Bài 23
CHỌN LỌC GIỐNG VẬT NUÔI
• Chọn giống: quá trình chọn lọc nhân tạo, chọn
những con tốt nhất để làm giống
– Nuôi lấy sản phẩm như thịt, trứng, sữa,…
– Nhân giống tạo thành đàn vật ni có đặc
điểm di truyền với nhiều tính trạng tốt và ổn
định.
04/19/22
2
I. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá
chọn lọc vật ni
• Ngoại hình, thể chất
• Sinh trưởng, phát dục
• Sức sản xuất
04/19/22
3
I. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá
chọn lọc vật ni
1.
•
04/19/22
Ngoại hình, thể chất
Ngoại hình: hình dạng bên ngồi, mang đặc
điểm đặc trưng của giống. Thơng qua ngoại
hình, có thể phân biệt giống này với giống
khác, nhận định được tình trạng sức khỏe, cấu
trúc, hoạt động của các bộ phận bên trong cơ
thể và dự đoán khả năng sản xuất.
4
04/19/22
5
I. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá
chọn lọc vật ni
1.
•
04/19/22
Ngoại hình, thể chất
Thể chất: chất lượng bên trong cơ thể vật ni.
Được hình thành bởi di truyền và điều kiện
phát triển cá thể của vật nuôi. Liên quan đến
sức sản xuất và khả năng thích nghi với điều
kiện môi trường sống của con vật.
6
• Thể chất gia súc:
– Thô: da khô, cơ xương phát triển, mỡ ít, dùng để cày, kéo
hoặc cho lơng (trâu, bò ngựa Việt Nam, dê cừu,…)
– Thanh: da mỏng, xương nhỏ, chân nhỏ, đầu thanh (bò sữa
cao sản, ngựa cưỡi)
– Săn (chắc): hình dáng có góc, có cạnh, các khớp xương nổi
rõ, da thịt cứng cáp, xương rắn chắc, mỡ ít (trâu bị kéo
cày)
– Sổi: lớp mỡ dày, nội tạng nhiều mỡ bao, da nhão mềm, thịt
không rắn, xương không chắc, thường nuôi lấy mỡ và thịt
(lợn hướng mỡ
04/19/22
7
• Thể chất gia súc thường ở dạng phối hợp:
– Thơ săn: gia súc kéo cày có thân hình vạm vỡ, thô kệch,
cơ gân nổi rõ, lông thô, lớp mỡ dưới da mỏng.
– Thô sổi: gia súc xương to, da dày, thịt nhão, ít vận động,
ni lấy thịt cũng khơng có lợi vì nhiều da, xương, ít thịt.
– Thanh săn: gia súc có xương nhỏ nhưng chắc, cơ rắn,
khơng béo ị cũng khơng q mảnh khảnh (ngựa cưỡi, bị
sữa cao sản)
– Thanh sổi: gia súc có da mỏng, mỡ dày, thịt nhiều nhưng
nhão (lợn ỉ, bị thịt, lợn Móng Cái)
04/19/22
8
04/19/22
9
I. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá
chọn lọc vật ni
2.
•
Khả năng sinh trưởng, phát dục
•
Thời gian biểu hiện tính dục và thuần thục tính
dục ở mỗi lồi.
04/19/22
Được đánh giá bằng tốc độ tăng khối lượng cơ
thể (tính bằng g/ngày hay kg/tháng) và mức
tiêu tốn thức ăn (số kg thức ăn để tăng 1kg khối
lượng cơ thể)
10
I. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá
chọn lọc vật ni
2.
•
04/19/22
Khả năng sinh trưởng, phát dục
Là căn cứ quan trọng để đánh giá chọn lọc
con giống phải lớn nhanh, ít tiêu tốn thức ăn,
cơ thể phát triển hồn thiện, sự thành thục tính
dục biểu hiện rõ, phù hợp với độ tuổi của từng
giống.
11
I. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá
chọn lọc vật ni
3.
•
Sức sản xuất:
•
Giống vật ni khác nhau sức sản xuất khác
nhau. Còn phụ thuộc vào chế độ chăm sóc,
ni dưỡng và đặc điểm cá thể.
04/19/22
Mức độ sản xuất ra sản phẩm: khả năng làm
việc, khả năng sinh sản, cho thịt, cho trứng,
sữa,…
12
II. Một số phương pháp chọn lọc
giống vật ni
• Chọn lọc hàng loạt
• Chọn lọc cá thể
04/19/22
13
II. Một số phương pháp chọn lọc
giống vật ni
1.
