ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA NGÂN HÀNG
__________________
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
THANH KHÊ – ĐÀ NẴNG
Sinh viên thực hiện
: Lê Thị Ngọc Ngà
Mã số sinh viên
: 181121407121
Lớp
: 44K07.1
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Võ Hoàng Diễm Trinh
Chuyên ngành
: Ngân Hàng
Đà Nẵng, tháng 3 năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA NGÂN HÀNG
__________________
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
THANH KHÊ – ĐÀ NẴNG
Sinh viên thực hiện
: Lê Thị Ngọc Ngà
Mã số sinh viên
: 181121407121
Lớp
: 44K07.1
GV hướng dẫn
: ThS. Võ Hoàng Diễm Trinh
Chuyên ngành
: Ngân Hàng
Đà Nẵng, tháng 3 năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài báo cáo thực tập này là nghiên cứu của riêng em trong thời gian
qua. Mọi số liệu sử dụng để phân tích trong luận văn và kết quả nghiên cứu là do em
tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng tại Ngân
hàng Agribank Chi nhánh Thanh Khê và chưa được cơng bố dưới bất kỳ hình thức
nào. Em xin chịu hồn tồn trách nhiệm nếu có sự không trung thực trong thông tin sử
dụng trong bài báo cáo này.
Đà Nẵng ngày 19 tháng 3 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Ngọc Ngà
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ đầy đủ
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
ATM
Automated teller machine
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
EDC
Electronic Data Capture
SWIFT
Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication
KT - NQ
Phịng Kế tốn – Ngân quỹ
No&PTNN
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn
PGD
Phịng giao dịch
POS
Point of Sale
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 hiện này thì khơng thể phủ nhận tầm quan
trọng của ngành Tài chính – Ngân hàng. Đặc biệt hơn là trong xu thế hội nhập và đổi
mới của hệ thống kinh tế, Ngân hàng Việt Nam cũng đang trong quá trình đổi mới,
hồn thiện để đạt được những mục tiêu đề ra từ đó giúp cho nền kinh tế đất ngày một
phát triển hơn. Ngân hàng có mối quan hệ mật thiết đối với các đơn vị kinh tế, do đó
hoạt động của Ngân hàng sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của nền tế. Nếu ngân hàng hoạt
động hiệu quả sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế tăng trưởng và ngược
lại kết quả hoạt động của ngân hàng kém thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng tới sự ổn
định và phát triển của nền kinh đất nước.
Là một sinh viên chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, việc tìm hiểu và tham gia trực
tiếp tại một ngân hàng để học hỏi kinh nghiệm và được trải nghiệm thực tế sẽ giúp
cũng cố về những kiến thức đã được học và mở rộng thêm những kiến thức thực tế.
Chính vì lý do đó, em đã liên hệ thực tập tại Ngân hàng Agribank Chi nhánh Thanh
Khê – Đà Nẵng. Với một lịch sử lâu đời, và luôn nằm trong Top 10 doanh nghiệp lớn
nhất Việt Nam, Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn đóng vai trò chủ
lực trong hệ thống ngân hàng. Sau một thời gian thực tập em đã tìm hiểu được các sản
phẩm và dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp cho khách hàng.
Xuất phát từ thực tiễn trên, em xin giới thiệu về “Các sản phẩm, dịch vụ của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Thanh Khê – Đà Nẵng” trong
bài báo cáo thực tập này.
Nội dung báo cáo thực tập được chia làm 2 phần chính:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Agribank chi nhánh Thanh Khê
Chương 2: Giới thiệu sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Agribank chi nhánh Thanh
Khê
Thực tập tốt nghiệp là cơ hội để mỗi sinh viên bước đầu vận dụng kiến thức đã học để
tìm hiểu, phân tích, đánh giá các vấn đề thực tiễn và báo cáo thực tập là tài liệu giúp
cho Giảng viên cũng như Ban Giám đốc NH có thể đánh giá kết quả thực tập của mỗi
sinh viên. Ngoài sự nỗ lực của bản thân, em trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
5
giảng viên ThS.Võ Hồng Diễm Trinh cùng các cơ chú, anh chị đang công tác tại Chi
nhánh NHNo&PTNT-Quận Thanh Khê -TP Đà Nẵng đã tận tình giúp đỡ em hồn
thành báo cáo thực tập này.
Trong quá trình thực tập, do kinh nghiệm thực tế và khả năng của em còn hạn chế nên
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong nhận được sự góp ý và nhận xét
của quý thầy cô cùng ban lãnh đạo ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn!
6
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ AGRIBANK - CHI NHÁNH
THANH KHÊ
1.1. Thông tin chung
Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Quận Thanh Khê Đà Nẵng.
Địa chỉ trụ sở: 249 Điện Biên Phủ, Phường Hoà Khê, Quận Thanh Khê, Đà
Nẵng.
Mã số thuế: 0100686174-587
Đại diện pháp luật: Võ Đình Mỹ
Điện thoại: (84-236) 3 821 168
Website: agribank.com.vn
1.2. Quá trình thành lập
Tiền thân từ một Phòng giao dịch Thanh Lộc Đán, trực thuộc Chi nhánh Ngân
hàng No&PTNN Huyện Hòa Vang. Cùng với việc chia tách địa giới hành chính tỉnh
Quảng Nam – Đà nẵng (01.01.1997) thành 2 đơn vị hành chính tỉnh Quảng Nam và
thành phố Đà Nẵng trực thuộc Trung ương. Chi nhánh Agribank Thanh Khê được nâng
cấp thành lập theo Quyết định số 515/NHNo-02, ngày 16/12/1996 của Tổng Giám đốc
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng Thơn Việt Nam và chính thức đi vào hoạt
động từ ngày 1/4/1997.
