Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Kỹ thuật giải bài toán Peptit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.83 KB, 4 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

KỸ THUẬT GIẢI BÀI TOÁN PEPTIT
LÝ THUYẾT CẦN CHÚ Ý
- Cần nhớ phương trình thủy phân sau : ( A)n  (n  1) H 2O  nA
- Với các bài toán peptit tác dụng với kiềm ta cứ giả sử như nó bị thủy phân ra thành các aminoaxit sau đó
aminoaxit này mới tác dụng với Kiềm.(Chú ý khi thủy phân thì peptit cần H2O nhưng khi aminoaxit tác
dụng với Kiềm thì lại sinh ra H2O)
- Với bài tốn tính khối lượng peptit ta quy về tính số mol tất cả các mắt xích sau đó chia cho n để được số
mol peptit
- Với các bài toán đốt cháy aminoaxit ta nên tìm ra CTPT của nó sau đó áp dụng các định luật bảo tồn
- Trong nhiều trường hợp có thể sử dụng BT khối lượng cũng cho kết quả rất nhanh
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α -aminoaxit có một nhóm –NH2 và
một nhóm –COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cơ cạn dung dịch thu được
hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là:
A. 9. B. 16.
C. 15.
D. 10.

m  40(0,1n  0,1n.0, 25)  m  78, 2  0,1.18  n  16
Câu 2 : Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–Ala–
Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn lại là
Gly–Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly:Gly là 10:1. Tổng khối lượng Gly–Gly và Glyxin trong hỗn
hợp sản phẩm là :
A. 27,9 B. 29,7

C.13,95

D. 28,8


Gly – Gly:10a
Glyxin : a

 Ala – Gly – Ala – Gly:0,12

 X : Ala – Gly – Ala – Gly  Gly : xmol
Sản phẩm thủy phân có : Ala – Gly – Ala:0,05
Ala-Gly - Gly :0,08

Ala-Gly:0,18
Alanin:0,1



 Ala  2 x  0, 24  0,1  0, 08  0,18  0,1  x  0,35
  m  27,9
Có ngay 
Gly

3
x

1,
05

20
a

a


0,
24

0,
05

0,16

0,18

a

0,
02



Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng các
đipeptit được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy 1/10 khối lượng aminoaxit
thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là
A. 19,55 gam.

B. 20,735 gam.

C. 20,375 gam. D. 23,2 gam.

9
 0,5  nA. A  mmuoi  15,9  0, 05.2.36,5  19,55
18
Bài 4 X là tetrapeptit Ala – Gly – Val – Ala; Y là tripeptit Val – Gly – Val. Đun nóng m gam hỗn hợp

chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng
nH2O 

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,455 gam
B. 34,105 gam
C. 18,160 gam
D. 17,025 gam
Ala – Gly – Val – Ala:x

Val – Gly – Val:3x

 x  2.89  75  117  22.4   3 x 117.2  75  3.22   25,328
 x  0, 016  m  18,16

Bài 5 Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được
178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là :
A. 103.
B. 75.

C. 117.
D. 147.

( X ) n   n  1 H 2O  aY   n  a  Z

412(n  1) n  6
Có Ngay 2  n  1  5a
Z 

3n  2
 Z  103
 412

(n  1)  5(n  a)
 Z

Bài 6 Thủy phân 14(g) một Polipeptit(X) với hiệu suất đạt 80%,thi thu được 14,04(g) một  aminoacid (Y). Xác định Công thức cấu tạo của Y?
A. H2N(CH2)2COOH.
B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH

D. H2NCH(C2H5)COOH

có ngay ( A)n   n  1 H 2O  nA
Do n rất lớn nên ta lấy n  1  n có ngay A = A 

14, 04
 89
2,84
18


Bài 7: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ
số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hồn tồn thu được dung
dịch T. Cơ cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 45,6
B. 40,27.
C. 39,12.
D. 38,68.
Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit
X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy tồn bộ lượng
X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là
A. 3,17.
B. 3,89.
C. 4,31.
D. 3,59.
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit
X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy tồn bộ lượng
X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là
A. 3,17.
B. 3,89.
C. 4,31.
D. 3,59.
Câu 10: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở,
trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được
tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội
từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 40
B. 80
C. 60
D. 30

BÀI TẬP
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 1: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy
nhất). X là :
A. tripeptit.
B. tetrapeptit.
C. pentapeptit.
D. đipeptit.
Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X
là :
A. tripeptthu được.
B. tetrapeptit.
C. pentapeptit.
D. đipeptit.
Câu 3 Thủy phân 1250gam protein X thu được 425gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC
thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 453 B. 382
C. 328
D. 479
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 60(g) hỗn hợp hai Đipeptit thu được 63,6(g) hỗn hợp X gồm các Amino axit

no mạch hở (H2NRCOOOH). Nếu lấy 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m(g)
muối. Giá trị của m là?
A. 7,82.
B. 8,72.
C. 7,09.
D.16,3.
Câu 5. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ 1 aminoaxit (no, mạch hở, trong
phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol Y, thu được tổng khối
lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua
nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 120 B. 60
C. 30
D. 45
Câu 6. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam
Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 90,6. B. 111,74.
C. 81,54.
D. 66,44.
Câu 7. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino
axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
A. 7,09 gam.
B. 16,30 gam
C. 8,15 gam
D. 7,82 gam.
Câu 8. Tripeptit X có cơng thức sau : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH. Thủy
phân hồn tồn 0,1 mol X trong 400 ml dd NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung
dịch sau phản ứng là :
A. 28,6 gam.
B. 22,2 gam.

C. 35,9 gam.
D. 31,9 gam.
Câu 9. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y
có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là :
A. 68,1 gam.
B. 64,86 gam.
C. 77,04 gam.
D. 65,13 gam.
Câu 10: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm
-NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân ko htoàn m gam hh M, Q (tỉ lệ mol 1 :
1) trong môi trường axit được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 5,580. B. 58,725.

W: www.hoc247.net

C. 9,315.

D. 8,389.

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
I. Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên
khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.
II. Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
III. Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 4



×