Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Theo dõi bệnh nhân điều trị ARVHAIVN Chương trình AIDS của Đại học Y Harvard tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.17 KB, 20 trang )

Theo dõi
bệnh nhân điều trị ARV
HAIVN
Chương trình AIDS của
Đại học Y Harvard tại Việt Nam
1


Mục tiêu học tập
Kết thúc bài này, học viên có khả
năng:
 Miêu tả quy trình tiến hành theo dõi
thường quy bệnh nhân điều trị ARV
 Giải thích được cách theo dõi bệnh
nhân điều trị thành công hay thất bại
dựa vào các chỉ số lâm sàng và xét
nghiệm
2


Theo dõi thường quy
Trước khi điều trị ARV, xác lập thông tin
tại thời điểm nền bằng việc đánh giá
bệnh nhân về:
Giai đoạn lâm sàng
Dự phòng NTCH
Điều trị ARV

3



Đánh giá trước điều trị ARV (1)
Đánh giá về mặt lâm sàng:
 Kiểm tra toàn trạng, cân nặng, chiều
cao, nhiệt độ
 Đánh giá giai đoạn lâm sàng theo
WHO
 Tìm các dấu hiệu NTCH hoặc bệnh
liên quan tới HIV
 Sàng lọc lao và mang thai
4


Đánh giá trước điều trị ARV (2)
Đánh giá về mặt xét nghiệm:
 Tất cả bệnh nhân:
• CTM, ALT, HBsAg, CD4, anti-HCV, Creatinin


Sàng lọc lao:
• AFB đờm, X-quang phổi



Bệnh nhân nữ
• Thử thai, nếu có chỉ định



Xét nghiệm tìm NTCH
• Nếu có chỉ định qua đánh giá lâm sàng

5


Theo dõi bệnh nhân
điều trị ARV

6


Tại sao theo dõi là
quan trọng?
Mục đích của theo dõi

7


Mục đích của theo dõi









Theo dõi tình trạng lâm sàng và đánh giá lại
giai đoạn lâm sàng
Theo dõi sự tuân thủ
Theo dõi độc tính thuốc, các tác dụng phụ

Đánh giá tìm NTCH mới hoặc tái phát
Đánh giá tìm hội chứng phục hồi miễn dịch
Kiểm tra khả năng mang thai (nữ)
Theo dõi sự thành công hay thất bại của
điều trị ARV

8


Theo dõi: Định kỳ bao lâu?
Nếu tình trạng lâm sàng ổn định:

Tháng 1

1 tuần/lần

Tháng 2

Tháng 3+

2 tuần/lần

1 tháng/lần
hoặc
2 tháng/lần
9


Theo dõi những gì? (1)
Theo dõi tuân thủ

điều trị
 Đánh giá quên liều
 Tư vấn về tuân thủ,
dự phòng và sống
lành mạnh

Theo dõi lâm sàng
 Cân nặng, nhiệt độ
 Giai đoạn lâm sàng
theo WHO
 Tác dụng phụ hoặc
độc tính của ARV
 Dấu hiệu của HC
PHMD

10


Theo dõi những gì? (2)
Theo dõi xét nghiệm:
Xét nghiệm
CTM

Tần suất
6 tháng/lần
Đồng thời sau 1 tháng đầu
nếu dùng AZT

ALT


6 tháng/lần
Đồng thời sau 1 tháng đầu
nếu dùng NVP

CD4
6 tháng/lần
Lipid và Glucose Mỗi năm/lần
Creatinine
6 tháng/lần nếu dùng TDF

11


Khám thực thể tại mỗi lần khám


Mắt



Phổi



Miệng



Bụng




Da



Khám sinh dục



Hạch



Thần kinh



Tim
12


Nghiên cứu trường hợp

13


Làm thế nào để đánh giá
điều trị thành công?


14


Đánh giá lâm sàng điều trị ARV (1)
Điều trị thành công:




Lên cân
Ăn ngon trở lại
Gia tăng hoạt động





Hết sốt, tiêu chảy,
ban ở da, nấm
miệng…
Hết NTCH

15


Đánh giá lâm sàng điều trị ARV (2)
Thất bại điều trị:
 Sụt cân
 NTCH mới hoặc tái phát hoặc bệnh ác
tính sau 6 tháng điều trị ARV

 Xuất hiện hoặc tái phát các tình trạng
giai đoạn lâm sàng 4





Suy mịn
Tiêu chảy mạn tính, sốt kéo dài
Nhiễm vi khuẩn tái diễn
Nhiễm nấm tái diễn
16


Đánh giá xét nghiệm điều trị ARV (1)
(khi có xét nghiệm CD4)

Điều trị thành công
 Gia tăng CD4: số lượng và phần trăm
 Dự kiến trung bình thay đổi CD4:
• 1-3 tháng đầu: 50 tế bào/mm3
• Sau đó mỗi năm: 50-100 tế bào/mm3


CD4 có thể  chậm hơn ở Việt Nam
và ở người tiêm chích ma túy
17


Đánh giá xét nghiệm điều trị ARV (2)

(Khi có xét nghiệm CD4)

Thất bại điều trị?
 Điều trị ARV ít nhất 6 tháng và tuân thủ điều
trị tốt
 CD4  > 50% so với đỉnh hoặc trước điều trị
 Hoặc CD4  dưới mức trước điều trị sau khi
có tăng ban đầu
 Hoặc CD4 < 100 tế bào/mm³ sau 1 năm
 Loại trừ các lỗi quy trình kĩ thuật xét nghiệm
CD4 (xét nghiệm lại CD4)
 Nếu có thể, kiểm tra tải lượng virut trước khi
chuyển sang phác đồ bậc 2
18


Những điểm chính








Khám trước khi điều trị ARV thiết lập
thơng tin nền để đánh giá đáp ứng
điều trị
Tất cả bệnh nhân ARV cần theo dõi
lâm sàng và xét nghiệm thường quy

Theo dõi lâm sàng và tuân thủ cần
được tiến hành tại mỗi lần khám
Bệnh nhân điều trị ARV cần theo dõi
điều trị thành công hay thất bại
19


Cám ơn
Câu hỏi?

20



×