Theo quyết định số 454/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 24/12/2004 của Chủ tịch Hội
đồng quản trị Ngân hàng No&PTNT Việt Nam, Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn quận Thanh Khê là Chi nhánh cấp 2, đặt cưới sự quản lý trực tiếp
của Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT thành phố Đà Nẵng – Chi nhánh cấp 1.
Kể từ ngày thành lập, Ngân hàng No&PTNT gặp rất nhiều khó khăn, quy mơ
hoạt động nhỏ, cơng nghệ cịn thơ sơ, và chưa tiếp cận được nhiều khách hàng. Tuy
nhiên trong những năm gần đây, nhờ sự nổ lực của tập thể Ban lãnh đạo và cán bộ
nhân viên đã giúp cho Chi nhánh từng bước tiếp cận được nhiều khách hàng, cung cấp
nhiều sản phẩm, dịch vụ cần thiết cho người dùng và nhận được nhiều phản hồi tích
7
cực. Bằng chiến lược kinh doanh phù hợp, sự quảng bá thương hiệu, đặc biệt là sự tận
tình chăm sóc và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng đã giúp cho
Ngân hàng đạt được nhiều thành tích trong kết quả kinh doanh, ln dẫn đầu về kết
quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Đà Nẵng.
1.3. Cơ cấu tổ chức của Agribank – chi nhánh Thanh Khê Đà Nẵng
Theo Quyết định số 454/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 24 tháng 12 năm 2004 của
Chủ tịch Hội đồng quản trị Agribank Việt Nam - Agribank Chi nhánh Quận Thanh
Khê, Đà Nẵng là Chi nhánh cấp 2, đặt dưới sự quản lý trực tiếp của Chi nhánh
Agribank thành phố Đà Nẵng - Chi nhánh cấp 1. Với tư cách là một đơn vị thuộc hệ
thống Agribank Việt Nam, Agribank Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng là một đại diện
ủy quyền của Agribank Việt Nam.
Agribank Chi nhánh Thanh Khê là đơn vị hoạch toán phụ thuộc của Agribank
Chi nhánh Thành phố Đà Nẵng, có đội ngũ cán bộ cơng nhân viên gồm 35 người.
Trong đó Ban Giám đốc 3 người, nhân viên tại hội sở là 19 người, 2 phòng giao dịch là
Thanh Lộc Đán 7 người và phòng giao dịch An Khê 6 người. Sơ đồ cơ cấu tổ chức như
sau:
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
TỔ
HÀNH
CHÍNH
PHỊNG
KT - NQ
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỊNG
KINH
DOANH
PHỊNG
DỊCH
VỤ
PGD
THANH
LỘC
ĐÁN
PGD AN
KHÊ
Sơ đồ 1-1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank- Chi nhánh Thanh Khê
8
Ghi chú:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ phối hợp
Agribank Chi nhánh Thanh Khê, Đà Nẵng tổ chức bộ máy quản lý theo mơ
hình trực tuyến chức năng, cơ cấu gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả, được Ngân hàng thành
phố quản lý và điều hành mọi nghiệp vụ. Giám đốc là người điều hành chung mọi hoạt
động của ngân hàng. Các Phó giám đốc điều hành chỉ đạo một số công việc do Giám
đốc giao nhưng chủ yếu phụ trách hai mảng nghiệp vụ chính là kế tốn, tín dụng và
dịch vụ. Các Trưởng phịng có trách nhiệm điều hành các phịng ban của mình thực
hiện đúng chức năng.
Chức năng chung của Agribank- Chi nhánh Thanh Khê: Cung cấp các sản phẩm
của Agribank cho người dân trên toàn địa bàn quận Thanh Khê, tạo điều kiện cho
khách hàng có thể tiếp cận các sản phẩm của ngân hàng một cách nhanh chóng, tiện
lợi.
Chức năng của từng phịng ban:
- Phịng Kinh doanh: Chuyên các nghiệp vụ về tư vấn kinh doanh tiền tệ, tổ
chức thực hiện đúng cơ chế chính sách hướng dẫn đầu tư và đề xuất kế hoạch đầu tư,
giải quyết vấn đề vay vốn và quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế…
- Phịng Kế tốn ngân quỹ: Chuyên về huy động vốn và các dịch vụ thanh toán,
hạch toán, thu ngân sách, chuyển lương qua tài khoản, kiểm tra lưu trữ hồ sơ chứng từ,
số liệu thông tin, quản lý và phát triển mạng vi tính cơ sở kết nối dữ liệu tồn hệ
thống….
- Phịng dịch vụ: Chuyên về các nghiệp vụ phát triển các sản phẩm thẻ, Emobile, phát hành các loại thẻ, thẩm định các khách hàng mới mở tài khoản,…
- Phòng Giao dịch Thanh Lộc Đán và Phòng Giao Dịch An Khê: Là các đơn vị
trực thuộc Agribank Chi nhánh Quận Thanh Khê, Đà Nẵng thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ: Huy động vốn, phát triển các hoạt động dịch vụ thanh tốn và đầu tư vốn tín
dụng cho các đơn vị, tổ chức và nhân dân đóng trên địa bàn.
