Câu 1: Thực hiện phân tích khám phá (EFA)/phân tích nhân tố để tìm các biến mới/hoặc
giảm biến, cũng như tìm các yếu tố thành phần đo lướng biến này. Sau đó tính giá trị của
các biến mới (là trung bình của các yếu tố thành phần)
a. Kiểm tra OC (văn hóa tổ chức, chia thành hai biến tiềm ẩn là OC1 và OC2)
Sau khi thực hiện kiểm tra trên SPSS ta có kết quả sau:
Bảng 1.1: Kết quả phân tích EFA của khái niệm văn hóa tổ chức
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Comp
onent
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Rotation Sums of Squared Loadings
% of
Total
Variance
Cumulative %
1
3.852
35.021
35.021
3.852
35.021
35.021
3.311
30.104
30.104
2
1.361
12.377
47.398
1.361
12.377
47.398
1.902
17.294
47.398
3
.928
8.434
55.832
4
.867
7.879
63.711
5
.838
7.622
71.332
6
.750
6.816
78.148
7
.575
5.227
83.375
8
.529
4.810
88.185
9
.484
4.401
92.586
10
.481
4.373
96.959
11
.335
3.041
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Qua bảng trên ta thấy có 2 nhân tố trích được tại eigenvalue là 1.361. Chọn hai nhân tố
thì % lý giải đạt 47,398%. Đây là khái niệm lần đầu tiên phát triển, trục trặc xảy ra nhiều,
mức độ thỏa giải thích thấp. Ta phải kiểm tra đợ tin cậy, để loại những biến rác, làm cho
% giải thích cao hơn.
Sau khi thực hiện Cronbach alpha ta có bảng sau:
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple Cronbach's Alpha
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
Văn hóa tổ chức OC: Cronbach’s Alpha = 0.782, N of Item= 11
OC11
38.00
36.841
.510
.317
.756
OC12
37.93
37.169
.530
.369
.755
OC13
38.30
34.914
.575
.366
.747
OC14
37.82
37.631
.526
.502
.756
OC15
38.39
35.686
.586
.396
.747
OC21
38.67
39.274
.243
.079
.789
OC22
38.78
36.804
.499
.313
.757
OC23
38.66
37.751
.391
.211
.770
OC24
38.98
41.235
.111
.048
.805
OC25
37.76
39.102
.418
.296
.767
OC26
37.84
37.323
.528
.486
.755
khi quan sát cợt thứ 3 của bảng 2 thì trong 11 biến có 9 biến có hệ số tương quan biếntởng (hiệu chỉnh) > 0.3,các biến này được chấp nhận, đạt được đợ tin cậy. Riêng biến
OC21 và OC24 có hệ số tương quan biến- tổng <0.3. Về mặt số liệu thống kê ta cần loại
biến này.
Sau khi xem xét, loại biến OC21 và OC24, ta tiến hành phân tích EFA lại, được kết quả
như sau:
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Comp
onent
Extraction Sums of Squared Loadings
% of
Total
Variance
Rotation Sums of Squared Loadings
% of
Cumulative %
Total
% of
Variance
Cumulative %
Total
Variance
Cumulative %
1
3.783
42.032
42.032
3.783
42.032
42.032
2.712
30.130
30.130
2
1.175
13.051
55.083
1.175
13.051
55.083
2.246
24.953
55.083
3
.877
9.745
64.828
4
.752
8.351
73.179
5
.579
6.431
79.610
6
.533
5.917
85.526
7
.484
5.383
90.910
8
.482
5.361
96.270
9
.336
3.730
100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Có 2 nhân tố trích được tại eigenvalue là 1.175, chúng ta dừng ở nhân tố thứ hai. Chọn
hai nhân tố thì % lý giải đạt 55.083%. Chấp nhận được, Vậy, với giả thuyết ban đầu có
là : Khái niệm văn hóa tở chức được chia thành hai biến tiềm ẩn: OC1 và OC2, kết quả
EFA trích được hai nhân tố. Như vậy, về mặt số lượng các thành phần là đạt yêu cầu. Tuy
nhiên, vấn đề này chưa đủ. Lý do là có thể EFA vẫn trích được hai thành phần nhưng các
biến đo lường các thành phần không như giả thuyết ban đầu. Vì vậy, chúng ta cần phải
xem xét chi tiết các biến.
