Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Đề cương ôn tập HK2 môn Toán 10 năm 2021-2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.15 KB, 17 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ 2 MƠN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2021-2022
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1.1. Việt Nam từ thời nguyên thủy đến thế kỉ X
1. Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
a) Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc
- Hình thành: thời gian đầu của cư dân văn hóa Đơng Sơn (thiên niên kỷ I TCN đến thế kỷ I sau CN).
- Kinh tế: xuất hiện công cụ bằng đồng thau, bằng sắt:
+ Nông nghiệp trồng lúa nước tại châu thổ sông Hồng, sông Mã, sông Cả, dùng sức kéo của trâu bò khá
phát triển.
+ Săn bắt, chăn nuôi, đánh cá, làm nghề thủ công như đúc đồng, làm gốm.
+ Xuất hiện sự phân công lao động giữa nơng nghiệp và thủ cơng nghiệp.
- Xã hội: có sự phân hóa xã hội:
+ Kẻ giàu, người nghèo xuất hiện từ thời Phùng Nguyên và phổ biến hơn thời Đông Sơn tuy chưa thật sâu
sắc.
+ Sự ra đời các gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ.
=> Do nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc.
- Tổ chức bộ máy nhà nước: đứng đầu nhà nước Văn Lang là vua Hùng, nhà nước Âu Lạc là vua
Thục An Dương Vương. Giúp vua có Lạc Hầu và Lạc Tướng, cả nước chia làm 15 bộ, dưới bộ là các xóm
làng do Bồ chính cai quản. Kinh đơ của Văn Lang là Bạch Hạc (Việt Trì), kinh đơ của Âu Lạc là Cổ Loa
(Đông Anh - Hà Nội).
b) Quốc gia cổ Champa
- Sự hình thành: ở ven biển miền Trung và Nam Trung Bộ trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh. Cuối thế kỷ II,
Khu Liên lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm giành độc lập từ tay nhà Hán, Khu Liên lên làm vua, đặt tên nước
là Lâm Ấp. Các vua Lâm Ấp mở rộng lãnh thổ từ sơng Gianh (Quảng Bình) đến Bình Thuận và đổi tên
nước là Champa.
- Kinh tế: Nông nghiệp trồng lúa, sử dụng cơng cụ sắt, sức kéo của trâu bị, dùng guồng nước trong sản
xuất. Nghề thủ công, khai thác lâm thổ sản phát triển và kĩ thuật xây tháp đạt tới trình độ rất cao.
- Văn hóa: Chữ viết bắt nguồn từ chữ Phạn. Theo đạo Hin đu và Phật Giáo.Ở nhà sàn, ăn trầu cau, hỏa táng
người chết.


- Xã hội: tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nơ lệ.
- Chính trị: Theo thể chế qn chủ, vua nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, tơn giáo. Giúp việc có
tể tướng và các đại thần. Cả nước chia thành 4 khu vực hành chính lớn: châu -> huyện, làng. Kinh đô ở
Sin-ha-pu-ra (Quảng Nam), rồi In- đra-pu-ra (Quảng Nam), dời đến Vi-giay-a (Chà Bàn - Bình Định).
c) Quốc gia cổ Phù Nam
- Sự hình thành: tại châu thổ sông Cửu Long (An giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Bình Dương, Tây Ninh,
Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh). Cách ngày nay 1500 đến 2000 năm văn hóa Ĩc Eo (nguồn gốc là văn hóa
Đồng Nai).
- Kinh tế: Sản xuất nông nghiệp, làm nghề thủ công, đánh cá và bn bán.
- Văn hóa - xã hội: Ở nhà sàn, theo đạo Phật và đạo Hinđu. Nghệ thuật: ca, múa, nhạc. Xã hội phân hóa
giàu nghèo: tầng lớp q tộc, bình dân và nơ lệ.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Chính trị: Là một quốc gia phát triển ở Đông Nam Á (thế kỷ III-V), có tiếng nói thuộc ngữ hệ Tam Đảo,
thể chế quân chủ do vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.
2. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ I đến đầu thế kỷ X
Thời gian

Tên cuộc khởi nghĩa


Địa bàn

Hai Bà Trưng

Hát Môn

100, 137, 144

Nhân dân Nhật Nam

Quận Nhật Nam

157

Nhân dân Cửu Chân

Quận Cửu Chân

178, 190

Nhân dân Giao Chỉ

Quận Cửu Chân

248

Bà Triệu

Quận Giao Chỉ


542

Lý Bí

687

Lý Tự Tiên

722

Mai Thúc Loan

40

776 - 791

Phùng Hưng

819 - 820

Dương Thanh

905

Khúc Thừa Dụ

938

Ngô Quyền


* Nhận xét:
- Trong suốt 100 năm Bắc thuộc, dân Âu Lạc liên tiếp vùng dậy đấu tranh giành độc lập dân tộc.
- Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp, rộng lớn, nhiều cuộc khởi nghĩa có nhân dân cả ba quận tham gia.
- Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa đã thắng lợi lập được chính quyền tự chủ (Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc
Thừa Dụ).
- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc của nhân
dân Âu Lạc.
3. Những đóng góp trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc
- Hai Bà Trưng: Lãnh đạo nhân dân đánh bại quân Đông Hán xâm lược, giành độc lập tự chủ cho nhân dân.
Lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống nhà Hán xâm lược, bảo vệ độc lập, tự chủ.
- Lý Bí: Liên kết với các hào kiệt, nổi dậy khởi nghĩa chống quân Lương giành thắng lợi, thành lập nước
Vạn Xuân độc lập tự chủ.
- Triệu Quang Phục: Kế tục sự nghiệp của Lý Bí, tổ chức cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Lương
giành thắng lợi. Tiếp tục bảo vệ độc lập dân tộc trong một thời gian.
- Khúc Thừa Dụ: Lãnh đạo nhân dân nổi dậy giành chính quyền, đánh đổ ách thống trị của nhà Đường.
Cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ thắng lợi đã đánh dấu sự thắng lợi về cơ bản của cuộc đấu tranh vũ
trang hơn nghìn năm Bắc thuộc, đặt cơ sở cho nền độc lập lâu bền của dân tộc.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Ngô Quyền: Lãnh đạo thắng lợi trận chiến trên sông Bạch Đằng, đập tan cuộc xâm lược của quân Nam
Hán. Kết thúc vĩnh viễn ách độ hộ của phong kiến phương Bắc, mở ra một bước ngoặt mới - thời đại độc

