Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Xây dựng kế hoạch truyền thông quý IV2021 cho sản phẩm sữa dành cho người đái tháo đường của Công ty cổ phần Dược phẩm ECO Pharmalife

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.28 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
QUỐC DÂN

KHOA MARKETING

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
CHUYÊN NGÀNH MARKETING
Đề tài: Xây dựng kế hoạch truyền thông quý IV/2021 cho sản phẩm sữa dành cho
người đái tháo đường của Công ty cổ phần Dược phẩm ECO Pharmalife

Họ và tên sinh viên: Phạm Văn Huy
Mã sinh viên: 11192404
Lớp chuyên ngành: Marketing 61C
Khoa: Marketing
GVHD: TS Nguyễn Hoài Long

Hà Nội, năm 2021

.


MỤC LỤC

2


PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Theo Kiến thức bệnh đái tháo đường của Bộ y tế:
Đái tháo đường là một trong những bệnh không lây nhiễm phổ biến trên tồn cầu. Trên
tồn thế giới có 415 triệu người lớn (độ tuổi 20-79) tương đương 1 trong 11 người lớn


đang sống với bệnh đái tháo đường trong năm 2015. Dự đoán vào năm 2040, con số
này sẽ tăng tới khoảng 642 triệu người, hay nói cách khác 1 người trong 10 người lớn
sẽ có bệnh đái tháo đường .
Tuy nhiên, gần một nửa số người đang sống với bệnh đái tháo đường (độ tuổi 20-79)
khơng được chẩn đốn (46,5%), tỷ lệ này ở khu vực Tây Thái Bình Dương là 52.1% .
Nhiều người đang sống với bệnh ĐTĐ tuýp 2 trong một thời gian dài mà không nhận
biết được tình trạng bệnh của họ. Đến khi được chẩn đốn, thường đã kèm theo các
biến chứng của bệnh. Thật lạc quan, thực hiện lối sống lành mạnh có thể phịng ngừa
được 70% đái tháo đường tuýp 2 và ăn uống lành mạnh có thể giúp giảm nguy cơ của
đái tháo đường .
Tại Việt Nam, vào năm 2015 đã có 3,5 triệu người mắc bệnh báo cáo của Hiệp hội đái
tháo đường thế giới IDF Diabetes Atlas, và con số này được dự báo sẽ tăng lên 6,1
triệu vào năm 2040. Theo kết quả điều tra năm 2015 của Bộ Y tế, 68,9% người tăng
đường huyết chưa được phát hiện. Chỉ có 28,9% người bệnh ĐTĐ được quản lý tại cơ
sở y tế . Đây thực sự là khoảng trống lớn về sự chênh lệch giữa nhu cầu và cung cấp
dịch vụ chăm sóc sức khỏe (Theo daithaoduong.kcb.vn)
Giai đoạn cuối năm 2021 là thời điểm người dân Việt Nam vừa trải qua một đợt dịch
bệnh Covid nặng nề khiến cho mức chi tiêu của người dân giảm sút gây ra sự kém hiệu
quả trong kinh doanh và kế hoạch marketing của q III/2021 chưa mang lại hiệu quả
tối ưu.
Từ đó, tơi quyết định đưa ra đề xuất nghiên cứu: ”Xây dựng kế hoạch truyền thông
quý IV/2021 cho Công ty cổ phần Dược phẩm ECO Pharmalife”

1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được thực trạng truyền thông marketing của doanh nghiệp
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng kế hoạch truyền thông
3



Đề xuất giải pháp xây dựng kế hoạch truyền thông của doanh nghiệp giai
đoạn quý IV/2021
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động truyền thông của doanh nghiệp đang ra sao?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông của doanh nghiệp là
những yếu tố nào? Ảnh hưởng của các yếu tố đó ra sao?
- Đề xuất giải pháp xây dựng kế hoạch truyền thông cho công ty gồm những
bước nào và thực hiện ra sao?
-

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
+

Đối tượng nghiên cứu: Kế hoạch truyền thông của công ty Cổ phần
Dược phẩm Eco Pharmalife

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian nghiên cứu : Khu vực Hà Nội
+ Về thời gian nghiên cứu : 2020 - 2021
+

1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Dữ liệu thứ cấp
Thông tin cần thu thập
Thông tin về Công ty cổ phần Dược phẩm Eco Pharmalife: Lịch sử hình
thành và phát triển, Sản phẩm - dịch vụ, Mục tiêu kinh doanh, Khách
hàng mục tiêu,....
Các lý thuyết về Quản trị marketing, Marketing tích hợp, Truyền thơng
marketing,…

-

Nguồn dữ liệu
Các thông tin tại website và fanpage Facebook
Các thông tin trên Internet
Các dữ liệu bên trong doanh nghiệp: báo cáo tài chính, kế hoạch truyền
thơng marketing, báo cáo tình trạng truyền thông, chiến lược truyền
thông,...

