Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

BÁO CÁO đề xuất cấp giấy phép môi trường của “Dự án đầu tư chăn nuôi hỗn hợp Toàn Phát I Cẩm Giàng”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 106 trang )

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Tên chủ dự án đầu tư
- Tên chủ dự án đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông Hoàng Văn Tùng - Chức
vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 0916 336 769
- Địa chỉ: tổ 5, phường Nguyễn Thị Minh Khai, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
- Giấy chứng nhận đầu tư số 2246/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 của UBND tỉnh
Bắc Kạn.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4700149852; Ngày cấp: 27/03/2006;
Đăng ký thay đổi lần thứ: 5, ngày 19/07/2021; Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh
Bắc Kạn.
- Mã số thuế thu nhập doanh nghiệp: 4700149852
1.2. Tên dự án đầu tư
- Tên dự án: Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng.
- Địa điểm thực hiện dự án: thôn Nà Xỏm, xã Cẩm Giàng, huyện Bạch Thông, tỉnh
Bắc Kạn.
- Khu đất thực hiện Dự án nằm giữa vùng đồi khá hoang vắng, các phía xung
quanh đều được bao bọc bởi đồi cao và xa dân cư sinh sống, khơng có nguồn nước dùng
cho sinh hoạt. Khoảng cách gần nhất từ dự án đến khu dân cư khoảng 0,5 km, đến
nguồn nước gần nhất khoảng 0,6 km.
* Vị trí tiếp giáp của các khu vực sau:
- Phía Đơng tiếp giáp đất rừng sản xuất và ao cá;
- Phía Tây tiếp giáp đất rừng sản xuất;
- Phía Nam tiếp giáp đất rừng sản xuất;
- Phía Bắc tiếp giáp đất rừng sản xuất;
Dự án được giới hạn bởi các mốc đánh số thứ tự từ 1 đến 4. Tọa độ các điểm khép


góc của khu đất dự án như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm kép góc ranh giới khu vực dự án
Tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục Tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục
Tên
106º30', múi chiếu 3o
105º00', múi chiếu 3o
điểm
X
Y
X
Y
1

2457904.673

433947.225

2457278.756

588563.226

2

2457761.670

434318.290

2457169.470

588935.593


3

2457571.850

434261.020

2456949.141

588880.219

4

2457709.090

433887.130

2457082.638

588505.085

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

1


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

Hình 1.1: Sơ đồ vị trí khu vực dự án


Suối Nà Hón

Vị trí dự án
Quốc lộ 3
Khu dân cư

Suối Nà Hón

Đường
bê tơng
5m

Đường vào
dự án

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

2


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

* Các đối tượng tự nhiên
- Vị trí khu vực thực hiện dự án: với đặc điểm bao quanh khu vực là đất rừng
trồng (keo, mỡ), đồi núi, và một số ao, ruộng lúa phía Đơng Nam khu vực dự án. Khu
vực khá xa khu vực dân cư do đó dự án đi vào hoạt động sẽ giảm thiểu được các tác
động từ dự án đến khu vực xung quanh.
- Điều kiện giao thơng: Khu vực dự án có đường dải cấp phối rộng 5m nối với

đường dân sinh, khoảng cách từ cổng dự án đến đường bê tông dân sinh khoảng 700m.
Đây là một trong những điều kiện rất thuận cho q trình triển khai thi cơng và đưa dự án
đi vào chăn nuôi lợn.
- Mạng lưới Sông suối: Nước mặt trong khu vực dự án chủ yếu là nguồn nước khe,
nước mưa và phân bố không đồng đều được lưu giữ các mặt ruộng, ao của một số hộ dân
đang canh tác. Khu vực dự án có mương dẫn nước phục vụ tưới tiêu ruộng lúa đồng thời
dẫn nước khe chảy vào suối Nà Hón chảy qua phía Đơng Nam dự án, cách dự án khoảng
1,0 km.
Người dân trong khu vực sử dụng nước tại mương trong khu vực và suối Nà Hón
cho mục đích tưới tiêu cho đồng ruộng khu vực xung quanh dự án. Lưu lượng nước tại
mương dẫn nước tưới tiêu không lớn và thay đổi theo mùa.
- Hệ thống rừng, khu dự trữ sinh quyển: Khu vực xung quanh dự án hiện nay chủ
yếu là diện tích rừng sản xuất, chủ yếu trồng mỡ, keo. Một số hộ gia đình tại xã Cẩm
Giàng trồng một số loại cây ăn quả như: chanh, bưởi, ổi và các cây màu khác. Phân lợn
từ dự án sẽ phục vụ mục đích trồng trọt ngay tại địa phương và trên thực hế nhu cầu phân
lợn phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn các xã xung quanh là rất lớn.
Khu vực xung quanh dự án không có diện tích rừng đặc dụng, rừng phịng hộ và
rừng tự nhiên. Trong phạm vi 5,0 km từ dự án cũng khơng có khu bảo tồn, rừng ngun
sinh,...
* Các đối tượng kinh tế - xã hội
- Dân cư: Khoảng cách gần nhất từ dự án đến khu dân cư khoảng 0,5 km, đến
nguồn nước gần nhất khoảng 0,6 km.
- Hệ thống nước dưới đất xung quanh khu vực dự án: Qua khảo sát, trong khu vực dự
án khơng có mỏ nước xuất lộ và giếng khoan, giếng đào. Các hộ dân trong địa bàn xã Cẩm
Giàng chủ yếu sử dụng nguồn nước từ Chương trình nước sạch 135, hoặc nước khe dẫn các
hộ. Vì vậy hoạt động của dự án không gây ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt của người
dân.
- Các đối tượng khác: Qua khảo sát cho thấy, tại khu vực chưa có hệ thống đường
điện đã được kéo đến phục vụ tốt nhu cầu sử dụng cho sinh hoạt và sản xuất. Về thông tin
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý


3


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

liên lạc: Đã có đường dây điện thoại cố định của VNPT, các mạng điện thọai di động:
Vinaphone, Viettel sóng phủ hoạt động tốt.
- Ngồi ra cịn mương dẫn nước tưới tiêu khu vực dự án và suối Nà Hón là nơi
chịu tác động bởi là khu vực tiếp nhận nước thải từ dự án.
Xung quanh khu vực dự án khơng có các đối tượng kinh tế, xã hội như khu đô thị,
các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. Quanh khu vực dự án trong vịng
bán kính 2,0 km khơng có đền chùa, khu di tích lịch sử, khu du lịch và diện tích dành
riêng cho an ninh quốc phòng.
Như vậy khoảng cách của dự án đến các đối tượng xung quanh đảm bảo quy định
theo Quy chuẩn QCVN 14:2009/BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy hoạch xây
dựng nông thôn: “Các khu vực chăn nuôi, sản xuất tiểu thủ công nghiệp phải được quy
hoạch với cự ly đảm bảo yêu cầu về khoảng cách ly vệ sinh. Khoảng cách từ nhà ở (chỉ có
chức năng ở) tới các khu chăn ni, sản xuất tiểu thủ công nghiệp phải lớn hơn 200m”.
Đảm bảo khoảng cách theo Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT: “Khoảng cách từ trang
trại chăn nuôi quy mô lớn đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân
cư tối thiểu là 400 mét; trường học, bệnh viện, chợ, nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho
cộng đồng dân cư tối thiểu là 500 mét. Khoảng cách giữa 02 trang trại chăn nuôi của 02
chủ thể khác nhau tối thiểu là 50 mét”.
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: UBND huyện Bạch Thông.
* Quy mô của dự án đầu tư:
- Quy mô của dự án đầu tư: thuộc nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về
đầu tư công (Phụ lục I Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ)
- Quy mơ chăn ni: 2000 lợn thịt, tương đương với: 400 đơn vị vật nuôi (hệ số

quy đổi vật nuôi đối với lợn ngoại là 0,2).
- Nhu cầu sử dụng đất dự án: 8,0 ha, trong đó:
+ Diện tích cơng trình chăn ni: 0,95 ha.
+ Diện tích hạng mục phụ trợ, giao thơng nội bộ: 0,55 ha.
+ Diện tích trồng cây xanh: 6,5 ha.
- Quy mơ kiến trúc xây dựng dự kiến:
Bảng 1.2. Quy mô các hạng mục cơng trình chính của dự án

