Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN HÈ 2016 BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT LỚP 1 CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.92 KB, 17 trang )

LỊCH BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN HÈ 2016
Thứ hai ngày 01 tháng 8 năm 2016
BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT LỚP 1 CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Mẫu 0
NHỮNG TIẾT HỌC CHUẨN BỊ
1. Mục đích
+ Để cho học sinh làm quen với lối sống mới ở trường.
+ Tập có tác phong nhanh nhẹn, rèn luyện tinh thần tập thể.
+ Học sinh biết nhận nhiệm vụ.
2. Nội dung
a. Tiết hình thành kỹ năng
- Làm quen
- Đồ dùng học tập
- Xác định vị trí trên / dưới
- Xác định vị trí trái / phải
- Xác định vị trí trước / sau
- Xác định vị trí trong / ngồi
- Làm quen với kí hiệu, các nét cơ bản..
b. Tiết luyện tập củng cố kỹ năng
- Trò chơi củng cố kỹ năng( Bỏ trò chơi bắt hổ)
3. Quy trình tiết học hình thành kỹ năng
Việc 1: Làm mẫu Việc 2: Luyện tập Việc 3: Vận dụng
* Lưu ý: Quy trình có 3 việc. Tuy nhiên, tên của các Việc sẽ cụ thể hóa theo nội dung của từng
việc. Thầy giao việc rõ ràng, khen ngợi H làm tốt; không chê H; luôn tạo không khí lớp học vui
tươi thoải mái..
4. Câu hỏi định hướng thảo luận
Câu 1: Theo thầy / cô trước khi dạy âm, vần có nên dạy Những tiết học chuẩn bị khơng? Vì sao?
Câu 2: Tiết học chuẩn bị được chia làm mấy loại tiết học? Đó là loại nào? Thầy / cô hãy nêu tác
dụng của mỗi loại tiết học đó?


Câu 3: Khi dạy những tiết học chuẩn bị thầy / cơ lưu ý điều gì?
Thảo luận
Câu 1: Việc dạy Những tiết học chuẩn bị là rất cần vì những tiết học này là tiền đề để tiếp nhận
các tri thức ở các tiết học sau, có giá trị định hướng cho mọi việc về sau. Làm thật tốt Tuần số 0 thì
sẽ làm tốt các tiết học về sau.
Câu 2: Tiết học chuẩn bị có 2 loại tiết:
+ Tiết hình thành kỹ năng
+ Tiết luyện tập củng cố kỹ năng
a. Tiết hình thành kỹ năng
- Giúp học sinh làm quen với môi trường học tập: thầy cô, bạn bè, trường lớp.
- H biết cách sử dụng đồ dùng học tập, xác định được các vị trí trên bảng cũng như trong không
gian, làm quen với các ký hiệu.
1


b. Tiết luyện tập củng cố kỹ năng
- T giúp H luyện tập các kỹ năng đã học.
- Biết phân tích hồn cảnh trị chơi, nhanh nhẹn và hoạt bát thêm, rèn luyện tinh thần tập thể.
- Rèn luyện kỹ năng nói, bổ sung vốn từ ngữ cho các em.
Câu 3
Những điều cần lưu ý khi dạy Những tiết học chuẩn bị:
- T giao việc rõ ràng.
- T khuyến khích H nhiệt tình tham gia,
- Ngay từ đầu đưa học sinh vào nền nếp, làm nghiêm túc, kỉ luật nghiêm.
- Tiết học diễn ra và kết thúc một cách vui vẻ, tạo ấn tượng với các em trong những buổi học đầu
tiên.
MẪU 1: TIẾNG
1. Về chất liệu (tri thức, kiến thức)
- Lời nói (câu nói) của con người có thể tách ra thành các tiếng.
- Nhờ phát âm chúng ta nhận ra tiếng giống nhau, tiếng khác nhau.

