Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

72d1780308eaa78dDự thảo Quy che hoat dong Khoi Thi dua VHXH 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.66 KB, 19 trang )

UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHỐI THI ĐUA VĂN HÓA -XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: /QĐ-KTĐVHXH

Điện Biên, ngày tháng 02 năm 2020

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DỰ THẢO

QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế hoạt động và bình xét thi đua, khen thưởng
Khối thi đua Văn hóa - Xã hội năm 2020
TRƯỞNG KHỐI THI ĐUA VĂN HÓA - XÃ HỘI

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Các văn bản
hướng dẫn thi đua khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 407/QĐ-UBND ngày 27/5/2015 về việc ban hành Quy
định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Quyết định 518/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh về việc
kiện toàn các Khối, Cụm thi đua trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Giao ước thi đua Khối thi đua Văn hóa - Xã hội;
Sau khi thống nhất ý kiến của các cơ quan, đơn vị trong Khối thi đua,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động và bình xét thi


đua, khen thưởng Khối thi đua Văn hóa - Xã hội năm 2020.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Khối thi đua Văn hóa - Xã hội
căn cứ Quyết định, thực hiện./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (b/c);
- Ban TĐ-KT, Sở Nội vụ;
- Như điều 3;
- Lãnh đạo Sở;
- Lưu: VT, TĐKVHXH.

KHỐI THI ĐUA VĂN HÓA - XÃ HỘI
TRƯỞNG KHỐI

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Nguyễn Thanh Sơn


UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHỐI THI ĐUA VĂN HÓA -XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ
Hoạt động và bình xét thi đua, khen thưởng
Khối thi đua Văn hóa - Xã hội năm 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-KTĐVHXH ngày /02/2020

của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - Trưởng Khối thi đua VH - XH)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc làm việc, nội dung hoạt động của
Khối thi đua Văn hóa - Xã hội (viết tắt là Khối).
2. Đối tượng áp dụng gồm các cơ quan, đơn vị:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Y tế;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Khoa học và Cơng nghệ;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ của Khối
1. Triển khai, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, phối hợp giải quyết những vấn
đề vướng mắc, phát sinh về Thi đua, Khen thưởng trong hoạt động của Khối thi đua.
2. Định kỳ 6 tháng, một năm đánh giá kết quả công tác Thi đua, Khen
thưởng của các đơn vị và Khối; sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả hoạt động thi đua,
khen thưởng của Khối với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Ban Thi đua Khen
thưởng tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức phát động, ký kết giao ước thi đua Khối; tổ chức bình xét danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định.
Điều 3. Nguyên tắc làm việc của Khối
1. Khối hoạt động theo sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh và các quy định,
hướng dẫn của Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh.
2. Khối hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự giác, công khai, minh bạch,
2



đoàn kết, hợp tác, thảo luận tập thể và quyết định theo đa số. Trong trường hợp có ý
kiến khác nhau, khi biểu quyết tỷ lệ tán thành và không tán thành bằng nhau thì do
Trưởng Khối trao đổi, thống nhất tại Hội nghị.
Điều 4. Cơ chế Thường trực Thi đua Khối
1. Đơn vị Trưởng Khối và Phó trưởng Khối được bầu luân phiên một năm
một lần tại Hội nghị tổng kết Khối do Trưởng Khối đương nhiệm giới thiệu hoặc
đơn vị tự ứng cử và được ít nhất 2/3 thành viên nhất trí (hình thức bầu Trưởng Khối,
Phó trưởng Khối được thực hiện bằng biểu quyết giơ tay).
2. Việc điều hành, phối hợp hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong Khối
được thực hiện theo Kế hoạch do Trưởng Khối xây dựng. Trưởng Khối sử dụng con
dấu của cơ quan trong việc ban hành các văn bản hoạt động của Khối.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Khối
Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh về hoạt động của Khối và thực hiện nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng nội dung giao ước thi đua và tổ chức phát động phong trào thi
đua, ký kết giao ước thi đua giữa các cơ quan, đơn vị trong Khối.
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động, tuyên truyền, nhân rộng điển
hình tiên tiến, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức các hoạt động chung nhằm
đẩy mạnh phong trào thi đua của Khối.
3. Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng khối, Xây dựng
bảng điểm thi đua trên cơ sở cụ thể hóa nội dung, phân chia thang, bảng điểm thống
nhất với các cơ quan, đơn vị trong Khối và tổ chức kiểm tra chéo giữa các cơ quan,
đơn vị; tổng hợp, rà soát kết quả chấm điểm của các cơ quan, đơn vị trong Khối.
4. Chủ trì việc bình chọn, suy tôn, đề nghị Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh công nhận danh hiệu thi đua và khen thưởng theo quy định.
5. Tổng hợp kết quả thi đua Khối định kỳ 6 tháng, 01 năm; phối hợp với cơ
quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh trong việc đánh giá kết quả
thực hiện công tác thi đua khen thưởng của các cơ quan, đơn vị trong Khối.

