Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 PHÂN KHU SỐ 11, THÀNH PHỐ THANH HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.66 KB, 17 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HĨA
-------

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1755/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 24 tháng 05 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 PHÂN KHU SỐ 11, THÀNH PHỐ
THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm
2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và các quy định của pháp
luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Theo đề nghị của UBND thành phố Thanh Hóa tại Tờ trình số 218/TTr-UBND ngày 28 tháng 3
năm 2016; của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1991/SXD-QH ngày 26 tháng 4 năm 2016 về việc
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân khu số 11, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân khu số 11, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa, với nội dung chính sau:


1. Phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực lập quy hoạch.
1.1. Phạm vi khu vực quy hoạch phân khu:
Thuộc địa giới hành chính xã Đơng Tân, xã Đơng Hưng, phường An Hoạch, thành phố Thanh
Hóa và một phần xã Đơng Văn, huyện Đơng Sơn, tỉnh Thanh Hóa có giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp quốc lộ 47 và đại lộ Đơng - Tây.
- Phía Nam giáp khu vực Vức, xã Đông Vinh


- Phía Tây, Tây Nam giáp các xã Đơng Thịnh, Đơng Văn và Đơng Xn.
- Phía Đơng giáp xã Quảng Thắng, phường Đơng Vệ.
1.2. Diện tích lập quy hoạch: Diện tích lập quy hoạch 896,20 ha. Trong đó: Phường An Hoạch
233,99ha; xã Đông Hưng 254,06ha; xã Đông Tân 242,39ha; xã Đông Văn (huyện Đông Sơn)
115,6ha; xã Đông Thịnh (huyện Đông Sơn) 50,16ha.
1.3. Tính chất, chức năng.
- Là khu ở của đơ thị, bao gồm: Khu làng xóm hiện hữu cải tạo chỉnh trang và các khu dân cư
phát triển mới;
- Là vùng bảo tồn di tích danh thắng và du lịch núi Nhồi gắn với vành đai xanh phía Tây thành
phố Thanh Hóa;
- Là cửa ngõ phía Tây của thành phố Thanh Hóa (gắn với nút giao Quốc lộ 47 và đường vành đai
phía Tây thành phố.
2. Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
2.1. Chỉ tiêu về dân số: Dự báo khoảng: 43.420 người. Trong đó: Dân số hiện trạng: 24.070
người; dân số phát triển: 19.350.
2.2. Chỉ tiêu về đất đai:
Đất dân dụng: 84,7 m2/người. Trong đó:
- Đất ở: 48,8 m2/người (Đất ở hiện trạng: 29,8 m2/người; đất ở mới: 29,8 m2/người).
- Đất cây xanh, TDTT: 7,2 m2/người.
- Đất cơng trình cơng cộng, dịch vụ đơ thị: 9,9 m2/người.
- Đất giao thông: 18,6 m2/người.
2.3. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

- Cấp điện: Điện năng 1500KWh/người/năm; phụ tải 500KW/người.
- Cấp nước: 180 lít/người/ngđ; cấp nước cho cơng trình công cộng bằng 10% nước cấp cho sinh
hoạt; tỷ lệ dân được cấp nước 100%.
- Thốt nước: 180 lít/người/ngđ; Thốt nước mưa và nước thải riêng biệt.


- Rác thải: 1,3 kg/người/ngđ; tỷ lệ thu gom 100% và vận chuyển về khu xử lý rác chung của
thành phố và vùng phụ cận.
2.4. Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội: Hệ thống các cơng trình HTXH phục vụ cơng cộng trong đơ thị
như cơng trình giáo dục các cấp, y tế, TDTT, văn hóa, chợ... được tính tốn và bố trí theo quy mơ
dân số, cơ cấu quy hoạch và tổ chức hành chính đơ thị, đảm bảo chỉ tiêu thiết kế các cơng trình
cơng cộng theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng (QCXDVN01:2008/BXD).
Bán kính phục vụ của các cơng trình cơng cộng trong các đơn vị ở không lớn quá 500m.
3. Cơ cấu sử dụng đất:
STT

Hạng mục

Diện tích (ha)

Tỉ lệ (%)

Tổng diện tích đất tự nhiên tồn khu

906,27

100,00

A


Đất xây dựng đơ thị

586,08

65,40

I

Đất dân dụng

367,87

41,05

1

Đất ở

212,09

23,67

2

Đất cơng trình cơng cộng

29,56

3,30


3

Đất giáo dục

13,98

1,56

4

Đất cây xanh - TDTT đô thị

31,34

3,50

5

Đất giao thông khu vực

80,90

9,03

II

Đất khác trong khu dân dụng

115,19


12,85

1

Đất giáo dục (Trường THPT)

