Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế toán tài sản cố định tại đơn vị hành chính sự nghiệp môn kế toán công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.38 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH TẾ, LUẬT VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
KHOA TÀI CHÍNH CƠNG

TIỂU LUẬN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
MƠN KẾ TỐN CƠNG
Đề tài: Kế tốn Tài sản cố định tại đơn vị hành chính sự nghiệp và
liên hệ thực tế cơng tác kế tốn TSCĐ tại trường Cao Đẳng Công
nghệ - Kinh tế và Thủy lợi Miền Trung

Giảng viên: TS.GVC. Đặng Văn Cường
Sinh viên thực hiện: Trần Kim Điệp
Lớp : PF001
MSSV: 31191023207

TP. HCM, ngày 10 tháng 01 năm 2022


MỤC LỤC
Lý do chọn đề tài---------------------------------------------------------------------------------------1
Mục tiêu của đề tài ------------------------------------------------------------------------------------1
Phạm vi nghiên cứu------------------------------------------------------------------------------------1
1.1. Những vấn đề chung-----------------------------------------------------------------------------1
1.2. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ-------------------------------------------------------------------1
1. Cơ sở lý luận về kế toán Tài sản cố định (TSCĐ)--------------------------------------------2
1.1. Những vấn đề chung-----------------------------------------------------------------------------2
1.1.1. Định nghĩa---------------------------------------------------------------------------------------2
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận---------------------------------------------------------------------------2
1.1.3. Nguyên tắc kế toán-----------------------------------------------------------------------------3
1.2. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ-------------------------------------------------------------------3


1.2.1. Nguyên tắc chung về hạch toán TSCĐ và tài khoản sử dụng-------------------------3
1.2.2. Hạch toán TSCĐ--------------------------------------------------------------------------------5
2. Thực trạng cơng tác kế tốn TSCĐ tại trường CĐ CN – KT và Thủy lợi MT-------10
2.1. Sơ lược về trường-------------------------------------------------------------------------------10
2.2. Tổ chức kế toán tại trường--------------------------------------------------------------------10
2.3. Thực trạng hạch toán tại trường-------------------------------------------------------------12
2.4. Một số hạn chế trong công tác kế tốn tại trường----------------------------------------16
2.5. Một số gợi ý hồn thiện hạch toán kế toán tại trường-----------------------------------17
TÀI LIỆU THAM KHẢO--------------------------------------------------------------------------18


Lý do chọn đề tài:
Tài sản cố định (TSCĐ) là nhóm tài sản trọng yếu đối với đơn vị hành chính sự nghiệp.
Đơn vị cần phải đầu tư nhiều về cơ sở hạ tầng, thiết bị…để hoàn thành nhiệm vụ được
Nhà nước giao. Hạch tốn TSCĐ ln là nhiệm vụ quan trọng đối với đơn vị công, giúp
nhà quản trị quản lý và đưa ra phương hướng khai thác sử dụng TSCĐ hiệu quả nhất, góp
phần tăng thu giảm chi tạo ra lợi nhuận cho đơn vị; tuy mục tiêu mà đơn vị công hướng
đến không phải là lợi nhuận nhưng nếu đơn vị nào có lợi nhuận nghĩa là đơn vị đó hoạt
động hiệu quả hơn,có cơ sở để nâng cao chất lượng cung cấp hàng hóa và dịch vụ công,
mang lại nhiều phúc lợi cho xã hội.
Với đề tài tìm hiểu về “Kế tốn Tài sản cố định tại đơn vị hành chính sự nghiệp và liên hệ
thực tế cơng tác kế tốn TSCĐ tại trường Cao Đẳng Công nghệ - Kinh tế và Thủy lợi
Miền Trung” giúp người đọc có cái nhìn cụ thể hơn về Kế tốn cơng, ở đây Trường được
nhắc đến thuộc loại hình đơn vị sự nghiệp công lập, mối quan tâm hàng đầu khi nhắc đến
đơn vị cơng vì trực tiếp cung cấp dịch vụ công cho người dân sử dụng.
Mục tiêu của đề tài : Qua việc nghiên cứu về những vấn đề kế toán TSCĐ như khái niệm,
nguyên tắc kế tốn và hạch tốn TSCĐ , từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác kế
tốn TSCĐ tại trường Cao Đẳng Công nghệ - Kinh tế và Thủy lợi Miền Trung.
Phạm vi nghiên cứu:
1. Cơ sở lý luận về Kế toán TSCĐ

1.1.