6. Hằng năm chủ trì Hội nghị sơ kết, tổng kết công tác thi đua, đề ra phương
hướng nhiệm vụ, tổ chức các phong trào thi đua và công tác thi đua khen thưởng của
năm tiếp theo.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó trưởng Khối
Có trách nhiệm phối hợp với Trưởng Khối xây dựng Kế hoạch hoạt động,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai công tác thi đua, khen thưởng của Khối.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Khối phân công.
Điều 7. Các cơ quan, đơn vị trong Khối
3


1. Tiến hành đăng ký thi đua hằng năm theo quy định.
2. Căn cứ nhiệm vụ chính trị, chỉ tiêu kế hoạch được giao và chương trình
cơng tác Thi đua, Khen thưởng hằng năm của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh
tổ chức phát động thi đua tại cơ quan, đơn vị. Phối hợp để xây dựng các nội dung,
tiêu chí, biểu điểm thi đua của Khối; hưởng ứng các phong trào thi đua, thực hiện có
hiệu quả cơng tác thi đua khen thưởng theo quy định.
3. Triển khai thực hiện các nội dung đã ký kết giao ước thi đua; tham gia đầy
đủ các hoạt động của Khối; định kỳ báo cáo 6 tháng và cả năm; tự chấm điểm thi
đua theo các nội dung và tiêu chí đã ký kết và gửi báo cáo kết quả cho Trưởng Khối
theo quy định.
4. Làm tốt công tác phát hiện, phổ biến, giới thiệu các mơ hình tiên tiến, cách
làm mới có hiệu quả trong các phong trào thi đua để nhân ra diện rộng.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do trưởng khối phân công.
Điều 8. Chế độ làm việc
1. Chế độ họp: Khối tiến hành họp định kỳ 2 lần/năm: Sơ kết 6 tháng đầu
năm và tổng kết năm, ký kết giao ước thi đua (trước khi tiến hành Hội nghị tổng kết
Khối thi đua tiến hành tổ chức họp trù bị để thống nhất các nội dung triển khai).
Trường hợp họp bất thường khi có 2/3 thành viên trong Khối đề nghị hoặc Trưởng
Khối quyết định.

a) Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước 15/7.
- Thành phần: Lãnh đạo Sở, ngành và chuyên viên phụ trách bộ phận hoặc
công chức, viên chức trực tiếp theo dõi công tác thi đua, khen thưởng của các cơ
quan, đơn vị trong Khối.
- Nội dung: Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu thi đua đã đăng ký đầu
năm; trao đổi kinh nghiệm, học tập các điển hình tiên tiến và bàn biện pháp triển
khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm của Khối.
b) Hội nghị Tổng kết và ký kết giao ước thi đua
- Thời gian thực hiện: Tháng 1 của năm tiếp theo (sau khi có Hướng dẫn của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Trưởng Khối có trách nhiệm
thơng báo tới các cơ quan, đơn vị trong Khối).
- Thành phần:
+ Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh được phân công phụ
trách Khối thi đua; Lãnh đạo và đại diện cán bộ nghiệp vụ Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh.
+ Lãnh đạo sở, ngành và chuyên viên phụ trách bộ phận hoặc công chức,
viên chức trực tiếp theo dõi công tác thi đua, khen thưởng của các cơ quan, đơn vị
trong Khối.
+ Phóng viên các cơ quan báo chí.
- Nội dung:
+ Đánh giá kết quả hoạt động của Khối trong năm và bàn biện pháp triển
khai nhiệm vụ năm tiếp theo.
+ Thông báo kết quả đánh giá, chấm điểm, xếp loại thi đua của các cơ quan,
đơn vị bình xét, suy tơn, đề nghị khen thưởng.
+ Giới thiệu, bầu luân phiên Khối Trưởng, Khối Phó.
+ Ký kết giao ước thi đua.
4