STT
1

Tên hạng mục
Nhà lợn thịt

Số

Kích thước

lượng

Dài (m)

04

50

Tổng diện tích
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hồng Q

Rộng

(m)
14

Diện tích

Tổng diện

(m2)

tích (m2)

7.000

2.800
2.800
4


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

Bảng 1.3. Quy mơ các hạng mục cơng trình phụ trợ
Kích thước
Diện
Số
Tên hạng mục
tích
lượng
Dài (m) Rộng (m)
(m2)


1

Hố sát trùng xe máy

01

7

4

28

Tổng
diện
tích
(m2)
28

2

Nhà sát trùng người

01

8,2

2

16,4


16,4

3

03

8

3

24

72

01

3

3

9

9

01

2

2


4

4

6

Nhà để xe cơng nhân
Nhà ở + nhà ăn công
nhân
Trạm điện 450KVA điện
3 pha
Nhà để máy phát điện

01

3

3

9

9

7

Nhà kho

01


10

5

50

50

8

Bể nước uống cho lợn

01

3,2

2

6,4

6,4

9

Giếng khoan

01

1,5


1,5

3

3

ST
T

4
5

Tổng diện tích

197,8

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư:
- Công suất thiết kế: 4.400 con lợn thịt/năm (5 tháng/1lứa). Với trọng lượng lợn
thịt trung bình xuất chuồng khoảng 110 kg/con ⇒ Tổng trọng lượng lợn thịt xuất chuồng
trong 1 năm là: Lợn thương phẩm (4.400 con x 110kg/con x 95%) = 459,8 tấn/năm. Số
lợn thịt này sẽ được đưa vào các lò mổ chuyên dụng để giết thịt.
- Tổng số lợn có mặt thường xuyên trong chuồng là: 2.000 con lợn thịt.
- Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến:
Nhà hậu bị, nhà kỹ thuật, nhà sát trùng, nhà công nhân, nhà ăn, nhà điều hành, một
số hạng mục cơng trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật khác.
Bảng 1.4. Cơ cấu số lợn có mặt thường xun trong chuồng ni lợn thịt
Số lợn có mặt TX BQ tại
Stt
Loại lợn chăn ni khu thịt

chuồng khu thịt
(con/ngày)
1
Lợn thịt có trọng lượng từ 7,0 kg/con đến 15 kg/con
500
2
Lợn thịt có trọng lượng từ 15 kg/con đến 30 kg/con
500
3
Lợn thịt có trọng lượng từ 30 kg/con đến 60 kg/con
500
4
Lợn thịt có trọng lượng trên 60 kg/con
500
Tổng
2.000

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

5


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản
xuất của dự án đầu tư
a. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Quy trình chăn ni lợn thịt kèm theo sơ đồ các chất thải phát tán ra môi trường
Nước tiểu, phân lợn ; Tiếng ồn ;

Mùi hôi thối, chất thải nguy hại,


LỢN GIỐNG

CHỌN
NGOẠI HÌNH

NI LỢN THỊT
(thời gian ni 5
tháng)

XUẤT BÁN
CHO CƠ SỞ
GIẾT MỔ

KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
ĐÀN LỢN

Hình 1.2. Quy trình chăn ni lợn thịt
Thuyết minh tóm tắt quy trình chăn ni lợn thịt
- Chọn ngoại hình: Lợn nhanh nhẹn, mắt sáng, ham hoạt động, hay ăn; lợn con cai
sữa trọng lượng từ 7,0 - 10 kg trở lên; da móng hồng hào, lơng thưa, bóng mượt. Mình
dài, cân đối, lưng thẳng, vai nở, mông rộng, 4 chân chắc khoẻ, cuộng đuôi to, khoảng
cách giữa gố đuôi và hậu môn rộng, cổ khơng có đai, lợn có từ 12 vú trở lên, cách đều
nhau, vú xộp, khơng có vú xẹ. Lợn đã được tiêm phịng dịch tả, phó thương hàn, đóng
dấu, tụ huyết trùng; lợn đực đã được hoạn.
- Lợn từ 70 - 130 ngày tuổi (giai đoạn sau cai sữa): có trọng lượng trung bình từ
20 - 60 kg. Đây là thời kỳ cơ thể phát triển khung xương, hệ cơ, hệ thần kinh, do đó

khẩu phần cần nhiều protein, khoáng chất, vitamin để phát triển cả chiều dài và chiều
cao thân. Thiếu dưỡng chất trong giai đoạn này sẽ làm cho khung xương kém phát triển,
hệ cơ vì thế cũng khơng phát triển, lợn trở nên ngắn địn, ít thịt vì bắp cơ nhỏ, sự tích
lũy mỡ ở giai đoạn sau nhiều hơn. Nhưng nếu dư thừa dưỡng chất sẽ làm tăng chi phí
chăn ni, dư protein sẽ bị đào thải ở dạng ure gây hại cho môi trường, lợn dễ bị viêm
khớp, tích lũy mỡ sớm. Người chăn ni nên cho lợn ăn theo khẩu phần có 17 - 18%
protein thơ, giá trị khẩu phần có từ 3.100 - 3.250 Kcal.
- Lợn từ 131 - 180 ngày tuổi (đã phát triển đầy đủ và tích lũy mỡ): có trọng lượng
trung bình từ 61 - 105 kg. Đây là thời kỳ lợn tích lũy mỡ vào các sớ cơ, các mô liên kết
nên lợn sẽ phát triển theo chiều ngang, mập ra. Nên giai đoạn này lợn cần nhiều glucid,
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

6


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

lipid hơn giai đoạn 1, ngược lại nhu cầu protein, khống chất, vitamin ít hơn. Dưỡng chất
lúc này chỉ làm tăng chi phí thức ăn và tăng lượng mỡ, nhưng nếu thiếu dưỡng chất sẽ
làm lợn trở nên gầy, bắp cơ dai không ngon, thiếu những hương vị cần thiết, thịt có màu
nhạt khơng hấp dẫn người tiêu dùng. Giai đoạn này nhà chăn nuôi sử dụng thức ăn có
khẩu phần có protein thơ từ 14 - 16%, giá trị khẩu phần có từ 3.000 - 3.100 kcal. Phẩm
chất thức ăn có quan hệ trực tiếp đến phẩm chất thịt lợn khi giết mổ. Nếu khẩu phần chứa
nhiều chất béo xấu thì sẽ cho quầy thịt có mỡ bệu, dễ bị hóa lỏng và ơi dầu khi tồn trữ
lạnh lâu (chất béo của bột cá xấu sẽ tạo mùi tanh cho thịt và ít người ưa chuộng).
- Lợn trước khi xuất chuồng sẽ được kiểm tra chất lượng, dịch bệnh và vệ sinh an
toàn thực phẩm.
b. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
- Loại hình của dự án: Chăn ni lợn mơ hình cơng nghiệp.