lập, tự chủ lâu dài của dân tộc ta.
1.2. Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
1. Bước đầu tiên xây dựng nhà nước độc lập thế kỷ X
- Năm 939, Ngơ Quyền xưng vương, thành lập chính quyền mới, đóng đơ ở Cổ Loa (Đơng Anh - Hà Nội).
Mở đầu xây dựng nhà nước độc lập tự chủ.
- Năm 968, sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi, (Đinh Tiên Hồng) đặt quốc hiệu là Đại
Cồ Việt. Chuyển kinh đô về Hoa Lư (Ninh Bình).
- Năm 981, Lê Hồn lên ngơi vua lấy niên hiệu là Lê Đại Hành sau đổi niên hiệu là Thiên Phúc (gọi là Tiền
Lê).
- Tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh, Tiền Lê là nhà nước quân chủ sơ khai, chính quyền trung ương có
3 ban: Ban văn; Ban võ; Tăng ban. Chia nước thành 10 đạo. Tổ chức quân đội theo chế độ ngụ binh ngư
nông.
=> Trong thế kỷ X nhà nước độc lập tự chủ theo thiết chế quân chủ chuyên chế đã được. Còn sơ khai, song
đã là nhà nước độc lập tự chủ của nhân dân ta.
2. Phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến ở đầu thế kỷ XI đến XV
- Năm 1009, Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý thành lập - Lý Thái Tổ.
- Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (thủ đô Hà Nội nay).
- Năm 1045, Lý Thánh Tông đặt quốc hiệu là Đại Việt.
- Mở ra một thời kỳ phát triển mới của dân tộc.
a) Bộ máy nhà nước thời Lý, Trần, Hồ
- Đứng đầu nhà nước là vua, vua quyết định mọi việc quan trọng, giúp vua có tể tướng và các đại thần, bên
dưới là sảnh, viện, đài.
- Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được cải tiến hoàn chỉnh hơn.
- Cả nước chia thành nhiều lộ, trấn do các hoàng tử (thời Lý) hay an phủ Sứ (thời Trần, Hồ), đơn vị hành
chánh cơ sở là xã.
b) Bộ máy nhà nước thời Lê sơ
- Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà Minh, Lê Lợi lên ngôi hồng đế khơi phục lại nước Đại Việt, lập nhà
Lê (Lê sơ).
- Những năm 60 của thế kỷ XV, Lê Thánh Tơng tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn.
- Vua Lê Thánh Tông bỏ chức tướng quốc, đại hành khiển; trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội, cấm các

quan lập quân đội riêng.
- Vua nắm mọi quyền hành, giúp vua có 6 bộ (Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Cơng), đứng đầu mỗi bộ có quan
Thượng thư, bên cạnh bộ có Hàn Lâm Viện (cơng văn), Quốc sử viện (biên soạn lịch sử), Ngự sử đài (kiểm
tra).
- Vua Lê Thánh Tông chia cả nước ra làm 13 đạo thừa tuyên do 3 ty cai quản là Đô ty (quân sự), Hiến ty
(xử án), Thừa ty (hành chánh); dưới có phủ, huyện, châu (miền núi), xã.
- Khi giáo dục phát triển, những người đỗ đạt làm quan, giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo quan lại.
c) Luật pháp và quân đội

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Năm 1042, vua Lý Thái Tơng ban hành Hình thư (bộ luật đầu tiên). Thời Trần có bộ Hình luật. Thời Lê
biên soạn một bộ luật đầy đủ gọi là Quốc triều hình luật (luật Hồng Đức). Luật pháp nhằm bảo vệ quyền
hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số quyền lợi chân chính của nhân dân.
- Quân đội: được tổ chức quy củ gồm cấm binh (bảo vệ kinh thành) và quân chính quy bảo vệ đất nước và
ngoại binh (lộ binh). Tuyển theo chế độ ngụ binh ư nông.
d) Hoạt động đối nội và đối ngoại
- Đối nội: Nhà nước quan tâm đến đời sống nhân dân, chú ý đoàn kết đến các dân tộc ít người.
- Đối ngoại: Giữ quan hệ hòa hiếu với nước lớn phương Bắc, đồng thời sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
Đối với các nước láng giềng Chămpa, Lào, Chân Lạp có lúc thân thiện, có lúc xảy ra chiến tranh.
3. Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế (trong các thế kỷ X - XV)

