều này nên hàng năm công ty phải chi ra 10 – 15 tỷ đồng để phục vụ
cho công tác nghiên cứu sản phẩm mới. Mục tiêu của công ty là làm cho chất lượng
sản phẩm tốt hơn, phù hợp với nhu cầu luôn thay đổi và ngày càng cao của người tiêu
dùng.

8

download by :


5K02.

7.

Tình hình hoạt động tài chính của cơng ty từ năm 2016 - 2020
a. Bảng cân đối kế toán

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN NĂM 2016 – 2020
Đơn vị tính: triệu đồng


Chỉ tiêu

Năm

2019

2020

554,896

852,036

903,231

77,665

32,876

94,752

11,576

82,000

-

152,000

130,000


107,000

58,090

48,884

252,594

538,485

685,011

102,673

102,869

115,435

85,657

95,727

3,639

2,510

1,991

3,140


3,915

Tài sản dài hạn

143,197

278,542

257,007

297,758

285,154

Tài sản cố định

48,139

220,594

202,987

222,163

200,838

Tổng cộng tài sản

505,376


510,471

811,903 1,149,795 1,188,385

Nợ phải trả

178,120

158,169

419,211

718,352

719,877

Nợ ngắn hạn

177,499

157,600

295,741

479,532

546,932

621


568

123,469

238,819

172,944

Vốn chủ sở hữu

327,255

352,302

392,692

431,443

468,508

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

164,250

164,250

164,250

164,250


164,250

33,502

33,502

33,502

33,502

33,502

Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương
đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác

Nợ dài hạn

Thặng dư vốn cổ phần

2016

2017


2018

362,179

231,929

115,776

9

download by :


5K02.

Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
Tổng cộng nguồn vốn

11,456

36,503

505,376

510,471

44,876

43,652


41,867

811,903 1,149,795 1,188,385

10

download by :


5K02.

e. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
2016 – 2020
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm

2016

2017

854,979

867,365 1,000,798 1,101,423 1,471,816


685,180

682,679

748,429

816,046 1,190,252

158,092

175,305

233,863

232,576

218,574

6,253

3,844

17,253

26,449

25,348

Chi phí tài chính


326

215

16,493

24,033

27,504

Chi phí bán hàng

67,578

75,975

129,863

133,073

127,594

54,230

60,680

51,718

50,247


48,005

42,210

42,277

53,041

51,671

40,818

-236,517

-20,878

174

-229,762

8,033

42,025

42,257

53,215

51,441


48,851

33,158

33,701

42,075

40,850

39,065

2,587

2,052

2,562

2,487

2,378

Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính


Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

2018

2019

2020

11

download by :


5K02.

(VND)

f. Báo cáo chuyển lưu tiền tệ

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ NĂM 2016 – 2020
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

42,025

42,257

53,216

51,441

48,851

21,909

19,175

25,878


24,776

22,159

-408

-51

28

-38

-17

-5,817

-3,911

-17,700

-25,985

-32,767

15

16

15,755


23,777

26,777

57,725

57,486

77,177

73,971

65,003

7,536 -179,318

-61,979

-134,047

29,776

-10,069

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các
khoản
Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT

Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ
Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh trước thay đổi
vốn lưu động
Tăng, giảm các khoản phải
thu
Tăng, giảm hàng tồn kho

24,482
-14,262

-196

-12,565

12

download by :


5K02.

Tăng, giảm các khoản phải
trả (không kể lãi vay phải


10,165

-31,542

23,721

62,338

19,632

-535

-3,935

3,868

3,480

355

-16

-16

-14,890

-23,748

-25,980


-7,179

-9,335

-6,296

-11,188

-10,324

-592

-6,897

-21,203

-55

-1,542

13,160 -119,171

72,595

-96,973

-16,036

-56,943


-10,552

973

718

8,062

- -162,000

-88,699

-

trả, thuế thu nhập phải nộp)
Tăng, giảm chi phí trả trước
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp
đã nộp
Tiền chi khác cho hoạt động
kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh

70,059

II. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây
dựng TSCĐ và các tài sản


-63,881 -131,340

dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ và các

196

463

tài sản dài hạn khác
3. Tiền chi cho vay, mua các
công cụ nợ của đơn vị khác

-133,000

4. Tiền thu hồi cho vay, bán
lại các công cụ nợ của đơn

71,000

82,000

10,000

94,000

23,000


4,428

5,765

255

18,313

10,464

vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ
tức và lợi nhuận được chia

13

download by :


5K02.