Những vấn đề chung

1.2.

Nguyên tắc hạch toán TSCĐ

2. Thực trạng cơng tác kế tốn TSCĐ tại trường CĐ CN – KT và Thủy lợi MT

2.1. Sơ lược về trường
2.2. Tổ chức cơng tác kế tốn
2.3. Thực trạng hạch toán kế toán TSCĐ tại trường
2.4. Một số hạn chế trong cơng tác kế tốn TSCĐ tại trường
2.5.

Các gợi ý hồn thiện hạch tốn kế tốn TSCĐ tại trường

3. Tài liệu tham khảo
1


1. Cơ sở lý luận về kế toán Tài sản cố định (TSCĐ)
1.1. Những vấn đề chung
1.1.1. Định nghĩa
TSCĐ có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài theo quy định trong chế độ quản lý TSCĐ
hiện hành. Căn cứ theo thông tư 45/2018/TT – BTC, TSCĐ được định nghĩa như sau:
- TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất, kết cấu độc lập hoặc là một hệ
thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số
chức năng nhất định

VD: bảo tàng, thư viện, xe máy, máy móc thiết bị….
- TSCĐ vơ hình: là những tài sản khơng có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn
vị, doanh nghiệp đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản hoặc được hình thành qua quá trình
hoạt động.
VD: Bằng phát minh sáng chê, bản quyền tác giả, giá trị quyền sử dụng đất…
1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận
Tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thỏa mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn sau:
- Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
- Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Riêng đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, TSCĐ được ghi nhận theo tiêu
chuẩn áp dụng cho doanh nghiệp được trích từ thơng tư 45/2013/TT-BTC như sau:
“- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
- Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành, hiện tại tiêu chuẩn về giá trị là từ
30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên .”
Tuy nhiên, có ngoại lệ là một số loại TSCĐ không đáp ứng điều kiện về thời gian sử
dụng và tiểu chuẩn giá trị vẫn được quy định là TSCĐ, gồm:
- TSCĐ gồm máy móc, thiết bị dùng cho hoạt động quản lý như: máy tính, máy in…
- Phương tiện vận tải, phương tiện cơng tác.
2


- Gia súc dùng cho hoạt động sản xuất hoặc để làm cảnh
- Các loại sách quý hiếm về chuyên môn, khoa học, lịch sử..
- Các tác phẩm nghệ thuật, các di vật lịch sử … có giá trị nghệ thuật cao cần được bảo
tồn.
- Lớp học, văn phòng… làm từ tranh, tre, nứa
- Dụng cụ làn từ gỗ, mây, tre, hoặc đồ nhựa cao cấp.
1.1.3. Nguyên tắc kế toán

