Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

quản trị chiến lược đề tài công ty công ty vàng bạc đá quý phú nhuận PNJ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.5 KB, 42 trang )

TRƯ NGĐ IH CDUYTÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÔN H C: QUẢN TRỊ CHI N LƯ C
ĐỀ TÀI:

Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú
Nhuận PNJ
GVHD: ThS. H T n Tuy n
Nh m th c h n: Nh m 4
Tr n Th Như Phương
Hu nh Th Ng c Phương
Lê Qu nh Thoa
Nguy n Th M Tâm
Giang Phi Long
Lê Ho ng H i

Đ nẵng,2020

download by :


MCLC
Ph n I: Giới thi u công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ): ................................

1.L ch sử hình thành và phát triển: ...........................................................

2.Cơ c u tổ chức công ty: .........................................................................

3.Các nhãn hàng và d ch vụ PNJ:..............................................................


4.T m nhìn và sứ m nh: ............................................................................

5.Logo v ý nghĩa logo: ...........................................................................

6.Th trường v ng ng y nay c tác động r t lớn đ n PNJ: .......................
Ph n II: Phân tích mơi trường: .................................................................................

1.Mơi trường bên ngồi: ..........................................................................

1.1. Mơi trường tổng quát: ..................................................................

1.1.1.Y u tố kinh t :.......

1.1.2. Y u tố về chính tr - pháp luật: ....................................................

1.1.3. Y u tố văn h a – xã hội: ............................................................

1.1.4. Y u tố công ngh : ........................................................................

1.1.5. Y u tố t nhiên:.............................................................................

1.2. Mô hình năm tác l c cạnh tranh (Five Forces Model): ................

1.2.1. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành: .........................................

Rào c n chuyển đổi: ..............................................................................

C u trúc cạnh tranh ngành:.....................................................................

Các điều ki n nhu c u: ...........................................................................


Rào c n rời ngành: .................................................................................

1.2.2. Các đối thủ cạnh tranh tiềm t ng: ..............................................

1.2.3. Năng l c thương lượng nhà cung c p: ......................................

1.2.4. Năng l c thương lượng của người mua: ...................................

1.2.5. Các s n phẩm thay th : ................................................................

2.Môi trường bên trong: ..........................................................................

1.1. Điểm mạnh, điểm y u: .................................................................

1.1.1.Điểm mạnh:.........

download by :


Điể m y u: ...........

1.1.2.

1.2. Các khối cơ b n của lợi th cạnh tranh: ...................................................
1.3. Ngu n l c, năng l c lõi: ...........................................................................
1.3.1.

Ngu n l c: ............


1.3.1.1. Ngu n l c hữu hình: ..........................................................................
a)

Vật ch t:.............................................................

b)

Tài chính: ..........................................................

c) K thuật công ngh : ....................................................................................
d)

Tổ chức: ............................................................

1.3.1.2. Ngu n l c vơ hình: ............................................................................
a)

Nhân s :..............................................................

b)

Sáng ki n: ..........................................................

c)

Danh ti ng: ........................................................

Năng l c lõi:.........

1.3.2.


1.4. Chi n lược hi n tại của doanh nghi p: .....................................................
Ph n III: Ma trận SWOT: ........................................................................................
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VI C ..............................................................

3

download by :


Phần I: Giới thiệu công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ):
1. L ch sử hình thành và phát triển:
Công ty cổ ph n Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (tên ti ng Anh: Phu
Nhuan Jewelry Joint Stock Company, tên vi t tắt: PNJ) là công ty cổ ph
n Vi t Nam. Công ty này chuyên s n xu t kinh doanh trang sức bằng
vàng, bạc, đá quý, qu tặng doanh nghi p, phụ ki n thời trang, qu lưu
ni m, đ ng h , mua bán vàng mi ng, cung c p d ch vụ kiểm
đ nh kim cương, đá quý, kim loại quý, và kinh doanh b t động s n.
Năm 2010, PNJ được Plimsoll x p thứ 16 trong top 500 công ty nữ
trang lớn nh t th giới.
PNJ tiền thân là Cửa hàng Kinh doanh Vàng bạc Đá quý Quận Phú
Nhuận, được thành lập vào ngày 28/04/1988, tr c thuộc UBND Quận
Phú Nhuận.
Ng y 28 tháng 4 năm 1988, Cửa hàng Kinh doanh Vàng bạc
Phú Nhuận tr c thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận ra đời với 20
nhân viên.
Sau đ cửa h ng n y đổi tên thành Công ty Vàng Bạc M Ngh
Kiều Hối Phú Nhuận.
Năm 1992, công ty đổi tên thành Công ty Vàng Bạc Đá Quý Phú
Nhuận.

Năm 1994, công ty th nh lập chi nhánh ở Hà Nội.
Năm 1998, chi nhánh PNJ ở Đ Nẵng khai trương.
Năm 1999, khai trương chi nhánh C n Thơ.
Năm 2001, nhãn hi u PNJSilver ra đời.
Ng y 2 tháng 1 năm 2004, PNJ chính thức cổ ph n hóa, chuyển
đổi từ doanh nghi p kinh t của Đ ng Cộng s n Vi t Nam thành Công ty
Cổ ph n Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận.
Từ năm 2005 đ n năm 2008, nhãn hi u trang sức CAO Fine
Jewellery chính thức ra đời.
Tháng 3 năm 2009, cổ phi u PNJ chính thức niêm y t tại sàn
giao d ch HOSE, vốn điều l tăng lên 400 tỷ đ ng.
4

download by :


Tháng 8 năm 2009, PNJ thành lập "Công ty Trách nhi m hữu
hạn Một thành viên Thời trang CAO", đ ng thời bổ sung ngành kinh
doanh đ ng h của các nhãn hi u nổi ti ng th giới vào h thống PNJ.
Năm 2010, PNJ được Plimsoll x p thứ 16 trong top 500 công ty
nữ trang lớn nh t th giới.
Tháng 3 năm 2011, PNJ khởi công xây d ng Xí nghi p Nữ trang
PNJ được xem là một trong những xí nghi p hi n đại nh t Vi t Nam.
Ng y 18 tháng 10 năm 2012, PNJ khánh th nh Xí nghi p nữ
trang PNJ với tổng vốn đ u tư 120 tỷ đ ng, công su t s n xu t đạt trên
4 tri u s n phẩm/năm.
Năm 2013, PNJ c 168 cửa hàng và 15 chi nhánh trên khắp Vi t
Nam.
Ng y 12 tháng 1 năm 2013, PNJ khánh th nh Trung tâm
trang sức, kim cương v đ ng h lớn nh t trên toàn h thống tại 52A52B Nguy n Văn Trỗi, quận Phú Nhuận, TP H Chí Minh.