LƯU CHUYỂN TIỀN
THUẦN TỪ HOẠT

-121,256

-43,111 -166,806

-32,612


30,974

436,370

375,029

552,079

- -195,238

-353,189

-569,335

ĐỘNG ĐẦU TƯ
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ
phiếu, nhận vốn góp của chủ

93,073

-

sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho
các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của doanh nghiệp đã
phát hành
3. Tiền thu từ đi vay

4. Tiền trả nợ gốc vay

-0.5

LƯU CHUYỂN TIỀN
THUẦN TỪ HOẠT

76,645

-8,213

241,132

21.839

-17,255

25,448

-38,164

-44,845

61,823

-83,253

89,988

115,776


77,665

32,876

94,752

339

53

57

53

78

115,776

77,665

32,876

94,752

11,576

ĐỘNG TÀI CHÍNH
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ

Tiền và tương đương tiền
đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ
giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền
cuối kỳ

14

download by :


5K02.

II.

Phân tích yếu tố mơi trường kinh doanh của cơng ty cổ phần bánh
kẹo Hải Hà
1. Phân tích thị trường bánh kẹo Việt Nam
Trong những năm qua, ngành bánh kẹo Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá ổn

định với mức tăng trưởng bình quân 8-10%/năm. Tổng sản lượng bánh kẹo của Việt
Nam trong năm 2021 dự kiến đạt hơn 200.000 tấn và doanh thu ước đạt hơn 40.000 tỷ
đồng, doanh thu và sản lượng có dấu hiệu chậm lại bởi ảnh hưởng dịch Covid-19.
Ngành bánh kẹo Việt những năm gần đây được đánh giá tăng trưởng chậm lại. Hai
năm trở lại đây, tốc độ tăng trưởng của ngành này đạt khoảng 8-10%, thay vì 15-20%
trong giai đoạn 2010 – 2015. Tuy nhiên, trong con mắt các nhà đầu tư ngoại, thị
trường 97 triệu dân của Việt Nam vẫn đầy hấp dẫn, bởi so với tốc độ tăng trưởng trung
bình ngành bánh kẹo trên thế giới khoảng 1,5% và riêng Đông Nam Á là 3% (theo
thống kê của CTCK Vietinbank), thì mức tăng trưởng của bánh kẹo Việt Nam vẫn cao.

Dù thị trường rất lớn, tuy nhiên công ty dẫn đầu hiện nay là Kinh Đô –
Mondelez cũng chỉ chiếm 20% thị phần, đơn vị kế tiếp là Bibica, Hữu nghị chiếm
khoảng 14 – 15% hay nói cách khác tổng các cơng ty có thương hiệu tại Việt Nam chỉ
chiếm 42%, cịn lại là các cơng ty ngoại.
Trong bảng cơ cấu của ngành bánh kẹo Việt Nam, mỗi một công ty đều có các
thế mạnh riêng. Kinh Đơ – Mondelez rất mạnh ở mảng bánh quy, cracker, bánh mì.
Trong khi đó Hữu Nghị lại thiên về bánh mì, cookies, Hải Hà lại thiên về kẹo, Bibica
thiên về bánh cake và Snack thuộc về Orion.
8.

Môi trường vi mô
a. Nhà cung cấp

Lựa chọn theo 3 tiêu chuẩn:
 Tiêu chuẩn đầu tiên để lựa chọn nhà cung ứng là những doanh nghiệp
trực tiếp sản xuất và chủ động nguồn nguyên liệu đầu vào.
 Tiêu chuẩn thứ hai là những doanh nghiệp này có quá trình sản xuất kinh
doanh trên thị trường ổn định, tạo lập được uy tín với bạn hàng.
 Tiêu chuẩn thứ 3 là đảm bảo cung cấp đủ số lượng, chất lượng như đã
cam kết.

15

download by :


5K02.

Hàng năm, công ty thường ký hợp đồng nguyên tắc với các nhà cung cấp lớn đã
được phê duyệt theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000.

