Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bộ 5 đề chọn HSG năm 2021 môn Toán lớp 3 - Trường TH Chi Lăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.35 KB, 11 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

TRƯỜNG TIỂU HỌC CHI LĂNG

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 3
Thời gian: 60 phút

1. ĐỀ SỐ 1
Bài 1. Tìm x :
a) x – 452 = 77 + 48
b) x + 58 = 64 + 58
c) x – 1 – 2 – 3 – 4 = 0
Bài 2. Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào?
Bài 3. Khối lớp 3 có 169 bạn được chia vào các lớp 3A, 3B, 3C, 3D, 3E sao cho mỗi lóp có nhiều hơn 32
bạn. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu bạn, biết rằng lớp 3A có ít bạn hơn mỗi lớp còn lại?
Bài 4. Một quãng đường AB dài 102km. Ở A có cột mốc ghi số 0km là cột mốc thứ nhất và cứ sau 1km
lại có một cột mốc lần lượt ghi 1km, 2km … đến B có cột mốc ghi số 102km. Hỏi có bao nhiêu cột mốc
trên quãng đường AB? Cột mốc chính giữa quãng đường AB là cột mốc thứ mấy và ghi số nào?
Bài 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn
làm một hàng rào xung quanh mảnh vườn đó (có để hai cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3m). Hỏi hàng rào đó
dài bao nhiêu mét?
Bài 6. An, Bình, Hồ được cơ giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hồ 4
nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đều bằng 12 cái. Hỏi lúc đâu mỗi bạn có mấy nhãn vở?

Đáp án Đề số 1
Bài 1.
Đáp số:
a) x = 577
b) x = 64
c) x = 10
Bài 2.


Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3.
Thứ năm tuần sau là 7 ngày sau.
25 + 7 = 32
Nhưng tháng 3 chỉ có 31 ngày, vậy thứ năm tuần sau phải là ngày 1 tháng 4.
Đáp số: Ngày 1 tháng 4.
Bài 3.
Các lớp 3A, 3B, 3C, 3D, 3E đều có nhiều hơn 32 bạn, vậy các lớp đều có ít nhất bạn.
Ta có 169 : 5 = 33 (dư 4)

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vậy có một lớp chỉ có 33 bạn, đó là lớp 3A, các lớp cịn lại có 34 bạn.
Đáp số: Lớp 3A có 33 bạn, các lớp 3B, 3C, 3D, 3E có 34 bạn.
Bài 4.
Đáp số: 103 cột; cột chính giữa quãng đường AB là cột thứ 52 và ghi số 51.
Bài 5.
Từ đề bài ta có hình vẽ :

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là :
30 x 3 = 90(m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là :
(90 + 30) x 2 = 240 (m)
Độ dài của hàng rào bằng chu vi hình chữ nhật trừ đi độ rộng của hai cửa. Vậy hàng rào dài là:
240 – 3 x 2 = 234 (m)
Đáp số : 234 m.
Bài 6.
Đáp số: An có 18 nhãn vở; Bình có 10 nhãn vở; Hồ có 8 nhãn vở.


Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

2. ĐỀ SỐ 2
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
a) 2 + 4 + 6 + 8 + … + 34 + 36 + 38 + 40
b) 1 + 3 + 5 + 7 + … + 35 + 37 + 39
Bài 2. Hiện tại em học lớp 1, còn anh học lớp 6. Hỏi sau 5 năm nữa anh học hơn em mấy lớp, biết rằng
mỗi năm mỗi người đều được lên lớp?
Bài 3. Gia đình bạn Bình có 3 người thì bình quân mỗi người thu nhập được 250 nghìn đồng một tháng.
Nếu gia đình bạn Bình thêm 3 người nữa mà tổng thu nhập khơng thay đổi thì bình quân mỗi người thu
nhập được bao nhiêu nghìn đồng một tháng?
Bài 4. Một hình chữ nhật có 2 lần chiều rộng thì hơn chiều dài 5m, nhưng 2 lần chiều dài lại hơn 2 lần
chiều rộng 10m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 5. Lúc đầu nhà trường th 3 xe ô tô để chở vừa đủ 120 học sinh khối lớp 3 đi tham quan. Sau đó có
thêm 80 học sinh khối lớp 4 đi cùng. Hỏi phải thuê tất cả bao nhiêu ô tô cùng loại để chở học sinh khối
lớp 3 và khối lớp 4 đi tham quan?
Bài 6. Biết 1/3 tấm vải đỏ dài bằng 1/4 tấm vải xanh, cả hai tấm vải dài 84m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao
nhiêu mét?
Đáp án Đề số 2