-

Phương pháp thu thập dữ liệu
4


Thơng tin thứ cấp sẽ được thu thập và tìm kiếm dựa trên website, fanpage
cơng ty, từ giáo trình và các bài viết nghiên cứu trước trên internet
1.4.2 Dữ liệu sơ cấp
Thông tin cần thu thập
+ Thực trạng cụ thể về hoạt động Marketing và truyền thông tại Eco
Pharmalife
+ Kế hoạch truyền thông giai đoạn Quý III/2021 đã qua
+
Những thông tin nội bộ về hoạt động truyền thông, hoạt động
marketing, quản trị marketing
Nguồn dữ liệu
-

Gặp gỡ và phỏng vấn hỏi đáp sâu các nhân viên marketing và bộ phận quản trị
truyền thông của công ty

Phương pháp thu thập dữ liệu

Thông tin sơ cấp sẽ được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn chuyên sâu
(Individual depth interview)
1.4.3 Phương pháp xử lý dữ liệu
Sử dụng phương pháp phân tích và đánh giá các dữ liệu thu thập được và phân
tích đề xuất đưa ra các giải pháp xây dựng kế hoạch truyền thông quý IV/2021 của
công ty

5


PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ECO
PHARMALIFE VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CƠNG
TY
1.1 Tổng quan Cơng ty cổ phần Dược phẩm ECO Pharmalife
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Được thành lập và cấp Giấy phép Kinh doanh vào ngày 27/03/2020, Eco
Pharmalife là công ty với định hướng trở thành công ty chuyên nghiên cứu, phát
triển, hợp tác sản xuất và đưa ra các sản phẩm và dịch vụ chăm sóc sức khỏe có
chất lượng cao trong lĩnh vực dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm
và dược phẩm. Eco Pharmalife là thành quả sau những cố gắng nghiên cứu thị
trường của anh Tổng giám đốc Nguyễn Văn Minh và các cộng sự. Đây là giai đoạn
vơ cùng khó khăn với sự bùng phát mạnh của đại dịch Covid-19.
Trong chưa đầy một năm, sản phẩm của công ty Dược phẩm Eco Pharmalife đã
bao phủ được nhiều bệnh viện tại Hà Nội và các tỉnh. Cụ thể, tại Hà Nội, sản phẩm
của công ty đang được phân phối tại 12 bệnh viện (đặc biệt là 02 bệnh viện nội tiết
trung ương và Sản C). Ngoài ra, thị trường ngoại tỉnh như Thanh Hóa, Bắc Giang,
Thái Bình, Thái Ngun, Cao Bằng, Hà Tĩnh cũng là những thị trường đem lại

nguồn thu đáng kể cho doanh nghiệp.
1.1.2 Đặc điểm cạnh tranh trong ngành
Hoạt động nghiên cứu
Với nỗ lực liên tục cải tiến chất lượng và không ngừng nghiên cứu phát triển các sản
phẩm chất lượng cao cho từng vấn đề của trẻ nhỏ, người cao tuổi, người ốm bệnh và
các bệnh mạn tính; ECO PHARMALIFE thường xuyên trao đổi và nhận sự tư vấn của
các chuyên gia về khoa học dinh dưỡng; khoa học vi sinh vật và miễn dịch; các bác sĩ
nhi khoa;… của Việt Nam và các trung tâm nghiên cứu ở các quốc gia phát triển khác:
Phịng thí nghiệm Vi sinh vật – Miễn dịch tại trường Đại học Quốc gia Seoul, Hàn
Quốc; Trung tâm nghiên cứu Vi sinh – Miễn dịch của viện nghiên cứu khoa học
CHEO, thủ đô Canada: Tiến sĩ khoa học Nguyễn Thị Hải Yến.

6


Hợp tác với các bệnh viện phân tích các vấn đề sức khỏe và các yếu tố dinh dưỡng hỗ
trợ phục hồi hiệu quả cho từng nhóm bệnh mãn tính: Đái tháo đường, Bệnh lý tuyến
giáp; tăng cường miễn dịch ở trẻ em…
Hoạt động sản xuất và kinh doanh
Một số điểm nhấn trong các hoạt động kinh doanh và hợp tác sản xuất của ECO
PHARMALIFE:
Ứng dụng công nghệ và chuyển đổi số hiệu quả, xây dựng đa kênh bán hàng với khả
năng tiếp cận khách hàng hiệu quả và tư vấn chính xác chuyên sâu cho từng vấn đề
của khách hàng.
Liên tục tìm kiếm các nhân tố trẻ năng động, hỗ trợ xây dựng đội nhóm kinh doanh đột
phá; hồn thiện không ngừng môi trường tốt nhất làm nền tảng tạo cơ hội phát triển
cho các nhân tố tài năng. Với tầm nhìn trở thành hệ sinh thái vươn lên tầm cỡ khu vực
rộng khắp nên ECO PHARMALIFE thấu hiểu sức mạnh chỉ được tạo ra bởi chung tay
liên kết khơng ngừng; Vì vậy, hợp tác và sẻ chia là lựa chọn xuyên suốt của hệ sinh
thái.

Không ngừng trao đổi chuyên môn và cùng các chuyên gia khoa học dinh dưỡng
nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới chất lượng cao nhất để phục vụ chăm sóc vì
sức khỏe cộng đồng.
1.1.3 Tầm nhìn sứ mệnh
Tầm nhìn:
Tầm nhìn ECO PHARMALIFE định hướng trở thành hệ sinh thái năng động hàng
đầu về Dinh dưỡng Y Tế, Thực phẩm chức năng, Dược Mỹ Phẩm & Dược Phẩm.
Cơng ty xác định tầm nhìn lâu dài là trở thành doanh nghiệp cung cấp các sản
phẩm chất lượng cao hàng đầu về các sản phẩm dược phẩm và sữa được nghiên
cứu và cấp bằng nghiên cứu, chuyên đề uy tín hàng đầu Việt Nam và khu vực
Đông Nam Á.
Sứ mệnh:
Chung tay chinh phục – tạo dựng môi trường và tạo ra nhiều cơ hội nhất để các
nhân tố trẻ thể hiện tài năng; xây dựng cơ chế đơn giản nhất để các nhân tố trẻ
thỏa sức sáng tạo và kiến tạo nền tảng tốt nhất để các đội nhóm kinh doanh dễ
dàng bứt phá.