Tháng 11 năm 2013, PNJ tăng vốn điều l lên 755,97 tỷ đ ng.
Ng y 10 tháng 7 năm 2015, PNJ tăng vốn điều l lên
982,745,770,000 đ ng.
Ng y 2 tháng 2 năm 2018, PNJ tăng vốn điều l lên
1,081,020,340,000 đ ng.
Ngày 28 tháng 4 năm 2018, HĐQT PNJ đã thông qua vi c ch
m dứt hoạt động của Xí nghi p nữ trang PNJ.
Ng y 28 tháng 4 năm 2018, HĐQT PNJ th nh lập hai công ty
con TNHH MTV Ch tác và Kinh doanh Trang sức PNJ, vốn điều l 100
tỷ đ ng, Công ty TNHH MTV Kỷ nguyên Khách hang (Customer Era
Limited Company - CECL), vốn điều l 20 tỷ đ ng.
Ng y 12 tháng năm 2019, PNJ Khai trương cửa hàng Flagship
đ u tiên tên là PNJ Next (Jewelry & Beyond), t ng tr t kinh doanh Kim
cương, v ng bạc v đá quý, t ng 1 là PNJ Watch chuyên kinh doanh đ
ng h chính hãng.
Ng y 9 tháng 9 năm 2019, PNJ Khai trương cửa hàng PNJ ART
đ u tiên, cung c p gi i pháp Quà tặng Doanh nghi p và s n phẩm M ngh
kim hoàn tại 141B Phan Đăng Lưu, Phú Nhuận, TP.HCM.
Cơ c u tổ chức công ty:
-

2.

5

download by :


3.


Các nhãn hàng và d ch vụ PNJ:
● Trang sức vàng PNJ:
Từ khi ra đời năm 1988 cho đ n nay, nhãn hang trang sức vàng PNJ
luôn không ngừng sáng tạo để liên tục cho ra đời h ng trăm bộ sưu
tập đa dạng về ch t li u vàng, phong phú về chủng loại đá quý với
những thi t k đột phá mang tính tiên phong, góp ph n tôn vinh vẻ đẹp, s
sang tr ng v đẳng c p của người tiêu dùng Vi t. Các s n phẩm trang
sức v ng mang thương hi u PNJ luôn có s k t hợp hài hịa giữa vẻ
đẹp sang tr ng v độc đáo, thời trang và hi n đại, với mỗi chi ti t đều
được thổi h n sống động bởi các nhà thi t k t i năng v đôi b n tay
khéo léo của người thợ kim hoàn lành nghề, nhằm đ m b o cho s n
phẩm độ tinh x o và tính thẩm m cao, đáp ứng th hi u của m i đối
tượng khách hàng.
● Trang sức & phụ ki n PNJSILVER:
Xu t hi n trên th trường trang sức Vi t Nam v o năm 2001, cho đ n nay,
PNJSilver như một cô gái trẻ hi n đại luôn dẫn đ u xu hướng với
những bộ sưu tập trang sức bạc và phụ ki n đa dạng, mới lạ. Với sắc h
ng tím thời trang v năng động, PNJSilver t hào l thương hi u trang sức d
d ng được nhận di n tại nhiều trung tâm mua sắm trên khắp các tỉnh
thành Vi t Nam, đáp ứng cơn khát trang sức thời trang
6

download by :


của giới trẻ, nh m đối tượng khách h ng chính m PNJSilver hướng
tới.
● Trang sức cao FINE JEWELLERY:
Ra đời từ năm 2005, CAO Fine Jewellery từng bước chinh phục
những khách h ng đẳng c p bởi chính s khác bi t độc đáo của một

thương hi u cao c p. S n phẩm của CAO Fine Jewellery được ch tác
từ vàng 18K cùng những viên kim cương, đá quý, bán qúy c m u
sắc sống động - t t c đều được đ m b o về độ chi u sáng cùng giác cắt
mài tinh t từ những tên tuổi hang đ u trong lĩnh v c cắt m i đá quý
hay trong lĩnh v c kiểm đ nh trên th giới. Các trung tâm trang sức cao
c p của CAO luôn t a lạc tại khu mua sắm sang tr ng nh t Sài Gòn, Hà
Nội đã cho th y t m nhìn chi n lược đúng đắn của CAO Fine Jewellery
trên con đường chinh phục những khách hang đẳng c p cũng như
trong vi c cạnh tranh tr c ti p với các thương hi u trang sức quốc t
đang hi n di n tại Vi t Nam.
● Trang sức & phụ ki n JEMMA:
Được khơi ngu n từ tr o lưu phụ ki n thời trang đang ng y c ng r m
rộ trên th giới, Jemma là nhãn hang trang sức phụ ki n cao c p ra đời
từ cuối năm 2009. Với đ nh hướng phát triển là một nhãn hàng trang
sức phụ ki n thời trang cao c p, hi n đại, Jemma như một l a ch n mới
mẻ mang lại s thanh l ch, quý phái cho phái đẹp. T t c s n phẩm
Jemma đều được thi t k theo phong cách hi n đại, cập nhật các xu
hướng thời trang mới nh t trên nền ch t li u đa dạng từ bạc, hợp kim
cao c p cùng các loại đá bán quý r c rỡ sắc m u, để tạo nên những s n
phẩm trang sức thời trang độc đáo, không chỉ thể hi n đẳng c p, gu
thẩm m tinh t m còn mang đ n niềm t h o cho người sở hữu.
● PNJ Watch:
Bắt đ u ti n vào th trường đ ng h v o năm 2012, PNJ tập trung phân
khúc th trường trung và cao c p, tương đ ng với chi n lược chi m lĩnh
th trường của doanh nghi p đối với m ng trang sức.
Thương hi u PNJ Watch đã v đang c những bước ti n chắc chắn
với các dịng s n phẩm được đơng đ o người tiêu dùng ưa chuộng
như: Longines, Movado, Michael Kors, Tissot...

7


download by :


4.

5.

Trong bố i c nh th trườ ng còn r t phân m nh, doanh nghi p hứ a hẹ n
trở thành thủ lĩnh trong lĩnh v c phân phối đ ng h chính hãng tại Vi t
Nam.
● D ch vụ kiểm đ nh Kim cương, đá quý, kim loại quý:
Công ty TNHH MTV Giám đ nh PNJ do PNJ thành lập l đơn v giám đ
nh kim cương, đá quý, kim loạinquý h ng đ u th trường Vi t Nam hi
n nay và là một trong số ít công ty kiểm đ nh trong nước xây d ng,
vận hành thành công theo tiêu chuẩn quốc t ISO 17025.
Qua hơn 20 năm hoạt động, bên cạnh đội ngũ chuyên gia gi u kinh
nghi m, thường xuyên được cập nhật ki n thức, trang thi t b công ngh
hi n đại, chính trách nhi m, s trung th c, minh bạch, thái độ trung lập v
độ chính xác cao đã giúp PNJLab khẳng đ nh uy tín vững chắc đối
với khách hàng.
T m nhìn và sứ m nh:
● T m nhìn:
Là cơng ty ch tác và bán lẻ trang sức h ng đ u tại châu Á, giữ v trí số
1 trong các phân khúc th trường trang sức trung và cao c p tại Vi t
Nam.
● Sứ m nh:
PNJ mang lại niềm kiêu hãnh cho khách hang bằng các s n phẩm trang
sức tinh t , ch t lượng vượt trội.
Logo v ý nghĩa logo:


-

Ý nghĩa: Hội tụ và Tỏa sáng.
8

download by :


Biểu tượng:
• Vi c thi t k logo được l y ý tưởng từ viên kim cương, loại
đá quý nh t trong các loại đá quý, l biểu tượng của s trường
t n và minh bạch.
• Biểu tượng thi t k logo của PNJ thể hi n rõ nét rằng các lãnh v
c hoạt động của công ty r t đa dạng nhưng đều d a trên nền t
ng là những giá tr cốt lõi đã được xây d ng và khơng ngừng
được củng cố.
• 5 tia sáng của biểu tượng r t đơn gi n, mạnh mẽ nhưng
không kém ph n mềm mại, uyển chuyển, đặc trưng cho ng
nh ch tác kim hoàn vốn là hoạt động cốt lõi của doanh nghi p.
5 tia sáng đ tượng trưng cho 5 nguyên tố ngũ h nh, thể hi
n s vận động và phát triển khơng ngừng của PNJ.
• PNJ là chữ vi t tắt của tên doanh nghi p, một tài s n vô giá
được xây d ng và phát triển trong suốt 20 năm qua.
- Màu sắc: Hai màu chủ đạo l v ng nhũ v xanh dương.
• M u v ng nhũ: l m u của kim loại vàng, ch t li u chính trong
lãnh v c ch tác trang sức quý. Đ cũng l biểu tượng của s ph n
th nh, giàu có, mang lại c m xúc vui tươi v may mắn.
• M u xanh dương: l m u của b u trời, của đại dương v l
biểu tượng của niềm tin. M u xanh dương được xem như

l màu của s hợp tác, thành công và bền vững.
• S phối hợp giữa v ng nhũ v xanh dương đậm thể hi n tính
thời trang, phong cách và một niềm tin vững chắc.
- Slogan/câu khẩu hi u: Niềm Tin và Phong Cách.
Th trường vàng ng y nay c tác động r t lớn đ n PNJ:
Giá vàng th giới v trong nước liên tục lập đỉnh cao mới. Trong khi
giá vàng th giới đã vượt qua mốc kỷ lục năm 2011 v hướng thẳng
tới mốc 2.000 USD/ounce thì giá v ng trong nước cũng d n sát
mốc 57 tri u đ ng/lượng.
Các chuyên gia lí gi i, nguyên nhân tăng giá của th trường vàng do
d ch COVID-19 ngày càng phức tạp ở nhiều nước trên th giới, trong
nước có một số ca nhi m b nh tại Đ Nẵng, Qu ng Ngãi đã khi n nhà
đ u tư tìm đ n v ng l “nơi trú ẩn” an toàn. Cùng với đ , th trường
-

6.

9

download by :


chứ ng khoán lao dốc là một trong những nguyên nhân góp ph n khi n
giá v ng tăng mạnh.



CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) mới đây đã cơng bố báo
cáo tài chính q II/2020 với k t qu kinh doanh kém sắc dù ở thời
10


download by :














điể m hi n tại, giới đ u tư đang "điên đ o" với kênh đ u tư n y khi
giá vàng liên tục lập đỉnh mới.
Cụ thể, trong quý II/2020, PNJ ghi nhận doanh thu thu n đạt 2.745
tỷ đ ng, gi m 7% so cùng k . Doanh số kênh bán lẻ gi m 8.8%, doanh
số kênh sỉ gi m 24% trong khi doanh số v ng 24k tăng 10% so cùng
k năm trước. Lợi nhuận gộp thu về hơn 473 tỷ đ ng, gi m 26%.
Lợi nhuận sau thu của doanh nghi p còn lại 32 tỷ đ ng, gi m 81% so
với quý II/2019. Đây l mức lãi th p th p nh t của PNJ trong một quý
từ năm 2016 đ n nay.
Lũy k 6 tháng đ u năm, hãng v ng bạc đá quý n y c doanh thu
thu n 7.746 tỷ đ ng, x p xỉ cùng k ; lãi ròng g n 440 tỷ đ ng, gi m
26%. So với k hoạch đề ra cho năm 2020, PNJ đã th c hi n 53%
về chỉ tiêu lợi nhuận (LNTT).
Đ n cuối tháng 6, PNJ có tổng tài s n 8.157 tỷ đ ng, gi m 5% so với h

i đ u năm. H ng t n kho đang ghi nhận giá tr 6.430 tỷ đ ng, gi m
9%. Công ty đã thu hẹp 14 kho n nợ ph i tr , về mức 3.456 tỷ đ ng
tại ngày 30/6.
Theo PNJ, nguyên nhân dẫn đ n tình trạng k t qu kinh doanh của
PNJ b sụt gi m mạnh trong quý II là do tình hình d ch Covid-19 khi n
PNJ ph i tạm đ ng cửa ph n lớn các cửa hàng trong nửa đ u tháng
4/2020 và d n mở cửa hoạt động lại vào nửa cuối tháng.
Tại văn b n gi i trình, PNJ cũng cho bi t, trong quý II vừa qua, chi
phí lãi vay th c hi n của PNJ ở mức 44,2 tỷ đ ng, tăng 107% so
với cùng k năm trước do nhu c u vốn lưu động phục vụ kinh
doanh trong k hoạch ứng phó d ch Covid-19. Điều n y cũng tác
động tiêu c c lên lợi nhuận năm 2020 của PNJ.

Phần II: Phân tích mơi trường:
1. Mơi trường bên ngồi:
1.1. Mơi trường tổng quát:
1.1.1. Y u tố kinh t :
Tổng s n phẩm trong nước (GDP) năm 2019 đạt k t qu n
tượng với tốc độ tăng 7,02% vượt mục tiêu của Quốc hội đề ra
-

11

download by :


từ 6,6%-6,8% (Quý I tăng 6,82%, quý II tăng 6,73%; quý III
tăng 7,48%; quý IV tăng 6,97%). Đây l năm thứ hai liên ti p
tăng trưởng kinh t Vi t Nam đạt trên 7% kể từ năm 2011.
- GDP c nước tăng trưởng 1,81% trong 6 tháng đ u năm