9
- Ngồi ra cịn có Tổ hành chính phụ trách các cơng việc: hành chính, văn thư,
lái xe, bảo vệ, lao công tạp vụ…
1.4. Các sản phẩm tại Agribank-Chi nhánh Thanh Khê
Dựa theo tiêu chí phân loại SPDV, dựa vào việc quản lý SPDV trên hệ thống
công nghệ thông tin (hệ thống core-banking), các SPDV mà Agribank cung cấp được
phân chia thành các nhóm như sau:
1. Nhóm sản phẩm Huy động vốn
2. Nhóm sản phẩm Tín dụng
3. Nhóm sản phẩm Thanh tốn trong nước
4. Nhóm sản phẩm Kinh doanh ngoại hối
5. Nhóm sản phẩm Thẻ
6. Nhóm sản phẩm Ngân hàng điện tử (E- Banking)
7. Nhóm Sản phẩm dịch vụ Ngân quỹ và quản lý tiền tệ
8. Nhóm sản phẩm Đầu tư
9. Nhóm sản phẩm Kinh doanh vốn – TREASURY
10. Nhóm sản phẩm khác
1.5. Tình hình và hoạt động kinh doanh của chi nhánh năm 2018-2021
1.5.1. Hoạt động huy động vốn
Bảng 1-1: Tình hình huy động vốn của Agribank- Chi nhánh Thanh Khê năm 2018 – 2021
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank- Chi nhánh Thanh Khê)
Đơn vị tính: Tỷ đồng, Ngàn USD
2019/2018
STT
CHỈ TIÊU
2018 2019
2020
2020/2019
Mức
Tốc độ Mức
Tốc độ
tăng/
tăng/
tăng/
tăng/
giảm
giảm
giảm
giảm
163
12.4%
-47
-3.2%
TỔNG
A
NGUỒN VỐN
1,31
HUY ĐỘNG
8
1,481
1,434
(VND)
10
I
II
Theo loại tiền
1,31
tệ
8
1,481
1,434
163
12.4%
-47
-3.2%
VND
1,309 1,470
1,425
161
12.3%
-45
-3.1%
USD
393
508
409
115
29.3%
-99
-19.5%
Phân theo kỳ
1,31
hạn
8
1,481
1,434
163
12.4%
-47
-3.2%
Không kỳ hạn
234
245
221
11
4.7%
-24
-9.8%
764
887
977
123
16.1%
90
10.1%
12T đến dưới 318
348
235
30
9.4%
-113
-32.5%
2
1
0
0.0%
-1
-50.0%
1,481
1,434
163
12.4%
-47
-3.2%
78
75
-22
-22.0%
-3
-3.8%
1,359
185
15.2%
-44
-3.1%
Có kỳ hạn dưới
12T
Có kỳ hạn từ
24T
Có kỳ hạn từ
24T
2
trở lên
III
Phân
theo
thành
phần
kinh tế
Tiền gửi tổ chức
kinh tế
Tiền gửi dân cư
1,31
8
100
1,218 1,403
Sau khi thống kê tình hình huy động vốn của ngân hàng Agribank Thanh Khê
trong 3 năm ta có nhận xét như sau: Đầu tiên là tổng nguồn vốn huy động, trong năm
2018 tổng nguồn vốn huy động được là 1,318 tỷ VND. Từ năm 2018 đến năm 2019 có
xu hướng tăng, năm 2019 huy động được 1,481 tỷ VND tăng 12,4% so với năm trước
đó. Năm 2019, tình hình kinh tế đất nước ở mức ổn định, lạm phát được kiểm sốt
thấp nhất trong 3 năm. Mặc dù có sự ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc căng thẳng thương
mại giữa Mỹ và Trung, tuy nhiên kết quả huy động của ngân hàng vẫn cho thấy sự
11
tăng trưởng tích cực. Trái ngược với năm 2019, năm 2020 có thể nói là một năm đầy
khó khăn với Việt Nam, khi dịch bệnh Covid-19 bắt đầu lay lan vào nước ta. Trước
tình thế đó Chính phủ sử dụng biện pháp giãn cách xã hội để kiểm sốt tình hình dịch
bệnh và điều này gây ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến một số ngành kinh tế trong
nước và trong đó có Ngân hàng. Các cơng ty, nhà hàng, khách sạn,… đều bị đóng cửa,
người dân bị hạn chế ra ngoài khiến cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng gặp
rất nhiều thách thức. Do quận Thanh Khê cũng nằm trong vùng bị lockdown nên hoạt
động của ngân hàng Agribank Chi nhánh Thanh Khê cũng bị hạn chế dẫn đến nguồn
vốn huy động giảm 3,2% so với trước đó.
a. Phân theo loại tiền tệ
Có thể thấy, phần lớn nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao trong huy động của ngân
hàng là VND. Trong năm 2018, tổng nguồn vốn huy động là 1,309 tỷ VND, đến năm
2019 con số này đã lên đến 1,470 tỷ VND tăng 12,3% so với trước đó. Tình hình hoạt
động của Agribank Chi nhánh Thanh Khê vẫn đang trong sự tăng trưởng đều. Tuy
nhiên, tình hình hoạt động của ngân hàng có một chút ảm đạm vào năm 2020, khi con
số huy động vốn chỉ đạt 1,425 tỷ đồng, giảm 45 tỷ so với năm 2019 đó là do ảnh
hưởng của dịch bệnh Covid-19. Bên cạnh huy động bằng tiền bản địa, ngân hàng
Agribank Thanh Khê còn huy động đồng USD. Tuy nhiên nếu khách hàng gửi bằng
đồng USD thì sẽ khơng được hưởng lãi suất nên nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ
này chiếm tỷ trọng khá ít trong ngân hàng. Mặc dù vậy, vẫn có sự tăng trưởng của
ngân hàng trong hoạt động huy động vốn này, khi từ năm 2018 đến năm 2019 đã tăng
29,3%.
b. Phân theo kỳ hạn
Qua bảng số liệu trên, ta có thể thấy nguồn vốn huy động từ tiền gửi có kỳ hạn
dưới 12 tháng chiếm tỷ trọng cao nhất trong nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn.