3,15

0,35

2

Đất tơn giáo, tín ngưỡng

0,30

0,03

3

Đất hỗn hợp

76,09

8,49

4

Đất du lịch


35,65

3,98

103,02

11,50

III Đất ngoài dân dụng
1

Đất giao thông đối ngoại

47,96

5,35

2

Đất dịch vụ làng nghề

26,14

2,92

3

Cây xanh cách ly

22,46


2,51

4

Đất cơng trình, đầu mối HTKT

6,46

0,72

B

Đất khác

310,12

34,60

1

Đất dự trữ phát triển

89,88

10,03

2

Đất sản xuất nông nghiệp


23,77

2,65

3

Đất khai thác đá

0,65

0,07


4

Đất sông suối, mặt nước

43,26

4,83

5

Đất cây xanh cảnh quan

50,30

5,61


6

Đất đồi núi

51,20

5,71

7

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

4,35

0,49

8

Đất khác ngoài dân dụng

56,78

5,21

4. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế
đô thị cho từng ô phố:
4.1. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đơ thị:
STT

Hạng mục


Tổng diện tích đất tự nhiên tồn
khu

Diện tích Tầng Mật độ Hệ số Tỉ lệ %
(ha)
cao XD tối SD đất
(tầng) đa (%) (lần)
906,27

100,00

A Đất xây dựng đô thị

586,08

65,40

I

Đất dân dụng

367,87

41,05

1

Đất ở


212,09

1-3

60

0,6-1,8

23,67

-

Đất ở hiện trạng cải tạo

147,84

1-3

60

0,6-1,8

16,50

-

Đất tái định cư

6,57


1-3

60

0,6-1,8

0,73

-

Đất ở xây mới

57,68

1-3

60

0,6-1,8

6,44

2

Đất cơng trình cơng cộng

29,56

Đất cơ quan hành chính (Đảng Ủy UBND)


0,24

3,30
3-5

35

1,05-

0,03

1,75
-

Đất chợ

4,54

1-5

35

0.35-

0,51

1.75
-

Đất cơng trình y tế


0,77

2-5

35

0.7-1.76

0,09

-

Đất công cộng khác

24,01

3-5

35

1,05-

2,68

1,75
3

Đất giáo dục


13,98

-

Trường mầm non

2,27

1,56
3-5

35

1,051,75

0,25


-

Trường tiểu học

6,19

3-5

35

1,05-


0,69

1,75
-

Trường THCS

5,52

3-5

35

1,05-

0,62

1,75
4

Đất cây xanh - TDTT đô thị

31,34

-

-

-


3,50

5

Đất giao thông khu vực

80,90

-

-

-

9,03

II Đất khác trong khu dân dụng
1

Đất giáo dục (Trường THPT)

115,19
3,15

12,85
3-5

35

1,05-


0,35

1,75
2

Đất tơn giáo, tín ngưỡng

0,30

-

-

-

0,03

3

Đất hỗn hợp

76,09

3-9

35

1,05-3,1


8,49

4

Đất du lịch

35,65

1-3

20

0,2-0,6

3,98

III Đất ngồi dân dụng

103,02

11,50

1

Đất giao thơng đối ngoại

47,96

-


-

-

5,35

2

Đất dịch vụ làng nghề

26,14

1-3

60

0,6-1,8

2,92

3

Cây xanh cách ly

22,46

-

-


-

2,51

4

Đất cơng trình đầu mối HTKT

6,46

-

-

Đất bãi đỗ xe

4,65

-

-

-

0,52

-

Đất cơng trình HTKT khác


1,81

-

-

-

0,20

0,72

B Đất khác

310,12

34,60

1

Đất dự trữ phát triển

89,88

-

-

-


10,03

2

Đất sản xuất nông nghiệp

23,77

-

-

-

2,65

3

Đất khai thác đá

0,65

-

-

-

0,07


4

Đất sông suối, mặt nước

43,26

-

-

-

4,83

5

Đất cây xanh cảnh quan

50,30

-

-

-

5,61

6


Đất đồi núi

51,20

-

-

-

5,71

7

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

4,35

-

-

-

0,49

8

Đất khác ngoài dân dụng


56,78

-

-

-

5,21

Khu đô thị số 11 được chia thành 12 khu. Các chỉ tiêu tính tốn quy hoạch kiến trúc được xác
định theo các phân khu. Quy hoạch các phân khu cụ thể:


- Khu A (khu đơ thị Đơng Sơn): Diện tích 95,59ha, dân số dự kiến 9.018 người.
- Khu B (Khu trung tâm phường An Hoạch): Diện tích 59,13 ha, dân số dự kiến khoảng 5.520
người.
- Khu C (Khu bảo tồn Núi Nhồi): Diện tích 87,43ha, dân số dự kiến khoảng 499 người.
- Khu D (Khu đô thị Đông Tân): Diện tích 49,53 ha, dân số dự kiến khoảng 5.628 người.
- Khu E (Khu phức hợp Núi Thiều): Diện tích 59,87 ha, dân số dự kiến 2107 người.
- Khu F (Khu phức hợp Núi Nấp): Diện tích 78,85 ha, dân số dự kiến khoảng 2.250 người.
- Khu G (Khu phức hợp Núi Ca): Diện tích 45,68 ha, dân số dự kiến khoảng 1.310 người.
- Khu H (Khu đô thị Đông Hưng 1): Diện tích 70,80 ha, dân số dự kiến khoảng 6.794 người.
- Khu I (Khu đô thị Đông Hưng 2): Diện tích 38,80 ha, dân số dự kiến khoảng 1.942 người.
- Khu K (Khu sinh thái nơng nghiệp): Diện tích 95,82 ha, dân số dự kiến khoảng 853 người.
- Khu L (Khu đơ thị Đơng Tân 1): Diện tích 133.67 ha, dân số dự kiến khoảng 6.558 người.
- Khu M (Khu sinh thái nơng nghiệp): Diện tích 84,03 ha, dân số dự kiến khoảng 942 người.
4.2. Giải pháp tổ chức không gian - kiến trúc:
4.2.1. Bố cục không gian kiến trúc tồn phân khu:
- Phát triển đơ thị theo hình thái tự nhiên, dựa vào cảnh quan tự nhiên hiện có, bao gồm hệ thống