7


Đưa công ty trở thành doanh nghiệp Việt lớn mạnh và cạnh tranh với các doanh
nghiệp lớn trên thị trường trong và ngoài nước, khẳng định vị thế và chất lượng
sản phẩm sữa, dược Việt Nam.
1.1.4 Giá trị cốt lõi
Vì sức khỏe cộng đồng: Sản phẩm an toàn, hiệu quả cao với những sản phẩm được cấp
bằng và giấy chứng nhận đầy đủ từ Bộ Y tế, giải quyết được vấn đề của khách hàng từ
việc bổ sung dinh dưỡng đến điều trị bệnh thông qua các thực phẩm dược, thực phẩm
chức năng, sữa nhi, sữa cho người bệnh.
Chất lượng tư vấn vượt trội và thấu hiểu khách hàng: Đưa quy trình chăm sóc khách
hàng chun nghiệp vào vận hành doanh nghiệp, Eco Pharmalife đang ngày càng hoàn

thiện bộ máy cơng ty nhằm tạo ra dịch vụ chăm sóc khách hàng nhanh chóng, tối ưu
nhất, tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Trải nghiệm khách hàng sau mua tuyệt vời và không ngừng cải tiến: Doanh thu lớn
đến từ nhóm khách hàng quay lại sử dụng sản phẩm những lần sau, vì vậy, Eco
Pharmalife ln có những chính sách hỗ trợ khách hàng cho những lần mua sắm tiếp
theo.
1.1.5 Mục tiêu của doanh nghiệp
1.1.5.1 Mục tiêu dài hạn
Định hướng trở thành một trong những doanh nghiệp uy tín hàng đầu tại thị trường
khu vực Đơng Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng trong lĩnh vực dinh dưỡng
và chăm sóc sức khỏe nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống.
1.1.5.2 Mục tiêu ngắn hạn(2021-2022)
Doanh số: Đạt mức doanh số 1 triệu USD/năm
Độ phủ thương hiệu: Phát triển mạnh kênh phân phối khu vực miền Nam (Việt
Nam) và phát triển kênh bán hàng online tại thị trường Thái Lan.
1.1.6 Tình hình kinh doanh
Kết quả kinh doanh quý I-III/2021 cho thấy doanh nghiệp đang gặp vấn đề trong
kênh truyền thống bệnh viên do tác động của đại dịch Covid. Tuy nhiên, doanh thu
đang kể đã được tạo ra nhờ Eco Pharmalife đã triển khai mảng kênh bán hàng
online thông qua kênh sàn thương mại điện tử
8


Doanh thu hàng tháng trong 3 quý đầu năm đạt sấp xỉ 1 tỷ đồng/tháng, tăng 70%
so với cùng kỳ năm 2020.
Đạt được kết quả này là nhờ sự đóng góp của ban lãnh đạo cơng ty cũng như định
hướng của các giám đốc công ty Eco Pharmalife

1.2 Thực trạng hoạt động marketing Công ty cổ phần Dược phẩm ECO
Pharmalife

1.2.1 Thị trường mục tiêu
Phân đoạn thị trường: Với độ đa dạng của nhóm đối tượng khách hàng từ nam đến
nữ, già đến trẻ thì doanh nghiệp phân thị trường mục tiêu theo như sau:
- Dựa vào nhân khẩu học: Gồm các đoạn thị trường như trẻ em, mẹ bầu, người già.
Sống tại thành thị hoặc vùng nông thôn quanh thành thị.
- Dựa vào tâm lý hành vi mua: Dựa vào tình trạng sức khỏe: người mắc bệnh đái
tháo đường, người cần nâng cao sức khỏe(người già, mẹ và bé), người gặp vấn đề
về chức năng sức khỏe
1.2.2 Chiến lược định vị
Áp dụng phương thức dựa vào đối thủ cạnh tranh
Doanh nghiệp mới phát triển, cịn nhiều khía cạnh cần phát triển và học tập các
công ty vừa và lớn trong lĩnh vực
Doanh nghiệp cạnh tranh như Vinamilk, Abbott, Ensure, Dược phẩm Việt => phân
khúc giá cao, chất lượng cao
Định vị: Doanh nghiệp tự định vị bản thân nằm ở phân khúc giá trung bình, chất
lượng cao, đảm bảo tiêu chuẩn Hoa Kỳ. Chất lượng sản phẩm luôn được các cơ
quan hàng đầu trong ngành y dược Hà Nội kiểm định, nghiên cứu.
1.2.2.1 Khách hàng mục tiêu
Gồm các nhóm khách hàng chính:
Khách hàng cá nhân
Sản phẩm về dược phẩm, thực phẩm chức năng: Tập trung vào các đối tượng gặp
vấn đề về sức khỏe hoặc có nhu cầu nâng cao, tăng cường dinh dưỡng
Sản phẩm về sữa: Tập trung đối tượng khách hàng là người cao tuổi, người mắc
bệnh đái tháo đường, mẹ bầu, đang cho con bú và trẻ em.
Khách hàng tổ chức: Các đại lý bán lẻ, cộng tác viên,...
9


=> Tập trung vào các mức thưởng theo doanh số, chiết khấu và chương
trình chiết khấu theo từng nhóm đối tượng khách hàng