+ Bàn giao nhiệm vụ Trưởng Khối thi đua.
Điều 9. Nguyên tắc và phương pháp chấm điểm thi đua
Để có cơ sở bình xét thi đua, đề nghị khen thưởng các cơ quan, đơn vị tự
chấm điểm trên cơ sở các tiêu chí, thang điểm đã được Khối thống nhất ban hành
với tổng số điểm là 1.000 điểm, trong đó điểm các tiêu chí là 950 điểm và điểm
thưởng tối đa là 50 điểm.
1. Nguyên tắc chấm điểm
- Đối với tiêu chí định lượng: Căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch của cấp trên giao
hằng năm để làm căn cứ chấm điểm; những tiêu chí khơng giao thì căn cứ vào Kế
hoạch hoặc nhiệm vụ chính trị của cơ quan đã được thống nhất phê duyệt.
- Đối với tiêu chí định tính: Trên cơ sở nội dung đã ký giao ước thi đua; Quy
chế hoạt động và bảng chấm điểm được các thành viên thống nhất xây dựng, được
Khối thi đua ban hành, các đơn vị tự chấm điểm theo quy định.
2. Phương pháp chấm điểm
- Các cơ quan, đơn vị tự chấm điểm theo nội dung thang, bảng điểm đã được
Khối thống nhất ban hành. Sau khi Trưởng Khối tổng hợp, rà soát, tiến hành kiểm
tra chéo để xác định kết quả chấm điểm của các cơ quan, đơn vị trong Khối.
- Đối với các tiêu chí định lượng: Căn cứ mức độ hoàn thành chỉ tiêu, kế
hoạch để chấm điểm cho mỗi tiêu chí (theo thang điểm đã được Khối thống nhất).
- Đối với tiêu chí định tính: Căn cứ vào các văn bản có liên quan về kết quả
thực hiện nhiệm vụ chính trị do các cơ quan, đơn vị báo cáo hoặc ngành dọc Trung
ương đánh giá (tài liệu kiểm chứng) để làm căn cứ chấm điểm.
3. Về điểm thưởng và điểm trừ
a) Điểm thưởng tối đa 50 điểm, thực hiện như sau:
- Thưởng tối đa 30 điểm cho cơ quan, đơn vị vượt chỉ tiêu, kế hoạch Uỷ ban
nhân dân tỉnh giao trong năm; Thưởng 20 điểm cho cơ quan, đơn vị hoàn thành chỉ
tiêu, kế hoạch.
- Thưởng tối đa 5 điểm cho cơ quan, đơn vị có các nội dung thực hiện sáng
tạo, có hiệu quả nổi bật trong tổ chức các phong trào thi đua (có tài liệu kiểm
chứng).

- Thưởng tối đa 5 điểm cho các cơ quan, đơn vị có xây dựng Kế hoạch tuyên
truyền về công tác thi đua, khen thưởng hoặc Kế hoạch phát hiện bồi dưỡng, nhân
rộng điển hình tiên tiến.
- Thưởng tối đa 5 điểm cho các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ khen thưởng từ 80%
trở lên; thưởng 3 điểm cho các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ khen thưởng từ 70% trở lên
cho công chức, viên chức, người lao động trực tiếp, các tập thể, cá nhân ở cơ sở, đơn
vị trực thuộc.
- Thưởng tối đa 5 điểm cho Trưởng Khối có cách làm đổi mới, sáng tạo trong
việc tổ chức hoạt động Khối thi đua hoặc các đơn vị trong Khối có cách làm mới,
sáng tạo trong việc tổ chức thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
b) Điểm trừ
- Trừ 10 điểm đối với các cơ quan, đơn vị trong năm đảm nhiệm Trưởng Khối nhưng
không xây dựng, ban hành Quy chế, kế hoạch, chương trình hoạt động của Khối thi
đua.
- Trừ 10 điểm đối với các cơ quan, đơn vị không thực hiện nghiêm túc Quy chế hoạt
5