- Cấu trúc đầy đủ của tiếng gồm 3 phần: phần đầu, phần vần, phần thanh.
2. Về thao tác
- Thao tác phân tích
- Thao tác ghi mơ hình
- Thao tác vận dụng mơ hình
3. Kĩ năng : Học thuộc lịng; nghe nhận nhiệm vụ; đọc, viết, nói, tiếp nhận lời nói..
4. Vật liệu mẫu
Vật liệu 1:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
Vật liệu 2:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.
5. Lưu ý
- Bài học đầu tiên vô cùng quan trọng nhằm dạy các em cách làm việc trí óc. Do vậy T cần làm kĩ
từng việc, từng thao tác.
- T tuyệt đối không giảng giải nghĩa của câu thơ sử dụng làm vật liệu mẫu.
Lưu ý cho tiết “Tách lời thành tiếng” T cần ghi nhớ
– Phân biệt lời nói và tiếng, phân biệt vật liệu và chất liệu.
– Cách học ngữ âm tiếng Việt là:
+ Nghe rõ Lời.
+ Nói lại đúng Lời.
+ Phân tích Lời.
+ Lập mơ hình để ghi lại các tiếng của Lời.
Lưu ý cho tiết “Tách tiếng thành hai phần” T chú ý hướng dẫn học sinh:
– Làm đúng thao tác phân tích tiếng thành hai phần bằng lời kết hợp với tay.
- Vẽ đúng mơ hình tách tiếng thành hai phần.
- Đọc đúng tên gọi các phần của tiếng.
- Đánh vần theo âm.
6. Quy trình Tiết 1,2,3,4 (tuần 1): Tách lời thành tiếng

2


Việc 1: Chiếm lĩnh đối tượng
1a. Nhận nhiệm vụ
1b. Tách lời thành tiếng
- Học thuộc câu ca dao.
- Học nói to, nói nhỏ, nói nhẩm, nói thầm.
Tiết 1,2,3,4 (tuần 1): Tách lời thành tiếng
Việc 2: Viết
1. Dùng đồ vật thay cho các tiếng
2. Học cách vẽ mơ hình:
(1)

. . .
.

(1) •.

Hướng làm (2)
. . . • (3)

(2) •.

. . . • (4) . . . . . . .

Hướng làm (1)

. . .
.


. . . . . . .

(2)

(3)

(1)
. . . . . . . . . . . . . .•. . • . •. . . . . . . . . . . .
.
• (4)
(2)

. . . . . . . . . . . . . •. . • . .• . . . . . . . . . . .
.
(3)

Tiết 1,2,3,4 (tuần 1): Tách lời thành tiếng
Việc 3: Đọc
3a. Đọc trên bảng
3b. Đọc sách giáo khoa
Tiết 1,2,3,4 (tuần 1): Tách lời thành tiếng
Việc 4: Học cách ghi tiếng bằng mơ hình
4a. Vẽ mơ hình trên bảng con
4b. Viết mơ hình chính tả
Thảo luận
Về tiết “Tách lời thành tiếng”:
1. Nêu cụ thể mục tiêu của tiết học (về kiến thức, về kĩ năng, về thái độ)?
2. Tiết học gồm mấy việc? Nhắc lại từng việc.
3. Sử dụng đồ dùng dạy học (đồ dùng của T, đồ dùng của H) cho từng việc như thế nào?

4. Bạn có ý kiến gì về việc trình bày bảng khơng?
Về tiết “Tách tiếng thành hai phần”:
1. Nêu quy trình tiết học.
2. Sản phẩm của từng việc là gì?
3. Bạn có nhận xét gì về mối liên hệ của 4 việc?
Về tiết “Tách lời thành tiếng”:
* Mục tiêu tiết học:
- Về kiến thức: Lời nói tách được thành các tiếng rời; từng tiếng nói ra có thể được thay thế bằng
các đồ vật, ghi lại bằng các mơ hình.
- Về kĩ năng: Nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ; thao tác phân tích, ghi mơ hình và vận dụng mơ
hình; cách nói to, nói nhỏ, nói nhẩm, nói thầm.
- Về thái độ: Tập trung nghe, nhận và thực hiện nhiệm vụ; rèn tính kỉ luật, tự giác, tích cực trong
học tập.
2. Quy trình: 4 việc
Việc 1: Chiếm lĩnh ngữ âm
Việc 2: Viết
Việc 3: Đọc
Việc 4: Học cách ghi tiếng bằng mơ hình
3


