Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

THUẾ NHÀ NƯỚC. Giảng viên: LÊ THỊ TỐ ANH Khoa: KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.65 KB, 22 trang )

THUẾ NHÀ NƯỚC
60 tiết

Giảng viên: LÊ THỊ TỐ ANH
Khoa:
KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH
Số ĐT: 0947 685 179
Slide 1


CHƯƠNG 2:
THUẾ XUẤT – NHẬP KHẨU

Slide 2


2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế xuất khẩu, nhập
khẩu (XK –NK)
2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập
khẩu

2.3. Phương pháp tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.4. Xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu,
nhập khẩu
2.5 Bài Tập Thực Hành
Slide 3


2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trị thuế XNK

•2.1.1. Khái niệm


•Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu đánh vào
những mặt hàng được phép XK, NK qua biên giới Việt Nam
kể cả thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ
khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

Slide 4


2.1.2. Đặc điểm
-Thuế xuất ,nhập khẩu chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố
quốc tế, sự biến động kinh tế thế giới, xu hướng thương mại quốc tế
ảnh hưởng trực tiếp tới hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các
quốc gia.
- Thuế xuất- nhập khẩu là loại thuế gián thu
-Thuế xuất, nhập khẩu là một công cụ quan trọng của Nhà nước
nhằm kiểm sốt hoạt động ngoại thương thơng qua việc kê khai,
kiểm tra, tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

- Thuế xuất ,nhập khẩu chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế, sự
biến động kinh tế thế giới, xu hướng thương mại quốc tế ảnh hưởng trực tiếp
tới hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các quốc gia
-Thuế xuất, nhập khẩu có tác dụng bảo hộ và khuyến khích sản xuất trong
nước.

Slide 5


•2.1.3. Vai trị

- Huy động nguồn lực tài chính cho ngân sách Nhà nước (NSNN).

- Quản lý hoạt động xuất nhậpTài
khẩusản
(XNK)

- Thuế XNK góp phần điều tiết lượng hàng hóa XNK và hướng dẫn
tiêu dùng trong nước.
- Thuế XNK được xem như là chiếc cầu nối quan trọng để mở rộng
hoạt động ngoại thương.

Slide 6


2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu Thuế XNK
2.2.1. Đối tượng nộp thuế

Tất cả các tổ chức, cá nhân có hàng hố được phép
xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện chịu thuế là đối
tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2.2.2. Đối tượng chịu thuế
(1). Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt
Nam.
(2). Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế
quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường
trong nước.
(3). Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
Slide 7


2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế xuất Thuế
XNK

• 2.2.3. Đối tượng khơng chịu thuế
• Hàng hố trong các trường hợp sau đây là đối tượng không chịu
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
- Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu,
biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật về hải quan.
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo.
- Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngồi; hàng hóa
nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng
trong khu phi thuế quan; - -- Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan
này sang khu phi thuế quan khác.
- Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi
xuất khẩu
Slide 8


2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế XNK

2.2.4. Thuế suất
+ Thuế suất thuế xuất khẩu: Thuế suất đối với hàng hoá xuất khẩu
được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành.

+ Thuế suất thuế nhập khẩu: Thuế suất đối với hàng hoá NK được quy
định cụ thể cho từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi
đặc biệt và thuế suất thông thường:

Slide 9


2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế XNK


Thuế suất thơng thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có
xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện
đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế
nhập khẩu với Việt Nam. Thuế suất thông thường được áp dụng
thống nhất bằng 150% mức thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng
tương ứng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

Thuế suất thông
thường

=

Thuế suất ưu
đãi

x

150%

Slide 10


2.3. Phương pháp tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu


2.3.1. Đối với hàng hóa áp dụng tính thuế theo tỷ lệ phần
trăm
• 2.3.1.1. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu

- Giá tính thuế
• Giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được áp dụng theo quy
định đối với từng trường hợp sau đây:
+  Giá tính thuế đối với hàng hố xuất khẩu là giá bán cho khách
hàng tại cửa khẩu xuất (FOB), khơng gồm chi phí vận tải (F),
phí bảo hiểm  (I) theo hợp đồng bán hàng.
+  Giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu là giá mua của khách
hàng tại cửa khẩu nhập, bao gồm cả chi phí vận tải (F), phí bảo
hiểm (I) theo hợp đồng mua hàng, tức là giá CIF.
Slide 11


2.3.1.2. Phương pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Căn cứ số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi
trong Tờ khai hải quan, trị giá tính thuế và thuế suất từng mặt hàng
để xác định số tiền thuế phải nộp theo công thức sau:

Số tiền thuế
XK, thuế NK =
phải nộp

Số lượng đơn vị từng mặt
hàng thực tế XK, NK ghi
trong Tờ khai hải quan

Trị giá tính thuế
Thuế suất
x tính trên một đơn x của từng
vị hàng hóa

mặt hàng

Slide 12


2.4. Xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu

2.4.1. Xét miễn thuế
2.5.1.1. Đối tượng xét miễn thuế
-Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ
chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam
hoặc ngược lại.
- Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên
giới thuộc Danh Mục hàng hóa và trong định mức để phục vụ
cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.