mặt nước, sơng hồ.
- Tạo dựng khơng gian trọng tâm nằm gần như ở chính giữa khu vực lập quy hoạch (khu vực này
được chọn vì vị trí cân đối trong tổng thể chung, khai thác được giá trị cảnh quan của núi Nhồi,
núi Nấp, núi Thiều, núi Ca & dân cư hiện trạng không nhiều). Trong khu vực này, sẽ thiết lập hệ
thống cây xanh, mặt nước, không gian mở xung quanh 4 ngọn núi. Xây dựng thấp tầng và là khu
vực có tầng cao xây dựng thấp nhất trong toàn khu vực lập quy hoạch.
- Tạo tuyến liên kết cảnh quan nội khu chạy ôm lấy vùng không gian mở nói trên. Tuyến thưởng
ngoạn cảnh quan.
- Tạo tuyến trục liên kết không gian từ phía Nam khu đơ thị mới Đơng Sơn qua trung tâm
phường An Hoạch, đi sát phía Nam khu di tích núi Nhồi rồi kết nối trực tiếp ra đường vành đai
phía Tây.


- Tổ chức hệ thống mặt nước cảnh quan, kênh hở dẫn nước, thu nước mặt theo địa hình tự nhiên
đưa về dịng sơng Nhà Lê.
- Khu vực sinh thái thấp tầng tổ chức gắn kết với các làng xóm hiện có, vành đai xanh, hành lang
xanh và các vùng cảnh quan mặt nước tự nhiên. Theo đó các khu vực đô thị sinh thái tập trung
tại khu vực Tây Nam của phân khu gắn kết với vành đai xanh và cơng viên Thanh trì.
- Đối với khu vực làng xóm cũ cải tạo theo hướng tăng cường hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giao
thông, cây xanh hạ tầng xã hội.
4.2.2. Khu vực trọng tâm, các tuyến, điểm nhấn và điểm nhìn quan trọng:
a) Tổ chức khơng gian khu bảo tồn núi Nhồi, núi Nấp, núi Thiều, núi Ca:
- Đảm bảo tầm nhìn thơng thống từ các hướng về phía các ngọn núi. Cần có khoảng đệm giữa
các ngọn núi với các tuyến giao thơng chính của khu vực.
- Xung quanh chân núi xây dựng tuyến đường giao thơng có lộ giới nhỏ (11,5m) nhằm tiếp cận
đến khu vực chân núi, hoặc các cơng trình tơn giáo, tín ngưỡng trên núi. Trong phạm vi này
không được phép xây dựng mới.
- Phạm vi từ đường chân núi đến các tuyến trục giao thơng xung quanh: Được phép xây dựng các
cơng trình phục vụ du lịch, thăm quan với mật độ xây dựng không quá 20%, xây dựng thấp tầng
(khu vực cận kề QL45, chiều cao cơng trình ≤ 5 tầng, các khu vực cịn lại tối đa khơng q 3

tầng). Ngoại trừ việc chỉnh trang, hoàn thiện khu dân cư hiện hữu dọc theo QL45, các khu vực
còn lại của khu bảo tồn núi Nhồi và các ngọn núi khác không được phép xây dựng nhà ở.
- Khu nghĩa trang Cồn Đỏ, Cồn Đá Gáy được giữ lại nhưng không được phép mở rộng, tiến tới
đóng cửa, trồng cây xanh.
b) Tổ chức không gian các khu vực trọng tâm:
- Khu trung tâm thương mại, văn phịng, trụ sở cơng ty, khu phức hợp dịch vụ: Được tổ chức hợp
khối, có sân trong cơng trình và có hướng mặt tiền cơng trình song song theo tuyến phố. Chiều
cao hạn chế (không cao q 7 tầng). Khuyến khích sử dụng sân trong cơng trình thành các lối đi
bộ cơng cộng, có khả năng liên kết thành tuyến. Khuyến khích tạo các khoảng mở từ sân trong
cơng trình ra phía hè đường để tạo sự sinh động cho không gian đường phố, tăng khả năng tiếp
cận của người dân đô thị. Không được phép xây dựng nhà ở, nhà chung cư.
- Khu cơng trình phức hợp dịch vụ, khách sạn, nhà hàng, trung tâm hội nghị, trung tâm thương
mại: Được tổ chức theo dạng quần thể, có sân trong cơng trình và có sân trước, có mặt tiền cơng
trình song song theo tuyến phố, hoặc theo hướng trục núi Nấp. Chiều cao hạn chế (khơng cao
q 7 tầng). Khuyến khích sử dụng sân trong quần thể cơng trình tạo các lối đi bộ cơng cộng, có
khả năng liên kết thành tuyến. Khuyến khích sử dụng cơng trình kiến trúc xanh. Khơng được
phép xây dựng nhà ở, nhà chung cư.