1- Khi thực hiện cơng tác kế tốn TSCĐ phải tn thủ những yêu cầu cơ bản đối với kế
toán về tính đầy đủ, chính xác, kịp thời cả về số lượng, giá trị và hiện trạng của
những TSCĐ hiện có; cũng như tình hình tăng, giảm và việc quản lý, sử dụng tài sản.
Qua đó, giúp cho đơn vị chủ động hơn trong việc quản lý TSCĐ và dễ dàng hơn trong
việc giám sát của đơn vị cũng như cơ quan cấp trên có thẩm quyền.
2- Về vấn đề ghi nhận, kế toán TSCĐ bắt buộc ghi nhận ban đầu theo ngun tắc ngun
giá (tồn bộ chi phí đơn vị phải bỏ ra để có được TSCĐ cho đến khi đưa tài sản đó vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng) và cuối mỗi kỳ kế toán sẽ xác định giá trị cịn lại của TSCĐ.
3- Trong q trình sử dụng TSCĐ sẽ hao mịn dần, kế tốn TSCĐ phải phản ánh giá trị
TSCĐ đầy đủ cả 3 chỉ tiêu: Nguyên giá; giá trị hao mòn/khấu hao lũy kế và giá trị cịn lại
của TSCĐ.
Cơng thức tính:
Giá trị cịn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn/khấu hao lũy kế của TSCĐ
4- TSCĐ phải được phân loại theo đúng hướng dẫn của văn pháp pháp lý liên quan giúp
quản lý tài sản hiệu quả và thuận tiện cho việc báo cáo với Nhà nước.
5- Đối với những TSCĐ mua về chưa sử dụng ngay màcần phải qua lắp đặt, chạy thử thì
được theo dõi ở TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang, khi nào hoàn thành việc lắp đặt, chạy
thử mới ghi vào TK 211-Nguyên giá TSCĐ.
1.2. Nguyên tắc hạch toán TSCĐ
1.2.1. Nguyên tắc chung về hạch toán TSCĐ và tài khoản sử dụng

3


 Bất kì nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ hữu hình nào kế toán cũng đều phải lập chứng từ
chứng minh, thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của Nhà nước. Sau đó, đơn vị
tiến hành lập và hồn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán.
* Chứng từ sử dụng.
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.

- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Sổ TSCĐ
- Sổ theo dõi TSCĐ và dụng cụ tại nơi sử dụng
- Sổ chi tiết các tài khoản.
TK 211 - Tài sản cố định hữu hình: Phản ánh tình hình hiện có và biến động của TSCĐ
hữu hình của đơn vị theo nguyên giá.
Tài khoản này có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do:
- Mua sắm mới (ghi theo giá trên hóa đơn mua TSCĐ)
- Do đơn vị xây dựng (ghi theo giá nghiệm thu)
- Được cho, biếu, tặng (ghi theo giá được thống nhất bởi Hội đồng đánh giá lại giá trị
TSCĐ)
- Được cấp tài sản (ghi theo giá trên hồ sơ bàn giao tài sản)
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do:
- Điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý
- Tháo bớt một số bộ phận của TSCĐ
- Đánh giá lại, mất mát
Số dư bên Nợ: Ngun giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị
TK 213 - TSCĐ vơ hình: Phản ánh tình hình hiện có và biến động giá trị các loại TSCĐ
vơ hình của đơn vị theo ngun giá.
Tài khoản này có kết cấu như sau:
- Bên Nợ: Tình hình tăng nguyên giá của TSCĐ vơ hình.
4


- Bên Có: Tình hình giảm ngun giá của TSCĐ vơ hình
- Tài khoản có số dư bên Nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình hiện có
Một số quy định hạch tốn vào TK 213:

- Đối với TSCĐ vơ hình đang trong q trình hình thành,những chi phí liên quan trước hết
phải được ghi nhận vào tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”. Khi kết thúc quá trình
đầu tư, đơn vị xác định tổng chi phí thực tế đầu tư theo từng đối tượng, lúc này những chi
phí đã bỏ ra liên quan tới việc mua và hình thành TSCĐ (nguyên giá) mới được kế toán
thực hiện bút toán ghi nợ vào TK 213-tăng ngun giá TSCĐ vơ hình.
- TSCĐ vơ hình cũng như TSCĐ hữu hình được theo dõi chi tiết theo từng đối
tượng ghi TSCĐ trong sổ TSCĐ
 Để hạch tốn hao mịn TSCĐ, kế tốn sử dụng TK 214: Hao mòn TSCĐ để phản ánh
biến động tăng, giảm giá trị hao mịn của TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình trong q
trình sử dụng. Tuy thuộc tài khoản loại tài sản nhưng tài khoản này lại điều chỉnh giảm
tài sản nên việc ghi Nợ, Có và thể hiện số dư cuối kỳ ngược lại với TK tài sản thông
thường.
Nội dung kết cấu tài khoản 214 như sau:
Bên Nợ: Ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ do:
- Thanh lý, nhượng bán,kiểm kê thiếu, điều chuyển cho đơn vị khác
- Đánh giá lại TSCĐ (trường hợp đánh giá giảm)
Bên Có: Ghi tăng giá trị hao mịn TSCĐ do:
- Sử dụng TSCĐ
- Đánh giá lại TSCĐ (trường hợp đánh giá tăng)
Số dư bên Có: Giá trị hao mịn TSCĐ hiện có.
TK 214 có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 2141 - Hao mịn TSCĐ hữu hình
+ TK 2142 - Hao mịn TSCĐ vơ hình
Một điểm cần lưu ý khi hạch tốn trích khấu hao là TSCĐ hình thành từ nguồn thu nào thì
giá trị khấu hao/hao mịn sẽ đối ứng với TK chi phí của hoạt động đó (TK 611, 612, 614,
154, 642) ; riêng đối với TSCĐ từ nguồn NSNN khi trích khấu hao (thực sử dụng), kinh

5



phí dự tốn được cấp ghi nhận ở TK 366 sẽ được kết chuyển sang các TK doanh thu (thu)
của hoạt động tương ứng (TK 511, 512, 514).
1.2.2. Hạch toán TSCĐ
Cơng tác hạch tốn TSCĐ cho đơn vị HCSN được hướng dẫn theo thơng tư
107/2017/TT-BTC như sau:
“ Kế tốn tăng TSCĐ từ nguồn NSNN và quỹ PTHĐSN

 TSCĐ mua về đưa vào sử dụng ngay
Nợ TK 211, 213- Nguyên giá TSCĐ
Có các TK 111, 112, 331, 366... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...).
Thực hiện bút toán đồng thời:
+ Nếu TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN ghi:
Có TK 008- Dự tốn chi hoạt động , hoặc
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi , hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại .
+ Nếu TSCĐ hình thành từ quỹ PTHĐSN ghi:
Nợ TK 43141- Quỹ PTHĐSN
Có TK 43142-Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ
Bút tốn này thể hiện Quỹ khơng thay đổi mà chỉ chuyển từ hình thái này sang hình thái
khác, trích Quỹ mua TSCĐ nghĩa là Quỹ đang chuyển từ hình thái tiền sang hiện vật là
TSCĐ.

 TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có các TK 111, 112, 331, 366... (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ...).
Đồng thời:
+ Nếu TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN ghi:
Có TK 008- Dự tốn chi hoạt động; hoặc
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi ; hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại

+ Nếu TSCĐ hình thành từ quỹ PTHĐSN ghi:
Nợ TK 43141- Quỹ PTHĐSN
6


Có TK 43142 - Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ
Khi lắp đặt, chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi nợ TK 211,213: Nguyên
giá TSCĐ
Nợ TK 211, 213
Có TK 241- XDCB dở dang (2411)

 TSCĐ được viện trợ, tài trợ, biếu tặng
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611).
Kế toán giảm TSCĐ

 Thanh lý TSCĐ từ NSNN và quỹ PTHĐSN
Ghi giảm TSCĐ
+ Ghi giảm TSCĐ hữu hình từ nguồn NSNN; viện trợ khơng hồn lại, vay nợ nước ngồi;
nguồn phí được khấu trừ, để lại:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mịn lũy kế)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
+ Ghi giảm TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ
phúc lợi:
Nợ TK 431- Các quỹ (43122, 43142) (giá trị còn lại)
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mịn lũy kế)
Có TK 211- Ngun giá TSCĐ hữu hình
Thu thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 131,...