- Trang trại chăn ni sử dụng quy trình chăn ni khép kín, thức ăn cơng nghiệp hỗn
hợp hồn chỉnh, tự động hóa các cơng đoạn chăn ni để giảm thiểu công nhân làm việc.
- Đánh giá lựa chọn công nghệ chăn nuôi của dự án là phù hợp đảm bảo tính khả
thi và xử lý các chất thải gây ô nhiễm môi trường.
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
- Lợn thịt xuất chuồng 2.000 con/lứa, tương đương 4.400 con/năm, trung bình mỗi
con 110 kg.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn
cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
1.4.1. Nhu cầu giai đoạn thi công xây dựng
a. Nguồn cung cấp nhiên vật liệu
* Nhu cầu nguyên vật liệu xây dựng chủ yếu
- Định mức nguyên vật liệu xây dựng tính cho 1m2 sàn nhà ở khung tồn khối như sau:
Bảng 1.5: Định mức sử dụng vật liệu xây dựng
tính cho 1m2 sàn nhà ở khung tồn khối
TT
Tên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng vật liệu
1 Gạch chỉ đặc tiêu chuẩn
Viên
550
2 Xi măng
kg
200
3 Thép tròn các loại
kg
42
4 Đá dăm
m3

0,8
5 Cát vàng
m3
0,458
[Nguồn: TS. Nguyễn Bá Vỵ, PGS. TS. Bùi Văn Yêm, Lập định mức xây dựng, Nhà xuất
bản xây dựng, Hà Nội - 2007]
- Định mức trên chỉ áp dụng cho xây nhà văn phòng, bảo vệ, nhà kho, nhà vệ sinh,
nhà ăn,…:
550 viên gạch/m2 sàn XD x 198 m2 sàn = 108.900 viên
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

7


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

- Nhà trại: mỗi nhà trại theo thiết kế có tổng tường xây đơn 350 m2
350 m2 x 68 viên/m2 = 23.800 viên gạch/nhà x 4 nhà = 95.200 viên
- Tạm ước tính nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu tối đa cho dự án tương ứng như sau:
Bảng 1.6: Nhu cầu nguyên vật liệu các hạng mục xây dựng cơ bản
TT
Tên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng vật liệu
1 Gạch chỉ đặc tiêu chuẩn
Viên
450 tấn
2 Xi măng
kg

599 tấn
3 Thép các loại
kg
50 tấn
4 Đá dăm
m3
500 m3 => 1.000 tấn
5 Cát vàng
m3
700 m3=> 1.400 tấn
Tổng khối lượng
Tấn
3.499 tấn
Chú thích:
• Trọng lượng 01 viên gạch chỉ đặc tiêu chuẩn: 1,65 kg;
• Lấy tỷ trọng đá dăm và cát vàng: 02 tấn/m3.
Như vậy, tổng nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu tối đa cho dự án khoảng 3.499 tấn.
- Nguồn cung ứng: dự kiến lấy tại các đầu mối cung cấp tại huyện Bạch Thông và
các khu vực lân cận.
* Nhu cầu nguyên, nhiên liệu
- Nhu cầu điện, xăng dầu
Điện cung cấp cho dự án trong giai đoạn này được sử dụng cho mục đích sinh hoạt
của cơng nhân trong cơng trường, vận hành các máy móc xây dựng và chiếu sáng bảo vệ
là chính. Lượng điện sử dụng ước tính khoảng 5 kW/ngày. Sử dụng điện lưới quốc gia tại
khu vực.
Điện chủ yếu sử dụng để thắp sáng đèn bảo vệ trong q trình thi cơng, phục vụ
sinh hoạt (khoảng 3,5 kw/ngày) và phục vụ vận hành các máy móc thi cơng xây dựng.
Nhu cầu sử dụng điện và xăng dầu phục vụ hoạt động của các máy móc thi cơng
được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.7: Thống kê nhu cầu sử dụng điện và nhiên liệu phục vụ

cho công tác thi cơng xây dựng các hạng mục cơng trình
Định
Lượng điện,
Số
mức sử
nhiên liệu sử
TT Tên máy móc, thiết bị
lượng
dụng
Đơn vị tính
dụng/ngày
(chiếc) nhiên
liệu
I
1
2
3

Nhu cầu sử dụng dầu Diezel
Máy đào (dung tích gầu
1,25 m3)
Máy ủi 108 cv
Ơtơ (loại 10 tấn)

286,02
1

82,62

lít dầu diezel/ca


82,62

1
3

46,2
38

lít dầu diezel/ca
lít dầu diezel/ca

46,2
114

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

8


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

4

Máy phát điện 150 KVA
1
24,0
lít dầu diezel/ca
24

Máy đầm rung tự hành
5
1
19,20 lít dầu diezel/ca
19,2
9T
II Nhu cầu sử dụng điện
62,5
6 Máy trộn vữa 80 lít
2
5,28
kWh/ca
10,56
7 Máy trộn bêtơng 250 lít
2
10,8
kWh/ca
21,6
8 Máy bơm nước 1,1 kw
2
2,97
kwh/ca
5,94
Máy cắt sắt cầm tay
9
2
3,2
kwh/ca
6,4
1,7kw

10 Máy uốn thép 5kw
2
9
kWh/ca
18
(Ghi chú: Trong giai đoạn thi công ngày làm việc 2 ca, mỗi ca 7 tiếng, tuy nhiên
các máy móc thi cơng trung bình ngày hoạt động 1 ca)
Như vậy tổng nhu cầu sử dụng dầu diezel là 286,02 lít/ngày. Dầu được mua từ các
đại lý trên địa bàn xã Cẩm Giàng.
Nhu cầu sử dụng điện của dự án trong giai đoạn xây dựng vào khoảng 8,5 kw/ngày.
Hệ thống cấp điện: Nguồn cấp điện là tuyến đường dây trung thế của điện lực Bạch
Thông.
- Nhu cầu nước:
Nước cấp cho dự án phục vụ cho sinh hoạt của công nhân trên công trường, tưới
làm ẩm để giảm mức phát tán bụi trong q trình thi cơng. Tạm tính số lượng công nhân
thi công thường xuyên ăn ở trên công trường chỉ khoảng 20 người. Với nhu cầu sử dụng
nước là 100 lít/người/ngày đêm, nên lượng nước cần cấp sẽ là 0,2 m 3/ngày đêm. Lượng
nước này được cấp từ hệ thống cung cấp nước sạch của dự án.
Hệ thống cấp nước được xây dựng bằng hệ thống cấp nước tự chảy gồm các hạng
bể thu nước đầu nguồn, bể lọc, lắng và bể chứa kiêm bể áp lực và hệ thống đường ống
dẫn nước. Nước được xử lý lọc, lắng, khử trùng đảm bảo tiêu chuẩn nước sạch ăn uống
và vệ sinh chuồng trại.
Nguồn cung cấp nước cho dự án là sử dụng nước giếng khoan trong khu vực thực
hiện dự án.
1.4.2. Nhu cầu giai đoạn thi công xây dựng
a. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của dự án
Bảng 1.8: Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của dự án trong giai đoạn hoạt động
TT
Nguyên liệu/ nhiên liệu
Đơn vị

Khối lượng
Thức ăn chăn nuôi - cám công nghiệp chuyên
1
Tấn/năm
8.820
dụng
2 Thuốc thú y chuyên dụng: Vác xin phòng
Liều/năm
1.371.000
bệnh dịch tả, cầu trùng, suyễn, tai xanh, phó
thương hàn, APP (phịng bệnh viên màng
phổi), tụ dấu lợn, lở mồn long móng,
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

9


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

3
4

Farrowssure, LitterGuard,…
Hóa chất khử trùng (Omicide - thuốc phun)

Lít/năm

9.000


Chế phẩm sinh học (EM, BIOF,…)

Lít/năm

5.000

5

Chất dinh dưỡng cấp cho trạm xử lý (hỗn hợp
gồm Glucose, Urê, phốt pho,..)