Với mức tăng 16,1% trong năm 2019 và có sự tăng nhẹ vào năm 2020 khi tăng 10,1%.
Điều này khá dễ hiểu trong thời kỳ có nhiều sự biến động trong nền kinh tế như hiện
nay. Đặc biệt ngân hàng Agribank đang thúc đẩy việc huy động nguồn vốn không kỳ
hạn trong những năm gần đây, có thể thấy sự tăng trưởng nhẹ trong nguồn vốn này
trong những năm gần đây khi việc thanh tốn qua thẻ đã có một sự trở mình đầy mạnh
12
mẽ. Tiếp đến nguồn vốn huy động từ 12T đến dưới 24T chiếm vị trí thứ 2, tuy nhiên
trong năm 2020, tỷ trọng này đã giảm 32,5% do tình hình đầy biến động của kinh tế.
c. Phân theo thành phần kinh tế
Tổng quan, nguồn vốn huy động chủ yếu của ngân hàng là từ dân cư. Tiền gửi
của cư dân có sự tăng trưởng mạnh trong năm 2019 khi đạt 1,403 tỷ VND, tăng 15,2%.
Năm 2020, dưới sự khó khăn thì Agribank có sự tụt giảm nhẹ trong hoạt động huy
động nguồn vốn này. Tiền gửi của tổ chức kinh tế trong 3 năm gần đây thì Agribank
Chi nhánh Thanh Khê có sự giảm nhẹ, phần lớn nguyên nhân đến từ ảnh hưởng của
nên kinh tế trong những năm qua.
1.5.2. Tình hình dư nợ
Bảng 1-2: Tình hình dư nợ của Agribank- Chi nhánh Thanh Khê năm 2018-2021 (Nguồn:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Agribank – Chi nhánh Thanh Khê)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2019/2018
STT
B
I
II
CHỈ
TIÊU
DƯ NỢ
2018
2019
2020
2020/2019
Mức
Tốc độ Mức
Tốc độ
tăng/
tăng/
tăng/
tăng/
giảm
giảm
giảm
giảm
620
780
724
160
25.8%
-56
-7.2%
620
780
724
160
25.8%
-56
-7.2%
VND
620
780
724
160
25.81%
-56
-7.2%
USD
0
0
0
0
620
780
724
160
25.8%
-56
-7.2%
Ngắn hạn
309
412
361
103
33.33%
-51
-12.4%
Trung hạn
55
63
52
8
14.55%
-11
-17.5%
Dài hạn
256
305
311
49
19.14%
6
2.0%
Theo loại
tiền tệ
Phân theo
kỳ hạn
13
Phân theo
III
thành
620
780
724
160
25.8%
-56
-7.2%
468
597
570
129
27.56%
-27
-4.52%
152
183
154
31
20.39%
-29
-15.8%
620
780
724
160
25.8%
-56
-7.2%
Nhóm 1
619
779.6
723
160.6
25.95%
-56.6
-7.26%
Nhóm 2
0.62
0.44
0.829 -0.175
-28.5%
0.389
88.4%
Nhóm 3
0.4
0
0.16
-100%
0.16
Nhóm 4
0
0
0
Nhóm 5
0
0
0
Nợ xấu
0.37
0
0.145 -0.372
-100%
0.1446
phần kinh
tế
Cá nhân
Doanh
nghiệp
Phân theo
IV
nhóm nợ
V
-0.4
a. Phân theo loại tiền tệ
Nhìn vào bảng ta có thể thấy, ngân hàng Agribank Chi nhánh Thanh Khê cho
vay bằng VNĐ là chủ yếu. Dư nợ cho vay có tăng trong năm 2018 đến năm 2019, cụ
thể là tăng 160 tỷ đồng tương đương với 25.81%, tình hình kinh tế từ năm 2018 đến
năm 2019 khá tích cực và có nhiều cơ hội để phát triển nên ngân hàng đã xây dựng
những chiến lược cụ thể để đạt được thành tích như vậy, tuy nhiên bước qua năm
2020, dư nợ cho vay đã giảm 7,2% so với năm 2019. Do sự ảnh hưởng mạnh mẽ từ đại
dịch Covid – 19 và tình hình khó khăn chung của nền kinh tế.
Về đồng USD, hầu như trong những năm qua ngân hàng không cho vay bằng
đồng USD.
b. Phân theo kỳ hạn
14
Qua bảng số liệu ta có thể thấy, dư nợ cho vay ngắn hạn, và trung hạn có sự
biến động mạnh, từ năm 2018 đến năm 2019, dư nợ cho vay ngắn hạn tăng 33,33%,
tuy nhiên đến năm 2020 thì dư nợ lại giảm 51 tỷ VNĐ tương ứng 12,4%. Cũng như
ngắn hạn, tình hình dư nợ cho vay trung hạn từ năm 2018 đến 2019 cũng có sự tăng
trưởng nhẹ 14,55% và năm 2020 cũng có sự sụt giảm nhẹ 17,5%.