Bài 1.
a) 2 + 4 + 6 + 8 + … + 34 + 36 + 38 + 40
= (2 + 40) + (4 + 38) + … + (20 + 22)
= 42 x 10 = 420
b) 1 + 3 + 5 + 7 + … + 35 + 37 +39
= (1 +39) + (3+ 37)+ … + (19+ 21)

= 40 x 10 = 400
Bài 2.
Đáp số: 5 lớp.
Bài 3.
Tổng thu nhập của gia đình Bình là:
250 x 3 = 750 (nghìn đồng)
Nếu gia đình Bình thêm 3 người, mà thu nhập khơng đổi thì bình qn thu nhập mỗi người là:
750: (3+ 3) = 125 (nghìn đồng)
Đáp số: 125 nghìn đồng.
Bài 4.

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Gọi chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng là b. Theo đề bài, 2 lắn chiều dài hơn hai lần chiều rộng 10m
nên:
2 x a – 2 x b = 10
Vậy: a – b = 5
a=b+5
2 lần chiều rộng hơn chiều dài 5m nên:
2 xb–a=5
b + b – (b + 5) = 5
b = 10
a = 15
Chu vi hình chữ nhật là:
(15 +10) x 2 = 50 (mét)
Đáp số: 50 mét.
Bài 5.

Đáp số: 5 xe.
Bài 6.
Từ đề bài ta có sơ đồ :
Vải xanh :

84 m

Vải đỏ :
Tổng số phần bằng nhau là :
4 + 3 = 7 (phần)
Tấm vải xanh dài là :
4 x ( 84 : 7 ) = 48 (m)
Tấm vải đỏ dài là :
84 – 48 = 36 (m)
Đáp số : Vải xanh dài 48 mét; vải đỏ dài 36 mét.

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

3. ĐỀ SỐ 3
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
a) 2004 – (5 + 5 + 5 + …+ 5)
“Có 100 số 5”
b) 1850 – (4 + 4 + 4 + 4 + … + 4)
“Có 50 số 4”
Bài 2. Hiệu hai số bằng 76. Nếu thêm vào số bị trừ 12 và giữ nguyên số trừ thì hiệu hai số thay đổi như
thế nào? Tính hiệu đó.
Bài 3. Hãy nêu “quy luật” viết các số trong dãy số sau rổi viết tiếp ba số nữa:

a) 1, 4, 7, 10,…
b) 45, 40, 35, 30,…
c) 1, 2, 4, 8, 16,…
Bài 4. Cô giáo có 5 gói kẹo, mỗi gói có 24 chiếc. Cơ chia đều cho các cháu ở lớp mẫu giáo, mỗi cháu
được 5 cái kẹo. Hỏi lớp đó có bao nhiêu cháu?
Bài 5. Tìm thương của hai số, biết thương đó gấp 2 lần số bé nhưng chỉ bằng nửa số lớn.
Bài 6. Một hình chữ nhật có chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm và giữ nguyên chiều dài thì diện
tích giảm đi 120cm2. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.
Đáp án Đề số 3
Bài 1.
a) 2004 – (5 + 5 + 5 + … + 5)
“Có 100 số 5”
= 2004 – 5 x 100
= 2004 – 500
= 1504
b) 1850 – (4 + 4 + 4 + 4 +…+ 4),
“Có 50 số 4”
= 1850 – 4 x 50
= 1850 – 200
= 1650
Bài 2.
Đáp số: Hiệu tăng thêm 12 đơn vị, là 88.
Bài 3.
a) 1, 4, 7, 10,…