Kg/m3 nước thải

0,01

6

Hóa chất khử trùng NaOCl

Kg/m3 nước thải

0,04285

7

Chất keo tụ PAC

Kg/m nước thải

0,1


8

Chất keo tụ Polymer

Kg/m3 nước thải

0,002

3

9
10

Hóa chất NaOH
Kg/m3 nước thải
0,003
Điện
KW/năm
874.286
- Nguồn cung ứng:
+ Thức ăn chăn nuôi (cám công nghiệp chuyên dụng): Sử dụng các loại thức ăn
đậm đặc hoặc hỗn hợp dành cho từng loại lợn và thực hiện theo quy trình tiêu chuẩn thức
ăn quy định cho sản xuất thịt lợn sạch. Nguồn cấp từ các đơn vị cung ứng có uy tín trong
và ngồi nước.
+ Thuốc thú y chuyên dụng: Cũng thực hiện theo quy trình nghiêm ngặt về sử dụng
thuốc thú y cho sản xuất lợn sạch. Nguồn cấp từ các đơn vị cung ứng có uy tín trong và
ngồi nước (chủ yếu là Cơng ty Cổ phần chăn ni C.P. Việt Nam (C.P VINA)).
+ Hóa chất khử trùng (Omicide - thuốc phun): Do các Công ty chuyên kinh doanh,
sản xuất hóa chất khử trùng có uy tín tại miền Bắc cung cấp.

b. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác
* Nhu cầu và nguồn cung cấp điện: Nguồn điện được sử dụng để cung cấp cả mục
đích sinh hoạt và mục đích sản xuất. Dự án sẽ đầu tư xây dựng một trạm biến áp mới
phía Nam khu vự dự án. Tổng nhu cầu sử dụng của dự án khoảng 874.286 Kw/năm.
* Nhu cầu cung cấp nước:
- Nhu cầu cấp nước sinh hoạt: tổng số cán bộ công nhân hoạt động trong dự án
giai đoạn hoạt động là 10 người. Ước tính nhu cầu sử dụng nước của một người là 100
lít/ngày.đêm thì lượng nước cấp cho mục đích sinh hoạt là 1,0 m3/ngày.
- Nhu cầu cấp nước cho sản xuất: Nước cấp cho sản xuất phục vụ cho nhu cầu
nước uống của lợn, vệ sinh chuồng trại và tắm cho lợn, tổng số lợn duy trì thường xuyên
là 2.000 lợn thịt.
+ Nước cấp phục vụ cho nhu cầu nước uống của lợn:
Nhu cầu nước uống của đàn lợn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Giống, lứa tuổi,
khẩu phần ăn, chất lượng thức ăn, chủng loại thức ăn, nhiệt độ môi trường, nhiệt độ
chuồng ni, tình trạng sức khỏe con vật, mật độ chuồng nuôi, phương thức chăn nuôi…
Mỗi lứa tuổi khác nhau, có nhu cầu lượng nước tối thiểu khác nhau. Định mức sử dụng

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

10


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

theo hướng dẫn của Viện chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cụ thể
nhu cầu sử dụng nước cho từng loại lợn như sau:
Bảng 1.9: Nhu cầu nước uống của lợn
Nhu cầu nước
(lít/con/ngày)

0,49 - 1,46
1-4
5-9
9 - 15

Loại lợn

7 - 15kg
15 - 30kg
Lợn sau cai sữa đến thịt
30 - 60kg
Trên 60kg
(Giá trị gạch chân là giá trị chọn)
[Nguồn: Hướng dẫn của Viện Chăn nuôi - Bộ Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn ]
Do có nhiều loại lợn ở các lứa tuổi khác nhau nên lượng nước uống cho lợn tại
trang trại trong một ngày được tính theo giá trị trung bình tối đa nhu cầu nước uống của
từng loại lợn và số lợn thường xuyên có mặt trong trang trại. Căn cứ chỉ tiêu kỹ thuật
trong chăn nuôi với quy mô được xác định là 2.000 lợn thịt thì nhu cầu nước uống của
đàn lợn trong trang trại được xác định như sau:
Bảng 1.10: Nhu cầu nước uống của đàn lợn trong trang trại
Nhu cầu nước uống
Số lượng
Loại lợn
(lít/ngày)
(con/ngày)
(lít/con/ngày)
Tổng

Lợn sau cai
sữa đến thịt:


7 - 15kg

500

1,46

730

15 - 30kg

500

4

2.000

30 - 60kg

500

9

4.500

Trên 60kg

500

15


7.500
Tổng
14.730
Như vậy tổng nhu cầu nước uống cho lợn tại trang trại là 14.730 lít/ngày =
14,73 m3/ngày.
+ Nước cấp cho mục đích vệ sinh chuồng trại:
Theo quy trình chăn ni của dự án (trang trại kín, trại lạnh), định mức nước sử
dụng tối đa cho công tác vệ sinh chuồng trại đối với lợn thịt là 10 lít/con/ngày (Nguồn:
Giáo trình chăn ni lợn – Nhà xuất bản Hà Nội – 2005). Vậy, tổng lượng nước vệ sinh
chuồng trại của cả đàn lợn là:
10 lít/con/ngày x 2.000 con thịt = 20.000 lít/ngày = 20 m3/ngày.
Vậy, tổng lượng nước cấp trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động là: Nhu cầu
nước sinh hoạt công nhân + nhu cầu nước uống của lợn + nhu cầu cấp nước vệ sinh
chuồng trại = 1,0m3/ngày + 14,73 m3/ngày + 20 m3/ngày = 35,73 m3/ngày = 36 m3/ngày.
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

11


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

Bảng 1.11: Tổng nhu cầu cấp nước giai đoạn dự án đi vào hoạt động
TT

Mục đích

Nhu cầu (m3/ngày.đêm)


1

Sinh hoạt

1,0

2

Cấp nước cho

3

sản xuất

Nước uống của đàn lợn

14,73

Vệ sinh chuồng trại

20

Tổng

35,73

Làm tròn

36


- Nguồn cung cấp nước: Nước sạch dùng cho chăn nuôi và sinh hoạt được lấy từ
giếng khoan, qua hệ thống lọc để đảm bảo chất lượng. Chủ dự án dự kiến xây dựng 01
giếng khoan nằm trong khu vực dự án có độ sâu từ 70 – 110m. Dự kiến công suất khai
thác khoảng 36 m3/ngày.đêm.
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
1.5.1. Hiện trạng quản lý sử dụng đất của dự án
- Tổng diện tích khu đất: 8,0 ha
- Hiện trạng đất gồm: Đất ni trồng thủy sản (NTS); Đất trồng lúa nước cịn lại
(LUK) và Đất rừng sản xuất (RSX). Nguồn gốc do các hộ gia đình, cá nhân quản lý sử
dụng. Cụ thể:
Bảng 1.12. Bảng hiện trạng sử dụng đất của dự án
Chủ sử
Tổng diện
Hiện trạng
STT
Khu đất
Loại đất
dụng quản
tích (ha)
đất

Đất ni trồng thủy
Hộ gia đình
1
NTS
0,18
sản
quản lý
Trồng lúa
Đất trồng lúa nước cịn

Hộ gia đình
2
LUK
0,29
(người dân
lại
quản lý
bỏ hoang)
Hộ gia đình
3
Đất rừng sản xuất
RSX
7,53
quản lý
Tổng

8,0

- Diện tích 8,0 ha khu đất này Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Quý đã thỏa thuận sơ
bộ với các hộ dân về thuê quyền sử dụng đất.
- Vị trí thực hiện dự án không chồng lấn với các dự án khác trong khu vực. Khu
đất nghiên cứu nằm trong khu vực có vị trí địa lý tốt, thuận lợi cho xây dựng, nằm gần
các tuyến đường giao thơng chính của địa phương. Mặt bằng thoáng đãng, thuận lợi cho
việc chuyên chở, tập kết vật liệu và rất thuận lợi cho việc thi cơng cơng trình.