c) Tổ chức không gian dọc tuyến liên kết nội khu:
- Khơng khuyến khích phát triển các dãy nhà ở hai bên tuyến.
- Đoạn qua đường sắt Bắc - Nam hiện hữu được xử lý bằng cầu vượt.
- Khuyến khích dành quỹ đất trồng cây xanh hoặc tạo mặt hè rộng để tổ chức lối đi bộ trên tuyến
đường.
d) Tổ chức khơng gian dọc các tuyến quốc lộ:
- Khuyến kích phát triển các mơ hình xây dựng với chức năng tổng hợp nhà ở và dịch vụ trong
khu đô thị.
- Ưu tiên xây dựng các cơng trình có chức năng sử dụng tổng hợp (nhà ở kết hợp với công cộng)
tạo điểm nhấn đô thị, sử dụng màu sắc và độ tương phản rõ ràng tạo đặc trưng về màu sắc cho
thành phố.

- Cần quan tâm thiết kế các tòa nhà tại các ngả giao cắt của tuyến đường chính đơ thị. Liên kết sử
dụng các cơng trình 2 bên đường sử dụng cầu vượt đi bộ.
- Khuyến khích dành quỹ đất trồng cây xanh hoặc tạo mặt hè rộng để tổ chức lối đi bộ trên tuyến
đường.
4.3. Thiết kế đơ thị:
- Bố cục quy hoạch cơng trình cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí
hậu của khu đất thiết kế, phải lựa chọn được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác
động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong cơng trình.
- Mật độ xây dựng cơng trình tối đa, tối thiểu và tầng cao cơng trình tối đa, tối thiểu phải đáp ứng
theo theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Tùy từng chức
năng sử dụng và vị trí cụ thể, mật độ xây dựng cơng trình tối đa, tối thiểu và tầng cao cơng trình
tối đa, tối thiểu phải tn thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ,
chỉ, phào...), phải đảm bảo hài hịa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao với
các cơng trình lân cận của từng khu chức năng và của toàn khu vực; khuyến khích xây dựng
cơng trình có chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết
kiến trúc (gờ, chỉ, phào...) bằng nhau.
- Khoảng lùi của cơng trình trên các đường phố chính và các ngã phố chính tuân thủ khoảng lùi
tối thiểu đã được quy định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam, đảm bảo tính thống
nhất trên các tuyến phố; khuyến khích nghiên cứu khoảng lùi lớn hơn nhằm tạo không gian
quảng trường đối với các ngã phố chính.


- Hình khối, màu sắc, ánh sáng, hình thức kiến trúc chủ đạo của các cơng trình kiến trúc, hệ
thống cây xanh, mặt nước, quảng trường phải phù hợp với khơng gian chung và tính chất sử
dụng của cơng trình.
- Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất khơng thấp hơn các quy định, khuyến khích tạo lập hệ
thống cây xanh lớn hơn theo quy định và nghiên cứu xây dựng cơng trình theo hướng đơ thị
xanh.
- Cổng ra vào, biển hiệu quảng cáo phải đảm bảo hài hịa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương

quan về kích thước (chiều cao, chiều rộng), hình thức kiến trúc với các cơng trình lân cận cho
từng khu chức năng và cho toàn khu vực.
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
- Cao độ nền thiết kế trong đồ án quy hoạch phân khu 11, tuân thủ theo cao độ khống chế của đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 và
đảm bảo đấu nối hài với cao độ nền các khu vực dân cư hiện hữu cũng như các dự án liên quan.
+ Cao độ xây dựng khu vực ≥ +3,2m. Độ dốc san nền cho toàn khu là 0,05%.
+ Hướng tiêu thốt chính được dồn về sơng Nhà Lê.
+ Với các lô đất, hướng dốc san nền được đổ dồn ra các tuyến đường bao quanh rồi theo hướng
tiêu thốt chính đổ về sơng Nhà Lê. Độ dốc san nền trong các lô dao động từ 0,2% ÷ 0,4%.
b) Hệ thống thoát nước mưa:
- Những khu vực được xây dựng mới đồng bộ được sử dụng là hệ thống riêng hoàn toàn. Khu
vực dân cư nằm trong khu vực nghiên cứu sẽ xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng. Nước thải
sinh hoạt của các hộ dân cư các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân phải xử lý sơ
bộ bằng bể tự hoại, sau đó mới được xả vào hệ thống cống thốt nước của khu vực.
- Phân lưu vực thoát nước: Khu vực nghiên cứu quy hoạch có thể chia thành 6 lưu vực thốt
nước chính như sau:
+ Lưu vực I: Nằm phía Tây Bắc đường sắt Bắc Nam và phía Tây kênh tưới B20, lưu vực này
chiếm phần lớn diện tích khu vực nghiên cứu khoảng 430ha. Nước mưa trong lưu vực này theo
hệ thống cống thu gom về hệ thống hồ điều hòa. Khi mưa lớn mực nước trong các hồ lên cao,
nước mưa sẽ theo hệ thống mương xây hở thốt ra sơng Nhà Lê.
+ Lưu vực II: Nằm phía Đơng kênh tưới B20 và phía Tây Bắc đường sắt Bắc Nam, diện tích lưu
vực khoảng 140ha. Nước mưa trong lưu vực theo hệ thống cống thoát trực tiếp ra sông Nhà Lê.