động, không tham gia đầy đủ vào các hoạt động chung của Khối và không báo cáo,
thực hiện đầy đủ các hoạt động nhiệm vụ được giao.
(Có Phục lục số 01 gửi kèm theo)
Điều 10. Bình xét thi đua hằng năm
1. Căn cứ vào báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ và bản tự chấm điểm
của các cơ quan, đơn vị trong Khối, chỉ tiêu định hướng của Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị bỏ phiếu kín suy tơn đơn vị tiêu
biểu đề nghị UBND tỉnh tặng cờ thi đua và Bằng khen.
Việc bình xét thi đua được căn cứ vào kết quả chấm điểm thi đua từ cao xuống thấp.
Trong trường hợp có 02 đơn vị trở lên có số điểm bằng nhau thì bỏ phiếu để lựa
chọn đủ số lượng khen thưởng Khối được phân bổ.
2. Cơ quan, đơn vị được bình xét cờ thi đua của UBND tỉnh phải là đơn vị hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên, có điểm tự chấm và Khối chấm cao điểm nhất. Đồng thời

được các cơ quan, đơn vị trong Khối nhất trí suy tơn.
3. Khơng bình xét thi đua và đề nghị khen thưởng trong các trường hợp sau:
- Không đăng ký và ký kết giao ước thi đua hằng năm của Khối, không gửi báo cáo,
bản tự chấm điểm.
- Những cơ quan, đơn vị chưa hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao hoặc có số
nhiệm vụ do UBND, chủ tịch UBND tỉnh giao trên hệ thống phần mềm xử lý quá
hạn trên 20%.
- Những đơn vị có vụ việc tiêu cực, tham nhũng, có sai phạm nghiêm trọng trong
thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước (kể cả
các cơ quan, đơn vị có dấu hiệu sai phạm đang chờ cơ quan có thẩm quyền kết luận).
- Đảng bộ, Chi bộ đạt mức hồn thành nhiệm vụ hoặc khơng hồn thành nhiệm vụ.
Điều 11. Chế độ thông tin báo cáo
Các cơ quan, đơn vị trong Khối thực hiện chế độ thông tin báo cáo về Trưởng khối
theo quy định.
- Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 15/6/2020 (theo Phụ lục số 02 kèm theo Quy chế).
- Báo cáo năm gửi trước ngày 15/12/2020 (theo Phụ lục số 03 kèm theo Quy chế).
Trong quá trình tổng hợp báo cáo chung, các cơ quan, đơn vị tích cực phối hợp,
cung cấp thơng tin khi Trưởng Khối đề nghị.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong Khối thi đua Văn hóa - Xã hội có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
Điều 13. Trưởng Khối thi đua có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đơn đốc, kiểm tra
việc thực hiện Quy chế. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các
cơ quan, đơn vị trong Khối phản ánh với Trưởng Khối để tổng hợp, xin ý kiến các
6


cơ quan, đơn vị thành viên thống nhất, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực
tiễn và quy định của các cấp về công tác thi đua, khen thưởng./.

TM. KHỐI THI ĐUA VĂN HÓA - XÃ HỘI
TRƯỞNG KHỐI

GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
Nguyễn Thanh Sơn

7


Phụ Lục số 01
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động và bình xét Thi đua - Khen thưởng
của khối Thi đua Văn hóa - Xã hội năm 2020)
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHỐI THI ĐUA VĂN HĨA -XÃ HỘI

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điện Biên, ngày tháng năm

BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA NĂM 2020
Đơn vị: .................................................................

TT

Tiêu chí xếp loại

Điểm
chỉ tiêu


I

Thi đua phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc
phòng an ninh

550

1

Nghiên cứu, tham mưu, xây dựng các văn bản QPPL
theo kế hoặc được UBND tỉnh giao hàng năm hoặc tổ
chức triển khai văn bản QPPL đảm bảo chất lượng và
đúng tiến độ.

50

2

Nghiên cứu, tham mưu, hoạch định, đề xuất, tham
gia ý kiến các chủ trương, mục tiêu, chương trình của
tỉnh phát triển kinh tế ngành và các chính sách của
ngành và lĩnh vực.