1.2.2.2 Đối thủ cạnh tranh
Vinamilk: Đối thủ lớn nhất trong ngành về các sản phẩm về sữa bổ sung dinh
dưỡng cho mẹ và bé cũng như sữa cho người gặp các vấn đề về sức khỏe.
Các thương hiệu dược phẩm và thực phẩm chức năng trôi nổi trên thị trường( Đối
thủ chính cạnh tranh trực tiếp): ln đưa ra những mẫu sản phẩm với mức giá cạnh
tranh; việc làm nguồn với các đại lý luôn gặp phải cạnh tranh khốc liệt; đưa ra các
chương trình khuyến mãi, giảm giá sâu kế hợp PR mạnh mẽ, tạo làn sóng lớn đánh
chiến thị trường và khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp.
1.2.3 Các giải pháp chiến lược Marketing Mix
1.2.3.1 Chiến lược Sản phẩm (Product)
Gồm các sản phẩm nhắm đến từng đối tượng khác nhau
Nhóm trẻ em: Gồm các sản phẩm về sữa bổ sung dinh dưỡng cho trẻ từ 0-6 tuổi, từ
400g-900g
Nhóm người gặp vấn đề về sức khỏe: Gồm các sản phẩm sữa và thực phẩm chức
năng (người bị bệnh tuyến giáp, mới phẫu thuật mổ, bệnh nhân bị đái tháo đường,
rối loạn kinh nguyệt,...)
Nhóm mẹ bầu và cho con bú: Gồm sản phẩm bổ sung dinh dưỡng cho mẹ trong
khi mang bầu hoặc cho con bú, loại hộp 900g
Nhóm người già: Gồm các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng, canxi cho người cao
tuổi, gồm sản phẩm sữa dạng hộp từ 400g-900g
1.2.3.2 Chiến lược Price
Những sản phẩm tập trung chủ yếu là sản phẩm sữa dành cho người già, mẹ và bé.
Đây là những sản phẩm với chất lượng đảm bảo cao => xây dựng chiến lược với
mức giá 300.000đ-500.000đ hoặc cao hơn => người tiêu dùng hài lòng chấp nhận.
Đây là khúc sản phẩm với giá đem lại lợi nhuận chủ yếu cho công ty
Những sản phẩm mồi: Những sản phẩm thực phẩm chức năng, dược phẩm =>
chiến lược giá rẻ=> thu hút khách hàng tiềm năng mua hàng và biết đến thương
hiệu=> chất lượng> giá cả
1.2.3.3 Chiến lược Place
Xây dựng kết hợp kênh truyền thống và hiện đại

10


Kênh phân phối truyền thống: Thực hiện phân phối qua các đại lý bán lẻ như nhà
thuốc, bệnh viện tuyến trung ương tại Hà Nội và các tỉnh lân cận; qua các đơn vị
cộng tác viên
Kênh phân phối hiện đại: Sàn thương mại điện tử như lazada, shopee, website và
kênh tư vấn bán hàng telesale.
Kênh ngoại sàn: Facebook, Tiktok, PR qua KOLs
1.2.3.4 Chiến lược Promotion
Tặng thẻ voucher 50k cho đơn hàng lần đầu, trừ tiền voucher vào lần mua hàng
tiếp theo với giá trị đơn từ 299k trở lên
Thực hiện các chương trình flash sale - giờ vàng giảm giá 5k-10k-15k cho các
khung giờ 0:00 - 1:00 hoặc 21:00 - 23:59 vào các ngày nghỉ lễ hoặc cuối tuần.
Chương trình giảm giá khuyến mãi cho từng sản phẩm áp dụng chiến lược chim
mồi về giá: Giảm đồng loạt 30-35% giá trị gốc từng đơn hàng
Kết hợp những đợt giảm giá từ chương trình trên sàn thương mại điện tử: Ngày
bùng nổ đơn 9.9 hoặc 10.10
Tặng kèm thêm 1 sản phẩm cùng loại cho đơn hàng từ 599k trở lên đối với dược
phẩm và thực phẩm chức năng) hoặc đơn hàng từ 999k trở lên đối với các sản
phẩm sữa.
1.2.4 Thực trạng quản trị marketing
1.2.4.1 Bộ máy tổ chức marketing
Tổng giám đốc => Giám đốc Marketing =>
điện tử

+ Quản lý kênh thương mại

+ Quản lý kênh PR
Là một công ty mới thành lập được hơn 1 năm nên bộ máy tổ chức marketing cịn

chưa được hồn thiện, chưa phân chia phịng ban theo chun mơn hóa cụ thể.
Phân cơng cơng việc cịn chồng chéo nhau, chưa cụ thể phân cơng theo nhân viên
thực hiện và công việc thực hiện.
Việc kết hợp giữa phòng marketing với các phòng telesale, phòng bán hàng bệnh
viên còn chưa được kết hợp gắn kết với nhau, khó triển khai các chiến dịch truyền
thơng tổng thể trên các tuyến kênh cùng một giai đoạn.
1.2.4.2 Thực trạng xây dựng kế hoạch marketing
Nghiên cứu về thị trường, khách hàng: Thu thập dữ liệu từ các bệnh viện, báo cáo
trên các kênh thông tin, thống kê dữ liệu từ trang thương mại điện tử,....
11


Xây dựng timeline chiến dịch marketing theo tháng - quý - năm và đề xuất lên Ban
giám đốc
Ban giám đốc xét duyệt kế hoạch, ngân sách truyền thông
Ban lãnh đạo công ty tiến hành kiểm tra, đánh giá thực hiện
1.2.4.3 Thực trạng việc thực hiện kế hoạch marketing
Việc thực hiện kế hoạch marketing đã đi theo các bước cơ bản nhưng chưa hồn
chỉnh, chun nghiệp
Giám đốc marketing cịn trẻ, thiếu kinh nghiệm trong khâu quản lý => việc thực
hiện các chiến dịch dù đem lại hiệu quả nhưng vẫn chưa tối ưu
Tỉ lệ hoàn thành chỉ tiêu cho một chiến dịch thường thấp, khoảng hơn 60% theo kế
hoạch và thường kéo dài việc hoàn thành chiến dịch hơn kế hoạch đề ra 1-2 tháng.
1.2.4.4 Thực trạng đánh giá hoạt động marketing
Đã có sự đo lường hiệu quả các hoạt động marketing và tối ưu sau những chiến
dịch, hoạt động marketing cụ thể
Có sự nghiên cứu, đo lường trước khi đưa ra kế hoạch, chiến lược marketing mới
Đã có sự chọn lọc và học hỏi những chương trình, hoạt động marketing của đối thủ
nhằm so sánh và đánh giá hiệu quả hoạt động marketing