Theo giả thuyết ta có OC1 được đo lường bằng 5 yếu tố thành phần (OC11, OC12, …..,
OC15); OC2 được đo lường bằng 6 yếu tố thành phần (OC21, OC22, ….., OC26)
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
OC26
.770
OC14
.768
OC25
.755
OC12
.641
OC23
.758
OC22
.740
OC13
.620
Rotated Component Matrixa
OC15
.580
OC11
.484
.
Qua bảng trên, ta thấy OC26, OC14, OC25, OC12 đều có hệ số lớn ( tương quan chặt)
với nhân tố 1, OC23, OC22, OC13, OC15, OC11 có hệ số lớn với nhân tố 2. Suy ra
OC26, OC14, OC25, OC12 nằm trong nhóm nhân tố 1. OC23, OC22, OC13, OC15,
OC11 nằm trong nhóm nhân tố 2.
Kết luận: Về mặt số lượng các biến là đạt yêu cầu: 2 biến OC1, OC2 như giả thuyết ban
đầu. Tuy nhiên yếu tố thành phần của mỗi biến có sự thay đởi, Đặt tên lại là OC1m và
OC2m.
- Biến OC1m: OC12, OC14, OC25, OC26
- Biến OC2m: OC13, OC15, OC22, OC11, OC23
b. Thành phần hệ thống giá trị của quản trị gia (PV)
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Comp
onent
Total
Extraction Sums of Squared Loadings
% of
Cumulative
Variance
%
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Rotation Sums of Squared Loadings
% of
Total
Variance
Cumulative %
1
2.533
28.148
28.148
2.533
28.148
28.148
2.487
27.629
27.629
2
1.767
19.631
47.779
1.767
19.631
47.779
1.813
20.150
47.779
3
.889
9.876
57.656
4
.808
8.976
66.631
5
.753
8.365
74.996
6
.671
7.454
82.451
7
.589
6.543
88.994
8
.545
6.051
95.045
9
.446
4.955
100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Theo bảng, số nhân tố trích được là 2 và giải thích được 47.779% nội dung khái niệm hệ thống
quản trị của quản trị gia. Nhưng do TVF <50% nên mơ hình EFA chưa phù hợp, ta tiến hành
phân tích hệ số Cronbach Alpha để loại một số biến rác ra khỏi khái niệm này.
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple Cronbach's Alpha
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
Hệ thống giá trị của quản trị gia: Cronbach’s Alpha= 0.619, N of Items= 19
PV2
29.66
20.014
.323
.220
.587
PV4
30.90
20.695
.104
.112
.651
PV8
29.58
19.984
.347
.278
.582
PV1
30.19
18.272
.438
.240
.555
PV3
30.96
19.799
.253
.228
.604
PV5
29.60
20.052
.313
.351
.589
PV6
29.75
19.535
.377
.373
.575
PV7
30.30
18.694
.385
.190
.569
PV9
30.46
19.430
.263
.128
.602
Qua bảng trên ta thấy có 19 thành phần, với Cronbach alpha của thang đo ban đầu là
0.619 lớn hơn 0.6 nên thang đo này đạt tiêu chuẩn. Khi quan sát cợt thứ 3 của bảng thì
trong 19 biến có 16 biến có hệ số tương quan biến- tởng (hiệu chỉnh) > 0.3,các biến này
được chấp nhận, đạt được độ tin cậy. Riêng biến PV4, PV3 và PV9 có hệ số tương quan
biến- tổng <0.3. Về mặt số liệu thống kê ta cần loại biến này, tuy nhiên ta không loại 3
biến cùng lúc mà trước tiền ta loại biến PV4 vì PV4 có hệ số tương quan biến- tởng nhỏ
nhất bằng 0.104 (nhỏ hơn rất nhiều lần so với 0.3). Sau khi loại biến PV4, ta có phân tích
EFA như sau:
Total Variance Explained
Compo
nent
Total
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
% of Variance Cumulative %
Total
Total
% of Variance Cumulative %
% of Variance
Cumulativ
1
2.533
31.662
31.662
2.533
31.662
31.662
2.428
30.345
30
2
1.553
19.408
51.071
1.553
19.408
51.071
1.658
20.726
51
3
.887
11.083
62.154
4
.768
9.600
71.754
5
.674
8.423
80.177
6
.592
7.395
87.572
7
.545
6.813
94.385
8
.449
5.615
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Có 2 nhân tố trích được tại eigenvalue là 1.553, chúng ta dừng ở nhân tố thứ hai. Chọn
hai nhân tố thì % lý giải đạt 51.071% > 50%, như vậy mơ hình EFA phù hợp. Vậy ta có
nên loại PV3 và PV9 khơng?