 Về đường: công ty mua từ các nhà cung cấp có uy tín trong nước.
 Về sữa: nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ và một số nhà cung cấp trong nước;
không bao giờ nhập sữa từ Trung Quốc. HAIHACO đã ký hợp đồng
nhập khẩu sữa trực tiếp với các công ty của Mỹ từ năm 2002 đến nay.
Nguyên liệu sữa từ Mỹ đảm bảo chất lượng, an toàn theo tiêu chuẩn
kiểm định của Mỹ.
 Về các nguyên liệu như mạch nha, bột mì, bơ, cacao, hương liệu,… chủ
yếu nhập khẩu trực tiếp từ Mỹ, Úc và một số nước Đông Nam Á.
 Các nguyên liệu và phụ gia thực phẩm khác được nhập khẩu chủ yếu từ
Mỹ, Châu Âu, Singapore.
Với đặc điểm của nguyên liệu là khó bảo quản, dễ hư hỏng, giảm phẩm chất
nên đảm bảo chất lượng trước khi đưa vào sản xuất công ty đã thực hiện kiểm tra từ
khâu mua vào đến lưu kho.
g. Khách hàng
Khách hàng của HAIHACO rất đa dạng, thuộc mọi tầng lớp độ tuổi thu nhập
khác nhau nên những nhu cầu về khối lượng mua, sở thích về chủng loại, mẫu mã,
chất lượng và khả năng thanh tốn cũng hồn tồn khác nhau. Do vậy công ty xác định
nhu cầu mua hàng cần phải được ăn khớp với năng lực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
của cơng ty. Từ đó cho phép cơng ty đạt được mức khác biệt hóa sản phẩm cao nhất so
với đối thủ cạnh tranh trước con mắt của khách hàng. Trước nhu cầu trong và ngoài
nước ngày càng tăng đối với những sản phẩm bánh kẹo có chất lượng cao, mẫu mã đẹp
và tiện dụng, HAIHACO định hướng đầu tư vào đổi mới trang thiết bị, phát triển thêm
những dòng sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường và phù hợp với nhu cầu
đổi mới công nghệ của công ty, phấn đấu giữ vững vị trí là một trong những doanh
nghiệp hàng đầu của ngành bánh kẹo Việt Nam. Sản phẩm của HAIHACO rất đa dạng
về kiểu dáng và phong phú về chủng loại đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Có
những sản phẩm mang hương vị hoa quả nhiệt đới như nho đen, dâu, cam, chanh,... Có
những sản phẩm mang hương vị sang trọng như Chew cà phê, Chew caramen,

16


download by :


5K02.

chocolate,... lại có những sản phẩm mang hương vị đồng quê như Chew Taro, Chew
đậu đỏ, Cốm... Mặt khác, các sản phẩm bánh kẹo của Hải Hà ln ln có chất lượng
đồng đều, ổn định nên được người tiêu dùng đặc biệt là ở miền Bắc rất ưa chuộng. Thị
phần của HAIHACO ở thị trường này rất lớn.

17

download by :


5K02.

Bảng II-1. Sở thích tiêu dùng bánh kẹo từng vùng, đặc điểm tiêu dùng chủ yếu của
khách hàng

Đặc điểm

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Loại bánh


Hải Hà, Tràng An,

Kẹo Huế và một phần Vinabico, Biên Hồ,

kẹo tiêu dùng

Hải Châu, Kinh Đơ,

của Hải Hà, Quảng

Kinh Đơ, một phần là

chủ yếu

Quảng Ngãi

Ngãi, Biên Hồ

hàng ngoại

Đặc điểm

- Thích mua theo gói - Thích mua theo cân - Mua theo cân

tiêu dùng

- Quan tâm nhiều
đến mẫu mã
- Độ ngọt vừa phải,

thích vị chua ngọt

và lẻ theo cái
- Ít quan tâm đến bao
bì, mẫu mã
- Quan tâm đến độ

- Ít quan tâm đến bao
bì, mẫu mã
- Thích loại bánh kẹo
có độ ngọt cao,

ngọt và hình dáng

thích nhiều hương

viên kẹo

vị hoa quả

h. Đối thủ cạnh tranh


Công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô (KDC)

Kinh Đô (KDC) là một trong những " người anh cả" trong làng bánh kẹo Việt
Nam. Theo số liệu thống kê mới nhất, Kinh Đô đang chiếm khoảng 35% thị phần bánh
kẹo trong nước và trở thành đơn vị có lượng tiêu thụ bánh kẹo lớn nhất tồn quốc. Các
sản phẩm của Kinh Đơ tập chủ yếu tập trung phát triển ở hai mảng chính là bánh kẹo
hạng trung và cao cấp. Trong đó, nổi bật nhất là các loại bánh kẹo mang đậm hương vị

truyền thống của người Việt như: bánh trung thu, bánh mì Kinh Đô, bánh mặn AFC,…
Mỗi chiếc bánh kẹo của Kinh Đô đều được làm từ những nguyên liệu sạch,
được tuyển chọn kỹ lưỡng vì thế vẫn mà vẫn giữ nguyên được hương vị, màu sắc sau
khi chế biến, giúp người ăn cảm nhận được tinh hoa trong nghệ thuật ẩm thực dân tộc.
Bánh kẹo Kinh Đơ cũng là món q tặng sang trọng mà ý nghĩa để bạn biếu tặng bạn
bè vào mỗi dịp quan trọng.