+ Lưu vực III: Nằm phía Đơng kênh tưới B20 và phía Đơng Nam đường sắt Bắc Nam, diện tích
lưu vực khoảng 70ha. Phần phía Tây lưu vực, nước mưa trong lưu vực theo hệ thống cống thoát
ra các kênh mương thủy lợi và sau đó thốt ra sơng Nhà Lê; phần phía Đơng lưu vực nước mưa

theo hệ thống cống thốt trực tiếp ra sơng Nhà Lê.
+ Lưu vực IV: Nằm phía Tây kênh tưới B20 và phía Đơng Nam đường sắt Bắc Nam, diện tích
lưu vực khoảng 60ha. Nước mưa trong lưu vực này theo hệ thống cống thu gom về hệ thống hồ
điều hòa. Khi mưa lớn mực nước trong các hồ lên cao, nước mưa sẽ theo hệ thống kênh mương
thủy lợi thốt ra sơng Nhà Lê.
+ Lưu vực V: Là phần diện tích giới hạn phía Tây Bắc tuyến đường vành đai phía Tây và phía
Bắc đường Quốc Lộ 47 cải dịch. Diện tích lưu vực khoảng 46ha. Nước mưa được thốt theo địa
hình tự nhiên, và hệ thống thốt nước sau đó thốt ra sơng Nhà Lê.
+ Lưu vực VI: Là phần diện tích giới hạn phía Tây tuyến đường vành đai phía Tây và phía Nam
đường Quốc Lộ 47 cải dịch. Diện tích lưu vực khoảng 172ha. Nước mưa được thốt theo địa
hình tự nhiên, và hệ thống thốt nước sau đó thốt ra sơng Nhà Lê.
- Cấu tạo mạng lưới thốt nước mưa:
+ Mạng lưới thốt nước được sử dụng cống trịn bê tông cốt thép đúc sẵn.
+ Dọc theo các tuyến cống thốt nước có bố trí ga thu nước mặt đường với khoảng cách trung
bình giữa các ga thu là 50m. Hố thu nước mặt đường BTCT, được bố trí hai bên đường và nối
với tuyến cống thốt nước chính bằng cống trịn BTCT kích thước D=300mm.
+ Các hố ga có cấu tạo bằng BTCT, trên nắp hố có bố trí cửa thăm, đậy nắp gang đúc sẵn kích
thước định hình 900x900mm và có khả năng chịu được tải trọng H30, có thang sắt lên xuống hố.
5.2. Quy hoạch giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
* Đường bộ:
- Quốc lộ 47: Nâng cấp mở rộng đạt tiêu chuẩn đường cấp II, đoạn qua phân khu 11 thiết kế theo
tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 44,0m (Mặt cắt B-B).
- Quốc lộ 47 đoạn cải dịch: Vị trí đoạn cải dịch từ UBND xã Đông Tân đi Triệu Sơn, đoạn qua
phân khu 11 thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp II với lộ giới 52,0m (Mặt cắt B’-B’)
- Quốc lộ 47 đoạn từ Cầu Cao đến ngã ba giao với Quốc lộ 45: Nâng cấp cải tạo mới với lộ giới
34,0m (Mặt cắt 2-2).
- Quốc lộ 45: Nâng cấp mở rộng đạt tiêu chuẩn đường cấp II, đoạn qua phân khu 11 thiết kế theo
tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 44,0m (Mặt cắt B-B).