Ngược lại với ngắn hạn và trung hạn thì dài hạn có sự tăng trưởng khá ổn định.
Từ năm 2018 đến năm 2019 có sự tăng mạnh khi đạt 256 và 305 tỷ VNĐ, tăng
19,14%, đến năm 2020 thì có sự tăng nhẹ 2%.
Phân theo kỳ hạn thì chiếm đa số là cho vay ngắn hạn và dài hạn
c. Phân theo thành phần kinh tế
Nhìn vào bảng số liệu ta có thể thấy, dịch vụ cho vay khối khách hàng cá nhân
của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nơng thơn Chi nhánh Thanh Khê có sự tăng
trưởng qua các năm, tuy nhiên trong tình hình dịch thì vẫn có sự giảm nhẹ. Nhưng
nhìn chung, đây là nghiệp vụ có sự đóng góp tương đối lớn cho ngân hàng, do đó ngân
hàng ln chú trọng và ln tìm cách để phát triển mảng này tương lai. Có thể thấy,
vào năm 2018 tổng dư nợ cho vay của khách hàng cá nhân đạt 468 tỷ VNĐ, chiếm hơn
75% so với tổng dư nợ. Đến năm 2019 con số này đạt 597 tỷ, tăng 27,56% so với năm
2018. Đến năm 2020 có sự giảm nhẹ, do trong giai đoạn này Ngân hàng đã bị phong
tỏa để phòng chống dịch Covid – 19.
Tiếp đến là dư nợ của khối khách hàng doanh nghiệp, có sự tăng trưởng qua các
năm, và cũng có sự sụt giảm vào năm dịch bệnh. Cụ thể vào năm 2019, dư nợ cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp tăng 20,39% và đạt 183 tỷ VNĐ. Trái lại, năm 2020,
dư nợ cho vay giảm 29 tỷ VNĐ, khoảng 15,8% so với năm 2019. Điều này cũng có thể
lườn trước được, do sự khó khăn của dịch bệnh. Bên cạnh đó các doanh nghiệp trong
nước cũng gặp rất nhiều khó khăn.
d. Phân loại theo nhóm nợ
Có thể thấy tình hình dư nợ của ngân hàng Agribank Chi nhánh Thanh Khê khá
tốt. Phần lớn đều nằm trong nhóm 1 và có sự tăng qua các năm. Vào năm 2019 tăng
gần 26%, và đạt 779,6 tỷ VNĐ trên tổng là 780 tỷ VNĐ, có thể thấy ngân hàng kiểm
15
sốt rất tốt dư nợ cho vay của mình. Năm 2020 thì dự nợ nhóm 1 là 723/724 tỷ VNĐ,
có sự giảm nhẹ.
Nhóm 2 và nhóm 3 chiếm tỷ trọng khá nhỏ. Năm 2018 là 615 triệu VNĐ, và
sang năm 2019 con số này đã giảm còn 440 triệu VNĐ. Đến năm 2020 tăng gần 400
triệu đồng, tuy nhiên vẫn chiếm rất nhỏ trong tổng dư nợ. Dư nợ nhóm 3 chiếm tỷ
trọng không đáng kể trong tổng dư nợ, đặc biệt trong năm 2019 dư nợ nhóm 3 bằng 0
Đặc biệt Ngân hàng Agribank Chi nhánh Thanh Khê đã kiểm sốt rất tốt, khi dư
nợ nhóm 4 và nhóm 5 trong những năm qua đều bằng 0. Đây là một dấu hiệu cho thấy
kết quả quản trị của ngân hàng rất tốt.
e. Nợ xấu
Tình hình nợ xấu của ngân hàng có sự giảm vào năm 2019 khi từ 0,4 tỷ VNĐ
xuống còn 0. Tuy nhiên lại tăng 0,16 tỷ vào năm 2020. Tình hình nợ xấu của Ngân
hàng cũng khơng có gì đáng lo ngại khi nó chỉ chiếm 0,06% năm 2018 và 0,02% năm
2020.
1.5.3. Kết quả tài chính
Bảng 1-3: Kết quả tài chính của Agribank- Chi nhánh Thanh Khê năm 2018-2021 (Nguồn:
Báo cóa kết quả hoạt động kinh doanh Agribank – Chi nhánh Thanh Khê)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2019/2018
ST
T
C
I
CHỈ TIÊU
KẾT
2018
2019
2020
2020/2019
Mức
Tốc
độ Mức
tăng/
tăng/
tăng/
giảm
giảm
giảm
Tốc
độ
tăng/
giảm
QUẢ
TÀI CHÍNH
Tổng thu
113.4
127.0
121.6
13.6
11.99%
-5.4
-4.3%
Thu lãi cho vay
54.7
66.9
70.1
12.2
22.30%
3.2
4.8%
16
Phí thừa vốn hội
50.7
42.5
0.9
1.81%
-8.2
7.6
8.3
7.2
0.7
9.21%
-1.1
Khác
0.9
0.5
0.9
-0.4
-44.44%
0.4
80.0%
Tổng chi
70.2
85.0
81.1
14.8
21.08%
-3.9
-4.6%
Chi trả lãi vay
52.8
63.7
61.8
10.9
20.64%
-1.9
-3.0%
Chi khấu hao
1.1
1.3
1.9
0.2
18.18%
0.6
46.2%
7.0
8.0
8.5
1
14.29%
0.5
6.25%
46.4
45.5
43.6
-0.9
-1.94%
-1.9
-4.2%
sở trả
Thu từ dịch vụ
và ngoại hối
II
Chi
phí
viên
III
-
49.8
Lợi nhuận
nhân
16.2%
13.3%
Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh trên của Agribank Chi nhánh Thanh Khê ta
có thể thấy, từ năm 2018 đến 2019 có sự tăng trưởng và sang năm 2020 có sự sụt giảm
nhẹ. Nhìn chung kết quả tài chính ngân hàng có sự tăng trưởng ổn định và liên tiếp
nhiều năm đạt thành tích cao. Đó chính là sự đồn kết, sự phấn đấu không ngừng của
cán bộ công nhân viên và sự lãnh đạo tài tình của Ban giám đốc Chi nhánh Agribank
Thanh Khê, đặc biệt ngân hàng luôn lấy khách hàng là trọng tâm, ln quan tâm, lắng
nghe và chăm sóc khách hàng của mình. Và hơn hết Ngân hàng cũng đã nâng cao chất
lượng sản phẩm và dịch vụ của mình, ln đáp ứng các nhu cầu mà khách hàng cần
một cách nhanh chóng nhất.
