Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Chủ đề: KIM LOẠI KIỀM KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 30 trang )

Chủ đề
KIM LOẠI KIỀM
KIM LOẠI KIỀM THỔ
VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
Tiết 2


C. HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI
Phần này theo hướng dẫn của BGD-ĐT là hướng
dẫn HS tự học ở nhà nên các em nghiên cứu một số
nội dung sau:
? Em hãy cho biết cơng thức hóa học, tính chất
của các chất sau:
Vôi sống (vôi bột)

Nước vôi

Đá vôi

Thạch cao

Ca(OH)2, CaCO3, CaO, CaSO4, Ca(HCO3)2


Phản ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

CaCO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2
Chiều thuận: Sự xâm thực của nước mưa đối với đá vôi
Chiều nghịch: Sự tạo thành thạch nhũ



3. ỨNG DỤNG CỦA Ca(OH)2, CaCO3

Chế tạo vữa xây nhà

Khử chua đất trồng trọt

Sản xuất thủy tinh

Làm vật liệu xây dựng


2. Ứng dụng của thạch cao CaSO4

Trần thạch cao
Tượng thạch cao

Sản xuất xi măng

Bó bột khi gãy xương


D. NƯỚC CỨNG
Thế nào là nước cứng?


D. NƯỚC CỨNG
Nước tự nhiên chảy trong lòng đất nên hòa tan nhiều
muối Ca2+, Mg2+


I. Khái niệm
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+


D. NƯỚC CỨNG (Ca2+, Mg2+)
II. Phân loại
Nước cứng
tạm thời
HCO3Ca(HCO3)2
Mg(HCO3)2

Nước cứng
vĩnh cửu

Nước cứng
toàn phần

Cl-, SO42-

HCO3-, Cl-, SO42-

CaCl2, MgCl2
CaSO4, MgSO4

Gồm cả 2
loại trên


D. NƯỚC CỨNG (Ca2+, Mg2+)
III. Tác hại của nước cứng

Tạo lớp cặn trong ấm nước, nồi hơi, ống nước…→
lãng phí nhiên liệu, khơng an tồn, làm giảm hương
vị khi nấu ăn, làm hao tổn xà phòng khi giặt đồ . . .


D. NƯỚC CỨNG (Ca2+, Mg2+)
IV. Cách làm mềm nước cứng
1. Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion
Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.

2. Phương pháp:

Phương pháp kết tủa
Phương pháp trao đổi
ion


D. NƯỚC CỨNG (Ca2+, Mg2+)
Cách làm mềm nước cứng
a. Phương pháp kết tủa
Đối với nước cứng tạm thời: Đun sôi hoặc dùng
Ca(OH)2 vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
0
t
Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2 + H2O
- Dùng Na2CO3 (Na3PO4) để làm mất tính cứng tạm
thời và vĩnh cửu.
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaHCO3
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl



D. NƯỚC CỨNG (Ca2+, Mg2+)
Cách làm mềm nước cứng
b. Phương pháp trao đổi ion


D. NƯỚC CỨNG
V. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch
Để chứng minh sự có mặt của Ca2+, Mg2+ ta dùng dd muối
cacbonat (CO32-) sẽ tạo ra kết tủa CaCO3 hoặc MgCO3.
Sau đó sục khí CO2 dư thì kết tủa tan ra.
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

(tan)

Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2

(tan)


CỦNG CỐ

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khi cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch nước
vơi trong thì hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa xuất hiện sau đó kết tủa khơng tan.
B. có kết tủa màu trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan.

C. khơng có hiện tượng gì
D. có kết tủa xuất hiện và có khí bay ra.
Câu 2. Cho dd Ca(OH)2 vào dd Ca(HCO3)2 sẽ có hiện
tượng là
A. có kết tủa trắng.
C. có kết tủa trắng và bọt khí.
B. có bọt khí thốt ra

D. khơng có hiện tượng gì.


4

Có 3 ống nghiệm đựng các dung dịch sau:
Ống 1: đựng CaSO4 và MgCl2

NC vĩnh cửu

Ống 2: đựng Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 NC tạm thời
Ống 3: đựng Ca(HCO3)2 và CaSO4

NC toàn phần

Nước trong từng ống nghiệm là loại nước cứng
nào ?


5

Cho các chất : NaCl, Na2CO3, H2SO4, HCl


Chất nào có thể làm mềm nước cứng?
A. Na
Na222CO
CO333
A.
2
3

C. H
H22SO
SO44
C.

B. NaCl
NaCl
B.

D. HCl
HCl
D.

Đáp án: A


6

Cho các chất : NaCl, Ca(OH)2, H2SO4, HCl

Chất nào có thể làm mềm nước cứng tạm thời ?