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


Quy luật của dãy số trên là số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị. Vậy ba số tiếp theo của dãy số là
13,16,19.
Ta có dãy số: 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19.
b) 45, 40, 35, 30,…
Quy luật của dãy số trên là số liền sau ít hơn số liền trước 5 đơn vị. Vậy ba số tiếp theo của dãy số là 25,
20, 15.
Ta có dãy số: 45, 40, 35, 30, 25, 20, 15.
b) 1, 2, 4, 8, 16,…
Quy luật của dãy số trên là số liền sau bằng 2 lần số liền trước. Vậy ba số tiếp theo của dãy số là 32, 64,
128.
Ta có dãy số: 1, 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128.
Bài 4.
Đáp số: 24 cháu.
Bài 5.
Đáp số: 4.
Bài 6.
Gọi chiều dài hình chữ nhật là a (cm), chiều rộng là b (cm).
Tổng của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là:
a + b = 72 : 2 = 36 (cm)
Giảm chiều rộng đi 6cm và giữ ngun chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm2.
Vậy:
a x b – a x ( b – 6 ) = 120
a x b – a x b + 6 x a = 120
6 x a = 120
Vậy chiều dài hình chữ nhật là:
120 : 6 = 20 (cm).
Chiều rộng hình chữ nhật là:
36 – 20 = 16 (cm)
Đáp số: Chiều dài là 20cm; chiều rộng là 16m.


Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

4. ĐỀ SỐ 4
Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 28 x 5 + 28 x 2 + 14 x 16
b) (6 x 8 – 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)
Bài 2. Cho dãy số: 2, 4, 6, 8, 10, 12,… Hỏi:
a) Số hạng thứ 20 là số nào?
b) Số 93 có ở trong dãy trên khơng? Vì sao?
Bài 3. Tìm số có ba chữ số, biết rằng khi xoá bỏ cho số 7 ở hàng đơn vị, ta được số mới kém số phải tìm
là 331 đơn vị.
Bài 4. Người ta trồng chuối xung quanh một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 8m, chiều rộng
bằng 1/5 chiều dài. Hỏi xung quanh mảnh đất đó trồng được bao nhiêu cây chuối, biết rằng hai cây chuối
trồng cách nhau 4m?
Bài 5. Có hai ngăn sách. Cô thư viện cho lớp 3A mượn 1/3 số sách ở ngăn thứ nhất, cho lớp 3B mượn 1/5
số sách ở ngăn thứ hai. Như vậy mỗi lớp đều được mượn 30 cuốn. Hỏi số sách còn lại ở ngăn thứ hai
nhiều hơn số sách còn lại ở ngăn thứ nhất là bao nhiêu cuốn?
Bài 6. Em đi học lúc 7 giờ và đến trường lúc 7 giờ 20 phút. Hỏi em đã đi hết bao nhiêu phút?

Đáp án Đề số 4
Bài 1.
a) 28 x 5 + 28 x 2 + 14 x 6
= 28 x 5 + 28 x 2 + 28 x 3
= 28 x (5 + 2 + 3) = 28 x 10 = 280
b) (6 x 8 – 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)
= (48 – 48) : (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)
= 0: (10 + 11 + 12 + 13 + 14 + 15)

=0
Bài 2.
Cho dãy số: 2,4,6,8,10,12,…
a) Dãy số trên là dãy số chẵn, số sau hơn số liền trước 2 đơn vị. Vậy số hạng thứ 20 là số 40.
b) Số 93 khơng ở trong dãy trên vì 93 là số lẻ.
Bài 3.
Số cần tìm có chữ số 7 ở hàng đơn vị nên có dạng ab7.
Theo đề bài ta có:
ab7 – ab = 331

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

( ab x 10 + 7 ) – ab = 331
ab x 9 = 331 – 7
ab = 324 : 9 = 36
Vậy số phải tìm là 367.
Thử lại : 367 – 36 = 331
Đáp số : 367.
Bài 4.
Chiều dài mảnh đất là:
8 x 5 = 40 (m)
Chu vi mảnh đất là:
(40 + 8) x 2 = 96 (m)
Vậy số chuối trồng được là:
96 : 4 = 24 (cây)
Đáp số: 24 cây.
Bài 5.