Có thể thấy tổng thu năm 2018 của ngân hàng đạt 113,4 tỷ VNĐ và đến năm
2019 con số này đã đạt 127 tỷ VNĐ, tăng 13,6 tỷ và với tỷ lệ tăng khoảng 12%. Tuy
nhiên đến năm 2020 con số này có sự sụt giảm nhẹ khoảng 5,4 tỷ đồng, khoảng 4,3%
so với năm 2019. Trong đó nguồn thu lớn nhất đến từ việc thu từ lãi chiếm hơn 50%
tổng nguồn thu của ngân hàng. Đây cũng chính là nguồn thu chính của Agribank Chi
nhánh Thanh Khê.
17
Đối với tổng chi của Agribank Chi nhánh Thanh Khê có sự tăng qua các năm.
Năm 2018 tổng chi là 70,2 tỷ VNĐ, con số này đến năm 2019 đã tăng lên 85 tỷ, với
tốc tộ tăng là 21,08%. Bước qua năm 2020, tổng chi của ngân hàng đã giảm xuống còn
81,1 tỷ VNĐ, tương ứng với tỷ lệ giảm là 4,6%. Trong đó nguồn chi chiếm tỷ trọng
cao nhất đó là chi trả lãi vay, tiếp đó là chi trả cho nhân viên.
Tổng kết, lợi nhuận của Agribank Chi nhánh Thanh Khê trong 3 năm qua tuy có
sự sụt giảm nhẹ, do quản lý trong công tác thu chi của ngân hàng chưa tốt, chênh lệch
trong thu chi có sự giảm nhẹ qua từng năm. Tuy nhiên trong những năm trước đó kết
quả kinh doanh ngân hàng vẫn có sự tăng trưởng trước tình hình ổn định của nên kinh
tế. Trong 3 năm gần đây, dưới sự tác động nặng nề của dịch Covid – 19 ngân hàng vẫn
cho thấy kết quả kinh doanh không quá chênh lệch với những năm trước đó. Sự tác
động này là nguyên nhân khách quan từ bên ngoài, là sự ảnh hưởng chung của tất cả
các lĩnh vực. Từ số liệu trên, ta có thể thấy được Ngân hàng đã hoạt động có hiệu quả
trong những năm qua. Đó chính là sự đồn kết, sự sáng tạo, không ngừng đổi mới của
cán bộ nhân viên, của Ban lãnh đạo. Và đặc biệt là sự hài lịng của khách hàng đã góp
phần tạo nên kết quả của Agribank Thanh Khê ngày hôm nay.
18
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA AGRIBANK CHI
NHÁNH THANH KHÊ
2.1. Giới thiệu bộ phận thực tập
Phòng Kế tốn – Ngân quỹ là phịng chun về huy động vốn và các dịch vụ
thanh toán, hạch toán, thu ngân sách, chuyển lương qua tài khoản, kiểm tra lưu trữ hồ
sơ chứng từ, số liệu thông tin, quản lý và phát triển mạng vi tính cơ sở kết nối dữ liệu
tồn hệ thống...
•
•
•
•
Phịng Kế tốn – Ngân quỹ gồm 9 người trong đó:
Trưởng phịng Kế tốn – Ngân quỹ là Ơng Dương Vương Vũ
Phó trưởng phịng là Bà Lê Thị Quỳnh Châu.
7 Giao dịch viên, trong đó có 2 ngân quỹ, 4 giao dịch viên và 1 hậu kiểm
Sơ đồ bố trí quầy giao dịch
Sơ đồ 2-2: Sơ đồ bố trí quầy giao dịch tại Agribank Chi nhánh Thanh Khê
QUẦY GIAO DỊCH
GDV
GDV
GDV
GDV
V
ách
ngă
n
GDVQC
TQ
Chính
GDV
(Hậu
Kiểm)
Các giao dịch viên có nhiệm vụ “Thu – Chi tiền mặt” của khách hàng bao gồm:
nhận, trả tiền gửi từ tài khoản tiền gửi, tài khoản tiết kiệm, thanh tốn, chuyển tiền, thu
tiền nộp phạt...
Phịng Kế tốn – Ngân quỹ tổ chức cung ứng dịch vụ theo mô hình 1 cửa. Khi
tiến hành giao dịch, đối với các giao dịch trong hạn mức, GDV vừa là người lập, vừa
là người kiểm sốt chứng từ và chỉ có 1 chữ ký của GDV trên chứng từ. Các GDV
cũng là người thu chi tiền mặt. Nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng một cách nhanh
chóng và tiết kiệm thời gian cho cả đôi bên.