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

12



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

1.5.2. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện Dự án
1.5.2.1. Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện Dự án được dự tính như sau:
Bảng 1.13: Tiến độ thực hiện dự án
Hạng mục
Dự kiến thời gian
Thời điểm dự kiến từ khởi cơng
hồn thành (tháng)
đến hồn thành
Hồn thiện các thủ tục về mơi
trường, đất đai, xây dựng và
3
Tháng 11/2021- Tháng 01/2022
các thu tục có liên quan, giải
phóng mặt bằng
Xây dựng lắp đặt các cơng trình
xử lý mơi trường, trồng cây
xanh, xây dựng cơng trình bảo
4
Tháng 02/2022- Tháng 05/2022
vệ mơi trường, lắp đặt máy móc
thiết bị, chăn ni thử nghiệm.
Dự án đi vào hoạt động chính
5
Đến tháng 11/2022
thức
1.5.2.2. Tổng mức đầu tư của dự án

- Tổng vốn đầu tư của dự án: 7.489.378.000,0 đồng (Bảy tỷ, bốn trăm tám mươi
chín triệu, ba trăm bảy mươi tám nghìn đồng), trong đó:
- Vốn tự có: 3.000.000.000,0 đồng.
- Vốn vay tín dụng: 4.489.378.000,0 đồng.
Bảng 1.14: Tổng mức đầu tư dự án
STT
1

Hạng mục
Chi phí xây dựng

Thành tiền (đồng)
6.065.188.665

1.1

San nền

460.199.644

1.2

Nhà lợn thịt 1

888.305.671

1.3

Nhà lợn thịt 2


888.305.671

1.4

Nhà lợn thịt 3

888.305.671

1.5

Nhà lợn thịt 4

888.305.671

1.6

Tường rào + Cổng+ đường giao thông nội bộ

558.878.599

1.7

Bể xử lý nước thải

469.557.581

1.8

Bể chứa nước


57.413.687

1.9

Nhà vệ sinh + bể phốt

98.054.659

1.10

Mương rãnh

153.876.792

1.11

Đường điện

543.400.712

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

13


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

1.12


Đường cấp phối

90.514.317

1.13

Nhà điều hành

80.069.990

2

Chi phí thiết bị

1.200.000.000

3

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

224.189.792

3.1

Chi phí lập dự án, báo cáo KT - KT

137.315.871

3.2


Chi phí thẩm tra thiết kế và dự tốn xây dựng

3.3

Chi phí giám sát thi cơng xây dựng

7.824.093
79.049.828

TỔNG

7.489.378.457

LÀM TRÒN

7.489.378.000

1.5.2.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Nhu cầu lao động khi dự án đi vào hoạt động là 10 người. Dự kiến số lượng lao
động khi trại đi vào hoạt động ổn định sẽ được tổ chức như sau:
Bảng 1.15: Quy mô và tổ chức nhân sự
STT
Chức danh
Số lượng
I
Quản lý
4
1
Giám đốc
1

2
Kế tốn - Kinh doanh
1
4
Phịng Kỹ thuật
1
5
Bảo vệ
1
II
Công nhân trực tiếp
6
2
Lao động phổ thông
6
III

Tổng cộng ( III = I + II )

10

- Tuyển dụng, đào tạo và tổ chức sản xuất
+ Đối tượng tuyển dụng: Tất cả lao động được tuyển chọn, sử dụng phù hợp với
quy định của pháp luật Việt Nam. Các lao động trực tiếp sản xuất sẽ được lấy từ địa
phương và các vùng lân cận.
+ Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động được bảo đảm bằng hợp đồng lao
động ký kết giữa từng người lao động với Giám đốc. Thoả ước lao động tập thể ký kết
giữa đại diện tập thể lao động với Giám đốc và phù hợp với các quy định của pháp luật
Việt Nam về lao động.
- Chương trình sản xuất

+ Doanh nghiệp tổ chức lao động theo ca đối với khối phục vụ, mỗi ca làm việc 8
giờ/ngày. Bộ phận quản lý văn phòng làm việc theo giờ hành chính. Thời gian làm việc 300
ngày/năm. Cán bộ và công nhân viên được nghỉ luân phiên theo kế hoạch của Doanh
nghiệp và thoả thuận với người lao động nếu có nhu cầu làm việc thêm ngoài giờ quy định,
Doanh nghiệp sẽ đảm bảo thực hiện chế độ tiền lương tăng thêm theo đúng quy định của
nhà nước.
CHƯƠNG II
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

14


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƯỜNG
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
- Dự án phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
2078/QĐ-TTg ngày 22/12/2017; Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 01/02/2018 của
UBND tỉnh Bắc Kạn về việc công bố Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030;
- Dự án phù hợp với Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND
tỉnh Bắc Kạn về phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến 2035;
- Dự án phù hợp với Kế hoạch phát triển chăn ni trâu, bị, lợn theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2020-2025 đã được UBND tỉnh Bắc
Kạn ban hành tại Kế hoạch số 777/KH-UBND ngày 25/12/2020;

- Về quy hoạch đô thị: địa điểm thực hiện dự án không nằm trong quy hoạch đô
thị, quy hoạch xây dựng các khu chức năng của tỉnh và huyện Bạch Thông.
- Mối quan hệ của dự án với các dự án khác: Xung quanh khu vực dự án khơng có
các đối tượng kinh tế như khu đơ thị, các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung. Quanh khu vực dự án trong vịng bán kính 2,0 km khơng có đền chùa, khu di tích
lịch sử, khu du lịch và diện tích dành riêng cho an ninh quốc phòng;
2.2. Sự phù hợp của dự án với khả năng chịu tải của môi trường
- Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là mương thốt nước phía Đông Nam trên
men theo tuyến đường vào khu vực dự án. Dự kiến mương dẫn nước này sẽ tiếp nhận
nước thải của dự án. Nước thải từ mương chảy vào suối Nà Hón (hay cịn gọi là Suối
Cẩm Giàng) chảy qua phía Đơng Nam dự án, cách dự án khoảng 1,0 km. Tổng lượng
nước thải phát sinh lớn nhất của dự án là 32 m 3/ngày.đêm rất nhỏ so với lưu lượng nước
chảy của mương thốt nước do đó tác động của việc xả thải không lớn. Khả năng chịu tải
của môi trường nước nguồn tiếp nhận là đảm bảo.
- Mặt khác xung quanh khu vực dự án chưa có các hoạt động xả nước thải vào
nguồn nước mặt tại mương thoát nước thải của dự án.

CHƯƠNG III

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

15


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật

3.1.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường
Theo khảo sát của đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM vị trí trang trại năm trong khu
vực có địa hình tương đối bằng phẳng nằm trong thung lũng với 4 phía là đồi núi cao,
hiện trạng khu đất là diện tích rừng sản xuất chủ yếu là keo và mỡ, phần thung lũng là đất
nuôi trồng thủy sản và đất trồng lúa nước, không gian môi trường thống, rộng. Hiện
trạng chưa có nguồn thải nào tác động tới môi trường khu vực. Chất lượng thành phần
môi trường nền khu vực dự án còn tốt, đủ khả năng chịu tải nếu dự án triển khai xây
dựng và đi vào hoạt động.
3.1.2. Dữ liệu về tài nguyên sinh vật
- Hệ sinh thái trên cạn trong khu vực dự án chưa được phong phú và đa dạng,
trong khu vực dự án là đồi cây của các hộ gia đình, chủ yếu là cây keo, mỡ,…một số loại
cây bụi khác. Các lồi động vật trên cạn với số lượng ít, khơng đa dạng, chủ yếu là các
lồi chim nhỏ, cơn trùng nhỏ, khơng có lồi động q hiếm cần bảo tồn.
- Hệ sinh thái dưới nước: Khu vực dự án có Ao cá và ruộng lúa của các hộ dân nằm
ở phía Đơng Nam trên đường vào khu vực dự án, hệ sinh thái chủ yếu là các loại thực vật
thủy sinh, các loại động vật thủy sinh như: tôm, cua, cá, ếch, nhái,… Hệ sinh thái dưới
nước của Suối Nà Hón cách khu vực dự án khoảng 1,0km tương đối là phong phú, tuy
nhiên khơng có lồi động vật đặc trưng nằm trong sách đỏ Việt Nam.
* Đánh giá chung về hệ sinh vật khu vực Dự án:
- Các loài thực vật: Các loài thực vật trong khu vực Dự án là nguồn thức ăn, nơi
cư trú của các loài sinh vật sống trên cây (các loài chim, sâu bọ,...), hình thành các tầng lá
cây phân tán. Việc phát quang thực vật làm biến đổi cảnh quan môi trường, mất nguồn
thức ăn, nơi cư trú của các loài động vật, giảm tính liên tích, giảm chất lượng sinh cảnh
khu vực. Ngoài ra, các loài thực vật tạo lớp phủ bề mặt, giữ đất, giữ nước, hạn chế xói
mịn, rửa trơi. Tuy nhiên, các loài cây bị phát quang trong diện tích Dự án chủ yếu là cây
trồng và cây bụi, cỏ dại. Khơng có lồi cây q hiếm thuộc danh mục bảo tồn, do đó, tác
động của Dự án đến hệ thực vật khu vực được đánh giá là không lớn.
- Các loài động vật: Các loài động vật trong khu vực Dự án tạo thành một quần xã
sinh vật mà từng lồi trong đó là các mắt xích trong chuỗi thức ăn. Khi thực hiện Dự án,
chuỗi thức ăn bị gián đoạn, ảnh hưởng đến sinh trưởng của một số loài trong khu vực.

