Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

ĐỒ án THIẾT kế máy TIỆN REN vít z23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 66 trang )

KHOA: ĐIỆN-CƠ
------

ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ MÁY

Lớp CTM

1


MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU ...................................................................................................... 6
CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH MÁY TƯƠNG TỰ ................................................... 7
1. Tính năng kỹ thuật của máy cùng cỡ. .......................................................... 7
2 . Phân tích máy tiện 1K62 ................................................................................ 8
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ TRUYỀN DẪN MÁY MỚI ...................................... 24
TÍNH TỐN THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC HỘP TỐC ĐỘ ................................ 24
1.2 Xác định phương án không gian. .............................................................. 26
1.3 Xác định phương án thứ tự ....................................................................... 28
Lưới kết cấu của máy ........................................................................................ 30
1.4 Xác định đồ thị vòng quay: ....................................................................... 30
1.5 Tính số bánh răng trong các nhóm truyền. ............................................. 33
1.6 Kiểm nghiệm sai số vòng quay: ................................................................ 38
2.1

Sắp xếp các bước ren .............................................................................. 42

2.4

Tính các tỉ số truyền trong nhóm gấp bội............................................. 46



2.7

Tính các tỉ số truyền cịn lại ................................................................... 48

2.9

Lập bảng bánh răng................................................................................ 50

CHƯƠNG III: ..................................................................................................... 52
TÍNH TỐN TÍNH TỐN TRỤC NOOCTONG CỦA MÁY ......................... 52
3.1

Xác định các thông số đầu vào trên các trục. ....................................... 52

3.1.1 Xác định tốc độ quay trên các trục. ....................................................... 52
3.1.2

Xác định cơng suất xích chạy dao. ..................................................... 54

3.1.3

Xác định cơng suất trên các truc........................................................ 55

3.1.4

Xác định moment trên các trục. ......................................................... 55

3.1.5


Xác định đường kính sơ bộ trên các trục. ......................................... 56

3.1.6

Lập bảng số liệu. .................................................................................. 57

3.3.2

Thiết kế hệ thông cam thùng điều khiển cá ly hợp. ......................... 62

Lớp CTM

2


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tính năng kĩ thuật của các máy đã có .................................................. 7
Bảng 1.2) Bảng xếp ren ....................................................................................... 22
Bảng chuỗi số vòng quay .................................................................................... 25
Bảng so sánh phương án bố trí khơng gian ......................................................... 26
Bảng thống kê...................................................................................................... 38
Bảng xếp ren:....................................................................................................... 42
Bảng so sánh PAKG ............................................................................................ 44
Bảng 2.8) Bảng so sánh PATT ............................................................................ 45

Lớp CTM

3



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1.1 Sơ đồ động học máy tiện 1K62 .............................................................. 8
Hình 1.2 Phương trình xích động ......................................................................... 9
Hình 1.3 Đồ thị sai số vịng quay ....................................................................... 11
Hình 1.4 Đồ thị vòng quay ................................................................................. 14

Lớp CTM

4


Đề tài: Thiết kế máy tiện ren vít vạn năng (Cùng cơ T620)
1. Số liệu ban đầu thiết kế :
- Khoảng cách từ tâm trục chính tới mặt băng máy là 200mm.
- Số cấp độ tốc độ của trục chính Z = 23.
- Tốc dộ thấp nhất : nmin = 12,5 (vg/ph); Tốc dộ lớn nhất nmax = 2000
(vg/ph)
- Sdọcmin = Sngangmin = 0,07 (mm/vg)
- Gia công được các loại ren : Ren quốc tế , ren Anh, ren Modul, ren
Pitch, ren chính xác, ren mặt đầu.
Ren Quốc tế
Ren Anh
Ren Modul
Ren Pitch

Tr=1; 1,25; 1,5; 1,75; 2; 2,25; 2,5; 2,75; 3; 3,5; 4; 4,5; 5; 5,5; 6; 7; 8;
9; 10; 11; 12(mm)
K= 24; 22; 20; 18; 16; 14; 12; 11; 10; 9; 8; 7; 6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3;
2,75; 2,5; 2,25; 2 (số bước ren/1”)
m =0,5; 0,75; 1; 1,25; 1,5; 1,75; 2; 2,25; 2,5; 2,75; 3 (mm)