a) Nông nghiệp
- Thế kỷ X - XV là thời kỳ của triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ. Đây là giai đoạn đầu của
thế kỷ phong kiến độc lập, đồng thời cũng là thời kỳ đất nước thống nhất. => Bối cảnh này rất thuận lợi tạo
điều kiện để phát triển kinh tế.
- Diện tích đất ngày càng mở rộng nhờ: Nhân dân tích cực khai hoang vùng châu thổ sông lớn và ven
biển. Các vua Trần khuyến khích các vương hầu, quý tộc khai hoang lập điền trang. Vua Lê cấp ruộng đất
cho quý tộc, quan lại đặt phép quân điền. Thủy lợi được nhà nước quan tâm mở mang. Nhà Lý đã cho xây
đắp những con đê đầu tiên.
- Năm 1248, Nhà Trần cho đắp đê quai vạc dọc các sông lớn từ đầu nguồn đến cửa biển. Đặt cơ quan: Hà
đê sứ trông nom đê điều => Làng xóm được bảo vệ, mùa màng ổn định.
- Nhà Lê sai người đắp một số đoạn đê biển, tạo điều kiện cho nhân dân khai hoang mở rộng ruộng đồng.
Nhà Lê cũng cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại, đặt phép quân điền phân chia ruộng công ở các làng xã.
- Các nhà nước Lý - Trần - Lê đều quan tâm bảo vệ sức kéo, phát triển của giống cây nông nghiệp.
- Nhân dân còn trồng nhiều cây lương thực khác như sắn, khoai, đậu, kê và các loại cây ăn quả (cam, quýt,
chuối, nhãn, vải,…) cùng một số cây công nghiệp (bông, dâu,…)
b) Thủ công nghiệp
- Các nghề thủ công cổ truyền như: đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ngày càng phát triển chất lượng sản
phẩm ngày càng được nâng cao. Các ngành nghề thủ công ra đời như Thổ Hà (Bắc Giang), Bát Tràng (Hà
Nội), Chu Đậu (Hải Dương), Huê Cầu (Hưng Yên).
- Nhà nước thành lập các quan xưởng (Cục bách tác), tập trung thợ giỏi trong nước sản xuất: tiền, vũ khí,
áo mũ cho vua quan, thuyền chiế hoặc góp phần xây dựng các cung điện, dinh thự.
c) Thương nghiệp:
- Sự phát triển của nông nghiệp, thủ công nghiệp trong hoàn cảnh đất nước độc lập, thống nhất và ngày
càng mở rộng đã đẩy nhanh sự phát triển của thương nghiệp.
- Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên ở khắp nơi, là nơi nhân dân trao đổi sản phẩm nông nghiệp
và thủ công nghiệp. Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn (36 phố phường), trung tâm buôn bán và làm
nghề thủ công.
- Ngoại thương khá phát triển, nhà nước cho xây dựng nhiều bến cảng để bn bán với nước ngồi (Vân
Đồn (Quảng Ninh), Lạch Trường (Thanh Hóa), Càn Hải (Nghệ An), Hội Thống (Hà Tĩnh), Thị Nại (Bình
Định) là những vùng cảng quan trọng. Vùng biên giới Việt - Trung cũng hình thành các đặc điểm buôn bán

với đủ thứ lụa là, giấy bút, thương hiệu, vải vóc, ngà voi, ngọc vàng,… đến trao đổi.
4. Những cuộc chiến đấu chống ngoại xâm ở các thế kỷ X - XV

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Kháng chiến/khởi
nghĩa

Thời gian

Người chỉ huy

Chiến thắng tiêu biểu

Chống Tống thời Tiền


980 - 981

Lê Hồn


Vùng Đơng Bắc, sơng Bạch Đằng

Chống Tống thời Lý

1075 - 1077

Lý Thường Kiệt

Sông Như Nguyệt

Chống Mông - Nguyên
thời Trần

Lần 1: 1258

Trần Thái Tông

Đông Bộ Đầu

Lần 2: 1285

Trần Thánh Tông,
Trần Hưng Đạo

Tây Kết, Vạn Kiếp

Lần 3: 1287 1288

Trần Nhân Tông,
Trần Hưng Đạo


Bạch Đằng

1418 - 1427

Lê Lợi, Nguyễn Trãi

Chi Lăng - Xương Giang

Khởi nghĩa Lam Sơn

* Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của các cuộc chiến đấu chống ngoại xâm ở các thế kỉ X - XV
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn, có khối đồn kết tồn dân vững mạnh.
+ Triều đình phong kiến chăm lo xây dựng qn đội, có những chính sách chăm lo đời sống nhân dân, tạo
sự gắn bó đồn kết giữa nhân dân và triều đình.
+ Nghệ thuật chỉ huy quân sự tài tình của các tướng lĩnh giỏi.
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Đập tan âm mưu xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc, bảo vệ độc lập và toàn vẹn lãnh thổ
quốc gia dân tộc.
+ Khẳng định sức mạnh dân tộc, nâng cao lòng tự hào tự cường dân tộc, củng cố niềm tin cho nhân dân.
+ Góp phần xây đắp truyền thống yêu nước kiên cường, bất khuất của dân tộc, để lại nhiều bài học quý giá
cho thế hệ sau.
5. Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỷ X - XV
a) Tư tưởng, tôn giáo
- Nho giáo: Thời Lý, Trần, Nho giáo dần dần trở thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp thống trị, chi
phối nội dung giáo dục thi cử. Tuy nhiên, Nho giáo không phổ biến trong nhân dân.
- Phật giáo: Thời Lý - Trần được phổ biến rộng rãi và giữ vị trí đặc biệt quan trọng. Các nhà sư được triều
đình tơn trọng và có lúc đã tham gia bàn việc nước. Vua quan nhiều người theo đạo Phật, góp tiền xây
chùa, đúc chng, tơ tượng, viết giáo lí Phật. Chùa chiền được xây dựng khắp nơi, sư sãi đơng.