Tuy nhiên, mức độ đa dạng các loài động vật trong khu vực Dự án, bao gồm các loài
động vật trên cạn và động vật thủy sinh ghi nhận được tương đối thấp. Các loài bắt gặp là
các lồi phổ biến, khơng có lồi nào nằm trong danh mục quý hiếm, cần bảo vệ. Để hạn
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

16


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

chế tác động tiêu cực đến hệ động vật, thực vật tự nhiên trong khu vực Dự án và các vùng
lân cận, Chủ Dự án sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong quá suốt quá trình triển
khai Dự án.
2.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án
2.2.1. Mô tả đặc điểm tự nhiên khu vực nguồn tiếp nhận nước thải
a. Mạng lưới Sông suối:
Nước mặt trong khu vực dự án chủ yếu là nguồn nước khe, nước mưa và phân bố
không đồng đều được lưu giữ các mặt ruộng, ao của một số hộ dân đang canh tác. Khu
vực dự án có mương thốt nước khe chảy vào suối Nà Hón (hay cịn gọi là Suối Cẩm
Giàng) chảy qua phía Đơng Nam dự án, cách dự án khoảng 1,0 km. Người dân trong khu
vực sử dụng nước tại mương trong khu vực và suối Nà Hón cho mục đích tưới tiêu cho
đồng ruộng khu vực xung quanh dự án. Lưu lượng nước tại mương dẫn nước tưới tiêu
không lớn và thay đổi theo mùa.
b. Hệ thống nước dưới đất xung quanh khu vực dự án:
Qua khảo sát, trong khu vực dự án không có mỏ nước xuất lộ và giếng khoan, giếng
đào. Các hộ dân trong địa bàn xã Cẩm Giàng chủ yếu sử dụng nguồn nước từ Chương trình
nước sạch 135, hoặc nước khe dẫn các hộ. Vì vậy hoạt động của dự án không gây ảnh hưởng
đến nguồn nước sinh hoạt của người dân.
c. Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án:

Nước thải chăn nuôi sau khi được xử lý đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT (cột B)
sẽ được dẫn theo ống dẫn nước thải kích thước D=200 mm (hoặc mương dẫn), chiều dài
khoảng 400m ra mương thốt nước khu vực phía Đơng Nam dự án. Nước thải sẽ theo
mương thoát nước dẫn vào suối Nà Hón, cách dự án khoảng 1,0km.
2.2.2. Mơ tả chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải
Nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là mương thốt nước phía Đơng Nam trên
men theo tuyến đường vào khu vực dự án. Dự kiến mương dẫn nước này sẽ tiếp nhận
nước thải của dự án. Trên cơ sở phương án quy hoạch, đơn vị tư vấn đã tiến hành lấy mẫu
nước mặt nguồn tiếp nhận tại mương thoát nước để đánh giá chất lượng, kết quả phân
tích được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng 3.1. Kết quả đo và phân tích chất lượng mơi trường nước mặt
phía hạ lưu mương dẫn nước điểm dự kiến xả nước thải
Kết quả
QCVN 08NM-2
TT Chỉ tiêu
Đơn vị
MT:2015/BTNMT
(cột B1)
Đợt 1
Đợt 2
Đợt 3
1
2
3

pH
TSS
DO

mg/l

mg/l

7,43
13
5,5

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

7,08
15
5,7

7,43
13
5,5

5,5 – 9
50
≥4
17


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14

COD
mg/l
15,3
15,7
15,3
30
BOD
mg/l
7,4
7,9
7,4
15
NH4+
mg/l
0,32
0,37
0,32
0,9
NO2mg/l
<0,003
<0,003
<0,003
0,05

NO3mg/l
1,62
1,37
1,62
10
3PO4
mg/l
0,06
0,04
0,04
0,3
Pb
mg/l
<0,002
<0,002
<0,002
0,05
Zn
mg/l
<0,05
<0,05
<0,05
1,5
Cu
mg/l
<0,05
<0,05
<0,05
0,5
Dầu mỡ

mg/l
<0,3
<0,3
<0,3
1
Coliform
MPN/100ml
800
1200
950
7.500
Ghi chú:
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt (cột B1: áp dụng cho nguồn nước sử dụng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi).
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích mẫu nước mặt tại mương tiếp nhận nước thải của dự án cho
thấy các thông số đều nàm trong giới hạn cho phép. Như vậy có thể kết luận rằng tại khu
vực dự án chưa bị ô nhiễm nguồn nước mặt tại thời điểm khảo sát. Khả năng chịu tải của
nguồn tiếp nhận nước thải của dự án là khá tốt.
2.2.3. Mô tả các hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải
a. Hiện trạng khai thác
Các hoạt động khai thác, sử dụng nước thại mương dẫn nước và suối Nà Hón chủ
yếu là hoạt động phục vụ sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu cho đồng ruộng xung quanh
khu vực dự án). Người dân trong khu vực không sử dụng nguồn nước này cho mục đích
sinh hoạt. Khoảng cách từ vị trí các cơng trình của dự án so với vị trí xả thải là khoảng
400m.
b. Hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước
Tiến hành khảo sát dọc theo mương dẫn nước với phạm vi 1,0km từ vị trí xả thải
đến suối Nà Hón cho thấy nguồn xả thải vào mương dẫn nước chủ yếu là nước thải phát
sinh từ các hộ dân cư và các hoạt động chăn nuôi, sản xuất nông nghiệp xung quanh thôn

Nà Xỏm, xã Cẩm Giàng.
Khơng có sơ sở, nhà máy lớn xung quanh khu vực dự án
2.3. Đánh giá hiện trạng các thành phần mơi trường nơi thực hiện dự án
Để có thể đánh giá tồn diện được các tác động mơi trường trong quá trình xây
dựng dự án cũng như trong quá trình dự án đi vào hoạt động. Ngày 01/12/2021, Đoàn cán
bộ tham gia lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đã tiến hành lấy mẫu
và phân tích các thành phần mơi trường. Kết quả được dùng để đánh giá chất lượng các
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

18


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

thành phần môi trường hiện tại (so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành) cũng
như trong việc kiểm sốt, phịng ngừa các vấn đề ơ nhiễm mơi trường sau này.
Bảng 3.2. Thời gian tiến hành lấy mẫu

Stt
I

STT

Thời gian lấy mẫu

Lần 01

01/12/2021


Lần 02

02/12/2021

Lần 03

03/12/2021
Bảng 3.3. Vị trí các điểm lấy mẫu
Vị trí lấy mẫu

Kí hiệu

Mẫu khơng khí xung quanh

1

Khơng khí trên đường vào khu vực dự án, tọa độ (X: 2457498;
Y: 434485)

KK-1

2

Khơng khí khu vực dự kiến xây dựng hệ thống xử lý chất thải,
tọa độ (X2457787; Y: 433991)

KK-2

3


Khơng khí khu vực dự kiến xây dựng chuồng trại chăn ni,
tọa độ (X: 2457678; Y: 434251)