3. Sử dụng đồ dùng dạy học:
Việc 1: Chiếm lĩnh ngữ âm
- Làm việc với vật liệu ngữ âm.
Việc 2: Viết
- Dùng đồ vật thay cho các tiếng: có thể sử dụng đồ vật sẵn có (hạt lạc, viên sỏi, hạt ngơ,…)
- Học cách vẽ mơ hình: Bảng con, vở “Em tập viết – CGD lớp 1, tập 1.
Việc 3: Đọc
- Dùng sách giáo khoa các trang 7,8,9.
Việc 4: Học cách ghi tiếng bằng mơ hình

4.
- Bảng con, vở chính tả tự chuẩn
bị. bày
4.Trình
Trình
bày bảng
bảng

Thứ… ngày… tháng … năm …
Tiếng Việt
Tách lời thành tiếng
Việc 1:
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0

Việc 2:

Việc 3:

Việc 4:

Về tiết “Tách tiếng thành hai phần”:
1. Quy trình: 4 việc
Việc 1: Chiếm lĩnh ngữ âm
Việc 2: Viết
Việc 3: Đọc
Việc 4: Viết chính tả
3. Sản phẩm
a. Việc 1:
- Tiếng tách được thành 2 phần.

b. Việc 2:
- Vẽ được mơ hình tách tiếng thanh ngang thành hai phần.
c. Việc 3:
- Đặt tên cho hai phần của tiếng thanh ngang.
4


- Đánh vần được trên mơ hình sách giáo khoa.
d. Việc 4:
- Viết được mơ hình tách tiếng thành hai phần vào vở.
3. Mối liên hệ của 4 việc
- Logic, khoa học
- Gắn bó chặt chẽ
T cần hướng dẫn học sinh chậm, tỉ mỉ, chính xác, khơng thay đổi quy trình cứng thiết kế đến
việc làm và thao tác.
Tổng kết
1. Sản phẩm
- Kiến thức: tách được lời nói thành các tiếng, phân biệt được tiếng giống nhau, tiếng khác nhau
(hoàn toàn và từng phần), tách được tiếng thành hai phần, đánh vần.
- Kĩ năng: phân tích, lập mơ hình, vẽ mơ hình, vận dụng mơ hình, nói to, nói nhỏ, nói nhẩm, nói
thầm.
2. Quy trình: 4 việc
Việc 1: Chiếm lĩnh ngữ âm
Việc 2: Viết
Việc 3: Đọc
Việc 4: Chính tả
MẪU 2: Âm
II. Mục tiêu
- Kiến thức: Hình thành được khái niệm nguyên âm, phụ âm
+ Nguyên âm: khi phát âm, luồng hơi đi ra tự do, kéo dài được.

+ Phụ âm khi phát âm, luồng hơi đi ra bị cản, không kéo dài được.
- Thao tác: phân tích bằng tay, lập mơ hình, phân tích trên mơ hình, vận dụng mơ hình.
- Kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết
III. Nội dung
Học sinh học và phân loại được tất cả các âm trong tiếng Việt:
+ Các nguyên âm: a, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư
+ Các phụ âm: c, ch, d, đ, g, h, gi, kh, l, m, n, ng, nh, p, ph, r, s, t, th, tr, v, x,
IV. Quy trình
VIỆC 1. CHIẾM LĨNH NGỮ ÂM
Việc 1a. Phát âm tiếng /ba/
Việc 1b. Phân tích tiếng/ba/
Việc 1c. Phát âm theo mẫu âm/a/
Việc 1d. Phát âm theo mẫu âm/b/
Việc 1e. Đối chiếu cách phát âm hai loại âm.
VIỆC 2. VIẾT
Việc 2a: Dùng đồ vật, ghi lại tiếng /ba/
Việc 2b: Quy ước cách dùng vật ghi âm
Việc 2c: Dùng chữ ghi âm
Việc 2d: Viết vào vở
5


VIỆC 3. ĐỌC
Việc 3a. Đọc tiếng thanh ngang
Việc 3b. Cách đánh vần tiếng /bà/
Việc 3c. Đọc SGK
VIỆC 4. VIẾT CHÍNH TẢ
4a. Viết bảng con
4b. Viết vở
V. 4 VIỆC - 5 THAO TÁC


4 VIỆC
Việc 1: Chiếm lĩnh ngữ âm
Việc 2: Viết
Việc 3: Đọc
Việc 4: Viết chính tả

5 THAO TÁC

- Nghe rõ ( vật liệu ngữ âm)
- Nói rõ (quan hệ nghe/nói)
- Phân tích (tiếng/ vần/ âm)
- Lập mơ hình tiếng
- Áp dụng mơ hình: ghi và đọc
được một tiếng.