- Đường vành đai phía Tây: Quy mơ mặt cắt ngang đường được thống nhất cho toàn tuyến gồm 2
luồng xe chính (phục vụ giao thơng đối ngoại, Vtk = 80 km/h) và 2 luồng đường gom 2 bên
(phục vụ giao thơng đối nội, Vtk = 40÷60 km/h), lộ giới 76m (Mặt cắt A-A).
* Đường sắt: Nâng cấp các đoạn tuyến xuống cấp, cầu qua sông Nhà Lê, cải tạo hệ thống thơng
tin tín hiệu đạt tiêu chuẩn. Xây dựng nút giao khác mức giữa đường sắt với đường bộ qua khu đơ
thị, đảm bảo an tồn lưu thơng.
b) Giao thơng đối nội:
- Đường chính đơ thị hướng Đơng -Tây: Mặt cắt 1-1: lộ giới 42m. Mặt cắt 3-3: lộ giới 30m.
- Đường liên khu vực thị hướng Bắc-Nam: Lộ giới 30m (Mặt cắt 3-3).
- Đường liên khu vực: Mặt cắt 4-4: Lộ giới 27m. Mặt cắt 5-5: Lộ giới 26m. Mặt cắt 9-9: lộ giới
25m.
- Đường khu vực: Nối kết với các đường phố chính, phân chia khung đơ thị ra từng lô phát triển,
lộ giới 17,5-22,5m. Mặt cắt 7-7: Lộ giới 17,5m. Mặt cắt 10-10: Lộ giới 22,5m
- Đường nội bộ: Mặt cắt 8-8: Lộ giới 11,5-12m. Mặt cắt 11-11: Lộ giới 15,5m.
- Hệ thống bến bãi đỗ xe:
+ Các khu vực trung tâm thương mại, khu du lịch, dịch vụ tập trung xây dựng bãi đỗ xe tập trung
đảm bảo nhu cầu trong tương lai.
+ Tại khu vực đơ thị mới các bãi đỗ xe bố trí hợp lý trong các khu cây xanh và cơng trình cơng
cộng, diện tích 2-3% diện tích đất xây dựng đơ thị mới.
- Nút giao thông khác mức: Thiết kế cầu vượt trực thông tại nút giao giữa đường Quốc lộ 45,
đường chính đơ thị hướng Bắc Nam với đường sắt Thống Nhất, tĩnh không thiết kế theo quy định
hiện hành, đảm bảo lưu thông liên tục trên các tuyến đường chính.
c) Giao thơng cơng cộng:
- Xây dựng 02 tuyến xe buýt: QL 45-QL47 và đường Vành đai phía Tây- QL 47- trung tâm TP
Thanh Hóa, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân, hỗ trợ phát triển du lịch, dịch vụ tại khu vực.
- Xây dựng hệ thống điểm dừng đỗ xe buýt dọc tuyến, bán kính phục vụ 500m/1 điểm dừng đỗ.
Diện tích xây dựng điểm dừng (có biển báo và nhà chờ) 10m2/điểm.
5.5. Quy hoạch cấp nước:
a) Tổng nhu cầu sử dụng nước: 10.680m3/ng.đ



b) Nguồn nước:
- Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước Mật Sơn (công suất 20.000 m3/ng.đ), dài
hạn sẽ được cấp nước bổ sung từ nhà máy nước Hàm Rồng công suất giai đoạn II dự kiến 70.000
m3/ngày.
- Tuyến ống đấu nối: Tuyến D500 từ NMN Hàm Rồng và tuyến D200 từ NMN Mật Sơn trên
đường vành đai số 2 phía Tây, chạy dọc tuyến đường lộ giới 34m tiếp giáp phía Tây Bắc khu đơ
thị mới Đông Sơn và tuyến D300 chạy dọc tuyến đường trung tâm của phân khu đơ thị 11 có lộ
giới 44 m.
- Xây dựng trạm cấp nước cấp cục bộ cho Cụm công nghiệp Đông Hưng với công suất 400
m3/ngày, khai thác nguồn nước mặt kênh Bắc.
c) Phân vùng cấp nước:
+ Vùng 1: gồm khu A và khu B, được cấp nước từ tuyến ống D150 trên tuyến đường trục phía
Tây Bắc mặt cắt 34m trung tâm đô thị Đông Sơn.
+ Vùng 2: gồm khu C, D, E, F, G, K, L, M và một phần khu H, được cấp nước chính từ tuyến
truyền dẫn D500 và D300 theo QL47 từ NMN Hàm Rồng.
+ Vùng 3: gồm khu I và một phần khu H, được cấp nước chính từ tuyến truyền dẫn D300 tuyến
đường nối QL45 với QL47 từ NMN Mật Sơn.
d) Cấu tạo mạng lưới đường ống:
- Mạng lưới tuyến ống được thiết kế mạng vòng và mạng cụt
- Mạng lưới tuyến ống được chia làm 3 cấp, cấp 1 (có D300 - D500), cấp 2 (có D100 - D200) và
tuyến ống dịch vụ (cấp 3 có D nhỏ hơn 100).
- Đường ống chôn sâu tối thiểu 0,7m - 1,0m với tuyến ống chính cấp 1,2 và 0,3m - 0,5m với
tuyến ống dịch vụ nằm trong hành lang kỹ thuật các tuyến giao thơng. Bố trí các loại van trên
tuyến (van 1 chiều, 2 chiều, van xả khí với vị trí cao và xả cặn với vị trí thấp của tuyến ống cấp
1,2).
- Vật liệu ống dùng ống gang, ống HDPE, uPVC.
e) Cấp nước chữa cháy:
- Sử dụng hệ thống cấp nước chữa cháy áp lực thấp (chung mạng lưới đường ống với hệ thống

cấp nước đô thị).


