Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bai 9 Tu dong nghia (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.84 KB, 27 trang )



CÁ NGỰA


MẬT MÃ


NGỰA




XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
Nắng rọi Hương Lơ khói tía bay,
Xa trơng dịng thác trước sơng này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
(Lí Bạch)


1. Tìm đồng nghĩa với từ “rọi, trơng”:
chiếu,
Hướng luồng ánh sáng vào một điểm.
soi,
- “rọi”
tỏa…
nhìn,
nhịm,
-“trơng”
Dùng mắt nhìn để nhận biết.


ngắm,
liếc…
=> Các từ trong mỗi nhóm từ trên có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau.


2. Trơng

Nhìn để nhận
biết
Coi sóc, giữ gìn cho n ổn
(trơng coi, chăm sóc, bảo vệ, giữ gìn...)
Mong

( ngóng, chờ, đợi, hi vọng)

 Từ “trơng” là một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ
đồng nghĩa khác nhau.


Thảo luận theo nhóm
Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 1
1. năm học
2. nhà thơ
3. mổ xẻ

Nhóm 2
1. máy thu thanh
2. xe hơi

3. dương cầm

Nhóm 3
1. tía
2. heo
3. đậu phộng



Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước
Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

1.
2.
3.

năm học
nhà thơ
mổ xẻ

1.
2.
3.

niên khóa
thi nhân

phẫu thuật

Đồng nghĩa
với từ
Hán Việt

1.
2.
3.

máy thu thanh
xe hơi
dương cầm

1.
2.
3.

ra-đi-ô
ô tô
pi-a-nô

Đồng nghĩa
với từ
mượn gốc
Ấn - Âu

1.
2.
3.


cha/ bố
lợn
lạc

Đồng nghĩa
giữa từ địa
phương với
tồn dân

1.
2.
3.

tía
heo
đậu phộng


1.So sánh nghĩa của từ quả và trái trong hai ví dụ sau:
- Rủ nhau xuống bể mị cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh

ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)

2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong ví dụ dưới đây

giống và khác nhau ở điểm nào?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.

(Truyện cổ Cu-ba)



quả, trái: Là bộ phận của cây do bầu nhụy
phát triển thành.
quả
(Cách gọi ở miền Bắc)
Từ toàn dân

trái
(Cách gọi ở miền Nam)
Từ địa phương

- Nghĩa giống nhau

- Không phân biệt sc thỏi

Từ đồng nghĩa
hoàn toàn


hi sinh, b mng
( chết )


hi sinh
bỏ mạng
Chết vì nghĩa vụ, lí tởng Chết vô ích
ao p (sắc thái kính trọng(sắc
)
thái khinh bỉ)
Sc thỏi ngha khỏc nhau
Từ đồng nghĩa
không hoàn toµn



1. Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh
trong các ví dụ dưới đây và rút ra nhận xét ?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu trái mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
- Chim xanh ăn quả xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
-> Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa giống nhau.
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã hi sinh.
- Công chúa Ha-ba-na đã bỏ mạng anh dũng, thanh kiếm vẫn
cầm tay.
-> Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì có sắc
thái ý nghĩa khác nhau.
Khơng phải bao giờ các từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau.



2.Tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là
Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay ?
Vì: Chia li: xa nhau lâu dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) khơng
có ngày gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ này là ra trận nơi sự sống
và cái chết luôn kề cận nhau. Nó cũng vừa mang sắc thái cổ xưa
và diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ.
- Chia tay: Xa nhau có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp
lại nhau trong một khoảng thời gian.
=> Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số
các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách
quan và sắc thái biểu cảm.



Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong
các câu sau đây:
trao
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
tiễn
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
phàn nàn.
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.



Bài tập 5 / 116. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng
- cho, tặng, biếu
nghĩa sau:


kẹo

Cho: người trao vật có ngơi thứ cao
hơn hoặc ngang bằng người nhận.
Tặng: người trao vật không phân biệt
ngôi thứ với người nhận vật được trao,
thường để khen ngợi, khuyến khích, tỏ
lịng q mến.
Biếu: người trao vật có ngơi thứ thấp
hơn hoặc ngang bằng người nhận, tỏ sự
kính trọng.


Bài tập 6 / 116. Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a.thành tích, thành quả.
-Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hơm nay.
-Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh 2/9.
b.ngoan cường, ngoan cố

-Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.
c. nhiệm vụ, nghĩa vụ
-Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc
của mỗi người.

-Thầy hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tu
truyền phịng chống ma túy.
d. giữ gìn/bảo vệ
- Em Thúy ln ln giữ gìn quần áo sạch sẽ
- Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.




Bài tập 8 / 117. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường;
kết quả, hậu quả
- Anh ấy sức khỏe bình thường.
- Hắn chỉ là một kẻ tầm thường.
- Kết quả hai đội hòa nhau 0-0.
- Kẻ làm ác sẽ có ngày gánh lấy hậu quả.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×