Có TK 711- Thu nhập khác
Có TK 333- Thuế GTGT (nếu có).
Chi phí thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 131,...
Có TK 711- Thu nhập khác
Có TK 333- Thuế GTGT(nếu có).
Cuối kỳ, đơn vị thực hiện kết chuyển
7


Chi phí thanh lý:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 - Chi phí khác
Thu thanh lý:
Nợ TK 711
Có TK 911
Nếu sau khi kết chuyển, đơn vị xác định kết quả thặng dư từ thanh lý TSCĐ:
+ Đối với tài sản hình thành từ NSNN → nộp trả về cho ngân sách
Nợ TK 911
Có TK 421
Có TK 338 - Phải trả khác
+ Đối với tài sản hình thành từ quỹ PTHĐSN → thặng dư được trích vào quỹ
Nợ TK 911
Có TK 421
Có TK 43141
- Đối với TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN, Nhà nước cấp kinh phí mua TSCĐ dùng cho
hoạt động của đơn vị chứ không phải để mang đi thanh lý (bán) nên thặng dư chênh lệch
thu chi thanh lý phải nộp trả về cho Ngân sách.
- Đối với TSCĐ hình thành từ Quỹ PTHĐSN, thặng dư từ chênh lệch thu chi thanh lý phải
trích trả lại cho Quỹ để tái đầu tư TSCĐ.


 Chuyển thành CCDC từ NSNN và quỹ PTHĐSN
TSCĐ hình thành từ NSNN
+ Nếu giá trị cịn lại của TSCĐ nhỏ thì tính ngay vào chi phí trong kỳ:
Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ các TK 611, 612, 614 (giá trị cịn lại)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (ngun giá).
Đồng thời, kết chuyển vào doanh thu:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (giá trị cịn lại)
Có các TK 511, 512, 514 (giá trị còn lại).
+ Nếu giá trị cịn lại của TSCĐ lớn, khơng tính ngay vào chi phí trong kỳ mà phải phân bổ
8


dần,:
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 242- Chi phí trả trước (giá trị cịn lại)
Có TK 211- TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Định kỳ phân bổ vào dần vào chi phí:
Nợ các TK 611, 612, 614
Có TK 242- Chi phí trả trước.
Đồng thời, kết chuyển phần giá trị cịn lại của TSCĐ vào doanh thu tương ứng với số chi
phí trả trước được phân bổ từng kỳ, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu
Có các TK 511, 512, 514
TSCĐ hình thành từ quỹ PTHĐSN
Nợ TK 214 - Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 431- Các quỹ (43122, 43142) (giá trị cịn lại)
Có TK 211- TSCĐ Ngun giá TSCĐ hữu hình.
1.2.3. Kế tốn sửa chữa TSCĐ


 Sửa chữa nhỏ TSCĐ
Nợ 611,612,641,642,…
Có 111,112

 Sửa chữa lớn TSCĐ
+ Chi phí sửa chữa trong thời gian dài TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ
Có 111,112, 152, 214, 331, … (Tổng giá thanh toán)
+ Nếu sửa chửa, nâng cấp TSCĐ đủ điều kiện ghi tăng TSCĐ thì ghi:
Nợ 211 – Tăng TSCĐ
Có 2413 – XDCB dở dang
Kế tốn khấu hao TSCĐ
.Tài sản cố định mua bằng nguồn thu NSNN
Nợ TK 611,154,642 - Chi phí
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ
9


Cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao, hao mịn đã tính (trích) trong năm sang TK 511Thu hoạt động do NSNN cấp, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511 - Thu hoạt động do NSNN cấp.
Tài sản cố định được mua từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Nợ các TK 154, 642 - Chi phí hoạt động kinh doanh, quản lí
Có TK 214- Khấu hao TSCĐ
Nợ các TK 611 - Chi phí hoạt động chun mơn
Có TK 214- Hao mịn TSCĐ
Cuối năm, đơn vị hoàn trả số khấu hao và hao mịn đã tính (trích) trong năm, ghi:
- Đối với khấu hao, thực hiện hoàn trả vào Quỹ PTHĐSN
Nợ 43142 - Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ

Có 43141 - Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp
- Đối với hao mòn, thực hiện hồn thẳng vào thặng dư
Nợ 43142
Có 421 - Thặng dư lũy kế ”
Đơn vị phải thực hiện trích ngược chi phí khấu hao đối với TSCĐ hình thành từ quỹ
PTHĐSN, đơn vị không thực tế chi ra để mua TSCĐ nên chi phí khấu hao chỉ là phần lỗ
ảo hay còn gọi là dòng tiền đi vào của đơn vị;và theo quy định khơng được phép trích
quỹ PTHĐSN dùng cho hoạt động kinh doanh nên nếu có dùng mua TSCĐ phục vụ sản
xuất kinh doanh phải tái hoàn nhập cho Quỹ, đảm bảo Quỹ chỉ tăng chứ không giảm. Điều
này là quan trọng giúp cho quy mô đơn vị ngày càng lớn mạnh, cở sở để đơn vị thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính.
2. Thực trạng cơng tác kế toán TSCĐ tại trường CĐ CN – KT và Thủy lợi MT
2.1. Sơ lược về trường
- Trường đào tạo các lĩnh vực: kỹ thuật, quản lý kinh tế và công nhân kỹ thuật cho ngành
nông nghiệp và nông thôn.
- Nhiệm vụ: đào tạo công nhân kỹ thuật; nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào chương trình học; liên kết đào tạo, nghiên cứu khoa học sản xuất kinh doanh
10


trong nước để kết hợp đào tạo với phục vụ sản xuất.
- Tầm nhìn: đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cho các tỉnh duyên hải Miền Trung và Tây
Nguyên
- Giá trị cốt lõi: trường đã bám sát sự phát triển kinh tế của đất nước, của ngành để phục
vụ chương trình đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ và công nhân kỹ thuật để chuyển giao
công tác quản lý vận hành các cơng trình thủy lợi và hạ tầng cơ sở.
2.2. Tổ chức kế toán tại trường
Tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung do khối lượng cơng việc kế tốn khơng
nhiều , đơn vị chỉ tổ chức một phịng Tài chính Kế tốn chịu trách nhiệm về cơng tác kế
tốn của đơn vị, giúp cho bộ máy kế tốn có sự lãnh đạo tập trung, thống nhất và phối hợp

nhịp nhàng. Bao gồm 4 nhân viên với các trình độ khác nhau từ trung cấp (kế toán tiền
mặt, thủ quỹ), đại học (kế toán tổng hợp, kế toán trưởng). Nhân viên kế toán bằng chun
mơn nghiệp vụ của mình sử dụng các phương tiện ghi chép, tính tốn để thu thập và xử lý
thông tin phục vụ kịp thời cho quản lý tài chính của đơn vị.

 Tổ chức cơng tác ghi chép ban đầu
- Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập chứng từ kế toán đầy đủ, kịp thời, chính
xác, căn cứ vào chế độ chứng từ do nhà nước ban hành phục vụ cho việc ghi sổ kế tốn,
tổng hợp số liệu thơng tin kinh tế, đáp ứng yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Mọi hành vi vi phạm chế độ chứng từ, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm được xử
lý theo đúng quy định của pháp lệnh kế toán thống kê, pháp lệnh về xử phạt vi phạm hành
chính.
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
- Sử dụng hệ thống tài khoản được nhà nước Việt Nam quy định để tập hợp, hệ thống
hóa các nghiệp vụ phát sinh (bao gồm tài khoản trong và ngồi bảng)
- Cần lưu ý có những tài khoản dùng chung cho tất cả đơn vị hành chính sự nghiệp, có
tài khoản chỉ dùng cho 1 số loại hình đơn vị cụ thể.
- Xác định đầy đủ tài khoản cấp 1,2 nhằm đảm bảo phản ảnh đầy đủ hoạt động kinh tế
tài chính trong đơn vị, đáp ứng nhu cầu thông tin và phục vụ công tác quản lý của nhà
nước.
11


 Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn
Hình thức: kế toán Chứng từ ghi sổ

2.3. Thực trạng hạch toán tại trường
Những thông tin liên quan đến tài sản cố định trong năm của đơn vị như sau:
1. Rút dự toán ngân sách mua máy chiếu với giá mua là 15 triệu đồng, chi phí vận
chuyển là 1 triệu đã được thanh tốn bằng tiền mặt.