A. Ca(OH)
Ca(OH)22
A.

C. H
H22SO
SO44
C.

B. NaCl
NaCl
B.

D. HCl
HCl
D.

Đáp án: A
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2



Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 →

2CaCO3 + 2H2O
CaCO3 + MgCO3 + 2H2O


MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1:

CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM OH(NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2).
BÀI TOÁN 1:

Biết số mol CO2 và số mol OH- . xác định
muối hoặc tính khối lượng muối.

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nCO2, nOHnOH 
Bước 2: T 
nCO
2

Các phản ứng có thể xảy ra:

CO2 + OH-  HCO3-

(1)

CO2 + 2OH-  CO32- + H2O (2)


BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . xác định
muối hoặc tính khối lượng muối.
Bước 3: Xét 3 TH :

T 

nOH 
nCO


2

0
1< T < 2

T ≥2

Tạo muối axit

Tạo muối axit và muối
trung hòa

Tạo muối trung hịa

HCO3Muối M(HCO3)n



 HCO3 : x
x+y=nCO2

=>
2
CO
:
y

3



x+2y=nOH=> giải tìm x, y.
Sau đó:
Ca2+ + CO32- CaCO3
(Tính theo ion hết)

CO32-. Sau đó
Ca2++CO32- CaCO3

(Tính theo ion hết)


BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . Xác định
muối hoặc tính khối lượng muối.
VD1: Hấp thụ 4,48 (l) khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch X chứa
0,1 mol NaOH và 0,025 mol Ca(OH)2. Sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch Y. Y gồm những muối nào? Tính CM các muối
trong Y?
Giải :
Đặt
=> Muối

Có nCO2 = 0,2 mol,

nNaOH  0,1
 nOH  0,15mol

nCa(OH)2  0,025


=> tạo HCO3- (CO2 dư)

 nNaHCO3 :0,1mol


 nCa(HCO3 )2 :0,025mol

CM NaHCO3 = 1M

=>

CM Ca(HCO3)2 = 0,25M


BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . Xác định
muối hoặc tính khối lượng muối.
VD 2: Sục 3,36 (l) CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch X gồm NaOH
1M và Ba(OH)2 2M. Sau khi phản ứng hoàn tồn thu được m(g) kết
tủa. Tính m?
nCO2  0,15
Giải :
nNaOH  0,1  nOH  0,5mol Đặt
nBa OH  0,2
2
=> tạo CO32CO2 + 2OH-  CO32- + H2O
0,15
0,5
0,15
Ba2+ + CO32-  BaCO3
0,2


0,15

0,15 . 197 = 29,55g


BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . Xác định
muối hoặc tính khối lượng muối.
VD3: Hấp thụ hoàn toàn 0,06 mol SO2 vào dung dịch X chứa 0,03
mol KOH và 0,02 mol Ca(OH)2 . Sau khi các phản ứng hồn tồn
thu được m(g) tủa. Tính m ?
Giải :
nOH- = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol
Có nSO2 = 0,06 mol;
Đặt T 



nOH
nSO2

0,07

 1,16
0,06

 1
Ca2+ + SO32-  CaSO3
0,02


0,01

0,01.120 = 1,2g

n = nOH- - nCO2
=


BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . Xác định
muối hoặc tính khối lượng muối.
VD3: Hấp thụ hoàn toàn 0,06 mol SO2 vào dung dịch X chứa 0,03
mol KOH và 0,02 mol Ca(OH)2 . Sau khi các phản ứng hồn tồn
thu được m(g) tủa. Tính m ?
Giải :
nOH- = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol
Có nSO2 = 0,06 mol;
Đặt T 

nOH
nSO2

0,07

 1,16
0,06

 1
n = nOH- - nSO2

= 0,07 –



0,06

= 0,01

Ca2+ + SO32-  CaSO3
0,02

0,01

0,01.120 = 1,2g


BÀI TOÁN 1: Biết số mol CO2 và số mol OH- . Xác định
muối hoặc tính khối lượng muối.
VD 4 : hấp thụ hoàn toàn 0,448 (l) CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư
thu được m(g) kết tủa. Tính m ?
Giải :

Vì Ca(OH)2 dư nên n CaCO3 = nCO2 = 0,02 mol
=> m CaCO3 = 0,02 .100 = 2g


BÀI TOÁN 2: Biết số mol CO2 và kết tủa. Tính OH-

Phương pháp giải:
Xét 2 TH:

TH 1: Nếu nCO2 ≠ nkết tủa CaCO3 thì loại.
TH 2: Tạo 2 ion HCO3- và CO32- thì
nOH- = nCO2 + nCO3 2-(CaCO3)


×