19
Với hạn mức giao dịch của các giao dịch viên là dưới 1 tỷ đồng, giao dịch viên
quỹ chính và thủ quỹ chính có hạn mức giao dịch lớn hơn 1 tỷ đồng.
Ngồi giao dịch viên, phịng Kế tốn – Ngân quỹ cịn có 1 giao dịch viên hậu
kiểm, với nhiệm vụ là kiểm tra lại, bảo đảm tập hợp đầy đủ số lượng chứng từ của các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính được hạch tốn trong ngày.
2.2. Mơ tả về các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
2.2.1. Sản phẩm huy động vốn
a. Tiền gửi thanh toán: Tiền gửi khơng kỳ hạn, thủ tục đơn giản, khách hàng
có thể sự dụng để thanh toán, chuyển nhận tiền, thực hiện các giao dịch thanh tốn
khơng dùng tiền mặt, ủy nhiệm chi,… gửi nhiều nơi, rút nhiều nơi.
b. Tiền gửi tiết kiệm: Gửi tiền tiết kiệm tại Agribank với đa dạng sản phẩm,
nhiều chương trình ưu đãi, an tồn và đặc biệt với lãi suất tiền gửi rất hấp dẫn. Bao
gồm:
•
•
Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: bao gồm các kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6
tháng, 9 tháng, 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng
Kỳ hạn
Lãi suất
1 tháng
3.1%/năm
2 tháng
3.1%/năm
3 tháng
3.4%/năm
6 tháng
4%/năm
7 tháng
4%/năm
9 tháng
4%/năm
20
21
Bước 5:
Khách hàng đến đăng ký trực tiếp tại chi nhánh ngân hàng Agribank
•
Xuất trình giấy tờ tùy thân, sau đó nhân viên ngân hàng sẽ cung cấp cho khách hàng giấy gửi tiền theo mẫu có sẵn
•
Khách hàng điền đầy đủ thông tin trên giấy gửi tiền, lựa chọn kỳ hạn, hình thức gửi tiết kiệm cũng như số tiền muốn gửi
•
Nhân viên kiểm tra đầy đủ thơng tin của khách hàng và nhận tiền gửi của khách hàng
•
Khách hàng nhận sổ tiết kiệm
•
Bước 4:
Bước 3:
Bước 2:
Bước 1:
Sơ đồ 2-3: Quy trình mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại quầy
Quy trình mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm
2.2.2. Dịch vụ chuyển, nhận tiền nhiều nơi (Agri-Pay)
a. Khái quát dịch vụ: Dịch vụ chuyển, nhận tiền nhiều nơi là dịch vụ chuyển
tiền mà người nhận tiền là cá nhân chưa có tài khoản tại Agribank và có thể nhận tiền
tại bất kỳ chi nhánh, phòng giao dịch nào của Agribank trên tồn quốc.
b. Tiện ích: Khách hàng thực hiện giao dịch chuyển tiền đi sau đó thơng báo
cho người nhận, người nhận tiền có thể đến bất kỳ chi nhánh nào của Agribank để
nhận tiền.
c. Loại tiền tệ: VND.
d. Thủ tục:
- Thủ tục chuyển tiền: khách hàng thực hiện nộp tiền mặt hoặc trích tài khoản
tiền gửi, giao dịch viên sẽ in chứng từ giao dịch có mã số chuyển tiền cho khách hàng.
- Thủ tục nhận tiền: khách hàng điền đầy đủ thông tin vào phiếu nhận tiền và
xuất trình CMND/hộ chiếu cịn hiệu lực.
f. Biểu phí: Theo biểu phí Agribank từng thời kỳ.
g. Đối tượng khách hàng: Khách hàng chuyển tiền: cá nhân, tổ chức, Khách
hàng nhận tiền: Cá nhân.
h. Kênh phân phối: Chi nhánh, Phòng Giao dịch.
22
2.2.3. Dịch vụ nhận tiền Western Union
Western Union
Khái
dịch vụ
quát
Tiện
dịch vụ
Là dịch vụ chuyển tiền kiều hối cho người cư trú
và người không cư trú là cá nhân tại Việt nam theo Hợp
đồng Đại lý giữa Agribank và Công ty Western Union.
Dịch vụ thực hiện trên tồn thế giới.
ích - Có thể nhận tiền ở bất kỳ địa điểm nào của Agribank
- Nhận tiền qua E-mobilebanking hoặc trực tiếp tại quầy
- Khách hàng nhận tiền an tồn, chính xác và nhanh
chóng
Thủ tục
- Nhận trực tiếp: Khách hàng chỉ cần xuất trình
CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực và mã số chuyển
tiền đến bất cứ chi nhánh, phòng giao dịch của Agribank
để nhận tiền
- Nhận tiền thông qua ứng dụng E-Mobile banking:
Khách hàng đã có tài khoản tiền gửi VND tại Agribank
và đăng ký dịch vụ E-Mobile banking chỉ cần thực hiện
nhập các thông tin cơ bản trên màn hình ứng dụng.
Phí dịch vụ
- Người nhận tiền không phải chịu bất cứ khoản
nào
2.2.4. Sản phẩm thẻ ghi nợ
Agribank Chi nhánh Thanh Khê cung cấp đa dạng các loại thẻ đến khách hàng
Khách hàng được cung cấp nhiều tiện ích theo từng loại thẻ: vấn tin, rút tiền,
chuyển khoản, thanh toán… qua hệ thống ATM, POS/EDC của Agribank; ngân hàng
thành viên Banknetvn; ĐVCNT, E-commerce.