12


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CHO SẢN
PHẨM SỮA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỦA CÔNG TY CHO QUÝ
IV/2021

2.1 Thực trạng về hoạt động truyền thông cho sản phẩm sữa đái tháo đường của
Công ty Eco Pharmalife đến tháng 8/2021
2.1.1 Mục tiêu truyền thông
Nâng cao độ phủ thương hiệu và tạo phễu thu hút khách hàng tiềm năng
2.1.2 Ý tưởng, thông điệp truyền thông
Chiến dịch: Giúp 1 triệu người đái tháo đường sống khỏe
Nội dung chiến dịch: Thực hiện chiến dịch tư vấn miễn phí cho các bệnh nhân
đang bị đái tháo đường về thông tin bệnh, chế độ ăn uống và giới thiệu thực phẩm
sữa dành riêng cho người đái tháo đường hiệu quả. Đây cũng là mục tiêu mà chiến
dịch muốn hướng đến nhằm tạo ý nghĩa “Cho đi là nhận lại”. Với lý tưởng của ban
lãnh đão cùng tồn thể cơng ty Eco Pharmalife là giúp cho những người bệnh ngày
càng có nhận thức, hiểu biết về căn bệnh mình đang mắc phải, từ đó tìm đến những
giải pháp hiệu quả nhất cho bệnh đái tháo đường.
2.1.3 Hệ thống kênh truyền thông đã triển khai
Youtube kết hợp chiến dịch người nổi tiếng chia sẻ cũng như chuyên gia trong
ngành PR cho sản phẩm

Website: Viết các blog về sức khỏe dành riêng cho người đái tháo đường với
những kiến thức về chuyên môn cao: Giải thích bệnh đái tháo đường, nguyên
nhân, hậu quả, cách khắc phục,...
13



Tổ chức buổi thăm khám miễn phí hàng tuần trong quý II/2021 tại các bệnh viện
tuyến trung ương giúp các bệnh nhân phát hiện sớm về bệnh và có kiến thức về
bệnh đái tháo đường. Kết hợp PR giới thiệu sản phẩm nhằm nâng cao sức khỏe
cho bệnh nhân.

2.1.4 Ngân sách

Kênh

Hạng mục

Ngân sách đã chi
(VNĐ)

Youtube

Thuê KOLs chia
sẻ kiến thức và
PR sản phẩm sữa

20.000.000

14

Ghi chú


đái tháo đường
Thuê chuyên gia

trong lĩnh vực y
dược

30.000.000

Website

Viết blog, chia sẻ
kiến thức

5.000.000

150.000/bài

Tổ chức các buổi
thăm khám

Thuê đội ngũ bác
sĩ thăm khám

30.000.000

3.000.000/buổi

Tổng ngân sách
chi

85.000.000

2.1.5 Hiệu quả truyền thông

Độ phủ
Kênh Youtube: Tiếp cận hơn 20 nghìn người xem cả trực tiếp và xem lại. Hơn 1
nghìn người tương tác, đặt câu hỏi nhờ tư vấn
-

Kênh website: Thu hút lượng truy cập 6.000+ lượt trong quý II/2021 và 3.000+
người truy cập trong quý III/2021
Kênh bệnh viện tư vấn miễn phí: thu hút 200-300 lượt khám mỗi buổi=> cả quý II
thu hút được hơn 2000 người bị mắc bệnh đái tháo đường thông qua kênh thăm
khám miễn phí
- Tần suất
Kết hợp chạy quảng cáo lại các chiến dịch trên youtube, tần suất xuất hiện trên
kênh online tương đối lớn. Cứ mỗi tuần lên chiến dịch quảng cáo youtube 1 lần rồi
đo lường hiệu quả và tối ưu
Blog chia sẻ kiến thức trên website: 5 bài/tuần
Thăm khám miễn phí: 1 buổi/tuần kéo dài trong 4 tháng
15


Độ nhận diện
Thông qua tương tác trên các nền tảng online và lượng để lại thơng tin thì có thể
thấy kênh youtube và website đạt hiệu quả về độ nhận diện cao nhất với hiệu quả
là trên 30% trên tổng số lượt tiếp cận và độ phủ.
Tiếp cận hơn 2000 người thăm khám miễn phí và có 980 người thực sự quan tâm
đến sản phẩm và để lại thông tin tư vấn chi tiết sau khi thăm khám
- Kết quả
Tính từ khi triển khai chiến dịch đến tháng 8/2021:
Tăng doanh số bán hàng sản phẩm sữa cho người đái tháo đường thể hiện qua biểu
đồ sau:
-


1.1 Biểu đồ doanh thu sữa đái tháo đường quý III/2021

Từ biểu đồ, ta có thể thấy rằng, với chiến lược marketing hiện tại của công ty,
doanh thu từ sản phẩm sữa đái tháo đường trong Quý III/2021 đã có sự tăng trưởng
rõ rệt. Tuy nhiên, giai đoạn Quý IV hàng năm được kỳ vọng mức doanh thu gấp 2
đến 3 lần của quý III. Vì vậy việc triển khai và phát triển thêm lấy nền tảng từ
chiến lược marketing quý III/2021 là vô cùng quan trọng.
16