- Đạo giáo: Khơng phổ cập, hịa lẫn trong tín ngưỡng dân gian, các đạo quán được xây dựng.
b) Giáo dục, văn học, nghệ thuật, khoa học - kỹ thuật
- Giáo dục: Năm 1070, Vua Lý Thánh Tông cho lập Văn Miếu. Năm 1075, tổ chức khoa thi đầu tiên ở kinh
thành. Thế kỉ X - XV, giáo dục được hoàn thiện và phát triển, là nguồn đào tạo quan chức và người tài. Tác
dụng của giáo dục đào tạo người làm quan, người tài cho đất nước, nâng cao dân trí, giáo dục Nho
học khơng tạo điều kiện cho phát triển kinh tế.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Văn học: Phát triển mạnh từ thời nhà Trần, nhất là văn học chữ Hán. Từ thế kỷ XV, văn học chữ Hán và
chữ Nôm đều phát triển. Văn học thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự hào dân tộc, ca ngợi những
chiến công oai hùng, cảnh đẹp của quê hương đất nước.
c) Nghệ thuật
- Kiến trúc phát triển chủ yếu ở giai đoạn Lý - Trần - Hồ thế kỷ X - XV theo hướng Phật giáo gồm chùa,
tháp, đền. Chùa Một Cột, chùa Dâu, chùa Phật Tích, tháp Phổ Minh. Bên cạnh đó có những cơng trình kiến
trúc ảnh hưởng của nho giáo: Cung điện, thành quách, thành Thăng Long, thành Nhà Hồ, tháp Chăm.
- Điêu khắc: gồm những cơng trình chạm khắc, trang trí ảnh hưởng của Phật giáo và Nho giáo song vẫn
mang những nét độc đáo riêng.
- Nghệ thuật sân khấu: Ca, múa, nhạc mang đậm tính dân gian truyền thống cùng với đó là các cuộc đua
tài như: đấu vật, đua thuyền, đá cầu,… Âm nhạc phát triển với nhiều nhạc cụ như trống cơm, sáo, tiêu, đàn
cầm, đàn tranh, chiêng cồng,…

d) Khoa học kỹ thuật: đạt thành tựu có giá trị.
- Sử học: Bộ Đại Việt sử ký của Lê văn Hưu (bộ sử chính thống thời Trần); Nam Sơn thực lục, Đại Việt sử
ký tồn thư (Ngơ Sĩ Liên).
- Địa lý: Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ.
- Qn sự: có Binh thư yếu lược.
- Thiết chế chính trị: Thiên Nam dư hạ.
- Toán học: Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh; Lập thành toán pháp của Vũ Hữu.
- Kĩ thuật: Hồ Nguyên Trừng chế tạo súng thần cơ, thuyên chiến có lầu, thành nhà Hồ ở Thanh Hố.
1.3. Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
1. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước bảo vệ tổ quốc (cuối thế kỷ XVIII)
a) Thống nhất đất nước:
- Giữa thế kỷ XVIII chế độ phong kiến ở cả Đàng Ngoài, khủng hoảng sâu sắc, nên phong trào nông dân
bùng nổ và bị đàn áp.
- Năm 1744, Đàng Trong chúa Nguyễn xưng vương, bắt tay xây dựng chính quyền Trung ương, nước ta bị
chia làm 2 nước. Chính quyền Đàng Trong khủng hoảng suy yếu, đời sống nhân dân cực khổ. Phong trào
nông dân bùng nổ ở Đàng Trong.
- Năm 1771, khởi nghĩa nông dân bùng lên ở Tây Sơn (Bình Định) do Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn
Lữ lãnh đạo. Từ một cuộc khởi nghĩa nhanh chóng phát triển thành phong trào lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng
Trong.
- Năm 1786 - 1788, nghĩa quân tiến ra Bắc lật đổ tập đoàn Lê - Trịnh, thống nhất đất nước.
b) Bảo vệ tổ quốc:
* Kháng chiến chống quân Xiêm 1785
- Sau khi chúa Nguyễn bị lật đổ, Nguyễn Ánh cầu viện quân Xiêm, vua Xiêm sai tướng đem 5 vạn quân
thủy bộ tiến sang nước ta.
- Cuối năm 1784, chiếm gần nửa đất Nam Bộ, ra sức cướp phá chuẩn bị tấn cơng qn Tây Sơn ở vùng đất
cịn lại.
- Năm 1785, Nguyễn Huệ đã tổ chức trận đánh phục kích Rạch Gầm - Xồi Mút (trên sơng Tiền - Tiền
Giang) đánh tan quân Xiêm, Nguyễn Ánh phải chạy sang Xiêm.

W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

=> Đây là một thắng lợi lớn tiêu diệt gần 4 vạn quân Xiêm, thể hiện tài tổ chức, cầm quân của Nguyễn
Huệ, đập tan mưu đồ xâm lược của quân Xiêm, nêu cao ý thức dân tộc của phong trào Tây Sơn.
* Kháng chiến chống quân Thanh (1789)
- Vua Lê Chiêu Thống cầu viện quân Thanh kéo sang nước ta. Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế,
lấy niên hiệu là Quang Trung chỉ huy quân tiến ra Bắc. Trên đường đi đã dừng lại ở Nghệ An, Thanh Hoá
để tuyển thêm quân.
- Đêm 30 Tết (25-1-1789) quân ta tiến công với khí thế từ lời Hiểu dụ của Vua Quang Trung. Sau 5
ngày tiến quân thần tốc, mùng 5 Tết 1789 nghĩa quân Tây Sơn chiến thắng vang dội ở Ngọc Hồi - Đống
Đa tiến vào Thăng Long đánh bại hoàn toàn quân xâm lược.
1.4. Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX
1. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (nửa đầu thế kỷ XIX)
a) Tổ chức bộ máy nhà nước
- Chính quyền Trung ương tổ chức theo mơ hình thời Lê với sự gia tăng quyền lực của vua.
- Thời Gia Long chia nước ta làm 3 vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành và các Trực doanh (Trung Bộ) do
triều đình trực tiếp cai quản.
- Năm 1831 - 1832, Minh Mạng thực hiện một cuộc cải cách hành chính chia cả nước là 30 tỉnh và một
Phủ Thừa Thiên. Đứng đầu là Tổng đốc, Tuần phủ hoạt động theo sự điều hành của triều đình.
- Tuyển chọn quan lại: thông qua giáo dục, khoa cử. Chế độ lương bổng được quy định nhưng khơng có
phần ruộng đất.
- Luật pháp ban hành Hoàng triều luật lệ (Hoàng triều luật lệ, Luật Gia Long) với 400 điều hà khắc, qui