2. Trích quỹ PTHĐSN mua 2 máy in với giá 10 triệu đồng/máy
3. Chuyển khoản từ nguồn ngân sách mua 50 bộ bàn ghế với giá 3 triệu/ bộ dùng cho
phòng ban quản lý, chi phí vận chuyển 2,5 triệu đã thanh tốn bằng tiền mặt
4. Trích quỹ PTHĐSN mua 30 bộ quạt trần cho phịng học với giá 2 triệu đồng/ bộ, chi
phí lắp đặt 2 triệu đã thanh toán bằng chuyển khoản.
5. Đơn vị được cấp trên cấp cho 1 máy laptop dùng cho phịng ban quản lý với giá ghi
trên hóa đơn là 27 triệu đồng
6. Trích hấu hao cho những tài sản trên với tỷ lệ 10% nguyên giá ( biết 40% dùng cho
hoạt động chuyên môn ,30% dùng cho hoạt động trực tiếp và còn lại dùng cho hoạt
12


động quản lý).
7. Thanh lý 1 máy photocopy mua từ nguồn NSNN với giá 5 triệu đồng thu bằng chuyển
khoản ( TS có nguyên giá 50 triệu đồng, đã hao mịn 95%). Chi phí thanh lý 0,5 triệu đồng
đã thu bằng tiền mặt, chênh lệch thu chi nộp trả về cho ngân sách
8. Cuối năm, kế toán thực hiện các bút tốn hồn nhập chi phí khấu hao theo quy định
 Đơn vị hạch toán:
1. Rút dự toán mua máy chiếu
211

366
15trđ
Nợ TK 211 16 trđ

111

Có TK 366 15 trđ

1trđ


Có TK 111 1 trđ
008

Đồng thời ghi:

16trđ

- Có TK 008 16 trđ
- Nợ TK 337 1 trđ

337

336
1 trđ

Có TK 366 1 trđ
2. Mua máy in từ nguồn quỹ PTHĐSN

211

43142

Nợ TK 211 20 trđ

20trđ

Có TK 43142 20 trđ
3. Mua 50 bộ bàn ghế từ nguồn NSNN


366

211

Nợ TK 211 152,5 trđ
150trđ

Có TK 366 150 trđ
Có TK 111 2,5 trđ

111
2,5trđ
13


337

366

Đồng thời ghi:
Nợ TK 337 2,5 trđ

2,5 trđ

Có TK 366 2,5 trđ
4. Mua 30 bộ quạt trần

211

43142


Nợ TK 211 62 trđ

60trđ

Có TK 43142 60 trđ
Có TK 112 2 trđ

111
2trđ

5. Được cấp 1 TSCĐ

211

336

Nợ TK 211 27 trđ

27 trđ

Có TK 366 27 trđ

6. Trích khấu hao
- Tài sản hình thành từ nguồn NSNN

611

214
7.82trđ


Nợ TK 611 7,82 trđ
Nợ TK 154 5,865 trđ

154

Nợ TK 642 5,865 trđ

5,865tr

Có TK 214 19,55 trđ

642
5,865trđ

366

511

Đồng thời ghi:

19,55tr

Nợ TK 366 19,55 trđ
Có TK 511 19,55 trđ
14


611


214

- Tài sản hình thành từ quỹ PTHĐSN

3,28trđ

Nợ TK 611 3,28 trđ
Nợ TK 154 2,46 trđ

154

Nợ TK 642 2.46 trđ

2,46trđ

Có TK 214 8,2 trđ

642
2,46trđ

214

211

7. Thanh lý TSCĐ

50trđ

Nợ TK 214 47,5 trđ


366

Nợ TK 366 2,5 trđ
Có TK 211 50 trđ

2,5trđ
711

Thu thanh lý:
Nợ TK 112 5 trđ

112
5trđ

Có TK 711 5 trđ
111

Chi phí thanh lý
Nợ TK 811 0,5 trđ

811
0,5trđ

Có TK 111 0,5 trđ
Cuối năm, thực hiện kết chuyển:
- Nợ TK 711 5 trđ
Có TK 911 5 trđ
- Nợ TK 911 0,5 trđ
Có TK 811 0,5 trđ
- Nợ TK 911 4,5 trđ