18

download by :


5K02.



Cơng ty cổ phần bánh kẹo Bibica

Có bề dày trên 20 năm, Bibica là một trong những đơn vị tiên phong trong
ngành bánh kẹo ở Việt Nam. Hệ thống nhà phân phối, đại lý, bán lẻ có mặt ở tất cả các
tỉnh thành, Bibica là thương hiệu khơng cịn xa lạ với người Việt. Với sự phát triển
không ngừng, bánh kẹo Bibica cịn mang tầm nhìn thế giới khi mang một thương hiệu
bánh kẹo Việt lan tỏa đến 21 nước trên thế giới như Mỹ, Nhật, Singapore và tất nhiên
sẽ không chỉ dừng lại ở con số 21.
Bánh kẹo Bibica luôn ý thức được phải đưa đến tay người tiêu dùng những sản
phẩm chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đẹp mắt và hấp dẫn. Sản phẩm
bánh trung thu, bánh Hura, Goody, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo bốn mùa, socola,...ln
được người tiêu dùng ủng hộ vì chất lượng, hương vị và bao bì đẹp mắt.



Bánh kẹo Bảo Minh

Mang trên mình sứ mệnh “Lưu giữ và phát huy di sản ẩm thực của Việt Nam” Công ty Cổ phần Bánh mứt kẹo Bảo Minh đã tạo được nhiều tiếng vang trên thị trường
bánh kẹo nhờ việc khéo léo kết hợp những công nghệ khoa học tiên tiến để làm tôn lên
giá trị bánh kẹo truyền thống. Không chỉ dừng lại ở dịng bánh kẹo truyền thống, cơng
ty cịn nghiên cứu và cho ra đời 2 dòng sản phẩm là bánh kẹo truyền thống cách tân và
hiện đại.
Bảo Minh đã chú trọng nhiều đến việc áp dụng công nghệ và máy móc thiết bị
vào sản xuất. Đến nay, Bảo Minh sở hữu hai nhà máy tại Hà Nội và TP.HCM với diện
tích tổng diện tích khoảng 10.000 m 2. Cả 2 nhà máy đều được đầu tư mạnh về cơ sở
vật chất và con người. Hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất tân tiến có số vốn đầu
tư hơn 100 tỷ đồng. Cùng với đó, đội ngũ nhân viên cũng được quan tâm rèn luyện
năng lực và đào tạo chuyên môn sâu.
i. Nguồn lực công ty


Nhân lực:

Công ty Bánh kẹo Hải Hà có một đội ngũ cán bộ công nhân viên mạnh cả về số
lượng lẫn chất lượng. Đủ sức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của công ty.
Về mặt số lượng lao động của công ty không ngừng phát triển để đáp ứng nhu
cầu mở rộng sản xuất. Từ một cơng ty chỉ có 1000 lao động, đến nay đã lên đến 1962

19

download by :


5K02.


người. Với tổng số công nhân viên là 1962 người, trong đó 1479 người làm việc
thường xun tại cơng ty, cịn 465 người làm theo thời vụ (ví dụ như vào ngày Lễ,
Tết,...).
Về mặt chất lượng lao động, ban giám đốc chú trọng đến chất lượng lao động
hơn là số lượng lao động. Nhằm nâng cao tay nghề, kiến thức chuyên môn cho công
nhân, công ty thường xuyên mở các lớp đào tạo tại doanh nghiệp và gửi đi học bên
ngoài về quản lý kinh tế, an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp, ngoại ngữ, nâng cấp
bậc cho cơng nhân.
Hiện nay, cơng ty có 192 người có trình độ đại học, 52 người đạt trình độ cao
đẳng và 207 người đạt trình độ trung cấp, bậc thợ bình qn của cơng nhân tồn cơng
ty là 4/7. Nếu đem so sánh với các cơng ty sản xuất nói chung và cơng ty sản xuất
Bánh kẹo nói riêng thì cơng ty Bánh kẹo Hải Hà có trình độ đại học cũng như trình độ
chun mơn vào loại khá nhất, điều này đã góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm
của công ty. Số lượng cán bộ làm công tác lãnh đạo quản lý, làm công tác khoa học kỹ
thuật là 451 người, chiếm 23% trong tổng số lao động. Trong đó trình độ đại học
chiếm 9,79%, cao đẳng chiếm 2,65% và trình độ trung cấp chiếm 10,56%. Đối với đặc
điểm của ngành sản xuất bánh kẹo thì đây là một tỷ lệ cao, thể hiện số cán bộ quản lý
có trình độ cao, tạo điều kiện tốt cho cơng ty trong việc điều hành sản xuất kinh doanh,
góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Số lao động gián tiếp
chiếm 23%, số lao động trực tiếp chiếm 77%. Với chức năng chính của Ccng ty là sản
xuất kinh doanh thì có nhiều lao động gián tiếp so với lao động trực tiếp sẽ ảnh hưởng
không tốt đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Công ty nên có biện pháp nhằm giảm
bớt số lao động gián tiếp này. Mặt khác, số lượng công nhân kỹ thuật bậc cao trong
công ty chiếm tỷ lệ khá lớn, trình độ dưới bậc 3 chỉ chiếm 6,8%, nếu cơng ty biết cách
bố trí lao động một cách hợp lý hơn nữa thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.