định chặt chẽ bảo vệ nhà nước và trật tự phong kiến.
- Quân đội: được tổ chức quy củ trang bị đầy đủ song lạc hậu, thô sơ.
- Ngoại giao: Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc), bắt Lào, Cam-pu-chia thần phục. Với phương Tây "đóng
cửa”, khơng chấp nhận đặt quan hệ ngoại giao.
b) Tình hình kinh tế:
- Nơng nghiệp: nhà Nguyễn thực hiện chính sách quân điền, khuyến khích khai hoang bằng nhiều hình
thức. Nhà nước cịn bỏ tiền, huy động nhân dân sửa, đắp đê điều. Trong nhân dân, kinh tế tiểu nơng cá thể
vẫn duy trì như cũ.
- Thủ công nghiệp:
+ Thủ công nghiệp nhà nước: Tổ chức quy mô lớn, các quan xưởng được xây dựng, sản xuất tiền, vũ khí,
đóng thuyền, làm đồ trang sức, làm gạch ngói (nghề cũ). Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy - được tiếp cận
với kỹ thuật chạy bằng máy hơi nước.
+ Thủ công nghiệp trong nhân dân: Nghề thủ cơng truyền thống được duy trì nhưng khơng phát triển như
trước. Xuất hiện một nghề mới: in tranh dân gian.
- Thương nghiệp: Nội dung phát triển chậm chạp do chính sách thuế khóa phức tạp của Nhà nước. Ngoại
thương: Nhà nước nắm độc quyền, buôn bán với các nước láng giềng như Trung Hoa, Xiêm, Mã Lai. Dè
dặt với phương Tây, tàu thuyền các nước phương Tây chỉ được ra vào cảng Đà Nẵng.
c) Tình hình văn hóa - giáo dục
- Tôn giáo: độc tôn Nho giáo, hạn chế Thiên chúa giáo, tín ngưỡng dân gian tiếp tục phát triển …
- Giáo dục: giáo dục Nho học được củng cố, Nhà Nguyễn tổ chức khoa thi Hương đầu tiên năm 1807; khoa
thi Hội đầu tiên năm 1822 song không bằng các thế kỷ trước.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 7



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Văn học: Văn học chữ Hán kém phát triển. Văn học chữ Nôm phát triển. Tác phẩm xuất sắc của Nguyễn
Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan.
- Sử học: Quốc sử quán thành lập nhiều bộ sử lớn được biên soạn: Lịch triều hiến chương loại chí của Phan
Huy Chú, Lịch triều tạp kỷ của Ngô cao Lãng, Gia Định thành thơng chí của Trịnh Hồi Đức.
- Kiến trúc: kinh đơ Huế, lăng tẩm, thành lũy ở các tỉnh, cột cờ ở Hà Nội.
- Nghệ thuật dân gian: tiếp tục phát triển.
1.5. Lịch sử thế giới cận đại
1. Các cuộc cách mạng tư sản (từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII)
Nội
Cách mạng tư sản
dung so Anh thế kỉ XVII
sánh

Chiến tranh giành độc lập
Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ
của các thuộc địa Anh ở Bắc XVIII


Hình
thức

Nội chiến

Nhiệm
vụ

Lật đổ chế độ phong Lật đổ nền thống trị của thực

kiến chuyên chế, mở dân Anh, mở đường cho
đường cho CNTB
CNTB Bắc Mĩ phát triển.
phát triển.

Xóa bỏ chế độ quân chủ chuyến chế,
mở đường cho CNTB phát triển.

Lãnh
đạo

Quý tộc mới, tư sản.

Tư sản, chủ nô.

Tư sản.

Động
lực

Quần chúng nhân
dân

Quần chúng nhân dân

Đẳng cấp thứ ba

Kết quả

nghĩa


- Lật đổ chế độ
phong kiến, mở
đường cho CBTB
phát triển.

- Anh công nhận nền độc lập
của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.

- Lật đổ nền quân chủ chuyên chế,
thủ tiêu tàn dư phong kiến, mở đường
cho CNTB phát triển.

- Thiết lập chế độ
quân chủ lập hiến.

Cách mạng giải phóng dân
tộc

- Mỹ trở thành một nước
Cộng hồ liên bang được tổ
chức theo “tam quyền phân
lập”, Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn
làm tổng thống đầu tiên.
- Mở đường cho CNTB phát
triển.

Tính
chất


Là một cuộc cách
mạng tư sản chưa
triệt để.

Là một cuộc cách mạng tư
sản chưa triệt để.

Nội chiến, chiến tranh vệ quốc

- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho
nông dân.
- Chế độ phong kiến bị lung lay ở
khắp châu Âu. Mở ra thời đại mới
của CNTB trên thế giới.
Là một cuộc cách mạng tư sản triệt
để.

2. Cách mạng công nghiệp ở Anh và hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp
a) Cách mạng công nghiệp ở Anh: là nước đầu tiên tiến hành cách mạng cơng nghiệp
* Những phát minh về máy móc
Năm

Nhân vật

W: www.hoc247.net

Phát minh

F: www.facebook.com/hoc247.net


Ý nghĩa

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

1764

Giêm-ha-gri-vơ Máy kéo sợi Gienni

Năng suất lao động trong ngành kéo sợi tăng
lên rất nhiều

1769

Ác-crai-tơ

Máy kéo sợi chạy bằng hơi
nước.

1779

Crôm-tơn

Cải tiến máy kéo sợi

Tạo ra sản phẩm đẹp, bền hơn.


1784

Giêm Oát

Phát minh ra máy hơi nước
và đưa vào sử dụng

- Các nhà máy có thể được xây dựng ở những
nơi thuận tiện.
- Tốc độ sản xuất và năng suất lao động tăng
lên rõ rệt, giảm sức lao động cơ bắp của con
người.
=> Khởi đầu q trình cơng nghiệp hóa ở Anh.

1785

Các-rai

Chế tạo máy dệt chạy bằng
sức nước.

Năng suất tăng 40 lần so với dệt tay.

b) Hệ quả của cách mạng công nghiệp
- Về kinh tế:
+ Nâng cao năng suất lao động, làm ra khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội, xã hội hóa q trình lao động
của các nước tư bản.
+ Thay đổi bộ mặt các nước tư bản, nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân ra đời.
+ Thúc đẩy sự chuyển biến của các ngành kinh tế khác, đặc biệt là nông nghiệp và giao thông vận tải.