23
Thẻ ghi nợ
Lợi ích
Nội địa
Quốc tế
- Rút tiền và thanh tốn hàng hóa
dịch vụ tại tất cả các điểm chấp
nhận thẻ ATM/POS có logo
Agribank và Napas trên tồn
quốc
- Giao dịch tại hàng triệu điểm chấp
nhận thẻ có logo Visa/ MasterCard/
JCB trên tồn cầu, tiêu dùng đơn
giản khơng cần mang theo tiền mặt
- Được bảo mật toàn cầu D-Secured
- Gửi tiền hoặc mở tài khoản bằng bất kỳ loại tiền tệ nào
Tiền gửi trực tuyến tiện lợi, linh - Tích hợp công nghệ thẻ chip theo
hoạt tại ngay CDM
chuẩn EMV bảo mật tối ưu và công
nghệ thẻ không tiếp xúc tiện lợi
- Gửi tiền/Mở tài khoản Tiền gửi trực
tuyến tiện lợi, linh hoạt tại ngay
CDM
Sảm
phẩm
tiêu biểu
- Thẻ ghi nợ nội địa hạng chuẩn
- Thẻ ghi nợ quốc tế Visa hạng chuẩn
- Thẻ ghi nợ nội địa hạng vàng
- Thẻ ghi nợ quốc tế Visa hạng vàng
- Thẻ liên kết sinh viên
- Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard
hạng chuẩn
- Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard
hạng vàng
Quy trình phát hành thẻ:
- Mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại chi nhánh phát hành;
- Điền các thông tin cần thiết vào Giấy đề nghị phát hành thẻ ghi nợ/Giấy đề
nghị phát hành thẻ liên kết sinh viên;
- Bản sao CMT/Hộ chiếu/Thẻ căn cước còn hiệu lực được cán bộ tiếp nhận hồ
sơ xác nhận đã đối chiếu khớp đúng với bản gốc.
- Điền các thông tin cần thiết vào Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ ghi
nợ/Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ liên kết sinh viên.
- Khi có nhu cầu sử dụng thấu chi tài khoản, khách hàng hoàn thành thêm hồ sơ
theo quy định của Agribank.
- Phiếu nhận hồ sơ kiêm giấy hẹn.
2.2.5. Dịch vụ Agribank E-Mobile banking
a. Tiện ích: Dịch vụ Agribank E-Mobile Banking là dịch vụ hợp tác giữa
Agribank và VNPAY cho phép khách hàng của Agribank thực hiện các giao dịch thanh
24
tốn, quản lý tài khoản của mình và sử dụng các tiện ích gia tăng khác thơng qua ứng
dụng Agribank E-Mobile Banking.
b. Loại tiền tệ áp dụng: VND (đồng Việt Nam)
c. Hạn mức sử dụng: Tối đa 1 tỷ 500 triệu đồng/lần, không quá 5 tỷ/ngày đối
với cùng hệ thống
d. Phí áp dụng thu của khách hàng: Thu theo thuê bao hàng tháng đối với mã
khách hàng đăng ký và kích hoạt sử dụng dịch vụ. Đối với khách hàng cá nhân: 10.000
đồng/tháng/khách hàng cá nhân. Đối với khách hàng doanh nghiệp/tổ chức: 50.000
đồng/ tháng (Chưa bao gồm VAT).
e. Phí giao dịch: Miễn phí
f. Đăng ký sử dụng
- Đăng ký sử dụng dịch vụ lần đầu là bắt buộc
- Sau khi đăng ký. Thực hiện kích hoạt dịch vụ theo các bước sau:
+ Bước 1: Tải ứng dụng trên kho ứng dụng hoặc theo đường dẫn được
gửi về số điện thoại đăng ký dịch vụ của khách hàng.
+ Bước 2: Khách hàng xác nhận việc nhập số điện thoại và thực hiện
nhập mã đăng ký được hệ thống gửi về.
+ Bước 3: Khách hàng xác nhận việc nhập số điện thoại và thực hiện
nhập mã xác nhận do hệ thống gửi về.
+ Bước 4: Sau khi nhập mã xác nhận, khách hàng đặt mật khẩu để sử
dụng dịch vụ Agribank E Mobile Banking.
+ Bước 5: Khách hàng sử dụng dịch vụ Agribank E-Mobile Banking
g. Mật khẩu sử dụng
Mật khẩu sử dụng dịch vụ Agribank E-Mobile Banking là mật khẩu đăng
nhập ứng dụng Agribank E-Mobile Banking.
h. Hướng dẫn sử dụng
- Dịch vụ vấn tin tài khoản: Khách hàng chọn chức năng Vấn tin tài khoản trên
ứng dụng.
- Dịch vụ Chuyển khoản: Khách hàng chọn chức năng Chuyển khoản và nhập
dữ liệu chuyển khoản.
- Dịch vụ Nạp tiền điện thoại: Khách hàng chọn chức năng Nạp tiền điện thoại
và nhập dữ liệu trên màn hình nạp tiền.
- Dịch vụ Thanh tốn hóa đơn: Khách hàng chọn chức năng Thanh tốn hóa
đơn, chọn dịch vụ cần thanh toán và nhập dữ liệu trên màn hình thanh tốn.
- Dịch vụ thẻ: Khách hàng chọn “ Dịch vụ thẻ”, màn hình sẽ hiển thị các chức
năng, tiện ích liên quan đến các sản phẩm thẻ hiện có của chủ thẻ.
25