2020. Trong đ , động l c chính cho tăng trưởng kinh t 6
tháng đ u năm l công nghi p ch bi n, ch tạo (tăng 4,96%)
và các ngành d ch vụ th trường (bán buôn bán lẻ tăng 4,3%,
hoạt động tài chính, ngân hàng và b o hiểm tăng 6,78%.
- Riêng GDP quý II/2020, ước tính tăng 0,36% so với cùng
k năm trước, là mức tăng th p nh t của quý II các năm trong
giai đoạn 2011-2020. Nguyên nhân là do quý II/2020 ch u nh
hưởng nặng nề nh t của d ch COVID-19 khi Chính phủ chỉ đạo
th c hi n mạnh mẽ các gi i pháp nhằm giãn cách xã hội.
- Tổng cục Thống kê cho bi t, về sử dụng GDP quý II năm
nay, tiêu dùng cuối cùng tăng 0,04% so với cùng k năm
trước; tích lũy t i s n tăng 2,30%; xu t khẩu hàng hóa và d ch
vụ gi m 8,45%; nhập khẩu hàng hóa và d ch vụ gi m 9,67%.
• Tỉ l lạm phát:
- Tại th trường trong nước, giá vàng mi ng SJC đi lên. Công ty V ng
Bạc Đá quý S i Gòn (SJC) niêm y t một lượng tại 48,9 - 49,29 tri u
đ ng. Giá mua bán tại Tập đo n DOJI hi n quanh 48,95 - 49,15 tri u
đ ng, tăng 220.000 - 250.000 đ ng so với chiều qua. Tại Công ty
Vàng Bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ), mức tăng l 220.000 300.000 đ ng, lên 48,9 - 49,25 tri u đ ng.
- Giá vàng th giới đã tăng g n 16% năm nay, chủ y u nhờ các chính
sách kích thích trên tồn c u, khi n kim loại quý được coi l nơi trú
ẩn trước lạm phát và tiền t m t giá. V ng hôm qua tăng giá b t ch
p chứng khoán M cũng đi lên nhờ các số li u kinh t lạc quan và
Tổng thống M Donald Trump khẳng đ nh thỏa thuận thương mại
M - Trung Quốc vẫn đang được th c hi n.
• Tỉ giá hối đoái:
- Về kinh t các quốc gia đều ch n v ng l m thước đo b n v
đánh giá sức khỏe. Nội l c của một nước thể hi n trong
qu d trữ vàng hay ngoại t . Thường người ta d trữ c
12


download by :


USD lẫn v ng v VNĐ cho đỡ rủi ro.M l đ u tàu kinh t trên
th giới. M i động thái lên xuống của đ ng USD đều nh
hưởng đ n tâm lí đ .
- Trong bối c nh M b khủng ho ng tài chính thì tâm lý lo USD
m t giá, vi c mua vàng d trữ l điều d hiểu. Vàng c giá hơn
so với USD.
- Khi kinh t M h i phục đ ng USD sẽ tăng so với vàng.
Xu hướng bán v ng mua USD tăng vì USD l đ ng tiền
thanh tốn phổ bi n nh t trên th giới, hơn c EURO.Chính vì
c n tiền mặt để đưa v o lưu thơng nên USD sẽ có giá
hơn v ng.
➢ Trong c hai trường hợp trên chỉ nói vàng có giá hơn so
với USD hay USD c giá hơn so với vàng chứ không
khẳng đ nh cứ v ng tăng USD lại gi m vì cũng c khi
chúng lại tỷ l thuận với nhau.
- Tỷ giá trung tâm được Ngân h ng Nh nước Vi t Nam
niêm y t ở 23.250 VND/USD - gi m 10 đ ng. Cơ quan qu
n lý cũng đã hạ giá mua đô-la M xuống th p hơn mặt
bằng chung của các ngân h ng thương mại, giá niêm y t
tại Sở giao d ch Ngân h ng Nh nước hôm nay vẫn neo ở
23.175 và 23.650 VND/USD.
- Sau một tu n tăng v t, có thời điểm tăng tới 300 đ ng, tỷ giá
giữa đ ng Vi t Nam v đô-la M ở các ngân hàng thương mại
c xu hướng ổn đ nh trở lại. Vietcombank niêm y t 23.510 và
23.670 VND/USD cho hai chiều mua - bán, tăng 10 đ ng ở
chiều mua và gi m 10 đ ng ở chiều bán ra

so với phiên giao d ch.
1.1.2. Y u tố về chính tr - pháp luật:
- Các nhân tố chính tr và luật pháp cũng c tác động lớn đ n
mức độ của các cơ hội v đe d a từ môi trường.
- Điều chủ y u là cách thức tương tác giữa các doanh nghi
p & chính phủ.
- Th trường v ng nước ta hi n còn phụ thuộc vào th trường
vàng th giới, cho nên giá v ng trong nước bi n động liên tục
13

download by :


theo giá th giới như trong thời gian vừa qua l điều khó tránh
khỏi. Tuy nhiên, để rút ngắn kho ng cách về giá vàng giữa Vi
t Nam và th giới cũng như l m cho th trường vàng trong
nước trở nên sôi động, lành mạnh hơn r t c n những y u tố
nội l c.
- Thay đổi liên tục, phân đoạn này sẽ gây nh hưởng đáng
kể đ n cạnh tranh. Giá v ng tăng, gi m th t thường trên th
trường vàng th giới sẽ tạo ra hi u ứng tức thì đối với th
trường v ng trong nước. Điều đ l t t y u, bởi hi n nay nước
ta ph i nhập khẩu g n như 100% lượng vàng tiêu thụ, trong
khi lượng khai thác trong nước chỉ đạt từ 1 đ n 1,5 t n.
Đây l một b t lợi lớn trong quá trình chủ động hội nhập kinh t
quốc t và khu v c của nước ta. Để khắc phục tình trạng này,
chúng ta ph i khai thác thật tốt y u tố nội l c, bởi chỉ có tổ
chức khai thác tốt nội l c, th trường v ng nước ta mới đứng
vững và chủ động hội nhập th trường vàng th giới.
- Hi n nay, ngu n vốn bằng vàng trong dân cịn r t lớn, n u có

chi n lược tốt và các chính sách phù hợp, ngành cơng nghi p
khai thác, ch tác vàng, bạc, đá quý v trang sức nước ta hồn
tồn có thể trở thành một trong những ng nh mũi nh n của
nền kinh t có kim ngạch xu t khẩu tương đương với các
nước trong khu v c.
- Vi c Ngân h ng nh nước ban hành Quy t đ nh 03/2006/QĐNHNN ngày 18/01/2006 cho phép các DN và ngân h ng
thương mại kinh doanh vàng trên tài kho n được coi l bước đi
tích c c trong vi c đẩy mạnh ti n trình hội nhập quốc t . hi n nay
đã c một số ngân h ng đã th c hi n kinh doanh vàng theo quy t
đ nh n y như Ngân h ng Á châu, Ngân h ng S i gòn thương
tín (Sacombank), Ngân h ng Vi t –Úc.
Trước những bi n động th t thường của th trường vàng th giới,
các đơn v kinh doanh v ng đã chủ động hơn, k p thời “ứng
ph ” với những rủi ro v bước đ u và giữ được vai trò
điều ti t cung c u th trường. Thói quen mua bán bằng vàng