Dp=96; 88; 80; 72; 64; 56; 48; 44; 40; 36; 32; 28; 24; 22; 20; 18; 16;
14; 12; 11; 10; 9; 8; 7 (số modul/1”)
u cầu thiết kế

1. Tính tốn thiết kế động học hộp tốc độ, hộp chạy dao của máy
2. Tính tốn trục nooctong của máy
3. Tính tốn thiết kế hệ thóng điều khiển các ly hợp của hộp chạy dao.
4. Thiết kế kết cấu của hộp chạy dao.
5. Số lượng bản vẽ : + 1 bản vẽ khai triển hộp chạy dao(A0).
+ 1 bản vẽ cắt ngang hộp chạy dao (A1)
+ 1 bản vẽ hệ thống điều khiển ( Nếu bản vẽ mặt cắt ngang
thể hiện được thì ko cần bản vẽ này)

Lớp CTM

5


LỜI NÓI ĐẦU
Một trong những nội dung đặc biệt quan trọng của cuộc cách mạng khoa
học kĩ thuật trên toàn cầu nói chung và với sự nghiệp cơng nghiệp hóa,hiện đại
hóa đất nước ta nói riêng hiên nay đó là việc cơ khí hóa và tự động hóa q trình
sản xuất. Nó nhằm tăng năng suất lao động và phát triển nên kinh tế quốc dân.
Trong đó cơng nghiệp chế tạo máy cơng cụ và thiết bị đóng vai trị then chốt. Để
đáp ứng nhu cầu này,đi đôi với công việc nghiên cứu, thiết kế nâng cấp máy
công cụ là trang bị đầy đủ những kiến thức sâu rộng về máy cơng cụ và trang
thiết bị cơ khí cũng như khả năng áp dụng lí luận khoa học thực tiễn sản suất
cho đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật là không thể thiếu được. Với những kiến
thức đã được trang bị, sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo cũng như sự
cố gắng của bản thân. Đến nay nhiệm vụ đồ án máy công cụ được giao cơ bản

em đã hồn thành. Trong -tồn bộ q trình tính tốn thiết kế máy mới “Máy
tiện ren vít vạn năng” có thể có nhiều hạn chế.Rất mong được sự chỉ bảo của cơ.
Phần tính tốn thiết kế máy mới gồm các nội dung sau:
Chương I : Phân tích máy tương tự
Chương II : Thiết kế động học hộp tốc độ của máy
Chương III: Thiết kế học hộp chạy dao của máy
Chương IV: Thiết kế động lực học của máy
Chương V : Thiết kế hệ thống điều kiển
Sinh viên thực hiện

VŨ VĂN TÀI

Lớp CTM

6


CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH MÁY TƯƠNG TỰ
1. Tính năng kỹ thuật của máy cùng cỡ.
Máy tiện là máy công cụ phổ thông, chiếm 40 – 50% số lượng máy công
cụ trong nhà máy, phân xưởng cơ khí
Trong thiết kế chế tạo máy mới ta thường tham khảo các máy tương tự để
tận dụng các ưu điểm máy đã có cho nên giảm thời gian tính tốn thiết kế.
Ta tham khảo một số máy tương tự như sau:
Bảng 1.1: Tính năng kĩ thuật của các máy đã có
Đặc tính kỹ thuật

Kiểu máy
1K62


T616

1A62

1A616

Máy mới

Số cấp tốc độ trục chính

23

12

21

21

23

Khoảng cách 2 mũi tâm

710

710

1000

710


Đường kính lớn nhất gia

400

320

400

320

Đường kính lỗ trục chính

47

36

36

35

Số vịng quay nhỏ nhất

12,5

44

11,5

11,2


12,5

2000

1980

1200

2240

2000

Ren hệ Mét

1÷192

0,5÷24

1÷192

0,5÷24

1 ÷14

Ren hệ Anh

24 – 2

56 – 1


24 – 2

56 – 1

30÷4

Ren modun

0,5÷48 0,25÷22 0,5÷48 0,25÷22

Ren pit

96 – 1

cơng trên máy

nmin (vịng/phút)
Số vịng quay lớn nhất
nmax (vịng/phút)