Tài sản:

Tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng trong ba năm 2018 – 2020. Năm 2019, tài

sản ngắn hạn tăng 56,55% tương ứng với 297.140.000.000 VNĐ. Năm 2020, tài sản
ngắn hạn tiếp tục tăng 6% tương ứng 51.195.000.000 VNĐ. Ta thấy được phần lớn tài
sản ngắn hạn của công ty bị khách hàng chiếm dụng (57,64% trên tổng tài sản), trong
khi lượng tiền và các khoản tương đương tiền giảm qua các năm (ở mức 0,97% trên

20

download by :


5K02.

tổng tài sản năm 2020). Điều này có thể dẫn đến hoạt động kinh doanh của cơng ty
khó khăn trong tương lai nếu cơng ty khơng thực hiện các chính sách để giảm bớt phải
thu khách hàng và tăng lượng tiền và các khoản tương đương tiền.
Tài sản dài hạn của công ty chủ yếu là tài sản cố định và có sự thay đổi tăng lên
đáng kể 358,24% từ năm 2017 và thay đổi nhẹ giữa các năm sau cho thấy công ty đã
thực hiện một số khoản đầu tư lớn vào máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất ở năm
2017.
9.

Môi trường vĩ mô
a. Môi trường kinh tế.

Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến các công ty, các yếu tố này tương
đối rộng nên các công ty cần nhận biết tác động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp nhất. Các
nhân tố kinh tế có vai trị quyết định đến sự hình thành phát triển môi trường kinh
doanh. Nền kinh tế phát triển cao và mạnh sẽ kéo theo thu nhập của người lao động
tăng lên, dẫn đến sức mua hàng hóa tăng theo. Đây là cơ hội giúp các doanh nghiệp
đáp ứng nhu cầu khách hàng, từ đó nâng cao thị phần của công ty, chiếm lĩnh thị

trường, tăng lợi nhuận công ty.
Kinh tế tăng trưởng liên tục qua các năm. Mặc dù phải chịu ảnh hưởng nghiêm
trọng của đại dịch Covid-19, tăng trưởng GDP năm 2020 của Việt Nam vẫn đạt giá trị
dương, ước đạt 2,9%. Trong bản cập nhật tình hình kinh tế vĩ mô Việt Nam tháng 10
năm 2020 của Ngân hàng Thế giới (WB), cơ quan này khẳng định Việt Nam là một
trong những nền kinh tế hiếm hoi tăng trưởng dương trong khi cả thế giới đang phải
gánh chịu tăng trưởng tồi tệ chưa từng có. Theo đó, lạm phát được giữ vững dưới 4%,
thặng dư thương mại lớn gần 17 tỷ USD, đầu tư trực tiếp nước ngoài vẫn cao. Lạm
phát trong tháng 9 là 3,2%, giảm so với tháng 7 và tháng 8, tín dụng ở mức 10,2%, áp
lực khiến ngành ngân hàng giảm lợi nhuận năm 2020. Trong khi đó, đầu tư trực tiếp
nước ngồi (FDI) trong tháng 9 đạt 1,65 tỷ USD, tăng so với số vốn 720 triệu USD của
tháng 8/2020, thương mại hàng hóa thặng dư 16,8 tỷ trong 9 tháng đầu năm… Nhưng
với nhiều sự biến động lớn ở năm 2021 về thiên tai và dịch bệnh, mức tăng trưởng
kinh tế chỉ đạt 1,42%.

21

download by :


×