14

download by :


vật ch t đang được thay th bằng hình thức phi vật ch t thong
qua tài kho n.
- Mới đây, Tổng cục H i quan đã c p phép cho Công ty
kinh doanh M ngh vàng bạc đá quý - Ngân hàng Nông nghi p
và Phát triển Nông thôn Vi t Nam thành lập kho ngoại quan
vàng tại Hà Nội, góp ph n gi m chi phí nhập khẩu, rút ngắn
thời gian, đáp ứng nhu c u s n xu t kinh doanh của các DN.
- Về chính sách thu , Bộ T i chính đã ban h nh Quy t đ nh
số 25/QĐ- BTC gi m thu nhập khẩu vàng mi ng từ 3% xuống

1% và thu nhập khẩu vàng nguyên li u từ 1% xuống 0,5%.
Tuy nhiên, tại cuộc h p mới đây giữa Hi p hội kinh doanh
vàng Vi t Nam và một số cơ quan liên quan, đại di n Vụ
Ngoại hối, Ngân h ng nh nước Vi t Nam cho bi t: Trong Ngh
đ nh hướng dẫn Pháp l nh Ngoại hối sẽ không phân bi t giá
nhập khẩu vàng mi ng và vàng nguyên li u. Đây l tín hi u
mừng vì sẽ gi m bớt được chi phí cũng như hao hụt, lãng
phí cho các DN kinh doanh v ng trong nước bởi trước
đây DN thường ph i nhập vàng hạt về sau đ mới đúc th nh
v ng mi ng (vì thu vàng mi ng cao hơn).
- Hoạt động mua bán, giao d ch vàng hi n nay trên th trường
nước ta h u như ho n to n t phát, chưa c tổ chức, giám sát,
qu n lý của b t k cơ quan tổ chức n o. Đây chính l cơ sở
cho th trường vàng chợ đen phát triển. Trước th c trạng này,
Ngân h ng Nh nước Vi t Nam đã thông qua vi c thành lập
Trung tâm Giao d ch vàng Vi t Nam (một ở Hà Nội và một ở
Tp H Chí Minh). Mục đích của vi c thành lập Trung tâm Giao
d ch vàng là nhằm thu hẹp hoạt động của th trường vàng t
do, huy động ngu n vốn bằng vàng và góp ph n ti t ki m ngoại
t . Đây cũng l kênh điều hoà cung c u vàng, hỗ trợ doanh
nghi p kinh doanh vàng chủ động hơn ngu n nguyên li u, gi
m được lượng ngoại t dành cho nhâp khẩu, đ ng thời huy
động được ngu n vốn bằng v ng trong dân đang b đ ng
băng.

15

download by :



Tuy nhiên, vi c thành lậ p Trung tâm Giao d ch vàng Vi t
Nam hi n nay cũng đang b “đ ng băng” do nhiều nguyên
nhân. Trong đ ph i kể đ n công tác chuẩn b cán bộ, cơ sở
vật ch t và nh t l cơ ch cho trung tâm hoạt động vẫn “chưa
đâu v o đâu”.
- Trong khi chờ đợi s ra đời v đi v o hoạt động của Trung
tâm Giao d ch vàng Vi t Nam thì dường như vi c thành lập
Kho ngoại quan vàng của các công ty kinh doanh vàng ph n n
o đ đã g p ph n bình ổn được th trường vàng, giúp th
trường v ng trong nước thích ứng với những cơn sốt “n ng
lạnh” của th trường vàng th giới.
- Các công ty kinh doanh vàng tin rằng kho ngoại quan, gi m
thu nhập khẩu v đa dạng ngu n nguyên li u đ u vào là những
động thái tích c c khơng chỉ đối với h mà cịn góp ph n làm
bình ổn th trường v ng trong nước, tránh những đợt nóng
sốt b t thường. Giá vàng trong nước sẽ được kích theo sát
giá vàng th giới khi những c n trở cung c u v ng đã được gỡ
bỏ.
1.1.3. Y u tố văn h a – xã hội:
Nước Vi t Nam có 54 dân tộc sinh sống với những b n sắc văn
h a khác nhau. Trong đ dân tộc kinh chi m đa đố ti p đ là
dânn tộc chăm... Các dân tộc sinh sống tập tủng ở c đ ng bằng
và miền núi. S đa dạng của các nền văn h a, cùng với s phát
triển đi lên của xã hội nước ta đã x a được nạn mù chữ trong
dân và phổ cập giáo dục ở c p tiểu h c và trung h c cơ sở, đang
ti n tới th c hi n phổ cập trung h c phổ thơng. Các hủ tục lạc hậu
đang d n được xóa bỏ. Nền kinh t phát triển, đời sống người
dân được nâng cao, từ chỗ chỉ lo đ n đáp ứng nhu c u vật ch t
thì nay đã hướng tới đáp ứng nhu c u hưởng thụ về mặt tinh
th n. Ở Vi t Nam nhu c u về đ trang sức r t cao, vàng và các loại

trang sức được m i người ưa chuộng mang theo. Đ l các m n
qu tặng không thể thi u tỏng các l cưới hỏi trong các gia đình
Vi t Nam. Bên cạnh đ do th i quen mua vàng của người dân Vi
t Nam được xem như l một
-

16

download by :


phương ti n để ti t ki m. Đ chính l một thuận lợ i không hề
nhỏ đối với s phát triển của ngành trong hi n tại v tương lai.
1.1.4. Y u tố công ngh :
- Hi n nay công ngh đã r t phát triển tạo điều ki n cho các
doanh nghi p trong nước phát triển tuy nhiên v n đề đặt ra
cho các doanh nghi p nước ta là làm th nào dể ti p thu công
ngh khoa h c tiên ti n trên th giới một cách có hi u qu và nhanh
chóng nh t, v để ti p thu khoa h c công ngh tiên ti n này thì đối
với một nước có nền kinh t còn kém phát triển như nước ta
l điều r t kh khăn v trong con đường hội nhập n u nền kinh t
nước ta không bắt k p nh p độ phát triển của khoa h c và cơng
ngh thì d b bỏ rơi v l thuộc vào nền kinh t của các nước phát
triển, điều đ r t nguy hiểm đối với một nước đang phát
triển nền kinh t theo đ nh hướng xã hội chủ nghĩa như
nước ta. V để tránh điều đ x y ra cho cho nước ta thì hi n
nay nh nước ta đang tích c c đổi mới cơng ngh một cách
nhanh chóng và có hi u qu nh t và thành t u bước đ u thu
được cũng rát kh quan, nhờ đổi mới công ngh đặc bi t phát
triển khoa h c công ngh và thông tin mà trong những năm g n

đây trình độ của con người được nâng cao hơn v thơng
qua mạng Internet tồn c u chúng ta có thể mua bán trao đổi
hàng hóa khơng chỉ trong nước mà c trên th giới.
Cũng nhờ khoa h c cơng ngh thơng tin m nh nước ta có thể
giới thi u nền kinh t của nước ta ra th giới một cách toàn di n
và cái hi u ứng thu lai r t lớn h ng trăm các doanh nghi p,
tập đo n lớn trên th giới đang ra sức đ u tư phát triển v o
nước ta, và khi các doanh ghi p, tập đo n lớn trên th giới
đ u tư v o nước ta thì đ ng nghĩa với vi c khoa h c công ngh
tiên ti n hi n đại cũng được các nh đ u tư đưa v o nước ta
một cách nhanh chóng và hi u qu đ l điều kiên lớn để nước ta
có thể bắt k p s ti n bộ của khoa h c và cơng ngh và có thể
vươn lên sánh ngang h ng với các nước trong khu v c và
trên th giới.