Ta tiến hành phân tích khi loại lần lượt biến PV3 và PV9, khi đó Cronbach’s alpha lần
lượt là 0.663 và 0.701, chỉ số TVE lần lượt là 53.057% và 41.577%. Như vậy biến PV9
có giá trị nợi dung nên ta chỉ loại biến PV3.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
PV6
.786
PV5
.785
PV8
.676
PV2
.599
PV7
.525
PV9
.816
PV1
.707
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations
Qua bảng, ta có PV gồm 2 biến tiềm ẩn đặt tên là PV1m và PV2m.
- PV1m gồm các thành phần: PV6, PV5, PV8, PV2, PV7
- PV2m gồm PV1 và PV9.
c. Biến thực tiễn quản trị MP
Sau khi tiến hành phân tích EFA ta có kết quả sau:
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Comp
onent
Total
Extraction Sums of Squared Loadings
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance Cumulative %
1
4.144
34.531
34.531
4.144
34.531
34.531
3.456
28.803
28.803
2
1.275
10.624
45.155
1.275
10.624
45.155
1.747
14.556
43.358
3
1.011
8.427
53.581
1.011
8.427
53.581
1.227
10.223
53.581
4
.854
7.113
60.695
5
.819
6.821
67.516
6
.701
5.843
73.359
7
.643
5.359
78.717
8
.606
5.047
83.764
9
.556
4.634
88.398
10
.521
4.339
92.737
11
.486
4.053
96.790
12
.385
3.210
100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Chúng ta dừng ở nhân tố thứ ba. Chọn ba nhân tố thì % lý giải đạt 53.581%.
Vậy, với giả thuyết ban đầu có là : Khái niệm MP được phân ra hai biến tiền ẩn: MP1 và
MP2. Kết quả EFA ở trên trích được ba biến. Số lượng các biến tiềm ẩn thêm 1 biến mới
là 3 biến tiềm ẩn, đặt là MP1m, MP2m, MP3m.
Theo giả thuyết ta có MP1 được đo lường bằng 6 yếu tố thành phần (MP11, MP12, ….,
MP16) và MP2 được đo lường bằng 6 yếu tố thành phần (MP21, MP22, …., MP26).
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
MP21
.688
MP23
.684
MP26
.684
MP15
.647
MP24
.645
MP25
.640
MP16
.592
MP22
.585
3
MP11
.819
MP12
.783
MP14
.886
MP13
.537
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 4 iterations.
Bảng trên cho ta thấy MP21, MP23, MP26, MP15, MP24, MP25, MP16, MP22 đều có hệ
số lớn ( tương quan chặt) với biến 1, chuyển qua MP11 hệ số 0.167 giảm một cách đột
ngột, nhưng lại có hệ số lớn với biến 2, tương tự với MP12. Do đó MP11, MP12 tḥc
nhóm biến 2. MP14, MP13 tương quan chặt với biến 3.
Kết luận: Về mặt số lượng các biến tiềm ẩn, thêm 1 biến nữa là 3 biến, đặt là MP1m,
MP2m, MP3m.
- Biến MP1m gồm các thành phần: MP21, MP23, MP26, MP15, MP24, MP25,
MP16, MP22 .
- Biến MP2m gồm các thành phần: MP11, MP12.
- Biến MP3m gồm các thành phần: MP14, MP13.
d. Kết quả P
Total Variance Explained
Compo
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
nent
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
3,301
55,022
55,022
3,301
55,022
55,022
2
,820
13,670
68,692
3
,555
9,253
77,945
4
,486
8,100
86,045
5
,466
7,764
93,809
6
,371
6,191
100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Dựa vào bảng trên ta thấy có 1 nhân tố được rút ra tại eigenvalue là 3.301. Với tởng
phương sai trích TVE ( Total Variance Explained) là 55.022%. Điều này có nghĩa là nhân
tố này lấy được 55.022% phương sai của 6 biến quan sát đo lường khái niệm kết quả hoạt
động của công ty (P). Kết quả bảng 1 và 2 cho chúng ta thấy là các biến đo lường đều có
phần chung với mợt và chỉ mợt nhân tố. Vì vậy thang đo này là thang đo đơn hướng. Hơn
nữa, các trọng số nhân tố đều cao. Thang đo đạt gá trị hội tụ.
Component Matrixa
Component
1
P3
,779
P5
,771
P4
,733
P1
,729
P6
,722
P2
,714
Extraction
Principal
Method:
Component
Analysis.
a.
1
components
extracted.