100

3

Có giải pháp thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, xã
hội, nhiệm vụ chính trị hàng năm theo Kế hoạch của

UBND tỉnh; Nghị quyết của HĐND tỉnh, chức năng
nhiệm vụ được giao.

100

4

Triển khai công tác nghiên cứu khoa học hoặc xây dựng
Kế hoạch bồi dưỡng và đào tạo cán bộ cơng chức, viên
chức nhằm nâng cao trình độ năng lực đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ.

80

5

Tham gia đảm bảo quốc phịng, an ninh, trật tự an
tồn xã hội.

60

6

Thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị;
tham mưu cho cấp có thẩm quyền triển khai, thực
hiện cơng tác cải cách hành chính đạt chất lượng,

Điểm
đơn vị
tự chấm


Ghi
chú

100

8


hiệu quả.
7

Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí.

60

II

Thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách và
pháp luật của Nhà nước; xây dựng hệ thống chính
trị

200

1

Tổ chức học tập, quán triệt, triển khai kịp thời chủ
trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà
nước, của tỉnh.


50

2

Tổ chức phong trào thi đua yêu nước thiết thực, có
nhiều cách làm mới đem lại hiệu quả cao. Tiếp tục
đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh”

50

Tổ chức cơ sở Đảng

50

a) Xếp loại Hồn thành Xuất sắc nhiệm vụ

50

b) Xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ

40

c) Xếp loại Hoàn thành nhiệm vụ

30

3

d) Xếp loại Khơng hồn thành nhiệm vụ (khơng cho

điểm)
Tổ chức đồn thể (Cơng đồn, Đồn TNCSHCM)

4

a) Xếp loại Hồn thành Xuất sắc nhiệm vụ

50

b) Xếp loại Hoàn thành tốt nhiệm vụ

40

c) Xếp loại Hồn thành nhiệm vụ

30

d) Xếp loại Khơng hồn thành nhiệm vụ (không cho
điểm)
III
1

Thực hiện các nhiệm vụ công tác thi đua, khen
thưởng.

200

Xây dựng, ban hành các văn bản để chỉ đạo, thực
hiện công tác thi đua, khen thưởng gồm:


35

- Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ trương của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và chỉ đạo
của Hội đồng TĐKT tỉnh về công tác thi đua khen
thưởng.

12

9


- Có ban hành văn bản tổ chức thực hiện theo tinh thần
chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh (Chỉ thị, Quy chế,
Quy định...) về công tác thi đua, khen thưởng.

12

- Có quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng cấp cơ sở.

6

- Thành lập và có quy chế hoạt động của Hội đồng
Sáng kiến cấp cơ sở.

5

Tổ chức, triển khai thực hiện phong trào thi đua


40

- Có kế hoạch triển khai, thực hiện có hiệu quả các phong
trào thi đua do Chủ tịch UBND tỉnh phát động và các
phong trào thi đua do các ngành, các cấp, phát động (10
điểm).

10

- Thực hiện có 04 hiệu quả phong trào thi đua trọng
tâm do Thủ tướng Chính phủ phát động đó là: Phong

2

3

trào thi đua "Cả nước chung sức xây dựng nông thôn
mới"; Phong trào thi đua “Doanh nghiệp Việt Nam hội
nhập và phát triển”; Phong trào thi đua “Cả nước chung
tay vì người nghèo, khơng để ai bị bỏ lại phía sau”;
Phong trào thi đua " Cán bộ, cơng chức, viên chức thi
đua thực hiện văn hóa cơng sở".

10

- Phát động, triển khai có hiệu quả các phong trào thi
đua thường xuyên, theo đợt, chuyên đề của tỉnh, của
các ngành các cấp (có kế hoạch, chủ đề, nội dung, tiêu
chí thi đua cụ thể, tổ chức phát động, ký giao ước thi
đua).


10

- Tham gia đầy đủ các hoạt động do Khối thi đua, các
cấp, các ngành tổ chức.

5

- Có sơ kết, tổng kết, đánh giá hiệu quả của phong
trào thi đua.

5

Phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên
tiến

30

- Có các văn bản chỉ đạo, định hướng và hướng dẫn
việc phát hiện và nhân rộng các điển hình tiến tiến.