2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông cho sản phẩm sữa đái tháo
đường của công ty Eco Pharmalife quý IV/2021
2.2.1 Phân tích thị trường
2.2.1.1 Tổng quan thị trường
Tình hình dịch bệnh kéo dài hết quý III khiến cho thị trường và sức mua giảm sút
đáng kể. Tuy nhiên, người dân ngày càng quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe bản
thân, quan tâm đến việc nâng cao sức khỏe, đặc biệt là những người bị mắc bệnh
đái tháo đường. Với nỗi lo dịch bệnh kèm theo các bệnh lý nền nên sức mua đối
với các sản phẩm dược, sữa vẫn có dấu hiệu tăng mạnh. Việc ở nhà sau một thời
gian dài không vận động nhiều, kết hợp ăn uống không theo chế độ, kỷ luật cũng
khiến cho ngày càng xuất hiện nhiều hơn những bệnh nhân bị mắc tiểu đường.
Đặc biệt, cuối năm là thời điểm người dân quay trở lại với công việc sau thời gian
dài ở nhà vì dịch bệnh nên sẽ tiếp xúc nhiều hơn với các cửa hàng đại lý trực tiếp.
Vì vậy việc triển khai kế hoạch truyền thông online kết hợp offline là vô cùng cần
thiết.
2.2.1.2 Phân đoạn thị trường
Theo tiêu thức địa lý: Chi làm 2 nhóm thị trường thành thị và nông thôn.
Theo hành vi mua hàng: Thị trường khách hàng quan tâm đến vấn đề sức khỏe
bệnh đái tháo đường, chủ động tìm kiếm sản phẩm nhằm giải quyết vấn đề về

bệnh. Ngồi ra cịn một số nhóm khách hàng mua cho người thân bị mắc bệnh đái
tháo đường.
Theo độ tuổi: Nhóm khách hàng này tập trung chủ yếu từ 25-35t và từ 36 tuổi trở
lên vì là nhóm khách hàng tự chủ về tài chính và có nguy cơ cao nhiễm bệnh đái
tháo đường. Ngồi ra đây là độ tuổi nhóm khách hàng quan tâm đến sức khỏe của
cả những người xung quanh nên việc tìm mua để giải quyết vấn đề cho người thân.
2.2.1.3 Thị trường mục tiêu
Đối với dòng sản phẩm là sữa dành cho bệnh nhân đái tháo đường, công ty Eco
Pharmalife tập trung vào các nhóm khách hàng trung niên trở nên và một số nhỏ là
người trẻ có dấu hiệu mắc bệnh từ sớm, đặc biệt là ở nơng thơn vì có ít kiến thức
về bệnh đái tháo đường với mức trung bình thấp:
Nhóm khách hàng từ 25-35: Đây là nhóm khách hàng trẻ đối với thị trường khách
hàng bị mắc bệnh tiểu đường, chiếm hơn 10% trên tổng số người bị mắc bệnh đái
17


tháo đường. Tuy nhiên đây cịn là nhóm khách hàng chi tiêu nhiều cho việc mua
sản phẩm sữa đái tháo đường vì đây là nhóm khách hàng đã tự chủ về tài chính, chi
tiêu khơng chỉ cho bản thân mà cịn cho gia đình
Nhóm khách hàng từ 36 tuổi trở lên: đây là nhóm khách hàng có nguy cơ nhiễm
bệnh cao, quen dùng với sản phẩm sữa bột, chiếm 9 % tỉ lệ dân số và khoảng 80%
trên tổng số người mắc bệnh đái tháo đường
2.2.2 Phân tích khách hàng
Tập trung 2 nhóm khách hàng chủ yếu trong độ tuổi từ 25-50 tuổi
Nhóm khách hàng bị mắc bệnh: Là nhóm khách hàng chủ động tìm kiếm thơng tin
sản phẩm qua internet hoặc tham khảo chuyên gia tư vấn trên nhiều kênh online
cũng như bệnh viện.
Nhóm khách hàng mua cho người thân: Đây là nhóm khách hàng thường có độ
tuổi từ 25-35 tuổi. Đây là nhóm khách hàng đã lập gia đình, có bố mẹ lớn tuổi và
đã tự chủ về tài chính. Việc quan tâm chăm sóc cho gia đình trở nên nhiều hơn.

Nhóm khách hàng này có xu hướng tiếp thu thông tin bị động nhiều hơn.
Mức thu nhập trung bình thấp: 4-20tr/tháng
2.2.3 Đối thủ cạnh tranh
Trên thị trường hiện tại xuất hiện vô số các công ty, thương hiệu dược phẩm về sữa
dành cho người đái tháo đường. Tuy nhiên chủ yếu là các thương hiệu kém uy tín,
chất lượng hoặc chủ yếu là các hội nhóm bán hàng cá nhân.
Một trong những kênh đối thủ trực tiếp hiện tại là Glucerna với các sản phẩm sữa
cho người tiểu đường, kiểm sốt đường huyết với cơng nghệ của Abbott - sản
phẩm chất lượng cao đến từ Hoa Kỳ
2.2.3.1. Kênh truyền thơng của đối thủ
2.2.3.1.1 Kênh online
Website
Website chính thức: />Website với độ hiển thị và tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm hiệu quả với top 1-3 trang web
đầu tiên trên thanh tìm kiếm Google
Trang web rõ ràng với hình ảnh chất lượng cao và thiết kế theo chuẩn web quốc tế
Youtube:
18