0,5÷7

Nhận xét: Nhận thấy đề tài thiết kế với các loại máy trên ta thấy máy tiện ren vít
vạn năng 1K62 có đặc tính tương tự và có tài liệu tham khảo đầy đủ nên ta có
máy 1K62 để tham khảo thiết kế máy mới

Lớp CTM

7



2 . Phân tích máy tiện 1K62

Hình 1.1 Sơ đồ động học máy tiện 1K62

Lớp CTM

8


2.1 Đồ thị vòng quay thực tế của máy 1K62
nmin : 12,5 vòng/phút
nmax : 2000 vòng/phút
Z = 23 tốc độ.
 Ta có cơng bội

.

Lấy trịn
Xích tốc độ nối từ động cơ điện có cơng suất n = 10 kW, số vòng quay n =

-

1450 (v/p) qua bộ truyền đai với tốc độ( hộp trục chính) làm quay trục chính.
Lượng di động tính tốn ở 2 đầu xích là:

-

Nđc (số vịng quay của động cơ)→ ntc( số vòng quay của trục chính)
Từ sơ đồ động ta có thể xác định được đường truyền qua các trục


-

trung gian tới trục chính
Xích tốc độ có đường truyền quay thuận và có đường truyền quay

-

nghịch, mỗi đường truyền khi tới trục chính bị tách ra làm 2 đường truyền:
✓ Đường truyền trực tiếp tới máy → tốc độ cao
✓ Đường truyền tốc độ thấp đi từ trục III →IV→V→VI
Ta có sơ đồ động của máy tiện 1K62 như hình 1.1
Ta có phương trình xích biểu thị khả năng biến đổi tốc độ của máy 1K62

Hình 1.2 Phương trình xích động
Đường truyền tốc độ thấp :
Từ động cơ 1→ bộ truyền đai →(I)→(II)→(III)→(IV)→(V)→(VI)→Trục chính
Đường truyền tốc độ cao:

Lớp CTM

9


Từ động cơ 1→ bộ truyền đai →(I)→(II)→(III)→(VI)→Trục chính
- Xác định số vòng quay thực của máy và so sánh số vịng quay chuẩn với
số vịng quay thực tế.
Để tính được sai số của các tốc độ trục

-


chính ta lập bảng so sánh, với sai số cho phép [n] = 10.( - 1)% =
2,6%. Ta có bảng như sau:
- Phương
n
trình xích tốc độ
n1
n2
n3
n4
n5
n6
n7
n8
n9
n10
n11
n12
n13
n14
n15
n16
n17

1450× 142 × 51 × 21 × 22 × 22 × 27

254 39 55 88 88 54
1450× 142 × 56 × 21 × 22 × 22 × 27
254 34 55 88 88 54
142 51 29 22 22 27

1450×
× ×
×
×
×
254 39 47 88 88 54
1450× 142 × 56 × 29 × 22 × 22 × 27
254 34 47 88 88 54
142 51 38 22 22 27
1450×
× × ×
×
×
254 39 38 88 88 54
1450× 142 × 56 × 38 × 22 × 22 × 27
254 34 38 88 88 54
1450× 142 × 51 × 21 × 45 × 22 × 27
254 39 55 45 88 54
1450× 142 × 56 × 21 × 45 × 22 × 27
254 34 55 45 88 54
1450× 142 × 51 × 29 × 45 × 22 × 27
254 39 47 45 88 54
142 56 29 45 22 27
1450×
× ×
×
×
×
254 34 47 45 88 54
1450× 142 × 51 × 38 × 45 × 22 × 27

254 39 38 45 88 54
142 56 38 45 22 27
1450×
× × ×
×
×
254 34 38 45 88 54
1450× 142 × 51 × 21 × 45 × 45 × 27
254 39 55 45 45 54
142 56 21 45 45 27
1450×
× × ×
×
×
254 34 55 45 45 54
1450× 142 × 51 × 29 × 45 × 45 × 27
254 39 47 45 45 54
1450× 142 × 56 × 29 × 45 × 45 × 27
254 34 47 45 45 54
1450× 142 × 51 × 38 × 45 × 45 × 27
254 39 38 45 45 54