+ Nông nghiệp: Chuyển sang phương thức chuyên canh hoặc thâm canh. Q trình cơ giới hóa nơng nghiệp
đã góp phần giải phóng nơng dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
- Về xã hội: Hình thành 2 giai cấp mới là: tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
+ Tư sản công nghiệp: nắm tư liệu sản xuất và quyền thống trị.
+ Vô sản công nghiệp làm thuê, đời sống cơ cực dẫn đến đấu tranh giữa vô sản với tư sản không ngừng
tăng lên.
2. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Năm 111 TCN, nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà nào ở Trung Quốc?
A. Nhà Triệu

B. Nhà Hán

C. Nhà Lương

D. Nhà Ngô

Câu 2. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Hán vào năm 40?
A.Triệu Thị Trinh

C. Lý Thường Kiệt

B.An Dương Vương

D. Trưng Trắc - Trưng Nhị

Câu 3: Khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đánh bại quân xâm lược nào?
A.Quân nhà Hán

C. Quân nhà Ngô


B.Quân nhà Tuỳ

D. Quân nhà Lương

Câu 4: Mùa xuân năm 40, cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng bùng nổ ở đâu?
A. Mê Linh (Vĩnh Phúc)
W: www.hoc247.net

C. Hát Môn (Phú Thọ, Hà Tây)

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội)

D. Luy Lâu (Thuận Thành, Bắc Ninh)

Câu 5. Trong số các lãnh tụ của các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của nhà Đường, ai là người được
nhân dân ta suy tôn danh hiệu "Bố Cái Đại Vương"?
A. Lý Tự Tiên
B. Đinh Kiến
C. Mai Thúc Loan
D. Phùng Hưng
Câu 6. Năm 907, khúc thừa dụ qua đời, ai là người lên thay để cai quản đất nước?

A. Khúc Hạo

C. Dương Đình Nghệ

B. Khúc Thừa Mỹ

D. Đinh Cơng Trứ

Câu 7. Sau khi quân xâm lược nhà Đường bị thất bại, triều đại phong kiến nào ở Trung Quốc mang quân
xâm lược nước ta.
A. Nhà Tây Hán

C. Nhà Nam Hán

B. Nhà Đông Hán

D. Nhà Tống

Câu 8. Lợi dụng cơ hội nào mà quân Nam Hán kéo vào xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Kiều Công Tiễn bị Ngô Quyền giết chết
B. Nội bộ triều đình nhà Ngơ bị rối loạn
C. Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ để đoạt chức Tiết độ sử
D. Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu Nam Hán.
Câu 9: Tướng nào của Nam Hán bị Ngô Quyền bắt sống trên sông Bạch Đằng
A. Thốt Hoan

C. Hoằng Tháo

B. Ơ Mã Nhi


D. Ngột Lương Hợp Thai

Câu 10. Bài học kinh nghiệm rút ra từ các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc trong công cuộc xây dựng bảo
vệ đất nước hiện nay?
A.Chớp thời cơ thuận lợi.

C. Sự lãnh đạo đúng đắn.

B. Đoàn kết nhân dân.

D.Tranh thủ sự ủng hộ bên ngồi.

Câu

11.

Ý

nào

khơng

phản

ánh

đúng

nghệ


thuật

qn

sự

trong

chiến

thắng

Bạch Đằng Ngơ Quyền năm 938?
A. Lợi dụng địa hình, địa vật.

C. Vườn khơng nhà trống.

B. Tấn công bất ngờ.

D. Nghi binh, mai phục.

Câu 12. Tên nước Đại Việt của nước ta có từ đời vua
A. Lý Thái Tổ

B. Lý Thái Tông

C.Lý Thánh Tông

D. Lý Nhân Tông


Câu 13. Bộ luật thành văn đầu tên của nước ta có tên gọi là
A. Hình Thư - Thời Lý

C. Hình Luật - Thời Trần

B. Hình Luật - Thời Lý

D. Hoàng triều luật lệ - Thời Lê Sơ.

Câu 14. Người đã chỉ đạo các thợ quan xưởng chế tạo thành cơng súng thần cơ và đóng được thuyền
chiến có lầu là

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Trần Hưng Đạo

B. Hồ Nguyên Trừng

C.Trần Nguyên Trừng

D. Hồ Quý Ly


Câu 15. Năm 1077, quân và dân ta dưới sự lãnh đạo của Lý Thường Kiệt đã
A. đánh tan quân xâm lược Tống tại biên giới Đại Việt
B. phịng tuyến trên sơng Như Nguyệt
B. kinh thành Thăng Long
C. trận Bạch Đằng
Câu 16. Trận tiêu diệt 10 vạn quân Minh, buộc chúng phải đầu hàng và rút quân về nước là:
A. trận Chi Lăng - Xương Giang.

C. trận Tân Bình.

B. trận Đơng Bộ Đầu.

D. trận Bạch Đằng

Câu 17. Năm 1070 vua Lý Thánh Tông đã cho xây dựng
A. chùa Quỳnh Lâm

C. chùa Một Cột

B. Văn Miếu

D. Quốc Tử Giám

Câu 18. Con sông lịch sử chia cắt đất nước thành Đàng Trong và Đàng Ngồi là sơng
B. Hiền Lương

A. Gianh

C. Bến Hải


D. Nhật Lệ

Câu 19. Đến thế kỷ nào, Thiên Chúa giáo truyền bá mạnh mẽ vào nước ta?
A. Thế kỷ XV

B. Thế kỷ XVI

C.Thế kỷ XVII

D.Thế kỷ XVIII

Câu 20. Đến giữa thế kỷ XVII, cuốn sách nào viết bằng tiếng Việt, có thể coi là chữ Quốc ngữ đã ra
đời?
A. Giáo lý Thiên Chúa giáo

C. Thông giám cương yếu

B. Giáo lý cương mục

D. Giáo lý cương yếu

Câu 21. Trong hoàn cảnh nhà Lê Sơ bị khủng hoảng và suy sụp, Quốc công Thái phó Mặc Đăng Dung
đã:
A. đã đem quân đi dẹp các cuộc nổi loạn của nông dân
B. giết vua để lên ngôi
C. phế truất vua Lê, lập ra nhà Mạc
D. lấy lại ruộng đất của quan lại địa chủ trả lại cho nông dân
Câu 22. Phong trào nông dân Tây Sơn do Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo nổ ra vào
năm nào?