Có TK 421 4,5 trđ
- Nợ TK 421 4,5 trđ
Có TK 338 4,5 trđ
15


811

911
0,5 trđ

338

711
5trđ

421
4,5 trđ

4,5 trđ
Thặng dư

8. Hoàn nhập khấu hao và hao mịn
Hao mịn:

43142

421

Nợ TK 43142 3,28 trđ


3,28trđ

Có TK 421 3,28 trđ
Khấu hao:

43141

Nợ TK 43142 4,92 trđ

43142
4,92 trđ

Có TK 43141 9,92 trđ
2.4. Một số hạn chế trong cơng tác kế tốn tại trường

- Kế toán tổng hợp kiêm theo dõi TSCĐ nên khơng có sự kiểm tra đối chiếu lẫn nhau, nên
dễ có hiện tượng che dấu hành vi sai sót hoặc có thể nhầm lẫn mà khơng phát hiện được
ngay.
- Cơ chế quản lý và sử dụng TSCĐ chưa hiệu quả, việc kiểm kê TSCĐ, đối chiếu số liệu
chưa được thực hiện thường xuyên, liên tục mà chủ yếu tập trung vào các kỳ quyết toán,
dễ gây thất thoát tài sản của đơn vị.
- Chưa chú trọng đến việc đánh giá lại TSCĐ theo quy định, dẫn đến chậm trễ trong việc
thanh lý TSCĐ ảnh hưởng đến hiệu quả đào tạo của đơn vị.
16


- Khả năng về trình độ tin học của nhân viên kế tốn cịn yếu nên hạn chế hiệu quả của
việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý TSCĐ.
2.5. Một số gợi ý hồn thiện hạch tốn kế toán tại trường

- Từ những hạn chế của khâu bố trí nhân viên kế tốn ,nhà trường cần phải tăng số lượng
nhân viên kế tốn và tiến hành phân cơng lại công việc cho hợp lý, tuân thủ nguyên tắc bất
kiêm nhiệm trong kế tốn.
- Việc kiểm tra, bảo trì TSCĐ toán cần phải được thực hiện thường xuyên đảm bảo tài sản
được sử dụng hiệu quả nhất, được sử dụng đúng mục đích và mang lại lợi ích kinh tế cho
đơn vị.
- Thực hiện đúng và đầy đủ công tác đánh giá lại giá trị của TSCĐ theo quy định của
chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Nhà trường cần có kế hoạch đầu tư thích đáng để đội ngũ kế tốn nâng cao khả năng
cơng nghệ thơng tin trong môi trường ngày càng tiến bộ như hiện nay.

17


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. />
co-dinh-tai-co-quan-to-chuc-163650-d1.html?
fbclid=IwAR2YhwBUzSee0wFjh2oKesW6RJMSgDQXweAm4rEY51nQgRfaG8
MfcL1sKlY
2. />
huong-dan-Che-do-ke-toan-Doanh-nghiep-263599.aspx
3. />
btc-ngay-10102017-che-do-ke-toan-hanh-chinh-su-nghiep-a8831
4. />
%BF_to%C3%A1n_%C4%91%C6%A1n_v%E1%BB%8B_h%C3%A0nh_ch
%C3%ADnh_s%E1%BB%B1_nghi%E1%BB%87p
5. />
fbclid=IwAR16jDxxp2PYYGOtgeH0VB37Ty6IGCc1AIdBX3SUb7CCAr6iuv8br
wCy23o
6. Slide bài giảng mơn học “Kế tốn cơng”


18



×