Lớp CTM

10

ntính

ntiêu chuẩn


n%

12,648

12,5

-1,184

15,931

16

0,431

20,44

20

-2,2

25,744

25

-2,976

33,127

31,5


-5,165

41,724

40

-4,31

50,864

50

-1,728

63,723

63

-1,148

81,759

80

-2,199

102,977

100


-2,977

132,507

125

-6,006

166,895

160

-4,309

202,374

200

-1,187

254,893

250

-1,957

327,038

315


-3,822

411,910

400

-2,978

530,027

500

-6,005


142 56 38 45 45 27
n18 1450× 254 × 34 × 38 × 45 × 45 × 54

667,577

630

-6,263

142 56 21 65
n19 1450× 254 × 34 × 55 × 43

770,608

800


3,674

142 51 29 65
n20 1450× 254 × 39 × 47 × 43

988,72

1000

1,128

142 56 29 65
n21 1450× 254 × 34 × 47 × 43

1245,306

1250

0,376

142 51 38 65
n22 1450× 254 × 39 × 38 × 43

1602,406

1600

-0,15


142 56 38 65
n23 1450× 254 × 34 × 38 × 43

2018,26

2000

-0,913

no(%)
5
3,674

2,6
1,128

0,431

0,376
n1

n2

n3

n5

n4

n6


n9

n8

n7

n10

n11

n13

n12

n17

n16

n15

n14

n18

n19

n20

n21


n22

n23

-0,15
-1,148

-1,184

-1,728

-2,6

-1,957

-2,199

-2,2

-2,977

-2,976

-0,913

-1,187

-2,978
-3,822


-4,31

-5

-4,309

-5,165
-6,006

-6,005
-6,263

Hình 1.3 Đồ thị sai số vịng quay
1.2 Lưới kết cấu
Sơ đồ động của máy biểu thị các nhóm tỷ số truyền như sau:
- Nhóm 1 từ trục II:

 Tia i1 lệch sang phải 1 khoảng là 1,19.logφ

 Tia i2 lệch sang phải 1 khoảng là 2,17.logφ
Lượng mở giữa 2 tia [x] :

Lớp CTM

11

n( vg/p )



- Nhóm 2 từ trục III – IV

 Tia i3 lệch sang trái 1 khoảng là 4,19.logφ

 Tia i1 lệch sang trái 1 khoảng là 2,07.logφ

 Tia i5 thẳng đứng
Lượng mở [x] = [2] ứng với nhóm truyền khuếch đại
- Nhóm 3 từ trục IV – V

 Tia i6 lệch sang trái 1 khoảng là 6.logφ

 Tia i7 thẳng đứng
- Nhóm 4 từ trục V – VII

 Tia i8 lệch sang trái 1 khoảng là 6.logφ

 Tia i9 thẳng đứng
- Nhóm gián tiếp từ trục VI – VII

 Tia i10 lệch sang trái 1 khoảng là 3.logφ
Lớp CTM

12


- Nhóm truyền trực tiếp từ trục IV – VII

 Tia i11 lệch sang phải 1 khoảng là 1,754.logφ
- Số vòng quay của động cơ nđc = 1450 v/p

- Tỷ số truyền của bộ truyền đai
- Hiệu suất của bộ truyền đai
 Trị số vòng quay của trục đầu tiên của hộp tốc độ trên trục I

Nhóm truyền

Tỷ số truyền

i1

Bánh răng
(Chủ động/ bị
động)
51/39

1.Trục I – II

1,30

1,19

I2

56/34

1,65

2,17

i3


21/55

0,38

-4,19

i4

29/47

0,62

-2,07

i5

38/38

1

0

i6

22/88

0,25

-6


i7

45/45

1

0

i8

22/88

0,25

-6

i9

45/45

1

0

5.Trục V – VI

i10

27/54


0,5

-3

6.Trục III – VI

i11

65/43

1,5

1,754

2.Trục II – III

3.Trục III – IV
4.Trục IV – V

( nhóm trực
tiếp)
Qua đó, đồ thị vịng quay của máy 1K62 có dạng:

Lớp CTM

13

x



1450(v/p)

truc dc

id=142
254
I

51
i1=39

i2=56
34

II
21
i3=55

i4=29
47

i5=38
38

III
22
i6=88

i7=45

45

IV
22
i8=88

i9=45
45

V
i10=27
54

i11=65
43

VI
12,5
20
31,5 50
80
125
200
315
500
800
1250
2000
16
25

40
63
100
160
250
400
630
1000 1600

Hình 1.4 Đồ thị vịng quay

Lớp CTM

14


I

I
2[1]

2[1]

II

II

3[2]

3[2]


III

III

2[6]
IV

1[0]

2[6]
V
n1

n2

n3

n4

n5

n6

n7

n9

n8


n10

n11

n12

n13

n14

n15

n16

n17

n18

n19

n20

n21

n22

n23

n24


Hình 1.5 Lưới kết cấu
1. Phương án khơng gian và phương án thứ tự
Z1 = 2x3x2x2
Z2 = 2x3x1
Z2: là đường truyền tốc độ cao
Số tốc độ đủ: Z = Z2 + Z1 = 6 + 24 =30
Nhưng trên thực tế máy tham khảo 1K62 chỉ có 23 tốc độ, như vậy sẽ có
7 tốc độ trùng
Tách ra 2 nhóm với các phương án như sau:
Vậy phương án không gian của Z1 là
Phương án thứ tự của Z1 là

2x3x2x2
I II III IV
[1] [2] [6] [6]

Vậy phương án không gian của Z2 là
Phương án thứ tự của Z2

2x3x1
I II III
[1] [2] [0]

- Nhận xét về số tốc độ:

Lớp CTM

15



Từ phương trình xích tốc độ và đồ thị vịng quay ta thấy rằng trên
thực tế máy tham khảo 1K62 có 23 tốc độ vì:
Trên đường truyền tốc độ thấp tại 2 trục IV và V có 2 khối bánh răng
di trượt 2 bậc tạo ra 4 tỷ số truyền nhưng chỉ có 3 tỷ số truyền vì có 2 tỷ
số truyền giống nhau cụ thể như sau:
1,
2,
3,
4,
Như vậy trên đường truyền tốc độ thấp chỉ tạo ra 18 tốc độ n 1 ÷ n18
Trên đường truyền tốc độ cao tạo ra 6 tốc độ n19 ÷ n24
Số tốc độ trên trục chính theo đường truyền thuận là 18 + 6 = 24
Nhưng trên thực tế tồn tại 2 tốc độ n18 và n19 có trị số tương đương nhau
Vậy số tốc độ trên trục chính theo đường truyền thuận là 23 tốc độ
-

Đánh giá về phương án không gian:
Về mặt lý thuyết dùng phương án không gian 3x2x2x2 là tốt nhất nhưng
trên thực tế máy lại sử dụng phương án không gian 2x3x2x2. Sở dĩ sử
dụng phương án như thế là do:
Vì ngồi chuyển động quay thuận của máy phục vụ cơng việc gia cơng,
máy cịn phải có chuyển động quay ngược( đảo chiều) để phục vụ cho
việc lùi dao vậy nên trên trục I người ta sử dụng một cơ cấu đảo chiều
Trên máy 1K62 sử dụng ly hợp ma sát để đảo chiều chuyển động quay.
Dùng ly hợp mà sát là do máy tiện là loại máy thương xuyên đảo chiều và
sử dụng với dải tốc độ rộng có trị số vịng quay lớn. Ly hợp ma sát khắc
phục được sựva đập gây ồn và ảnh hưởng đến sức bền của toàn cơ cấu khi
đảo chiều. Như vậy trên trục I đã sử dụng 1 ly hợp ma sát để đổi chiều
chuyển động quay nên không dùng 3 bánh răng lắp trên đó nữa mà thay


Lớp CTM

16


bằng 2 bánh răng. Nếu sử dụng 3 bánh răng và 1 ly hợp sẽ làm cho kích
thước trục I tăng nên gây nên võng trục và sức bền yếu.
2. Hộp chạy dao của máy
a. Bàn xe dao:
Bàn xe dao sử dụng bộ truyền bánh răng thanh răng cho việc chạy dao
dọc, sử dụng bộ truyền vít me đai ốc cho việc chạy dao ngang. Để
chạy dao nhanh thì có thêm một động cơ phụ 1kW, n =1410 v/p qua bộ
truyền đai để vào trục trơn.
Công thức tổng quát để chọn tỷ số truyền trong hộp chạy dao là:

Trong đó:
Tv : bước vít me
Tp : bước ren cần cắt trên phơi
ibù : tỷ số truyền cố định bù vào xích truyền động
ics : tỷ số truyền của khâu điều chỉnh tạo thành nhóm cơ sở
igb : tỷ số truyền nhóm gấp bội
b. Xích chạy dao
Ở máy tiện ren vít vạn năng ngồi xích tốc độ của trục chính thì xích chạy dao
cũng đóng vai trị rất quan trọng.chức năng của nó là dùng để cắt ren, tiện trơn.
thế giới quy chuẩn về 2 hệ ren (trong đó, mỗi hệ có 2 loại ren):
+ Ren quốc tế (tp).
+ Ren môđun (m).
+ Ren Anh (k).
Ren pitch (dp).
Vì vậy, máy tiện ren vít vạn năng 1K62 cắt được 4 loại ren đó với khoảng 112

bước ren tiêu chuẩn và 112 bước ren khuếch đại phủ kín tồn bộ các loại ren
thuộc TCVN, thỏa mãn đầy đủ các nhu cầu trong cơ khí chế tạo và sửa chữa.
Phân tích bảng xếp ren:

Lớp CTM

17


- Nhóm cơ sở ics :Thực hiện bằng cơ cấu norton.
- Khối bánh răng hình tháp trên máy 1K62 lắp 7 bánh răng:26,28,32,36,40,44,48
- Nhóm gấp bội gồm 4 tỷ số truyền
*PT tổng qt xích cắt ren:
1
ics

1 vịng TC. idc .itt .ics ( ).igb .t x = t p
-Cắt ren quốc tế: cặp bánh răng thay thế 42/50 sử dụng norton chủ động
-Cắt ren modun: cặp bánh răng thay thế 64/97 sử dụng norton chủ động
-Cắt ren Anh:cặp bánh răng thay thế 42/50 norton bị động
-Cắt ren Pitch: cặp bánh răng thay thế 64/97 norton bị động.
+Các ren khuyếch đại:gia công ren nhiều đầu mối,rãnh xoắn dẫn dầu…
Khuyếch đại 4 bước ren tiêu chuẩn lên 2;8;32 lần
Thông số hộp chạy dao:
Cắt ren:
Cắt ren hệ mét: tp = 1÷192 (mm)
Cắt ren anh: n = 24÷2
Cắt ren modul: m = 0.5÷48 (mm)
Cắt ren Picth hướng kính: p = 96÷1
Căt trụ trơn:

Chạy dao dọc: sd = 0.07÷4.16 (mm/vg)
Chạy dao dọc: sn= 0.035÷2.08 (mm/vg)
- Xác định phương trình cắt trụ trơn và phương trình cắt ren:
* Xác định phương trình cắt trụ trơn:
+ Lượng chạy dao dọc:
1v.tc × icđ × itt × ics × igb × (m × z) = Sd = 0,07 4,16(mm/vg)
với m = 3 và z = 10(răng)
itt= 42 × 95
95

ics=

Znt
36

Lớp CTM

50

×

25
= 26/28/32/36/40/44/48 × 25
36
28
28

18



 18   35 
   
igb= 1 , 1 , 1 ,1=  45  ×  28 
8 4 2
 28   15 
 35   48 

+ Lượng chạy dao ngang:
1v.tc × icđ × itt × ics × igb × (tv = 5mm/vg) = Sng = 0,035  2,08 (mm/vg)
Với itt= 42 × 95
95

ics=

Znt
36

×

50

25
= 26/28/32/36/40/44/48 × 25
36
28
28

 18   35 
   
igb= 1 , 1 , 1 ,1=  45  ×  28 

8 4 2
 28   15 
 35   48 

Xác định phương trình cắt ren
+ Ren hệ Mét :
- Ren tiêu chuẩn:
1v.tc ×

60
60

(VII) × 42 (VIII) ×
42

42
95

C 2 − trái 

× 95 (IX) 
 ×
50
 Z 35 − phai

Znt
36

×


25
28

(X)