17

download by :


Đối với ngành vàng bạc đá quý ở Vi t Nam thì vi c đổi
mới cơng ngh là vi c làm c p thi t nh t ngay trong lúc này. Bởi
vì các s n phẩm của ngành s n xu t ra chưa đáp ứng được th
hi u của khách h ng, độ tinh x o, k thuật, v độ sáng tạo còn
th p, thua hẳn các s n phẩm của các nước trong khu v c và
trên th giới. Trình độ tay nghề của thợ kim hồn cịn hạn ch
vi c đ o tạo ngu n nhân l c cho ngành này hi n đang được th c
hi n ở trong nước v nước ngoài. Hi n nay đã c nhiều công
ty chuyên cung c p các thi t b máy móc cho ng nh. Đ m b o
cho các doanh nghi p đủ sức cạnh tranh được với các cơng

ty nước ngồi khi mà q trình hội nền kinh t nước ta với th
giới đang di n ra mạnh mẽ.
- Bên cạnh d ch vụ hậu mãi, chăm s c khách h ng v b o
hành s n phẩm ưu vi t, Các công ty trong ngành luôn ph i ti p
cận và cập nhật một cách nhanh ch ng trong lĩnh v c c i ti n
công ngh , ứng dụng khoa h c k thuật tiên ti n của th giới v o
lĩnh v c s n xu t kinh doanh vàng - trang sức. Từ nhiều năm
qua, nh t là sau khi Vi t Nam trở thành thành viên chính thức
của tổ chức thương mại th giới WTO thì các doanh nghi p
trong ng nh đã mạnh dạn đ u tư v đưa v o sử dụng nhiều
trang thi t b , máy móc công ngh hi n đại, k thuật cao nhập từ
các nước có nền cơng nghi p s n xu t vàng - trang sức dẫn đ
u th giới như Đức, Ý, M , Nhật…để tạo ra các s n phẩm vàng
- trang sức đạt ch t lượng , k thuật, m thuật, mẫu mã tiêu
chuẩn quốc t . Đặc bi t trong những máy móc thi t b nhập
ngoại, đã đưa v o sử dụng nhiều h thống dây chuyền máy
móc cơng ngh đ ng bộ s n xu t trang sức th h mới nh t, hi n
đại nh t hi n nay do các cơng ty nước ngồi s n xu t đạt hi u
qu cao.
-

Với những máy móc, cơng ngh hi n đại được k t hợp với
phương pháp kim ho n cổ truyền, những ý tưởng sáng tạo độc
-

đáo, s cách tân táo bạo của đội ngũ cán bộ k thuật, các ngh
nhân nhiều kinh nghi m, những s n phẩm m các công ty đưa
ra th trường trang sức đạt ch t lượng, k thuật, m thuật cao,
18


download by :


mẫu mã đẹp, đa dạng , nhiều chủng loại phù hợp với tr o
lưu, xu hướng thẩm m hi n đại mới không thua kém trang
sức nhập ngoại nhưng giá bán phù hợp v đáp ứng m i th hi
u và nhu c u người tiêu dùng.
1.1.5. Y u tố t nhiên:
- Các cửa h ng, đại lí kinh doanh s n phẩm nữ trang của công ty nằm
ở v trí thuận lợi, có mật độ dân số cao, các trung tâm lớn.
- Ngu n tài nguyên vàng có hạn, đe d a đ n ngu n nhập khẩu nguyên
li u v ng đ u vào nh hưởng đ n chi n lược phát triển của doanh
nghi p.
- V n đề khí hậu cũng nh hưởng khơng nhỏ đ n ngu n nguy n li u và
quá trình vận chuyển.
1.2. Mơ hình năm tác l c cạnh tranh (Five Forces Model):
1.2.1. Các đối thủ cạnh tranh trong ngành:
- Các công ty cổ ph n: Bao g m các công ty sau: Cơng ty Vàng bạc
đá q S i Gịn (SJC), Công ty Vàng bạc đá quý TP. HCM (VJC),
Công ty Vàng bạc đá quý B n Thành (FIDIJECO), Công ty M ngh
thuộc Ngân hàng nông nghi p và phát triển nông thôn (AJC)
… Trong đ , SJC l nổi bật nh t, được đánh giá l đối thủ cạnh
tranh chính. Các công ty cổ ph n đang d n c i thi n và khẳng đ nh v
trí của mình trên thương trường.
- Các doanh nghi p tư nhân (DNTN): Như đã n i ở trên l c lượng
này l đối thủ cạnh tranh chính trên th trường nữ trang bình dân hi n
nay. H có kh năng bám sát nhu c u th hi u của khách hàng. H
thống n y c đặc điểm sau: Qui mô tổ chức: nhỏ bé, hoạt động theo
kiểu gia đình. Trình độ qu n lý khơng cao, mang tính truyền thống,
cha truyền con nối. Tiềm l c tài chính: một số DNTN có tiềm l c tài

chính khá, một vài doanh nghi p có kh năng vốn đ n một tri u USD.
Các DNTN ph n lớn kinh doanh trên cơ sở tín nhi m, giao nhận
trăm lượng vàng có thể bằng gi y hay đi n thoại ghi nhận. Các
doanh nghi p bán nữ trang cho các cửa hàng lẻ hay bán bn theo
hình thức gối đ u. Có thể nói h thống n y đang chi m lĩnh th
trường nữ trang trong c nước, 80% th ph n nữ trang bình dân.

19

download by :




Trong tương lai, theo đ phát triển kinh t của đ t nước, h sẽ l đối
thủ cạnh tranh mạnh.
- Các cơng ty nước ngồi: Hi n nay tại phía Nam (Đ ng Nai) có hai
cơng ty s n xu t nữ trang 100% vốn nước ngo i đang hoạt động
với quy mơ lớn. Các cơng ty này có cơng ngh hi n đại, có kinh nghi
m về ti p th cũng như tiềm l c t i chính để qu ng cáo. H là: Công ty
Design International Pháp và Công ty Pranda Thái Lan, là các công
ty con của hai tập đo n nữ trang lớn của Thái Lan và Pháp. Các
công ty n y đem h ng v o bán v thi t lập mạng lưới bán lẻ trên th
trường nước ta. Đây l đối thủ đáng gờm của PNJ trong tương
lai. Hơn nữa, nước ta có lợi th về giá nhân công rẻ, ngh nhân và
thợ kim hồn có tay nghề cao, nên nhiều doanh nghi p nước ngo i
đang đ u tư v o TP. HCM để làm vàng m ngh xu t đi nước khác.
Đây là một mối đe d a đáng quan tâm đối với Cơng ty PNJ.
• Ngồi những đối thủ cạnh tranh: DOJI, SJC, BTJ... thì hi n
nay, c nước có kho ng 8,000 doanh nghi p hoạt động trong