Kênh youtube của đối thủ là kênh Abbott Nutrition Vietnam với lượt đăng ký hơn
103k người đăng ký kênh
Độ phủ với các tuyến video về sản phẩm sữa cho người tiểu đường Glucerna: hơn 20
triệu lượt xem
Tần suất: Khá thưa, cách mỗi chiến dịch và video là 1-2 năm
Chưa có sự kết hợp với chuyên gia trong ngành, điều này ít nhiều đem đến cơ hội cho
Eco Pharmalife trong quá trình triển khai kế hoạch truyền thơng
Chưa được đặc biệt chú trọng trong thời gian gần đây khi các ấn phẩm, chia sẻ khơng
cịn nhiều, chủ yếu phụ thuộc vào độ phủ tự nhiên từ các video cũ
Facebook
Đẩy mạnh việc bán hàng cá nhân thơng qua hội nhóm facebook lớn

Kênh truyền thông này đặc biệt mạnh khi các cộng động, hội nhóm trên facebook ngày
càng có nhiều khách hàng quan tâm, thảo luận về vấn đề chung. Từ đó, khách hàng
mục tiêu vừa xem đây là một kênh tham khảo, mua bán theo đánh giá từ cộng đồng.
Kênh triển khai này của đối thủ, tuy nhiên, chưa được phát triển tối đa hiệu quả khi
đang có khá ít các bài đăng từ những thành viên uy tín, group đang trở thành nơi buôn
bán các đồ không liên quan đến chủ đề nhóm, chủ đề bệnh đái tháo đường.
Việc thực hiện kiểm duyệt bài đăng, thành viên trở nên lỏng lẻo khi gần đây xuất hiện
các bài spam, vi phạm chính sách facebook vẫn xuất hiện trên hội nhóm khiến cho các
thành viên phẫn nộ, bức xúc.

19


20


2.2.3.1.2 Kênh trực tiếp
Triển khai mạnh mẽ tại các kênh nhà thuốc lẻ với những chương trình tri ân khách
hàng mạnh mẽ
Độc quyền tại nhiều quầy sữa với banner, phướn treo,...
Thực hiện các chiến dịch giảm giá hỗ trợ dịch tại các trung tâm thương mại, đại lý bán
buôn, điểm bán lẻ, công tác viên cá nhân.

2.2.3.2. Nội dung truyền thơng của đối thủ
Thơng điệp: Kiểm sốt tốt đường huyết cùng glucerna
=> Tập trung chủ yếu vào tăng độ phủ và nhận diện thương hiệu thông qua các TVC
quảng cáo
Phát triển mạnh mẽ kênh marketing cá nhân cộng tác viên, hội nhóm facebook

2.2.3.3. Dự đốn chiến lược truyền thơng của đối thủ

Cuối năm có lẽ là thời điểm đối thủ triển khai các chiến dịch viral trước tết âm lịch
Đẩy mạnh quảng cáo youtube, facebook tăng độ nhận diện mạnh mẽ
Tạo các banner, biển quảng cáo tại các điểm hút khách như các tòa nhà, đường cao tốc
đi ngoại tỉnh

2.2.3.4. Vị trí sản phẩm trong tâm trí khách hàng
Sản phẩm chất lượng cao, giá tầm trung, dịch vụ uy tín, chuyên nghiệp, hiện đại đến
từ Hoa Kỳ
Là sản phẩm phổ thông thường được bày bán tại các cửa hàng tiện lợi, siêu thị,…

2.2.4 SWOT

2.2.4.1 Strengths (Điểm mạnh)

2.2.4.2 Weaknesses (Điểm yếu)

- Với thế mạnh về nguồn lực chuyên
môn, nguồn hàng chất lượng cao, Eco
Pharmalife đảm bảo sản phẩm thuộc
hàng top uy tín và phù hợp với thị
21

- Nguồn nhân lực cịn non trẻ, chủ
yếu là 20-24 tuổi với các chức quản
lý.
- Ngoài ra vấn đề về quản lý và bộ


hiếu người bệnh đái tháo đường.
- Tỉ lệ khách dùng lần đầu quay lại

dùng những lần sau là 72%.
- Có nguồn kênh tại các căng tin, nhà
thuốc trong các bệnh viện lớn tuyến
trung ương là nguồn đem lại doanh
thu chính và chiếm phần lớn.
- Ngoài ra tiềm lực doanh nghiệp đã
vững, việc phát triển các sản phẩm
sữa cho người đái tháo đường trên
kênh thương mại điện tử trở nên
thuận lợi hơn

2.2.4.3 Opportunities (Cơ hội)

máy cơng ty cịn chưa hồn thiện,
chưa chun mơn hóa nhiệm vụ cho
các phịng ban một cách rõ ràng
- Là một công ty Dược phẩm mới vào
thị trường chưa lâu, còn thiếu kinh
nghiệm và độ phủ thị trường
- Lượng khách hàng trung thành chưa
nhiều
- Chưa triển khai qua các kênh trung
tâm thương mại lớn và các siêu thị
lớn
- Chưa có nhiều kinh nghiệm trong
phát triển kênh phân phối ra thị
trường các tỉnh
2.2.4.4 Threats (Thách thức)

- Dịch bệnh đang là cơ hội cho công

ty phát triển với kênh thương mại
điện tử
- Đánh vào thị trường nhiều nỗi đau
(Tỉ lệ người mắc bệnh đái tháo đường
ngày càng gia tăng ở Việt Nam)
- Thời gian dịch bệnh ở nhà nhiều và
ít hoạt động nên người dân dễ bị mắc
bệnh đái tháo đường nhiều hơn
- Cơ hội hợp tác với nhiều đối tác,
CTV trên cả nước qua kênh tuyển
cộng tác viên online, mẹ bỉm sữa,
người làm trong công chức nhà nước
về hưu hoặc người làm kinh doanh
truyền thống gặp khó khăn