20

- Trong năm có điển hình, mơ hình mới, tiêu biểu
được biểu dương, tuyên truyền.
10


- Có nhiều hình thức đổi mới trong việc tun truyền,
tổng kết, nhân rộng điển hình (tuyên truyền, biểu

dương các điển hình tiên tiến)

10

Cơng tác khen thưởng

35

Thẩm định hồ sơ khen thưởng đúng quy định pháp
luật:
+ 100% hồ sơ khen thưởng trình cấp tỉnh, cấp Nhà
nước đảm bảo đúng tiêu chuẩn, đúng quy định pháp
luật, khơng có hồ sơ bị trả lại: 20 điểm

4

+ Có từ dưới 10% hồ sơ trình cấp Nhà nước, cấp tỉnh
bị trả lại do khơng thực hiện đúng theo quy định: 15
điểm

20

+ Có từ 10-15% hồ sơ trình cấp Nhà nước, cấp tỉnh
bị trả lại do khơng thực hiện đúng theo quy định: 10
điểm.
+ Có từ 16% hồ sơ trở lên trình cấp Nhà nước, cấp tỉnh
bị trả lại do không thực hiện đúng theo quy định: dưới 10
điểm.

5


6

Có tỷ lệ người lao động trực tiếp, công chức, viên
chức không phải là lãnh đạo quản lý được các cấp,
các ngành khen thưởng năm 2018 tăng với năm 2017

15

Công tác kiểm tra về thi đua, khen thưởng

15

- Có Kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch kiểm
tra, giám sát về thi đua, khen thưởng.

5

- Đẩy mạnh phịng, chống tiêu cực trong cơng tác quản
lý cơng chức, viên chức, thi đua, khen thưởng theo Chỉ
thị số 07/CT-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ.

5

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định và gửi kết
quả về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.

5


Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng
và đào tạo bồi dưỡng

30

Có tổ chức bộ máy hoặc bố trí cơng chức, viên chức
làm công tác thi đua, khen thưởng theo quy định: 20
điểm

20

11


- Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ do tỉnh
tổ chức.
- Có hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ thi đua cơ sở
thuộc thẩm quyền.

7

Chế độ thông tin báo cáo

15

- Nộp báo cáo định kỳ và đột xuất đầy đủ, đúng hạn
theo quy định.

5


- Nộp hồ sơ trình khen thưởng kịp thời (trong vịng 15
ngày kể từ ngày của Tờ trình đến ngày Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh nhận được), đủ thành phần hồ sơ,
đúng thủ tục, thẩm quyền theo quy định.

4

- Nhận và cấp phát hiện vật khen thưởng cấp nhà
nước, cấp tỉnh kịp thời, đồng bộ.

3

- Hồ sơ, thủ tục cấp đổi, cấp lại hiện vật khen thưởng
cấp Nhà nước, cấp tỉnh theo đúng quy định.

3

Tổng điểm I+II+III
Điểm thưởng: (Tối đa 50 điểm)

1

10

Hoàn thành vượt mức từ 30% trở lên trong tổng số
các chỉ tiêu kế hoạch của tỉnh, của Ngành giao (điểm
tối đa 30 điểm).

950
50


30

- Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch (20 điểm)
- Khơng hồn thành kế hoạch (khơng cho điểm)
2

Cơ quan, đơn vị có nội dung thực hiện sáng tạo, có
hiệu quả nổi bật trong tổ chức các phong trào thi đua .

5

3

Cơ quan, đơn vị làm tốt công tác thông tin tuyên
truyền về công tác thi đua, khen thưởng, phát hiện, bồi
dưỡng nhân điển hình tiên tiến trên cơ quan báo, Đài
PT-TH tỉnh.

5

4

Các cơ quan, đơn vị có tỷ lệ khen cho công chức, viên
chức, người lao động, tập thể, đơn vị trực thuộc 70%
trở lên.

5

5


Trưởng Khối hoặc cơ quan, đơn vị có cách làm đổi
mới, sáng tạo trong việc tổ chức thực hiện công tác thi

5

12


đua khen thưởng.
Điểm trừ
1

Cơ quan, đơn vị trong năm đảm nhiệm Trưởng Khối
nhưng không xây dựng, ban hành được quy chế hoặc
kế hoạch, chương trình hoạt động của Khối thi đua.