Kết luận: Vậy, với giả thuyết ban đầu có là khái niệm kết quả hoạt đợng của công
ty(P) được đo lường bởi 6 yếu tố thành phần (P1, P2,…,P6) là đạt yêu cầu.
Sau khi phân tích nhân tố EFA và Cronbach’s Alpha cho các khái niệm OC, PV, MP, P ta
loại 6 biến quan sát còn lại 26 quan sát. Gồm 7 biến chính:
- Biến OC1m: OC12, OC14, OC25, OC26
- Biến OC2m: OC13, OC15, OC22, OC11, OC23
- Biến PV1m: PV6, PV5, PV8, PV2, PV7
- Biến PV2m: PV1, PV9
- Biến MP1m: MP21, MP23, MP26, MP15, MP24, MP25, MP16, MP22 .
- Biến MP2m: MP11, MP12
- Biến MP3m: MP14, MP13
- Biến phụ thuộc P: P2, P1, P3, P4, P5, P6.
Câu 2: Thực hiện kiểm tra độ tin cậy của đo lường bằng hệ số cronbach alpha
Kết quả hệ số Cronbach’s Alpha
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple Cronbach's Alpha
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
OC1m: Cronbach’s Alpha = 0.766
OC12
12.92
5.180
.503
.264
.745
OC14
12.81
4.941
.626
.465
.678
OC25
12.75
5.474
.518
.276
.734
OC26
12.83
4.821
.622
.466
.679
OC2m: Cronbach’s Alpha= 0.736
OC13
14.63
9.665
.544
.299
.672
OC15
14.72
10.219
.539
.313
.675
OC22
15.10
10.345
.525
.295
.680
OC11
14.32
10.848
.460
.221
.704
OC23
14.98
10.705
.425
.196
.718
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple Cronbach's Alpha
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
PV1m: Cronbach’s Alpha= 0.714
PV6
16.56
7.457
.571
.366
.626
PV5
16.41
7.602
.537
.340
.640
PV8
16.39
8.005
.490
.259
.660
PV2
16.47
8.232
.413
.205
.689
PV7
17.11
7.813
.371
.149
.714
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple Cronbach's Alpha
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
PV2m: Cronbach’s Alpha = 0.388
PV9
3.73
1.242
.241
.058
.a
PV1
3.47
1.458
.241
.058
.a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability
model assumptions. You may want to check item codings.
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple Cronbach's Alpha
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
MP1m: Cronbach’s Alpha= 0.819
MP21
24.69
32.507
.539
.328
.798
MP23
25.14
32.641
.528
.302
.800
MP26
24.84
31.969
.576
.377
.792
MP15
24.86
32.227
.538
.315
.798
MP24
24.38
33.432
.581
.387
.793
MP25
24.29
33.184
.583
.413
.793
MP16
24.30
34.077
.486
.268
.805
MP22
24.52
33.838
.480
.273
.806
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple Cronbach's Alpha
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
MP2m: Cronbach’s Alpha = 0.615
MP12
3.86
1.231
.445
.198
.a
MP11
3.99
1.121
.445
.198
.a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability
model assumptions. You may want to check item codings.
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple Cronbach's Alpha
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
MP3m: Cronbach’s Alpha = 0.4
MP13
2.76
1.614
.251
.063
.a
MP14
3.55
1.362
.251
.063
.a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability
model assumptions. You may want to check item codings.
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if Corrected Item- Squared Multiple Cronbach's Alpha
Item Deleted
Total Correlation
Correlation
if Item Deleted
Kết quả P: Cronbach’s alpha= 0.836, N of Items = 6
P2
18.72
12.994
.579
.378
.815
P1
18.54
12.861
.595
.409
.812
P3
18.65
12.373
.655
.438
.800
P4
18.49
12.726
.597
.404
.811
P5
18.45
12.717
.647
.465
.802
P6
18.79
12.548
.586
.373
.814
Nhận xét:
Nếu hệ số Cronbach alpha của 1 trong 7 nhân tố nhỏ hơn 0.6 tức là không đủ điều kiện
cần để sử dụng làm thang đo, và về mặt thống kê ta cần loại bỏ khỏi mơ hình.Qua kết quả
của kiểm tra độ tin cậy của đo lường bằng Cronbach Alpha, ta thấy biến PV2m có hệ số
Cronbach’s alpha là 0.388 <0.6, và MP3m có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.4< 0.6. Mặt
khác, các thành phần PV2m và MP3m có hệ số tương quan biến – tởng <0.3. Vì vậy 2
biến này không đủ độ tin cậy, không phản ánh được giá trị cần đo, ta nên loại 2 biến này
ra khỏi mơ hình.