 18 
 35 
 45 
 28 
C 3 − phai
C 4 − trái  (XII) ×   (XIII) ×   (XIV) (C 5 − phai ) × (tv = 12mm/vg) =


 28 
 15 
 35 
 48 

tp = 1  12(mm)
- Ren khuếch đại:
1v.tc × 54 (V) ×
27

88
22

× 88 (III) ×
22

45

45

(VII) ×

28
56

(VIII) ×

42
95

× 95 (IX)
50

 18 
 35 


 28 
C
3

phai
C 2 − trái 


 45 
Znt
25

 Z 35 − phai × 36 × 28 (X) C 4 − trái  (XII) x   (XIII) ×   (XIV)




 28 
 15 
 35 
 48 

(C 5 − phai ) × (tv = 12mm/vg) = tp = 14  192(mm)

Với ikđ = 192 = 16 = 54 ×
12

Lớp CTM

27

19

88
22

×

88
22

×


45
45

×

28
56

=2×4×4×1× 1

2


itt= 42 × 95
95

ics=

50

Znt
36

×

25
= 26/28/32/36/40/44/48 × 25
36
28

28

 18   35 
   
igb= 1 , 1 , 1 ,1=  45  ×  28 
8 4 2
 28   15 
 35   48 

+ Ren hệ Anh:
1v.tc × icđ × itt × (1/ics) × igb × (tv = 12 mm/vg) = tp = 25,4/ n (mm)
itt= 42 × 95

Với

95

50

(1/ics= 28 ×

36
Znt

25

)

 18   35 
   

igb= 1 , 1 , 1 ,1=  45  ×  28 
8 4 2
 28   15 
 35   48 

+ Ren Module:
- Ren tiêu chuẩn:
1v. tc × icđ × itt × ics × igb × (tv = 12 mm/vg) = tp = 0,5  3 (mm)
Với
ics=

Znt
36

×

itt= 42 × 95
95

50

25
= 26/28/32/36/40/44/48 × 25
36
28
28

 18   35 
   
igb= 1 , 1 , 1 ,1=  45  ×  28 

8 4 2
 28   15 
 35   48 

- Ren khuếch đại:
1v.tc × ikđ × icđ × ×ics × igb × (tv = 12 mm/vg) = tp = 3  48 (mm)
Với: ikđ = 192 =16= 54 ×
12

27

itt= 42 × 95
95

Lớp CTM

50

20

88
22

×

88
22

×


45
45

×

28
56

=2×4×4×1× 1

2


ics=

Znt
36

25
= 26/28/32/36/40/44/48 × 25
36
28
28

×

 18   35 
   
igb= 1 , 1 , 1 ,1=  45  ×  28 
8 4 2

 28   15 
 35   48 

+ Ren Pitch hướng kính:
1v.tc × icđ × itt × (1/ics) × igb × (tv = 12mm/vg) = tp = 25,4./ Dp(mm)
Với

itt= 42 × 95
95

50

(1/ics= 28 ×
25

36
Znt

)

 18   35 
   
igb= 1 , 1 , 1 ,1=  45  ×  28 
8 4 2
 28   15 
 35   48 

+ Ngồi ra cịn có xích cắt ren chính xác:
1v.tc × 60 (VII) ×
60


42
42

(VIII) × itt=

42
95

×

95
50

C 2 − trái 

×
 × (C 3 − trái ) (XIV) ×
 Z 35 − phai

(C 5 − phai ) × (tv = 12 mm/vg) = tp (chinhxac)

Ta có bảng xếp ren:
Ren Quốc Tế

Ren Module

-

-


-

6.5

-

-

-

-

-

1.75

3.5

7

-

0.5

-

1.75

1


2

4

8

-

-

1

2

-

2.25

4.5

9

-

-

-

2.25


1.25

2.5

5

10

-

-

1.25

2.5

-

-

5.5

11

-

-

-


-

1.5

3

6

12

-

-

1.5

3

Lớp CTM

21


Ren Anh

Ren Pitch

14


7

3.5

-

56

28

14

7

16

8

4

2

64

32

16

8


18

9

4.5

-

72

36

18

9

19

9.5

-

-

80

40

20


10

20

10

5

-

88

44

22

11

22

11

-

-

96

48


24

12

24

12

6

3

-

-

-

-

Bảng 1.2) Bảng xếp ren

a.