10

2

Cơ quan, đơn vị không thực hiện nghiêm túc Quy chế
hoạt động, không gia tham đầy đủ vào các hoạt động
chung của Khối; không báo cáo, thực hiện đầy đủ các
hoạt động nhiệm vụ được giao

10

Tổng điểm I+II+III+ điểm thưởng

1.000


13


Phụ Lục số 02
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động và bình xét Thi đua - Khen thưởng
của khối Thi đua Văn hóa - Xã hội năm 2020)
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ...

Số:

/BC-TĐKT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Điện Biên, ngày tháng năm 2020

BÁO CÁO
Sơ kết phong trào thi đua, công tác khen thưởng
6 tháng đầu năm, nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2020

Nêu khái quát đặc điểm tình hình của cơ quan, đơn vị
Phần thứ nhất
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THI ĐUA
KHEN THƯỞNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020

I. Đánh giá công tác lãnh đạo chỉ đạo, quán triệt, triển khai thực hiện, cụ
thể hóa các văn bản chỉ đạo về công tác thi đua khen thưởng
1. Việc triển khai thực hiện các văn bản về tiếp tục đổi mới công tác thi đua

khen thưởng theo tinh thần Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 07/4/2014 của Bộ Chính trị về
việc tiếp tục đổi mới công tác Thi đua, Khen thưởng; Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày
19/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phát động phong trào thi đua thực hiện
thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại
hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, gắn với việc “Học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; tạo khí thế sơi nổi và quyết tâm thực hiện
thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2020.
2. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo phong trào thi đua, yêu nước, phát hiện bồi
dưỡng và nhân rộng bao nhiêu tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến.
3. Chất lượng, hiệu quả trong việc tham gia các hoạt động của Khối, Cụm thi
đua của tỉnh.
II. Kết quả phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến
14


1. Phong trào thi đua thường xuyên gắn với thực hiện nhiệm vụ phát
triển KT-XH, QP-AN
Tập trung đánh gái những thành tựu, kết quả đạt được của các phong trào thi
đua gắn với mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao (nêu
tên các phong trào thi đua nổi bật, thiết thực, hiệu quả đã tổ chức triển khai thực hiện
trong 6 tháng đầu năm).
2. Cơng tác tun truyền, nhân rộng các gương điển hình tiên tiến
3. Đối với phong trào thi đua trọng tâm do Thủ tướng chính phủ phát
động
3.1.Phong trào thi đua "Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới";
3.2.Phong trào thi đua “Doanh nghiệp Việt Nam hội nhập và phát triển”;
3.3. Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo, khơng để ai bị bỏ
lại phía sau”;
3.4. Phong trào thi đua " Cán bộ, công chức, viên chức thi đua thực hiện văn
hóa cơng sở"

III. Kết quả khen thưởng
1. Khen cấp nhà nước
Thống kê số lượng tập thể, cá nhân được khen thưởng:
- Khen thưởng của Chủ tịch nước.
- Danh hiệu vinh dự nhà nước; Huân chương các loại.
- Khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ.
- Cờ thi đua của Chính phủ; Chiến sỹ thi đua tồn quốc...
2. Khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh
Thống kê số lượng tập thể, cá nhân được khen thưởng:
- UBND tỉnh tặng cờ thi đua; công nhận tập thể lao động xuất sắc.
- Công nhận Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh
- UBND tỉnh tặng Bằng khen
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
Thống kê Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tặng danh hiệu thi đua cho cá nhân, tập
thể; Giấy khen cho cá nhân, tập thể (trong đó tỷ lệ khen thưởng cho CBCC, VC,
người lao động là bao nhiêu)
IV. Đánh giá chung
1. Khái quát thành tích đạt được trong phong trào thi đua và công tác khen
thưởng.
2. Tồn tại, hạn chế, vướng mắc, nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm trong công tác lãnh đạo,chỉ đạo và tổ chức triển khai
thực hiện các phong trào thi đua, công tác khen thưởng.
15


Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 6 THÁNG CUỐI NĂM 2020
I. Nhiệm vụ trọng tâm phong trào thi đua, công tác khen thưởng của các
cơ quan, đơn vị 6 tháng cuối năm 2020.