- Trụ cứu hỏa được bố trí trên các đoạn ống có đường kính ≥100 mm. Khoảng cách giữa các
họng cứu hỏa 150-250 m. Đặt tại các ngã 3,4,5 ...vv, các cơng trình cao tầng, tiện lợi cho phương
tiện cứu hỏa đi lại lấy nước khi có cháy xảy ra.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải:
a) Nhu cầu thoát nước thải:
- Thốt nước thải sản xuất cơng nghiệp: 572 m3/ng.đ.
- Nước thải sinh hoạt: 8.544 m3/ng.đ.
b) Phương án xử lý nước thải:
- Nước thải và nước mưa được thiết kế riêng.
- Nước thải công nghiệp được thu gom xử lý trong hàng rào Cụm công nghiệp đạt tiêu chuẩn xả
ra môi trường qua hệ thống sông nhà Lê.
- Nước thải sinh hoạt được thu gom qua hệ thống ga thu, cống rãnh thu gom nước từ các khu ở
dẫn về các tuyến ống chính, qua hệ thống các trạm bơm nước thải chuyển về nhà máy xử lý nước
thải đặt ở điểm giao của đường nối QL45 - 47 với kênh nhà Lê.
- Hệ thống cống rãnh thu gom nước thải các khu phố có đường kính tối thiểu từ D250 đến D300.
Hệ thống cống truyền dẫn chính có đường kính đến D400. Trên các tuyến cống, rãnh thốt nước
bố trí các ga thăm, khoảng cách trung bình từ 20-35m/ga.
- Nước thải của toàn bộ phân khu số 11 được xử lý thông qua 2 trạm xử lý nước thải là trạm xử
lý nước thải Đông Sơn (TXLNT-ĐS) công suất thiết kế 2.500 m3/ng.đ và trạm xử lý nước thải
tập trung của Thành phố đặt tại Đơng Vinh có cơng suất 24.000 m3/ng.đ theo QHC. Nước thải
sinh hoạt sau khi xử lý phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh hiện hành của Bộ Y tế trước khi xả ra
nguồn tiếp nhận.
c) Kết cấu mạng lưới đường ống:
- Thu gom nước thải trong các khu đô thị mới là hệ thống ga thu xây gạch + BTCT trát 2 mặt;
cống BTCT, ống nhựa uPVC hoặc HDPE; rãnh có kết cấu xây gạch trát 2 mặt hoặc BTCT.
- Thu nước thải trong các khu dân cư hiện có cải tạo là hệ thống cống rãnh thoát nước mưa, tách
nước thải bằng các giếng tách nước đưa nước thải qua hệ thống thoát nước thải về trạm xử lý.

5.5. Quy hoạch cấp điện:
a) Tổng công suất dự kiến cấp điện: 30.944 kVA.


b) Nguồn điện: Từ trạm 110kV Núi Một công suất (2x40)MVA thông qua các lộ xuất tuyến
22kV.
c) Trạm biến áp:
- Sử dụng các trạm biến áp dạng treo hoặc dạng tủ. Vị trí đặt trạm dùng cho nhu cầu sinh hoạt là
các khu vực đất công cộng, khuôn viên cây xanh; cho các cơng trình dịch vụ, Cơng nghiệp nằm
trao khn viên khu đất, hàng rào cơng trình đảm bảo tính thẩm mỹ và an tồn khi sử dụng. Bán
kính tối đa phục vụ của các trạm biến áp không quá 500m.
- Nâng cấp cải tạo 5 trạm hiện có, dự kiến đầu tư xây dựng mới 66 trạm với tổng cơng suất thiết
kế 26.700kVA. Các trạm có gam cơng suất từ 100kVA-1000kVA tùy vào nhu cầu công suất cụ
thể của các đối tượng sử dụng. Các trạm biến áp thiết kế được thiết kế sử dụng cấp điện áp 22kV.
d) Hệ thống dây dẫn:
- Dây dẫn trung thế 22kV: Dây dẫn 22kV được thiết kế đi ngầm trong các mương, đường ống kỹ
thuật trong các khu đô thị, dân cư mới; với các khu vực dân cư cải tạo khơng thể hạ ngầm thì đi
trên cột cao 14,0m. Dây dẫn có tiết diện cho trục chính: XLPE 3x240, tiết diện nhánh rẽ: XLPE
3x150.
- Dây dẫn hạ thế 0,4kV: Trong khu xây dựng mới toàn bộ lưới hạ thế 0,4KV bố trí đi ngầm, sử
dụng cáp ngầm hạ thế XLPE chôn ngầm trực tiếp trong đất hoặc đi trong các hào cáp tiêu chuẩn.
Dây dẫn có tiết diện cho trục chính XLPE 4x120, cho tiết diện tuyến nhánh XLPE 4x25-90. Các
khu vực làng xóm, dân cư hiện trạng lưới điện hạ thế bố trí đi nổi, sử dụng cáp vặn xoắn bắt trên
cột bê tông ly tâm. Tiết diện trục chính ABC 4x150; Tiết diện nhánh rẽ ABC 4x25-70.
e) Lưới điện chiếu sáng:
- Lưới điện chiếu sáng của khu đô thị xây dựng mới bố trí đi ngầm, sử dụng cáp ngầm hạ thế
XLPE chôn ngầm trực tiếp trong các hào cáp theo đúng tiêu chuẩn: Tiết diện trục chính XLPE
4x16; Tiết diện nhánh rẽ XLPE 2x6.
- Khu vực làng xóm, dân cư hiện trạng lưới điện chiếu sáng bố trí đi nổi chung cột với lưới hạ
thế, sử dụng cáp vặn xoắn: Tiết diện trục chính ABC 4x16; tiết diện nhánh rẽ ABC 2x10.