A. 1770

B. 1771

C. 1775

D. 1789

Câu 23. Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm (1785) giành thắng lợi quyết định trong trận nào?
A. Rạch Gầm - Xoài Mút.

C. Chi Lăng - Xương Giang

B. Bạch Đằng

D. Ngọc Hồi - Đống Đa

Câu 24. Chiến thắng nào đã ghi dấu ấn sâu sắc nhất về sự đánh bại quân Mãn Thanh (1789) xâm lược?
A. Chiến thắng Hà Hồi

C. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa

B. Chiến thắng Ngọc Hồi

D. Chiến thắng Thăng Long

Câu 25. Chữ Nôm được đưa vào nội dung thi cử từ:
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 11


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Triều Mạc

C. Triều Nguyễn

B. Triều Lê - Trịnh

D. Triều Tây Sơn

Câu 26. Tình hình văn học nước ta ở các thế kỉ XVI- XVIII là:
A. Văn học chữ Hán vẫn giữ vị trí quan trọng
B. Bên cạnh dịng văn học cung đình đã xuất hiện dòng văn học dân gian.
C. Trào lưu văn học dân gian phát triển khá rầm rộ, với nhiều thể loại khá phong phú
D. Nội dung văn học thời kì này ca ngợi chế độ phong kiến
Câu 19. Các vua Lý, vua Lê hàng năm thường về các địa phương để làm gì? A. Cùng nơng dân làm công
tác thủy lợi.
B. Làm lễ cày ruộng tịch điền.
C. Kiểm tra lại việc ban cấp ruộng đất cho nông dân.
D. Kiểm tra lại nhân khẩu ở địa phương.
Câu 20. Các quan xưởng thủ công do Nhà nước tổ chức và quản lí trong các TK XI – XV gọi là
A. đồn điền.

B. quan xưởng


C. quân xưởng.

D. công xưởng.

Câu 21. Ruộng đất công làng xã thời Lê được phân chia theo chế độ
A. điền trang.

B. lộc điền.

C. đồn điền.

D. quân điền.

Câu 22. Các triều đại phong kiến tổ chức lễ cày tich điền nhằm mục đích
A. khuyến khích nhân dân sản xuất.

C. bảo vệ đê điều.

B. khai khẩn đất hoang.

D. bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.

Câu 23. Nguyễn Ánh lên ngôi Ho

àng đế vào năm nào? Đặt niên hiệu là gì?

A. 1801- Niên hiệu Gia Long

C. 1804 – Niên hiệu Tự Đức


B. 1802 – Niên hiệu Gia Long

D. 1806 – Niên hiệu Minh Mạng

Câu 24. Trong 2 năm 1831- 1832, vua Minh Mạng lần lượt bãi bỏ Bắc thành và Gia Định thành, chia cả
nước thành bao nhiêu tỉnh?
A. 30 tỉnh

B. 45 tỉnh

C. 56 tỉnh

D. 64 tỉnh

Câu 26. Dưới triều Nguyễn, Phan Huy Chú đã viết tác phẩm lịch sử nổi tiếng nào?
A. Lịch triều tạp kỉ

B. Đại Nam thực lục

C. Lịch triều hiến chương loại chí

D. Sử học bị khảo

Câu 27. Trong thời kì nước ta bị chia cắt (nửa đầu thế kỉ XVI- cuối thế kỉ XVIII), đất nước có các chính
quyền là:
A. một chính quyền của vua Lê
B. ba chính quyền: vua Lê, chúa Trịnh, chúa Nguyễn.
C. hai chính quyền: vua Lê, chúa Trịnh (Đàng Ngồi) và chúa Nguyễn (Đàng Trong)
D. bốn chính quyền: Vua Lê, chúa Trịnh, chúa Nguyễn và Tây Sơn.


W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 28. Đặc trưng cơ bản về truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam dưới thời phong kiến là A.
chống giặc ngoại xâm.
B. phát triển nền văn minh Đại Việt.
C. giữ gìn những giá trị truyền thống của dân tộc.
D. chống giặc ngoại xâm và bảo vệ độc lập dân tộc.
Câu 29. Bài học về thượng sách giữ nước của Trần Hưng Đạo khi trả lời vua Trần về vấn đề giữ nước là
A. “ khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ, bền gốc”
B. “ Vua tôi phải đồng lịng, anh em phải hịa thuận”
C. phải đồn kết tồn dân, cả nước giúp sức để hàng vạn người như một.
D. “ Mến người có nhân là dân; chở thuyền, lật thuyền cũng là dân”
Câu 30. Vào thời gian nào chữ Quốc ngữ chính thức trở thành chữ viết của dân tộc Việt Nam?
A. Thế kỷ XVII

C. Thế kỷ XIX

B. Thế kỷ XVIII

D. Thế kỷ XX


Câu 31. Trạng nguyên Nguyễn Bỉnh Khiêm đỗ tiến sĩ trong thời kỳ nào?
A. Nhà Lê sơ

B. Nhà Lý

C. Nhà Mạc

D. Nhà Hồ

Câu 32. Ai là người nữ tiến sĩ đầu tiên và duy nhất trong lịch sử khoa cử Nho học Việt Nam?
A. Nguyễn Thị Duệ

C. Lý Chiêu Hoàng

B. Đoàn Thị Điểm

D. Bùi Thị Xuân

Câu 33. ở Đàng Trong, họ Nguyễn tuyển dụng quan lại chủ yếu thơng qua hình thức nào?
A. Thi cử

C. Dịng tộc

B. Tiến cử

D. Người có cơng với chúa Nguyễn

Câu 34. Biểu hiện sự phát triển vượt bậc của thương nghiệp trong các thế kỉ X – XV là A. có bước phát
triển so với các thế kỉ trước đó.