Trong mơ hình cịn lại các biến:
- Biến OC1m: OC12, OC14, OC25, OC26
- Biến OC2m: OC13, OC15, OC22, OC11, OC23
- Biến PV1m: PV6, PV5, PV8, PV2, PV7
- Biến MP1m: MP21, MP23, MP26, MP15, MP24, MP25, MP16, MP22 .
- Biến MP2m: MP11, MP12
- Biến phụ thuộc P: P2, P1, P3, P4, P5, P6.
Câu 6:
Thang đo loại hình doanh nghiệp là thang đo định danh, vì vậy muốn đưa biến định tính
vào mơ hình hồi qui thì ta phải hiệu chỉnh biến định tính, ta phải lượng hóa những biến
này. Vì vậy sử dụng biến giả Dummy. Biến giả được chọn là biến loại hình doanh
nghiệp, trong đó loại hình quốc doanh được chọn là biến cơ sở.
Ta tiến hành mã hóa biến Dummy như bảng sau:
Loại hình doanh
Định tính
Mã Dummy
nghiệp
D1
D2
D3
D4
Quốc doanh
1
0
0
0
0
Liên doanh
2
0
1
0
0
Tư nhân
3
0
0
1
0
Hợ gia đình
4
0
0
0
1
Mục tiêu mã hóa dummy phân loại có 4 nhóm, 3 biến mới, các giá trị phân biệt với nhau.
Chúng ta dùng biến dummy D1 chỉ loại hình quốc doanh, D2 cho loại hình liên doanh,
D3 cho loại hình tư nhân và D4 cho loại hình hợ gia đình.
Tiếp theo ta mã hóa lại biến loại hình doanh nghiệp trên phần mềm SPSS
Model Summary
Model
1
R
.665a
R Square
.442
Adjusted R
Std. Error of the
Square
Estimate
.438
.52551
a. Predictors: (Constant), Ho gia dinh, OC2m, Lien doanh, MP2m, Tu
nhan, MP1m
ANOVAb
Model
1
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Regression
204.916
6
34.153
Residual
258.766
937
.276
Total
463.682
943
Sig.
.000a
123.668
a. Predictors: (Constant), Ho gia dinh, OC2m, Lien doanh, MP2m, Tu nhan, MP1m
b. Dependent Variable: P
Coefficientsa
Standardize
Unstandardized
d
Collinearity
Coefficients
Coefficients
Correlations
Statistics
ZeroModel
1
B
(Constant)
Std. Error
1.197
.097
OC2m
.264
.029
MP1m
.258
MP2m
Lien
doanh
Tu nhan
Ho gia
dinh
Beta
t
Sig.
order
Partial
Part
Tolerance
VIF
12.276
.000
.293
9.189
.000
.571
.288
.224
.586
1.707
.028
.298
9.286
.000
.572
.290
.227
.578
1.730
.161
.021
.212
7.636
.000
.461
.242
.186
.773
1.294
-.052
.050
-.029
-1.038
.300
-.049
-.034
-.025
.760
1.317
.062
.046
.039
1.351
.177
.122
.044
.033
.721
1.387
.035
.047
.021
.732
.465
.011
.024
.018
.742
1.349
a. Dependent Variable: P
Kiểm định giả thuyết:
Ta có Sig.= 0.00 nhỏ hơn mức ý nghĩa, ta từ chối giả thuyết Ho và chấp nhận giả thuyết
H1, nghĩa là mô hình hồi quy biến giả phù hợp với mức ý nghĩa 5%.
Chúng ta thấy các biến OC2m, MP1m, MP2m tác động cùng chiều nhau đối với biến phụ
tḥc P vì các biến này đều có ý nghĩa thống kê, trong đó biến MP1m tác động mạnh
nhất. Hệ số của 3 biến giả Dummy D1, D2, D3 khơng có ý nghĩa thống kê. Nên ta loại 3
biến giả D1, D2, D3 ra khỏi mơ hình hồi quy.
Mơ hình có hệ số VIF đều nhỏ hơn 2, do vậy các biến không vi phạm điều kiện về đa
cộng tuyến.
Kết quả hàm tương quan:
P= 0.264 OCm2 + 0.258 MP1m+0.161MP2m
Khơng có sự khác biệt về kết quả hoạt đợng của các loại hình doanh nghiệp. kết quả hoạt
động chỉ phụ thuộc vào các biến tiềm ẩn. Trong đó biến MP1m là tác đợng mạnh nhất.