Số sách ở ngăn thứ nhất là:
30 x 3 = 90 (cuốn)
Số sách còn lại ở ngăn thứ nhất là:
90 – 30 = 60 (cuốn)
Số sách ở ngăn thứ hai là:
30 x 5 = 150 (cuốn)
Số sách còn lại ở ngăn thứ hai là:
150 – 30 = 120 (cuốn)
Số sách còn lại ở ngăn thứ hai nhiều hơn số sách còn lại ở ngăn thứ nhất là:
120 – 60 = 60 (cuốn)
Đáp số: 60 cuốn.
Bài 6.
Đáp số: 20 phút

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

5. ĐỀ SỐ 5
Bài 1. Tìm X:
a) X + 100 – (4 + 4 + 4 + … + 4 + 4) = 320
“Có 45 số 4”
b) X : 2 : 3 = 765 : 9
Bài 2. Thùng thứ nhất chứa 160l dầu, thùng thứ hai chứa 115l dầu. Người ta lấy ra ở mỗi thùng số lít dầu
như nhau thì số dầu còn lại ở thùng thứ nhất gấp 4 lần số dầu còn lại ở thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng lấy
ra bao nhiêu lít dầu?
Bài 3. Hiện nay tuổi mẹ hơn tổng số tuổi của Hạnh và Thanh là 10 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tổng
số tuổi của Hạnh và Thanh bằng tuổi mẹ?
Bài 4. Tổng hai số là 64. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5 và dư là 4. Tìm hiệu hai số

đó.
Bài 5. Một hình chữ nhật có chu vi là 80cm. Nếu tăng chiều dài 5cm thì diện tích tăng 75cm2. Tính chiều
dài, chiều rộng hình chữ nhật đó.
Bài 6. Cùng một qng đường, ơ tơ thứ nhất chạy hết 1/4 giờ, ô tô thứ hai chạy hết 16 phút, ô tô thứ ba
chay hết 1/5 giờ. Hỏi ô tô nào chay nhanh nhất?
Đáp án Đề số 5
Bài 1.
a) X + 100 – (4 + 4 + 4 + … + 4 + 4) = 320
” Có 45 số 4 “
X + 100 – 4 x 45 = 320
X + 100 – 180

= 320

X

= 320 + 80

X

= 400

b) X : 2 : 3 = 765 : 9
X

= 85 x 2 x 3

X

= 510


Bài 2.
Gọi số dầu đã được lấy ra ở mỗi thùng là a. Theo đề bài ta có:
160 – a = (115 – a) x 4
160 – a = 460 – 4 x a
160 = 460 – 3 x a
300 = 3 x a
a = 100

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vậy mỗi thùng đã được lấy ra 100l dầu.
Bài 3.
Đáp số: 10 năm.
Bài 4.
Gọi hai số là a và b. Theo đề bài ta có:
a=bx5+4
a + b = 64
Vậy:
b x 5 + 4 + b = 64
b x 6 = 60
b = 60 : 6
= 10
a = 64 – 10 = 54
Vậy hiệu hai số là:
54 – 10 = 44
Đáp số: 44.

Bài 5.

Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là:
80 : 2 = 40 (cm)
Diện tích phần tăng thêm (phân gạch chéo) là 75cm2, vậy chiều rộng hình chữ nhật là:
75 : 5 = 15 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
40 – 15 = 25 (cm)
Đáp số: Chiều dài hình chữ nhật là 25cm, chiều rộng là 15cm.
Bài 6.
Đáp số: ô tô thứ ba chạy nhanh nhất, ô tô thứ hai chạy chậm nhất

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
I.

Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
-

Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và

Sinh Học.

-

Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn
Đức Tấn.

II.

Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
-

Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.

-

Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.

III.

Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí

HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
-

HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.

-

HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.

Trang | 11



×