B. giao lưu buôn bán với người phương Tây.
C. buôn bán trong nước phát triển, giao lưu bn bán bên ngồi.
D. nhiều đơ thị được hình thành và bn bán sầm uất.
Câu 35. Biểu hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp trong các thế kỉ X – XV là A. hệ thống chợ
làng phát triển.
B. sự phòng phú của các mặt hàng mĩ nghệ.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 13


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống.
D. sự ra đời của đô thị Thăng Long.
Câu 36. Một trong những biện pháp nhằm phát triển nông nghiệp nhà nước mà nhân dân ĐạiViệt đã
thực hiện là
A. sử dụng rộng rãi phân bón trong trồng trọt.
B. bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
C. lai tạo nhiều giống cây trồng mới.
D. thâm canh tăng vụ.
Câu 37. Năm 1771, anh em nhà Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa ở đâu? Ai là người lãnh đạo phong trào Tây
Sơn?
A. Tây Sơn hạ đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Ánh.
B. Tây Sơn trung đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Lữ, Nguyễn Ánh, Nguyễn Huệ C. Tây Sơn thượng đạo. Lãnh
đạo là Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ.

D. Tây Sơn hạ đạo. Lãnh đạo là Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ, Nguyễn Ánh.
Câu 38. Từ năm 1776 đến năm 1783, quân Tây Sơn đã giành những chiến thắng vang dội nào? A. Giải
phóng hầu hết Đàng Trong, tiêu diệt thế lực cát cứ của chúa Nguyễn.
B. Liên tục mở các cuộc tấn công vào Đàng Trong, đánh chiếm Phú Yên.
C. Liên tục mở các cuộc tấn cơng ở cả Đàng Trong và Đàng Ngồi.
D. Làm chủ vùng đất Quy Nhơn (Bình Định), đánh bại quân Xiêm xâm lược.
Câu 39. Phát biểu nào đúng về chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút năm 1785? A. Đây là trận hợp đồng
binh chủng đầu tiên trong lịch sử.
B. Đây là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử nước ta.
C. Đây là trận phục kích của mang tính chất du kích tiêu biểu trong lịch sử.
D. Đây là chiến thắng thể hiện rõ nghệ thuật “đánh điểm diệt viện”.
Câu 40. Trong các thế kỉ XVI – XVIII, tôn giáo nào mới được truyền bá vào Việt Nam?
A. Nho giáo.

C. Phật giáo.

B. Đạo giáo.

D. Thiên Chúa giáo

Câu 41. Nghề thủ công nào mới xuất hiện vào đầu thế kỷ XIX?

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 14



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Làm đường trắng.

C. Làm đồng hồ.

B. Khắc in bản gỗ.

D. In tranh dân gian.

Câu 42. Vì sao vua Sác-lơ I phải triệu tập Quốc hội?
A. Vì cần tiền để đàn áp cuộc nổi dậy của người Xcốt-len ở miền Bắc nước Anh.
B. Vì cần tiền để xây dựng cung điện mới.
C. Đề nghị Quốc hội tuyên chiến với X cốt-len
D. Cấm giai cấp tư sản tự do kinh doanh.
Câu 43. Năm 1649, cách mạng tư sản Anh đạt đỉnh cao, vì A. đã hồn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình
là lật đổ chế độ phong kiến.
B. vua Sác-lơ I bị xử tử, chế độ cộng hòa được thiết lập.
C. ngay sau khi nội chiến kết thúc,chế độ độc tài được thiết lập.
D. cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 44. Anh công nhận nền độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ bởi văn kiện nào?
A. Hòa ước Mác xây.

C. Hiệp định Giơ ne vơ.

B. Hòa ước Véc xai.

D. Hiệp định Véc xai


Câu 45. Đến giữa thế kỉ XVIII, kinh tế của 13 bang thuộc địa của Anh phát triển theo hướng nào?
A. Phong kiến

C. Tư bản chủ nghĩa

B. Xã hội chủ nghĩa.

D. Nửa phong kiến, nửa thuộc địa

Câu 46. Đến cuối thế kỉ XVIII, Pháp là một nước
A. Công nghiệp

C. Công –Nông nghiệp

B. Nơng nghiệp

D. Nơng nghiệp lạc hậu

Câu 47. Về Chính trị, đến cuối thế kỉ XVIII, Pháp là nước duy trì chế độ
A. Qn chủ chun chế

C.Cộng hịa

B. Qn chủ lập hiến

D. Quân chủ

Câu 48. Vua Lui XVI Triệu tập Hội nghị 3 đẳng cấp để làm gì?
A. Vay tiền


C. Vay tiền và tăng thêm thuế

B. Ban hành các chính sách mới

D. Tăng thuế

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 15


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 49. Sự kiện mở đầu cho cách mạng tư sản Pháp 1789 là gì? A. Vua triệu tập hội nghị 3 đẳng cấp.
B. Đẳng cấp thứ 3 tuyên bố là Quốc hội.
C. Vua và quý tộc đàn áp cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân.
D. Quần chúng nhân dân tấn công ngục Baxti và giành thắng lợi.
Câu 50. Lực lượng đi đầu lãnh đạo cuộc cách mạng tư sản Pháp khác với cách mạng tư sản Anh là gì?
A. Quý tộc mới

C. Chủ nô

B. Tư sản.

D. Quần chúng nhân dân


W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 16


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
I.

Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
-

Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.

-

Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường

Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.

II.

Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
-

Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.

-

Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.

III.

Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
-

HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-

HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 17



×