Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

bai-4-tu-tuong-hinh-tu-tuong-thanh_15092020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.58 KB, 18 trang )

BÀI 4
TỪ TƯỢNG HÌNH,
TỪ TƯỢNG THANH


BÀI 4: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM, CƠNG DỤNG:
1. Bài tập: Tìm hiểu các đoạn văn.

- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau,
ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái
miệng móm
móm mém
mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…
- Này! Ơng giáo ạ! Cái giống nó cũng khơn! Nó cứ làm in như nó
trách tơi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão
già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này
à ?”.
-Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng
nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người
hàng xóm đến trước tơi đang xơn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc
chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi
rượi,
quần áo xộc xệch,
xệch hai mằt long sịng
sịng sọc.
sọc
(Trích “Lão Hạc”- Nam Cao)


BÀI 4: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH


I. ĐẶC ĐIỂM, CƠNG DỤNG:
1. Bài tập:
- móm mém, xồng xộc, vật vã gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
 Từ tượng hình
- rũ rượi, xộc xệch, sịng sọc
- ư ử, hu hu : mô phỏng âm thanh
 Từ tượng thanh
2. Kiến thức cần nhớ:
a. Đặc điểm:
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của
Từ tượng hình, từ
sự vật.
- Từ tượng thanh là từ mơ
phỏng
âm thanh
của tự nhiên, của
tượng
thanh
có đặc
con người.
điểm gì.


BÀI 4: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM, CƠNG DỤNG:
1. Bài tập:
- móm mém, xồng xộc, vật vã
- rũ rượi, xộc xệch, sịng sọc

gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,

trạng thái.

- ư ử, hu hu mô phỏng âm thanh.
=> Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu
cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và văn tự sự.

Những từ tượng hình,
tượng thanh này có tác
dụng gì trong văn miêu
tả và văn tự sự?


BÀI 4: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
b. Cơng dụng:
- Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có
giá trị biểu cảm cao.
- Thường được dùng trong văn miêu tả và văn tự sự.


BÀI 4: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
BÀI TẬP NHANH
“ Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay
xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên, run rẩy cất
bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí
trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước
và dây thừng.”
(Tức nước vỡ bờ- Ngơ Tất Tố)

tượng
hìnhtừ tượng hình,

?Từ
Em
hãy tìm
tượng
thanh và
Từ từ
tượng
thanh
nêu tác dụng .
Sầm sập.
Uể oải, run rẩy.
-> Gợi dáng vẻ, âm thanh cụ thể, sinh động.


BÀI 4: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
Bài tập: Tìm từ thích hợp để miêu tả các hình ảnh sau:

lấp lánh

lom khom


rực rỡ/chói chang


BÀI 4: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: Tìm từ tượng thanh, từ tượng hình trong các câu văn
trích từ tác phẩm “ Tắt đèn”- Ngơ Tất Tố.
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp sồn soạt

soạt. Chị Dậu rón rén
rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch ln vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn
đến để trói anh Dậu.
bốp rồi hắn cứ nhảy vào
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp,
cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh
chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực
điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm
thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.


BÀI 4: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
- Từ tượng thanh: Soàn soạt , bịch, bốp, nham nhảm.
- Từ tượng hình: Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.


BÀI 4: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
II. LUYỆN TẬP:
Bài 2: Tìm năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.
khập khiễng, thoăn thoắt, rón rén, lom khom, đủng
Trị chơi tiếp sức
đỉnh…
(Thời gian 1 phút)


BÀI 4: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

II. LUYỆN TẬP:
Bài 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười
của con người: cười ha hả, cười hì hì, hơ hớ, cười hơ hố.

- ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khối chí, đắc ý.
- hì hì: từ mơ phỏng tiếng cười phát ra âm thanh nhỏ, vừa
phải, nhẹ nhàng, có vẻ hiền lành, hồn nhiên.
- hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười to -> Cười hơi vô duyên.
- hô hố: từ mô phỏng tiếng cười to , thô lỗ, cười không
đúng lúc, không đúng chỗ, gây cảm giác khó
chịu cho người khác.


BÀI 4: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
II. LUYỆN TẬP:
Bài 5 : Sưu tầm một số bài thơ, đoạn thơ có sử dụng các
từ tượng hình, từ tượng thanh mà em cho là hay.
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
(Lượm-Tố Hữu)


BÀI 4: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
II. LUYỆN TẬP:
Bài 4: Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh: lắc rắc,
lấm tấm, lạch bạch, ào ào, tích tắc, lộp bộp.
- Ngồi


trời, mưa vẫn cịn lắc rắc. Thảo luận nhóm
- Khuôn mặt mẹ đã lấm tấm những giọt mồ hôi.
(Thời gian 2 phút)
- Đàn vịt bầu lạch bạch về chuồng.
- Cơn bão đến, mưa ầm ầm, gió ào ào.
- Đồng hồ báo thức kêu tích tắc.
- Mưa rơi trên mái tôn kêu lộp bộp.


BÀI 4: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập về nhà: Em hãy viết đoạn văn ngắn có sử dụng
từ tượng hình, từ tượng thanh.


1. Nắm đặc điểm, cơng dụng của từ tượng hình, từ
tượng thanh.
2. Làm các bài tập còn lại; sưu tầm những bài thơ,
khổ thơ có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
3. Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ tượng hình, từ
tượng thanh.


* Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài: “ Liên kết các đoạn văn trong văn
bản” cụ thể:
+ Tìm hiểu tác dụng của việc liên kết.
+ Cách liên kết về việc dùng từ, dùng câu nối để liên
kết.
+ Tìm hiểu trước phần bài tập.





×