KK-3

4

Khơng khí khu vực dự kiến xây dựng chuồng trại chăn nuôi,
tọa độ (X: 2457730; Y: 434149)

KK-4

II

Mẫu nước mặt

1

Nước mặt tại ao phía đường vào khu vực dự án, tọa độ
(X:2457700; Y: 434347)

NM-1

2

Nước mặt tại mương thốt nước phía hạ lưu điểm dự kiến xả
nước thải, tọa độ (X:2457483; Y: 434447)

NM-2


III
1

Mẫu đất
Đất khu vực dự kiến xây dựng chuồng trại tọa độ (X: 2457738;
Y: 434116)

MĐ-1

Đất khu vực ruộng lúa trên đường vào dự án, tọa độ (X:
MĐ-2
2457658; Y: 434449)
2.3.1. Chất lượng môi trường không khí
Chất lượng mơi trường khơng khí khu vực xung quanh khu vực dự án được thể
hiện qua bảng kết quả phân tích sau:
- Kết quả đợt 1:
Bảng 3.4. Kết quả phân tích mơi trường khơng khí đợt 1
2

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

19


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

Stt

Chỉ tiêu


Đơn
vị

KK-1

KK-2

KK-3

KK-4

QCVN
05:2013/BTNM
T

Kết quả phân tích

1

Nhiệt độ

0

C

21

21


22

21

-

2

Độ ẩm

%

76

71

79

74

-

3

Tốc độ gió

0,5

0,6


0,4

0,3

-

167

154

153

148

300

51

48

45

47

70(1)

m/s
3

4


Bụi TSP

µg/m

5

Tiếng ồn

dBA

6

SO2

µg/m3

94

77

72

71

350

NO2

µg/m


3

62

56

54

57

200

µg/m

3

<4.060

<4.060

<4.060

<4.060

30.000

7
8


CO

- Kết quả đợt 2:
Bảng 3.5. Kết quả phân tích mơi trường khơng khí đợt 2
Stt

Chỉ tiêu

Đơn
vị

KK-1

KK-2

KK-3

KK-4

QCVN
05:2013/BTNM
T

Kết quả phân tích

1

Nhiệt độ

0


C

22

21

21

21

-

2

Độ ẩm

%

75

74

74

75

-

3


Tốc độ gió

m/s

0,5

0,4

0,6

0,6

-

4

Bụi TSP

µg/m3

169

157

154

153

300


5

Tiếng ồn

dBA

49

47

45

45

70(1)

6

SO2

µg/m3

83

78

71

69


350

7

NO2

µg/m3

61

56

58

54

200

8

CO

µg/m3

<4.060

<4.060

<4.060


<4.060

30.000

- Kết quả đợt 3:
Bảng 3.6. Kết quả phân tích mơi trường khơng khí đợt 3
Stt

Chỉ tiêu

Đơn
vị

KK-1

KK-2

KK-3

KK-4

QCVN
05:2013/BTNM
T

Kết quả phân tích

1


Nhiệt độ

0

C

26

27

27

27

-

2

Độ ẩm

%

74

70

72

75


-

3

Tốc độ gió

m/s

0,4

0,4

0,6

0,5

-

4

Bụi TSP

µg/m3

165

159

156


158

300

5

Tiếng ồn

dBA

46

45

41

43

70(1)

6

SO2

µg/m3

81

74


70

67

350

7

NO2

µg/m3

61

56

56

54

200

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hồng Q

20


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”


Stt
8

Chỉ tiêu
CO

Kết quả phân tích

Đơn
vị

KK-1

KK-2

KK-3

KK-4

µg/m3

<4.060

<4.060

<4.060

<4.060

QCVN

05:2013/BTNM
T
30.000

Ghi chú:
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh;
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
Nhận xét:
Trên cơ sở kết quả quan trắc môi trường tại 3 điểm, kết luận về điều kiện vi khí
hậu, chất lượng mơi trường khơng khí và tiếng ồn như sau:
- Về điều kiện vi khí hậu: Tại thời điểm khảo sát, khu vực dự án ít mây, thời tiết
nắng. Nhìn chung, điều kiện thời tiết bình thường, khơng có các biểu hiện bất thường so
với các số liệu đã được thống kê nhiều năm trên địa bàn huyện Bạch Thơng. Thời điểm
đo có điều kiện khí tượng bình thường sẽ khơng làm ảnh hưởng đến kết quả mơi trường
khơng khí, nước mặt, nước dưới đất, mơi trường được trình bày tiếp theo.
- Về chất lượng mơi trường khơng khí & tiếng ồn: Chất lượng mơi trường khơng
khí và tiếng ồn tại khu vực thực hiện Dự án tại tất cả các điểm đo đều thấp hơn Gới hạn
cho phép theo các Quy chuẩn Việt Nam tương ứng.

⇒ Kết luận: Có thể tạm kết luận rằng hiện trạng mơi trường khơng khí và tiếng ồn
chưa bị ơ nhiễm tại thời điểm khảo sát.
2.3.2. Hiện trạng chất lượng môi trường nước
a. Hiện trạng chất lượng nước mặt
Xung quanh khu vực dự án có Ao cá và mương dẫn nước khu vực phía Đơng Nam
trên đường vào khu vực dự án. Dự kiến mương dẫn nước này sẽ tiếp nhận nước thải của
dự án và dẫn xả ra suối Nà Hón cách dự án khoảng 1.0km. Trên cơ sở phương án quy
hoạch, hiện trạng môi trường tự nhiên tại thời điểm lấy mẫu và phương án thoát nước,
báo cáo đề xuất đã tiến hành lấy mẫu nước mặt tại 02 điểm tại Ao cá và mương dẫn nước
về phía hạ lưu để đánh giá và phân tích Các điểm lấy mẫu này đủ điều kiện để có thể kết
luận về hiện trạng môi trường nước mặt cũng như làm cơ sở so sánh sau này trong q

trình thi cơng xây dựng tiếp theo của dự án cũng như khi đưa dự án hoạt động chăn ni.
- Kết quả phân tích như sau:
Bảng 3.7. Kết quả đo và phân tích chất lượng mơi trường nước mặt
Tại ao cá phía đường vào khu vực dự án
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

21


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Chỉ tiêu
pH
TSS
DO
COD
BOD

NH4+
NO2NO3PO43Pb

Đơn vị
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

Đợt 1
7,18
15
5,6
13,7
5,5
0,35
<0,003
1,84
0,07
<0,002

Kết quả
NM-1
Đợt 2
7,36

13
5,4
14,8
5,1
0,31
<0,003
1,97
0,03
<0,002

Đợt 3
7,18
15
5,6
13,7
5,5
0,35
<0,003
1,84
0,05
<0,002

QCVN 08MT:2015/BTNMT
(cột B1)
5,5 – 9
50
≥4
30
15
0,9

0,05
10
0,3
0,05

11
12
13
14

Zn
mg/l
<0,05
<0,05
<0,05
1,5
Cu
mg/l
<0,05
<0,05
<0,05
0,5
Dầu mỡ
mg/l
<0,3
<0,3
<0,3
1
Coliform
MPN/100ml