II. Giải pháp tổ chức triển khai phong trào thi đua, công tác khen thưởng
đạt hiệu quả.
III. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (b/c);
- Ban TĐ-KT, Sở Nội vụ;
- Trưởng khối TĐVHXH;
- ......................................;
- Lưu: .....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

16


Phụ Lục số 03
(Ban hành kèm theo Quy chế hoạt động và bình xét Thi đua - Khen thưởng
của khối Thi đua Văn hóa - Xã hội năm 2020)
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ...
Số:

/BC-TĐKT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

Điện Biên, ngày tháng

năm 2020


BÁO CÁO
Tổng kết phong trào thi đua, công tác khen thưởng năm 2020
Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2021

Phần thứ nhất
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC
THI ĐUA KHEN THƯỞNG NĂM 2020

I. Đánh giá công tác lãnh đạo chỉ đạo, quán triệt, triển khai thực hiện, cụ
thể hóa các văn bản chỉ đạo về công tác thi đua khen thưởng
1. Việc triển khai thực hiện các văn bản về tiếp tục đổi mới công tác thi đua
khen thưởng.
2. Công tác Lãnh đạo, chỉ đạo phong trào thi đua, yêu nước, phát hiện bồi
dưỡng và nhân rộng bao nhiêu tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến.
3. Chất lượng, hiệu quả trong việc tham gia các hoạt động của Khối, Cụm thi
đua của tỉnh.
II. Kết quả phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến
1. Phong trào thi đua thường xuyên gắn với thực hiện nhiệm vụ phát
triển KT-XH, QP-AN
Tập trung đánh gái những thành tựu, kết quả đạt được của các phong trào thi
đua gắn với mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao (nêu
tên các phong trào thi đua nổi bật, thiết thực, hiệu quả đã tổ chức triển khai thực hiện
trong năm).
2. Công tác tuyên truyền, nhân rộng các gương điển hình tiên tiến
3. Đối với phong trào thi đua trọng tâm do Thủ tướng chính phủ phát
động
17



3.1.Phong trào thi đua "Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới";
3.2.Phong trào thi đua “Doanh nghiệp Việt Nam hội nhập và phát triển”;
3.3. Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo, khơng để ai bị bỏ
lại phía sau”;
3.4. Phong trào thi đua " Cán bộ, cơng chức, viên chức thi đua thực hiện văn
hóa cơng sở"
III. Kết quả khen thưởng
1. Khen cấp nhà nước
Thống kê số lượng tập thể, cá nhân được khen thưởng:
- Khen thưởng của Chủ tịch nước.
- Danh hiệu vinh dự nhà nước; Huân chương các loại.
- Khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ.
- Cờ thi đua của Chính phủ; Chiến sỹ thi đua toàn quốc...
2. Khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh
Thống kê số lượng tập thể, cá nhân được khen thưởng:
- UBND tỉnh tặng cờ thi đua; công nhận tập thể lao động xuất sắc.
- Công nhận Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh
- UBND tỉnh tặng Bằng khen
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
Thống kê Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tặng danh hiệu thi đua cho cá nhân, tập
thể; Giấy khen cho cá nhân, tập thể (trong đó tỷ lệ khen thưởng cho CBCC, VC,
người lao động là bao nhiêu)
IV. Đánh giá chung
1. Khái quát thành tích đạt được trong phong trào thi đua và công tác khen
thưởng.
2. Tồn tại, hạn chế, vướng mắc, nguyên nhân
3. Bài học kinh nghiệm trong công tác lãnh đạo,chỉ đạo và tổ chức triển khai
thực hiện các phong trào thi đua, công tác khen thưởng.
Phần II
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2021


I. Nhiệm vụ trọng tâm phong trào thi đua, công tác khen thưởng của các
cơ quan, đơn vị năm 2021.
II. Giải pháp tổ chức triển khai phong trào thi đua, công tác khen thưởng
18


đạt hiệu quả.
III. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (b/c);
- Ban TĐ-KT, Sở Nội vụ;
- Trưởng khối TĐVHXH;
- ......................................;
- Lưu: .....

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

19



×