22

- Ngày càng nhiều công ty dược phẩm
nổi lên với chiến lược giá và sản
phẩm cũng như chiết khấu, giảm giá
cao
- Cộng tác viên của nhiều đơn vị sản
phẩm ngày càng nhiều ( bán hàng cá
nhân trên các hội nhóm facebook,
giới thiệu cá nhân, xây dựng hình
ảnh)
- Dịch bệnh khiến cho việc chi tiêu
mua sắm cuối năm trở nên giảm sút
hơn so với các năm trước
- Vấn đề cạnh tranh tại các kênh nhà

thuốc địa phương gặp khó khăn vì đi
lại bị hạn chế, khơng đi ra ngồi tỉnh
để phát triển được nhiều.
- Nhóm đối tượng lớn tuổi khó khăn
trong việc tiếp cận truyền thơng
online vì tiếp cận cơng nghệ thơng tin
chưa cao


23


CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN
THÔNG CHO SẢN PHẨM SỮA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY ECO
PHARMALIFE QUÝ IV/2021

3.1 Công chúng mục tiêu
Tập trung vào 2 nhóm khách hàng chính
Nhóm khách hàng mắc bệnh đái tháo đường: độ tuổi trung bình 30 trở lên
Nhóm khách hàng mua cho người thân: Độ tuổi 25-35 tuổi
Với mức thu nhập 5-20tr/tháng

3.2 Mục tiêu truyền thông
Tăng độ nhận diện thương hiệu
Tăng doanh số tăng trưởng 20-30% theo từng tháng

3.3 Thông điệp truyền thông
Đồng hành cùng bệnh nhân đái tháo đường 24/7 - “Bệnh đái tháo đường ở đâu, Eco
Pharmalife ở đó”
Trong giai đoạn đầu mới hình thành thương hiệu, Eco Pharmalife rất cần một kế hoạch

truyền thông nhằm đẩy mạnh uy tín, tiếng vang thương hiệu để tạo một làn sóng lớn
nhằm tạo nhận thức cho khách hàng mục tiêu, phát triển thị phần thương hiệu trên thị
trường sữa cho người đái tháo đường Việt Nam.

3.4 Phát triển chiến thuật
3.4.1 Xác định chiến thuật
Chiến thuật tổng thể: Kết hợp online offline đồng bộ đa kênh
Kế hoạch Hành động gồm 7 hoạt động đi theo 2 giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Tạo nhận thức, giáo dục thị trường => Hoạt động chính: tạo các buổi tư
vấn miễn phí online, offline nhằm thực hiện chiến dịch “Cho đi vì cơng đồng người
đái tháo đường” => Mục tiêu: Giáo dục thị trường, tạo phễu thu hút khách hàng tiềm
năng
24


Giai đoạn 2: Tiếp cận, đón đầu khách hàng trên các điểm chạm online: Khi khách
hàng đã có nhận thức và chủ động tìm hiểu sâu hơn về các sản phẩm, Eco Pharmalife
cần có kế hoạch đón đầu lượng khách hàng tiềm năng trên các kênh thông tin online,
offline tại các nhà thuốc bệnh viện => Hoạt động chính: Kết hợp PR người nổi tiếng,
chuyên gia trong ngành cùng việc chạy quảng cáo trên các kênh mạng xã hội, Google
tìm kiếm, website. Tại các điểm bệnh viện thì thực hiện treo bảng biểu các thông tin về
bệnh cũng như thông tin về sản phẩm khuyên dung.
- Thời gian thực hiện: Thực hiện kết hợp song song các hoạt động kéo dài từ tháng 9tháng 12/2021 nhằm tạo hiệu ứng truyền thông tổng hợp, mạnh mẽ tác động đến nhận
thức của khách hàng mục tiêu về sản phẩm Sữa cho người đái tháo đường Diabetes
cũng như thương hiệu Eco Pharmalife
3.4.2 Nội dung các hoạt động triển khai
Giai đoạn 1: Tạo nhận thức, giáo dục thị trường
1. Thăm khám miễn phí
Tổ chức đội ngũ bác sĩ thăm khám tư vấn hàng ngày tại bệnh viện => Trao tặng
những suất khám miễn phí cho khách hàng đăng ký thông qua app Eco Healthcare

=> Giúp doanh nghiệp nâng cao nhận thức là một thương hiệu chuyên nghiệp,
đồng thời kết hợp lấy dữ liệu khách hàng tiềm năng để chăm sóc dài hạn
Đây cũng là kênh mà công ty triển khai hiệu quả trong giai đoạn Quý III/2021 với
sự tăng trưởng doanh số ổn định và bền vững
2. Tư vấn tại các thôn, xã, huyện ngoại thành miễn phí hàng tháng

Với nhóm khách hàng nơng thơn ngoại thành thì việc nhóm người bệnh cao tuổi
tiếp xúc công nghệ thông tin online chưa nhiều => Tạo những buổi tư vấn về xã,
huyện thôn hàng tháng bằng việc thăm khám miễn phí, chia sẻ thơng tin về bệnh
đái tháo đường cũng như giới thiệu sản phẩm Enlilac Diabetes
3. Tổ chức hội thảo

Mục tiêu nhắm đến: Nhóm khách hàng lớn tuổi có thu nhập cao và nhóm khách
hàng đối tác của Eco Pharmalife
Tình hình dịch đang trở nên ổn định hơn, việc tổ chức các hội thảo trực tiếp sẽ là
hoạt động được cho là sẽ bùng nổ vào thời điểm cuối năm. Khách hàng khi được
tham dự hội thảo sẽ có cơ hội trao đổi trực tiếp với chuyên gia trong ngành, trải
nghiệm thực tế sản phẩm
25


×