- Bóng đèn chiếu sáng sử dụng bóng Sodium cao áp cơng suất 250W.
5.6. Vệ sinh môi trường:
- Tổng lượng rác thải rắn của phân khu khoảng 67,6 tấn/ng.đ.
- Bố trí các điểm tập trung rác thải của các khu phố, đơn vị ở cuối ngày xe chuyên dụng thu gom
rác thải về bãi rác thành phố.
- Bãi rác thành phố được xác định theo quy hoạch chung tại xã Đơng Nam thành phố Thanh Hóa.


- Đối với khu vực làng xóm cải tạo, dịch vụ hỗn hợp xung quanh vùng sinh thái nông nghiệp,
lượng nước thải khơng nhiều, giải pháp thốt nước thải ở khu vực này là xử lý cục bộ bằng hệ
thống bể tự hoại, nước thải sau các bể này sẽ thu vào giếng hoặc hào thấm lọc để làm sạch bổ
sung trước khi chảy vào hệ thống cống chung. Tận dụng các ao, hồ để xử lý sinh học trong điều
kiện tự nhiên.
- Các nghĩa trang hiện có phải dừng hung táng, có kế hoạch đóng cửa, trồng cây xanh, cải tạo
thành nghĩa trang công viên. Các nghĩa trang nằm trong quy hoạch sử dụng đất phải trồng cây
xanh cách ly, khi có nhu cầu sử dụng đất có thể di chuyển đến nghĩa trang tập trung của thành
phố.
6. Giải pháp tổ chức tái định cư:
Các khu vực dân cư phải giải tỏa mặt bằng để xây dựng các dự án hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội được tổ chức tái định cư vào các khu vực xã Đông Vinh, Đông Hưng. Bề rộng của lô đất xây
dựng nhà ở không nhỏ hơn 4m, chiều sâu của lô đất khơng nhỏ hơn 9m. Diện tích lơ đất xây
dựng nhà ở không nhỏ hơn 36m.
7. Giải pháp bảo vệ môi trường:
Phát triển đô thị phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và
thành phố về bảo vệ môi trường. Giám sát chặt chẽ các loại rác thải, nước thải của các công trình
dịch vụ, thương mại và cơng nghiệp.
Khu vực phát triển Cơng nghiệp do đã có quy hoạch chi tiết và các dự án đầu tư đang triển khai,
cần bố trí hệ thống cây xanh cách ly, mặt nước nhằm giảm thiểu các ơ nhiễm do tiếng ồn, khói,
bụi từ các tuyến giao thông đến các khu dân dụng của đô thị.
Các khu vực cây xanh, mặt nước trong đô thị được tận dụng triệt để, hình thành các khu vực

khn viên cây xanh đơ thị.
Trước mắt (đến 2017), phải có biện pháp xử lý ô nhiễm đặc biệt là ô nhiễm bụi đá và ô nhiễm
môi trường nước đối với các cơ sở sản xuất hiện nay.
8. Những hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:
a) Những hạng mục ưu tiên: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp
điện, cấp thoát nước, san lấp, chuẩn bị kỹ thuật. Xây dựng, cải tạo các tuyến đường chính; các
cơng trình nhà ở tái định cư; hệ thống cơng trình cơng cộng (hạ tầng xã hội). Xây dựng khu dịch
vụ thương mại, dịch vụ...
b) Nguồn lực thực hiện:
* Thực hiện từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:


- Vốn từ Trung ương thực hiện các tuyến đường Quốc lộ (đường tránh Tây TP, quốc lộ 45, đường
sắt Bắc Nam).
- Vốn của tỉnh: Thực hiện các tuyến đường tỉnh lộ và cải tạo các kênh mương liên đô thị và các
cơng trình cấp tỉnh.
- Vốn thành phố: Thực hiện các mạng đường chính phân khu vực và hệ thống hạ tầng xã hội cấp
đô thị, cấp phường.
* Nguồn vốn xã hội hóa: Nguồn vốn từ kêu gọi các nhà đầu tư thực hiện các dự án cho khu đất
bằng các hình thức ưu đãi đầu tư, đổi đất lấy hạ tầng...
* Các nguồn vốn khác: Vốn hỗ trợ của nước ngồi, vốn từ các cơng trình mục tiêu Quốc gia...
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) UBND thành phố Thanh Hóa có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở xây dựng và các đơn vị liên quan tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch
phân khu được duyệt trong thời gian 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt theo quy định tại Điều
53, 54 của Luật Quy hoạch đô thị.
- Tổ chức bàn giao hồ sơ, tài liệu Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phân khu số 6 cho địa
phương, làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức đưa mốc giới quy hoạch ra ngoài thực địa (thực hiện đúng theo quy định tại Điều 57
của Luật quy hoạch đơ thị).

- Tổ chức, chỉ đạo chính quyền địa phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng, quản
lý việc xây dựng theo quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện
quy hoạch xây dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai
thác từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Các Sở: Xây dựng, Tài ngun và Mơi trường, Tài chính, UBND thành phố Thanh Hóa theo
chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa; Chủ tịch UBND huyện Đơng
Sơn và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.


CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Viện QHKT Thanh Hóa;
- Lưu: VT, CN.
H16.(2016)QDPD_QHPK so 11 TPTH

Nguyễn Đình Xứng



×