Một
số cơ cấu đặc biệt:

-Ly hợp ma sát:
Ly hợp ma sát được lắp vào trục I để đảo chiều trục chính


Ly hợp ma sát được sử dụng để đóng ngắt chuyển động của các bánh răng trên
trục I. Cấu tạo của ly hợp ma sát gồm có các đĩa ma sát và thành vỏ ly hợp. Khi
ly hợp đóng sang trái các đĩa ma sát tiếp xúc với thành vỏ bên trái truyền
mômen làm quay cặp bánh răng bên trái trục I, khi ly hợp đóng sang phải các

Lớp CTM

22


đĩa ma sát tiếp xúc với thành vỏ bên phải truyền mômen làm quay cặp bánh răng
bên phải trục I.
-Cơ cấu li hợp siêu việt:

Trong xích chạy dao nhanh và động cơ chính đều truyền đến cơ cấu chấp
hành là trục trơn bằng hai đường truyền khác nhau.do vậy nếu khơng có li hợp
siêu việt truyền động sẽ làm xoắn và gãy trục. cơ cấu li hợp siêu việt được dùng
trong những trường hợp khi máy chạy dao nhanh và khi đảo chiều quay của trục
chính.
-Cơ cấu đai ốc mở đơi:

Vít me truyền động cho hai má đai ốc mở đôi tới hộp xe dao. khi quay tay quay
làm đĩa quay gắn cứng với hai má sẽ trượt theo rãnh ăn khớp với vít me.
-Cơ cấu an tồn trong hộp chạy dao: nhằm đảm bảo khi làm việc quá tải, được
đặt trong xích chạy dao (tiện trơn) nó tự ngắt truyền động khi máy quá tải.

Lớp CTM

23



5. Nhận xét về máy 1K62:
Máy có 23 tốc độ khác nhau của trục chính, có tính vạn năng cao, tiện
được nhiều kiểu ren khác nhau.đồng thời phương án không gian và phương án
thứ tự đã được sắp xếp một cách hợp lý để có được một bộ truyền khơng bị cồng
kềnh.
Bộ ly hợp ma sát ở trục i được làm việc ở vận tốc là 800 v/p là một tốc độ hợp
lý, đồng thời bộ ly hợp ma sát còn tận dụng được bánh răng trên trục i nên tăng
được độ cứng vững.

CHƯƠNG II. THIẾT KẾ TRUYỀN DẪN MÁY MỚI
TÍNH TỐN THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC HỘP TỐC ĐỘ
Thiết kế động học
Z = 23; ta có φ =

=

nmin = 12,5; nmax = 2000 (vg/ph)
Lớp CTM

24

= 1.259…

1,26


nđc = 1440 vòng/phút
Thiết kế truyền dẫn tốc độ.


1

1.1 Thiết kế chuỗi vịng quay tiêu chuẩn
Ta có φ = 1,26 = 1,064
Ta có dãy tốc độ tiêu chuẩn của máy:
Bảng chuỗi số vòng quay
n

Lớp CTM

ntt

n1

n1 = ntc = nmin = n10

12.5

n2

n2 = n1 .1

15.75

n3

n3 = n1 .2

19.85


n4

n4 = n1 .3

25

n5

n5 = n1 .4

31.51

n6

n6 = n1 .5

39.70

n7

n7 = n1 .6

50.02

n8

n8 = n1 .7

63.02


n9

n9 = n1 .8

79.51

n10

n10 = n1 .9

100.06

n11

n11 = n1 .10

126.07

n12

n12 = n1 .11

158.85

n13

n13 = n1 .12

200.2


n14

n14 = n1 .13

252.2

n15

n15 = n1 .14

317.75

n16

n16 = n1 .15

400.4

n17

n17 = n1 .16

504.5

n18

n18 = n1 .17

635.6


25


×