•
Chọn lọc hàng loạt
•
Sử dụng chọn giống tiểu gia súc và gia cầm cái
sinh sản
•
Nhanh, đơn giản, khơng tốn kém, dễ thực hiện
nhưng hiệu quả chọn lọc không cao
04/19/22
Phương pháp khi cần chọn lọc một số lượng
nhiều vật nuôi một lúc hay trong một thời gian
ngắn
14
II. Một số phương pháp chọn lọc
giống vật ni
1.
•
Chọn lọc hàng loạt
Quy trình:
– Đặt tiêu chuẩn cụ thể về chỉ tiêu chọn lọc
– Dựa vào số liệu theo dõi được trên đàn để
lựa chọn
– Giữ cá thể đạt tiêu chuẩn để làm giống
04/19/22
15
II. Một số phương pháp chọn lọc
giống vật ni
2.
•
Chọn lọc cá thể:
•
Đạt hiệu quả chọn lọc cao nhưng cần nhiều thời
gian, điều kiện cơ sở vật chất tốt và trình độ
khoa học kỹ thuật cao
04/19/22
Tiến hành tại các trung tâm giống để chọn lọc
vật nuôi cần đạt yêu cầu cao về chất lượng
giống (thường là đực giống)
16
II. Một số phương pháp chọn lọc
giống vật ni
2.
•
Chọn lọc cá thể:
3 bước:
– Chọn lọc tổ tiên
– Chọn lọc bản thân
– Kiểm tra đời sau
04/19/22
17
II. Một số phương pháp chọn lọc
giống vật ni
2.
•
Chọn lọc cá thể:
Chọn lọc tổ tiên:
– Dựa vào phả hệ (lí lịch) để xem xét các đời
tổ tiên của con vật tốt hay xấu và dự đốn
các phẩm chất sẽ có được ở đời con.
– Cá thể nào có tổ tiên tốt về nhiều mặt là cá
thể có triển vọng tốt.
04/19/22
18
II. Một số phương pháp chọn lọc
giống vật ni
2.
•
04/19/22
Chọn lọc cá thể:
Chọn lọc bản thân:
– Các con vật tham gia chọn lọc được nuôi trong
điều kiện tiêu chuẩn về chuồng trại, chăm sóc
ni dưỡng trong một khoảng thời gian nhất
định tùy loài và được theo dõi chặt chẽ về các
chỉ tiêu chọn lọc (kiểm tra năng suất cá thể)
– Những cá thể có kết quả kiểm tra tốt nhất sẽ
được chọn làm giống
19
II. Một số phương pháp chọn lọc
giống vật ni
2.
•
Chọn lọc cá thể:
Kiểm tra đời sau
– Nhằm xác định khả năng di truyền các tính
trạng tốt của bản thân con vật cho đời sau.
– Căn cứ vào phẩm chất của đời con để quyết
định có tiếp tục sử dụng bố hoặc mẹ chúng
làm giống hay không
04/19/22
20
Nội dung
so sánh
Chọn lọc hàng loạt
Chọn lọc cá thể
Cách
tiến hành
-Dựa vào kiểu hình, chọn ra một
nhóm cá thể phù hợp nhất với mục
tiêu chọn lọc để làm giống
-Những cá thể đủ tiêu chuẩn sẽ
được dùng để nhân giống
-Chọn những cá thể tốt nhất, phù
hợp với mục tiêu chọn lọc
-Mỗi cá thể được chọn sẽ dùng để
nhân giống tạo thành một dòng
-So sánh các dòng để chọn dòng tốt
nhất
Phạm vi
áp dụng
Với vật nuôi dùng phương pháp
chọn lọc hàng loạt nhiều lần
-Kiểm tra đực giống qua đời con
-Kiểm tra gen của từng cá thể bằng
các chỉ tiêu di truyền tế bào, sinh
hóa, miễn dịch
Ưu –
khuyết
Ưu: đơn giản, dễ làm, áp dụng rộng
rãi
Khuyết:
-Không kết hợp được chọn lọc
kiểu hình với kiểm tra kiểu gen
-Chỉ có hiệu quả với tính trạng có
hệ số di truyền cao
Ưu:
-Kết hợp đánh giá kiểu hình và
kiểm tra kiểu gen
-Có hiệu quả với các tính trạng có
hệ số di truyền thấp
Khuyết: địi hỏi phải có phương
tiện kỹ thuật cao, theo dõi chặt chẽ,
cơng phu, khó áp dụng rộng rãi
04/19/22
21