lĩnh v c s n xu t, kinh doanh và xu t nhập khẩu vàng bạc đá
quý. Các doanh nghi p trong nước còn ch u s cạnh tranh gay
gắt với các tập đo n nước ngoài. Từ đ u năm 2009, vi c
nhập khẩu các mặt hàng nữ trang giá rẻ từ Trung Quốc, kim
cương giá rẻ từ Ấn Độ đã gây sức ép r t lớn cho các doanh
nghi p kinh doanh trong ngành kim hoàn của Vi t Nam.
Mức độ cạnh tranh giữa các công ty trong ngành là một số của bốn
nhân tố:
➢ Rào c n chuyển đổi:
▪ Rào c n nội sinh:
S chuyên nghi p của đội ngũ nhân viên cũng l một y
u tố giúp nâng cao giá tr thương hi u cho vàng PNJ, s
hiểu bi t về s n phẩm cũng như luôn gi i quy t được
m i v n đề của khách h ng giúp l tăng thi n c m của
khách h ng đối với thương hi u vàng này.
Chi phí, thời gian mà khách hàng ph i ch u khi chuyển
sang nhà cung c p mới là th p. Khách h ng đang sử
dụng d ch vụ và mua trang sức của công ty PNJ, khi
20

download by :




muốn chuyể n sang công ty trang sứ c khác thì sẽ
khơng tốn kém q nhiều chi phí.
→ R o c n chuyển đổi th p.
→ Khi đ cường độ cạnh tranh của các công ty trong
ngành cao lên.

Rào c n ngoại sinh:
- Xác đ nh thương hi u là y u tố sống còn cho s t n tại
của một thương hi u trang sức v l vũ khí để kể gia
tăng cạnh tranh trên th trường, h ng năm PNJ đều có
k hoạch xây d ng và phát triển các nhãn hàng (CAO,
PNJGold, PNJSilver) một cách chuyên nghi p và bài b
n. PNJ quan tâm v đ u tư đúng mức trong vi c
nghiên cứu th trường, xây d ng thương hi u, qu n tr
nhãn h ng. PNJ đã sử dụng và khai thác khá hi u qu t
t c những công cụ giúp xây d ng hình nh tương lai
chuyên nghi p.
- Chi n lược của PNJ là đánh v o nhiều kênh phân
phối để tăng sức nh hưởng trên th trường. Tận dụng
hi u qu hi u ứng số đông mạng xã hội, truyền thông
marketing lên h u h t các trang mạng xã hội, các trang
thương mại đi n tử, nhằm mục đích ti p cận được
khách hàng mục tiêu là nữ giới, l phái đẹp.
- Bên cạnh đ , PNJ còn tập trung vào phát triển th
trường. Đem s n phẩm của công ty tham gia vào nhiều
th trường khác để tìm ki m cơ hội. Đ ng thời tạo nên
rào c n nhập ng nh cho các công ty khác đang c ý đ
nh nhập cuộc vào ngành trang sức trong th trường
trang sức Vi t Nam.
- Chiêu thức marketing của công ty PNJ luôn bi t cách
nghiên cứu sâu v o tâm lí khách h ng. Đưa ra các
chi n lược marketing giúp cơng ty đạt được mục
đích v l m khách hàng mua s n phẩm với số lượng
nhiều hơn và sẽ thường xuyên ghé thăm hơn. Từ
đ , tạo ra doanh thu và lợi nhuận cao cho công ty PNJ.
21


download by :


Bên cạnh đ , PNJ cũng thường xuyên thu hút khách
hàng c mới lẫn cũ bằng cách tặng các voucher gi m
giá, bán theo combo giá ưu đãi hơn v o các ng y l ,
… → Từ những y u tố rào c n ngoại sinh trên, ta th y
PNJ tạo ra cho mình rào c n chuyển đổi cao.
→ Giúp mức độ cạnh tranh gi m xuống.
➢ C u trúc cạnh tranh ngành:
Lưu lượng khách h ng l điều quan tr ng nh t trong ngành bán lẻ, và
các chuy n kh o sát th c t ở các cửa hàng của chúng tôi xác nhận các
cửa h ng PNJ tính đ n hi n tại l c lưu lượng khách hàng trên từng
cửa hàng tốt nh t (v dĩ nhiên cũng c lượng cửa hàng nhiều nh t).
PNJ hi n tại đang x p thứ nh t trong nhóm các cửa hàng trang sức
về d ch vụ trong cửa hàng, triển khai bộ sưu tập và ch t lượng
marketing, bao g m hi n di n trên mạng xã hội. PNJ (giá mục tiêu:
140.000 đ ng, +35% tổng mức sinh lời) vẫn là l a ch n h ng đ u
trong ngành tiêu dùng của chúng tôi.
Chúng tôi cho rằng các đối thủ truyền thống như SJC và DOJI
không ph i là mối đe d a lớn đối với PNJ. Vi c này là do tốc độ
mửa cửa hàng của SJC và DOJI là khá chậm (với số cửa hàng mới
mỗi năm dưới 10) trong khi PNJ sẽ mở 45-50 cửa h ng/năm
trong vòng 5 năm tới. Giữa DOJI và SJC, DOJI sở hữu s n phẩm
ổn đ nh, d ch vụ khách hàng và chi n lược marketing khá tốt trong
khi SJC (có vốn sở hữu nh nước) kém hơn các đối thủ cạnh
tranh trong h u h t các khía cạnh.
PNJ d ki n sẽ bỏ xa các đối thủ hơn nữa với k hoạch mở thêm 45-50
cửa h ng/năm. Từ 2012 đ n nay, trung bình mỗi năm PNJ mở thêm

20 cửa h ng v tính đ n Q 3/2017, có tổng cộng 249 cửa hàng. Nhận
th y vẫn còn tiềm năng ti p tục tăng trưởng v huy động thành công
vốn trong thời gian qua, PNJ d ki n đ n năm 2022 sẽ có tổng cộng
500 cửa h ng, nghĩa l mối năm sẽ mở thêm 45 cửa hàng. Các cửa
hàng mới chủ y u sẽ tập trung tại các thành phố lớn như H Nội, H i
Phòng, Đ Nẵng, TP. HCM, C n Thơ v các đô th loại hai tại miền
Nam. Một điểm đáng chú ý khác l PNJ c mạng
-

-

-

-

22

download by :


lư ớ i cửa h ng khá đ ng đều tại các tỉnh th nh. Đ n nay, công ty
đã có cửa hàng tại 43 trong số 63 tỉnh thành.
→ C u trúc cạnh tranh ngành chỉ tập trung vào các cơng
ty có th ph n lớn nên th y được cường độ cạnh tranh
khá mạnh.
➢ Các điều ki n nhu c u:
- Về cơ c u dân số trẻ thì đây được xem là một lợi th
có b n để ngành trang sức vàng của công ty PNJ phát
triển mạnh hơn nữa khi nhu c u của người dân ngày
càng nhiều.