750
800
1.100
7.500
Bảng 3.8. Kết quả đo và phân tích chất lượng mơi trường nước mặt
phía hạ lưu mương dẫn nước điểm dự kiến xả nước thải
Kết quả
QCVN 08NM-2
TT Chỉ tiêu
Đơn vị
MT:2015/BTNMT
(cột B1)
Đợt 1
Đợt 2
Đợt 3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14


pH
TSS
DO
COD
BOD
NH4+
NO2NO3PO43Pb
Zn
Cu
Dầu mỡ
Coliform

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100ml

7,43
13
5,5
15,3

7,4
0,32
<0,003
1,62
0,06
<0,002
<0,05
<0,05
<0,3
800

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

7,08
15
5,7
15,7
7,9
0,37
<0,003
1,37
0,04
<0,002
<0,05
<0,05
<0,3
1200

7,43
13

5,5
15,3
7,4
0,32
<0,003
1,62
0,04
<0,002
<0,05
<0,05
<0,3
950

5,5 – 9
50
≥4
30
15
0,9
0,05
10
0,3
0,05
1,5
0,5
1
7.500
22



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

Ghi chú:
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt (cột B1: áp dụng cho nguồn nước sử dụng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi).
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích mẫu nước mặt xung quanh khu vực dự án cho thấy các
thông số đều nàm trong giới hạn cho phép. Như vậy có thể kết luận rằng tại khu vực dự
án chưa bị ô nhiễm nguồn nước mặt tại thời điểm khảo sát.
2.3.3. Chất lượng môi trường đất
Khảo sát thực tế cho thấy trong phạm vi thực hiện dự án cho thấy chủ yếu là đất đồi
trồng keo, mỡ và đất ruộng phía đường vào khu vực dự án. Trên cơ sở quy hoạch dự án,
phân khu chức năng dự án để tiến hành lấy mẫu môi trường đất, làm cơ sở để đánh giá
chất lượng môi trường đất cũng như so sánh trong quá trình thực hiện dự án.
- Kết quả đợt 1:
Bảng 3.9. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường đất đợt 1
TT
1
2
3
4
5
6

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

MĐ-1

MĐ-2

QCVN
03-MT:2015/BTNMT

pH
6,7
6,3
Asen (As)
mg/kg
1,57
1,18
20
Cadimi (Cd)
mg/kg
0,71
0,59
3
Đồng (Cu)
mg/kg
20,7
18,2
150
Chì (Pb)
mg/kg
14,3
15,2
100

Kẽm (Zn)
mg/kg
27,6
24,3
200
- Kết quả đợt 2:
Bảng 3.10. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất đợt 2

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

QCVN

MĐ-1

MĐ-2

03-MT:2015/BTNMT

-

6,74

7,17


-

1

pH

2

Asen (As)

mg/kg

1,62

1,93

20

3

Cadimi (Cd)

mg/kg

0,74

0,63

3


4

Đồng (Cu)

mg/kg

19,3

19,4

150

5

Chì (Pb)

mg/kg

17,1

16,8

100

6

Kẽm (Zn)
- Kết quả đợt 3:

mg/kg


29,4

28,2

200

TT

Bảng 3.11. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường đất đợt 3
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả
QCVN

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

23


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

1
2
3
4
5
6


MĐ-1
6,71
1,68
0,71
21,6
17,9
29,6

MĐ-2
7,14
1,95
0,63
19,6
16,3
25,5

03-MT:2015/BTNMT
20
3
150
100
200

pH
Asen (As)
mg/kg
Cadimi (Cd)
mg/kg
Đồng (Cu)
mg/kg

Chì (Pb)
mg/kg
Kẽm (Zn)
mg/kg
Ghi chú:
- “-”: Khơng quy định
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích cho thấy hàm lượng kim loại nặng trong đất đều nhỏ hơn
Quy chuẩn QCVN 03-MT:2015/BTNMT.
* Đánh giá chung:
Qua kết quả phân tích mơi trường khơng khí, nước mặt, và mẫu đất của dự án nằm
trong giới hạn cho phép của quy chuẩn hiện hành. Môi trường tự nhiên khu vực dự án
còn khá trong sạch, khả năng tự làm sạch của môi trường tại đây còn tốt. Việc thực hiện
Dự án sẽ làm gia tăng các nguồn chất thải gây ô nhiễm môi trường nếu khơng có các biện
pháp giảm thiểu, các loại chất thải phát sinh và ảnh hưởng nhiều nhất chủ yếu trong giai
đoạn khai thác. Chủ đầu tư sẽ xây dựng chương trình quản lý mơi trường và có các biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực do các nguồn thải từ hoạt động của dự án. Đồng thời
Chủ dự án phải thường xuyên tiến hành quan trắc, giám sát chất lượng môi trường và
đánh giá, đề xuất các biện pháp khắc phục các sự cố gây ô nhiễm môi trường.
Mặt khác qua khảo sát thực địa tại khu vực dự án cho thấy: dự án cách xa khu dân
cư đông người và khơng có mối quan hệ trực tiếp nào với các khu dân cư đơng người, các
cơ sở văn hóa, du lịch, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, vui chơi - giải trí,... nên sẽ
hạn chế được các tác động đến môi trường cũng như các yếu tố KT-XH khác.
Như vậy vị trí địa điểm thực hiện dự án hoạt động sản xuất chăn nuôi lợn với quy
mô trung bình của dự án là hồn tồn phù hợp với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực
thực hiện dự án.
Theo tính tốn lưu lượng nước thải của dự án phát sinh trung bình từ 30 – 35 m 3
nước thải chăn nuôi/ngày.đêm. Nước thải sau sử lý một phần sẽ được bơm tưới cây ăn

quả bên trong dự án, phần còn lại mới thực hiện xả thải ra mơi trường bên ngồi.
CHƯƠNG IV
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hồng Q

24


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
của “Dự án đầu tư chăn ni hỗn hợp Tồn Phát I Cẩm Giàng”

CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CƠNG TRÌNH,
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
4.1.Đánh giá tác động và đề xuất các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong
giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư
4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động
4.1.1.1. Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất
Tổng diện tích đất dự án là 8,0 ha, trong khu vực dự án khơng có hộ dân nào sinh
sống do vậy khơng tiến hành di dân, tái định cư. Sau khi hồ sơ cấp giấy phép môi trường
chủ dự án được phê duyệt sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục đất đai theo quy định.
Hiện nay, Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Quý đã thỏa thuận sơ bộ với các hộ dân về
thuê quyền sử dụng đất.
4.1.1.2. Đánh giá tác động đến mơi trường của hoạt động giải phóng mặt bằng
Hoạt động giải phóng mặt bằng chủ yếu là q trình xử lý dọn dẹp cây cối, thảm
thực vật khu vực dự án.
Tổng diện tích của dự án là 8,0 ha, trong đó: diện tích đất dành cho xây dựng các
hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường là 0,95ha; đất dự kiến cho các hạng mục phụ trợ
là 0,55 ha; còn lại là diện tích trồng cây (hiện trạng đang là keo, mỡ). Vì vậy trong giai
đoạn này tổng diện tích phát quang có sinh khối phải dọn là: 1,5ha.
Tính tốn trên cơ sở hiện trạng thực vật, cây cối tại khu vực áp dụng phương pháp

tính của Ogawa và Kato lượng sinh khối ước tính là 6,0 tấn/ha x 1,5 ha= 9,0 tấn.
Bề mặt thảm thực vật chủ yếu là cây keo, mỡ sẽ được bán cho các cơ sở chế biến
gỗ trong khu vực, còn cây cỏ, thảo mộc, dây leo sẽ được thu gom và đốt tại khu vực dự
án. Giai đoạn này sử dụng các loại phương tiện máy móc đơn giản, khơng gây tác động
lớn đến môi trường xung quanh.
4.1.1.3. Khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án
Dự án không tiến hành khai thác vật liệu xây dựng để phục vụ dự án.
4.1.1.4. Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị
a) Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị
Sau khi san ủi mặt bằng, Chủ dự án tiến hành vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu.
Hoạt động của các phương tiện, thiết bị cơ giới tham gia vận chuyển các loại nguyên vật
liệu xây dựng cho dự án, sẽ thải ra khí thải có chứa bụi, SO2, NO2, CO,… đây là nguồn
thải di động làm ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí trong khu vực dự án và cả khu dân
cư lân cận nơi các phương tiện này lưu thông qua lại. Mức ô nhiễm không khí do giao
thơng phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đường sá, lưu lượng, chất lượng xe qua lại và
số lượng nhiên liệu tiêu thụ. Để đơn giản hóa trong tính tốn, chúng tơi sử dụng phương

Chủ đầu tư: Doanh nghiệp Tư nhân Hoàng Quý

25


×