Slide 13


2.5 Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập
Câu 1: thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế đánh vào:
a) Các mặt hàng xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam
b)Các mặt hàng được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt
Nam
c) Các mặt hàng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thế
quan và ngược lại
d) Cả b,c đều đúng
Câu 2: Mục tiêu của thuế xuất khẩu, nhập khẩu là:
a)Thu ngân sách nhà nước
b)Kiểm soát, điều tiết khối lượng và cơ cấu hàng xuất khẩu,

nhập khẩu
c)Kiềm chế sản xuất trong nước
d)Cả a, b đều đúng


2.5 Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập
Câu 3: Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế
quan thuộc diện
a) Không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu
b) Chịu thuế xuất khẩu
c) Chịu thuế nhập khẩu
d) Cả b, c đều đúng
Câu 4: Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường trong
nước thuộc diện:
a) Không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu
b) Chịu thuế xuất khẩu
c) Chịu thuế nhập khẩu
d) Cả b, c đều đúng


2.5 Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập
Câu 5: Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế
quan và ngược lại thuộc diện
a) Không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
b) Chịu thuế xuất khẩu, không thuộc diện chịu thuế nhập khẩu
c) Chịu thuế nhập khẩu, không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu
d) Thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Câu 6: Hàng hóa nào sau đây là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu
a) Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngồi, hàng
hóa nhập khẩu từ nước ngồi vào khu phi thuế quan

b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu,
biên giới Việt Nam
c) Hàng là quà biếu, quà tặng của tổ chức nước ngoài gửi cho tổ
chức, cá nhân ở Việt Nam
d) Cả a, b, c đều sai


2.5 Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập
Câu 7: Các đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu
thuế xuất nhập khẩu:
a) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại
b) Hàng hóa chuyển khẩu theo qui định của chính phủ Việt Nam
c) Hàng hóa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan
khác
d) Cả a, b, c đều đúng
Câu 8: Giá tính thúê đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng
mua bán hàng hóa là:
a) Giá FOB (khơng bao gồm chi phí vận chuyển (F) và bảo hiểm
(I)
b)Giá CIF( bao gồm phí vận chuyển (F), bảo hiểm (I),
c) Giá FOB (bao gồm chi phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)
d) Giá CIF(khơng bao gồm phí vận chuyển (F), bảo hiểm (I),


2.5 Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập
Câu 9: Giá tính thúê đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng
mua bán hàng hóa là:
a) Giá FOB (khơng bao gồm chi phí vận chuyển (F) và bảo hiểm
(I)
b) Giá CIF( bao gồm phí vận chuyển (F), bảo hiểm (I),

c) Giá FOB (bao gồm chi phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)
d) Giá CIF(khơng bao gồm phí vận chuyển (F), bảo hiểm (I),


2.5 Bài Tập

Bài 1: Tính thuế XNK trong tháng 1/2019 của công ty kinh doanh XNK như
sau:
Ngày 2/1: Nhập khẩu 2.000 sp, theo giá CIF 200.000 VNĐ/sp.
Ngày 5/1: Xuất khẩu 4.000 sp, theo hợp đồng giá FOB là 300.000 VNĐ/sp.
Ngày 10/1: Nhập khẩu 5.000 sp, theo hợp đồng giá FOB là 8 USD/sp, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế ( I + F) là 1 USD/sp, tỷ giá tính thuế là 21.000
đồng/USD.
Ngày 12/1: Xuất khẩu ủy thác 1.000 sp, theo giá CIF 500.000 VNĐ/sp, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế ( I + F) là 5% giá CIF.
Ngày 16/1: Xuất khẩu lô hàng gồm 5.000 sp, theo giá CIF 10 USD/sp, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế ( I + F) là 1 USD/sp, tỷ giá tính thuế là 20.500
đồng/USD.
Biết rằng:
Thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 2%
Thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng là 10%
Yêu cầu : Tính thuế XNK phải nộp
Slide 19


2.5 Bài Tập

Bài 5: Tính thuế XK, NK trong tháng 5/2019 của công ty kinh
doanh XNK Y như sau:
Hàng nhập khẩu:

Ngày 10/10: Nhập khẩu 2.000 sp, theo giá tại cảng bên xuất khẩu
là 20.000 đ/sp, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế ( I + F) là
5.000 đ/sp.
Ngày 15/10: Nhập khẩu 10.000 sp, theo giá CIF là 100.000 đ/sp.
Qua kiểm tra Hải Quan xác định thiếu 1.000 sp.
Hàng xuất khẩu:
Ngày 5/10: Xuất khẩu 5.000 sp, giá xuất bán tại kho bên nước
xuất khẩu là 100.000 đ/sp, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là
10.000 đ/ tấn, chi phí vận chuyển bên mua chịu.
Ngày 20/10: Xuất khẩu

Slide 20


2.5 Bài Tập
• 10.000 sp M, giá CIF 100.000 đ/sp
• 15.000 sp N, giá CIF 150.000 đ/sp
• 20.000 sp P, giá CIF 200.000 đ/sp
-Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế ( I + F) là 90.000.000 đ
cho cả lô hàng, được phân bổ theo số lượng của các hàng hóa
trên.
• Biết rằng:
- Thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 3%
- Thuế suất thuế nhập khẩu các mặt hàng là 20%.

Slide 21


2.5 Bài Tập
Nêu cơng thức tính thuế xuất nhập khẩu (XNK)? Minh họa tính thuế xuất nhập

khẩu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 SP A hợp đồng giá FOB là 10USD/SP.
Tỷ giá tính thuế là 22.000đ/USD
2. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là là
30.000USD. Tỷ giá tính thuế là 22.500đ/ USD
3, Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp đồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phí vận
chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.000đ/USD
4, Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiện CIF là 5USD/SP, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.500đ/USD
Biết rằng : Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B là 10%, SP C là 15%, SP D
là 2%

Slide 22



×