- Nhu c u mua sắm l m đẹp của phụ nữ Vi t Nam ngày c
ng tăng. Hi n các th h trung niên và lớn tuổi hơn nhìn
chung vẫn thích trang sức v ng theo lượng hơn theo
tập quán. Trong khi đ , chúng tôi nhận th y “văn h a
v ng” trên khơng cịn phổ bi n trong giới trẻ (30 tuổi
trở xuống) vì (1) tiêu chuẩn sống cao hơn nên đòi hỏi
các s n phẩm tinh t hơn; (2) ưa chuộng các s n phẩm
hợp thời trang; và (3) có nhiều tài s n hơn, khi n vi c
tích trữ tài s n khơng cịn là mục đích quan tr ng khi
mua trang sức.
- Bên cạnh đ , thói quen chung của người châu Á thích
tích trữ vàng, trang sức khi c n ti t ki m. Do đ , đây
cũng l những lợi th giúp ngành nữ trang vàng của PNJ
vẫn tăng trưởng trong khi nên kinh t tương đối kh
khăn.
- Nói cách khác, các th h trẻ c xu hướng xem trang sức
vàng thu n túy là hàng tiêu dùng, thay vì vừa để trang
sức vừa tích trữ tài s n. Vi c giới trẻ Vi t Nam (tuổi
trung bình 30) trở th nh lao động trụ cột v đơ th hóa
ngày càng mở rộng (0,5-1%/năm từ tỷ l đơ th hóa 34%
hi n nay) sẽ hỗ trợ triển v ng tăng trưởng dài hạn
của ngành trang sức thời trang.
→ Từ đ th y được rằng nhu c u của người dân càng cao
thì mức độ cạnh tranh trong ngành gi m đi.
23

download by :


Rào c n rời ngành:

Chi phí rời ng nh cao: đ u tư v o máy m c thi t b ,
nh xưởng mà khơng có phương án sử dụng khác và
không thể bán di hoặc bán với giá quá th p, các ch t độ ph
i thanh toán cho người lao động n u công ty gi i thể, tức
là kh năng thu h i vốn của các công ty nữ trang có ý đ nh
rời ngành là r t th p.
Có nhiều ràng buộc về mặt pháp lý và chi n lược.
Về mặt y u tố tâm lý: Giá tr , uy tín của các nhà lãnh
đạo trong công ty sẽ b đem ra soi xét.
Về s k v ng: các công ty c ý đ nh rời ngành sẽ có s
k v ng nh t đ nh n o đ v o s phát triển kinh t của ng nh
trong tương lai khi mà công ty thuộc loại công ty
đơn ng nh.
1.2.2. Các đối thủ cạnh tranh tiềm t ng:
Đem v o cho ng nh các năng l c s n xu t mới → thúc ép
các cơng ty hi n có trong ngành ph i trở nên hữu hi n hơn, hi
u qu hơn v bi t cách cạnh tranh với các thuộc tính mới.
llllllCác cơng ty hi n có trong ngành cố gắng ngăn c n các
đối thủ tiềm tàng không cho h gia nhập ngành.
Sức mạnh của đối thủ cạnh tranh tiềm tàng là một hàm số
với chiều cao của rào c n nhập cuộc.
Rào c n nhập cuộc là các nhân tố gây kh khăn tốn kém cho
các đối thủ khi h muốn thâm nhập ngành, và thậm chí khi h
có thể thêm nhập, h sẽ b đặt vào th b t lợi.
Trong ngành vàng bạc đá quý ở Vi t Nam với tình hình chung
của nền kinh t nước ta cũng như của th giới có nhiều b t ổn.
Xu hướng chung của các nh đ u tư trong nước cũng như
nước ngồi là mua vàng tích trữ để giữ tiền cũng như tránh vi
c m t giá của đ ng tiền khi tỷ giá hối đoái giữa các ngoại t
mạnh cũng bi n động kh lường. Nhận th y th trường ngành

vàng bạc đá quý Vi t Nam đ y tiềm năng với hơn 86 tri u dân
mức độ tiêu thụ v ng đứng thứ 2 khu v c châu Á Thái Bình
Dương chỉ sau Indonesia. Và các cơng ty ngành tại đây cũng


24

download by :


-

-

-

-

chưa ph i là mạnh nên trong tương lai g n sẽ có nhiều
doanh nghi p nước ngo i đ u tư kinh doanh trong lĩnh v c
này tại Vi t Nam, đ sẽ là những đối thủ tiềm tàng có tiềm l c
về lkinh t , kinh nghi m qu n lý, các phương ti n hi n đại
phục vụ cho vi c kinh doanh.
1.2.3. Năng l c thương lượng nhà cung c p:
Đe d a khi h có thể thúc ép nâng giá đối hoặc ph i gi m yêu c u ch
t lượng đ u vào.
Cơ hội khi có thể thúc ép gi m giá và yêu c u ch t lượng cao, Th
trường Vàng Vi t Nam đang c những bước phát triển manhh mẽ,
cừng với s ra đời của các trung tâm giao d ch vàng liên thông th
giới, cuộc chơi của các nh đ u tư V ng Vi t Nam sẽ mở rộng hơn

với nhiều l a ch n v đa dạng về công cụ đ u tư. Song, kinh doanh
v ng l kênh đ u tư ẩn chứa nhiều rủi ro khó d đoán.
Khi nhu c u về v ng ng y c ng tăng vi c nhập khẩu vàng còn gặp
nhiều kh khăn khi n cịn phụ thuộc nhiều vào tình hình chính tr th
giới. Song d a vào những tín hi u của nền kinh t th giới như
Vi t Nam đang c d u hi u h i phục v đi đúng qu đạo của nó thì kh
năng thương lượng của nhà cung c p cũng không cao lắm.
1.2.4. Năng l c thương lượng của người mua:
Sức mạnh khách hàng là anh hưởng của khách h ng đối với một
ngành s n xu t. Nhìn chung, khi sức mạnh khách hàng lớn, thì mối
quan h giữa khách hàng với ngành s n xu t sẽ g n với cái mà các nhà
kinh t g i l độc quyền mua tức là th trường có nhiều nhà cung c p
nhưng chỉ có một người mua. Trong điều ki n th trường như vậy,
khách hàng có kh năng áp đặt giá. N u khách hàng mạnh, h có thể
buộc giá hàng ph i gi m xuống, khi n tỷ l lợi nhuận của ngành gi m.
Có r t ít hi n tượng độc quyền mua trên th c t , nhưng vẫn thường
t n tại mối quan h không cân bằng giữa ngành s n xu t v người mua.
Người mua của một cơng ty có thể là những khách hàng tiêu dùng
cuối cùng s n phẩm của n (người sử dụng cuối cùng), nhưng h
cũng c thể là các công ty phân phối s n phẩm của n đ n khách hàng
cuối cùng, như các nh bán buôn bán lẻ. “Những người mua có
25

download by :


×