CÂU HỎI THẢO LUẬN
 Bạn cho biết đối tượng cần lĩnh hội (cái) trong Mẫu BA là gì?
 Làm thế nào (cách) để chiếm lĩnh được đối tượng đó?
 Sản phẩm (mục đích yêu cầu) của tiết Mẫu BA này là gì?
Trả lời
1. Đối tượng lĩnh hội (cái) : chiếm lĩnh đối tượng là nguyên âm (a) và phụ âm (b).
2. Quá trình làm (cách) :
- Tiếng /ba/ được phát âm, nói to, là một khối liền nguyên tảng.
- Tách (phân giải, phân tích) tiếng ra 2 phần.
- Nhận ra đặc điểm ngữ âm của mỗi phần trong tiếng /ba/ : âm /b/ - phụ âm, âm /a/ - nguyên âm.
3. Sản phẩm
- Nhận ra hai loại âm (2 khái niệm ngữ âm): Nguyên âm/ phụ âm.
Viết được chữ ghi âm và ghi tiếng có âm đã học
(viết ở bảng con và viết vào vở).

- Học sinh nghe, nhắc lại tiếng, phân tích tiếng (bằng phát âm), viết và đọc lại, làm một cách tự
nhiên, không cần cố gắng.
THỰC HÀNH DẠY MẪU
Từ công đoạn lập mẫu BA, bạn chuyển sang công đoạn dùng mẫu BA để:
 Dạy phụ âm
 Dạy nguyên âm
TỔNG KẾT
1.Đối tượng cần chiếm lĩnh trong mẫu BA là nguyên âm ( a), phụ âm ( b)
2. Cách làm: Thực hiện theo quy trình 4 việc
3. Sản phẩm
- Chiếm lĩnh khái niệm :Nguyên âm và phụ âm
- Viết được chữ ghi âm a, b
6


- Nghe, nói,đọc, viết được các tiếng có hai âm a,b ( ba, bà, bá, bả, bã, bạ).
MẪU 3: VẦN
. Mục tiêu: Tiếng Việt 1- CGD, tập hai, là VẦN vì trong đó chứa tất cả các vần có thể có, chia ra
5 mẫu:
1. Mẫu ba: Vần chỉ có âm chính: 12 vần (các nguyên âm: a, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, iê, uô, ươ)
2. Mẫu oa: Vần có âm đệm, âm chính: 6 vần ( oa, oe, uê, uy, uơ, uya).
3. Mẫu an: Vần có âm chính và âm cuối:
4. Mẫu oan: Vần có đủ âm đệm, âm chính và âm cuối:
5. Mẫu iê: các vần chứa ngun âm đơi dùng để tổng kết tồn bộ các mẫu đã học.
MƠ HÌNH CẤU TRÚC NGỮ ÂM CỦA TIẾNG

Kiểu vần 1: ba

Kiểu vần 3: an


Kiểu vần 2: oa

Kiểu vần 4: oan

II. Quy trình tiết dạy
Việc 1: Học vần mới
1a. Giới thiệu tiếng mới, phát âm/Nhắc lại vần vừa học, thay một thành phần.
1b. Phân tích tiếng/vần
1c. Vẽ mơ hình.
1d. Tìm tiếng có vần mới.
Việc 2: Viết.
2a. Viết bảng con.
2b. Viết vở Em tập viết.
Việc 3: Đọc.
3a. Đọc chữ trên bảng lớp.
3b. Đọc sách Tiếng Việt-CGD lớp 1.
Việc 4: Viết chính tả.
4a. Viết các tiếng khó vào bảng con.
4b. Viết vào vở chính tả.
4c. Thu vở, chấm chữa, nhận xét để H rút kinh nghiệm.
III. Câu hỏi thảo luận:
1/ Tiếng Việt có mấy kiểu vần? Nêu các vần mẫu.
2/ Nội dung kiến thức, kĩ năng H nhận được sau khi học bài 3?
a. Học kiểu vần 1, H nắm được điều gì?
b. Học kiểu vần 2, H nắm được điều gì?
c. Học kiểu vần 3, H nắm được điều gì?
d. Học kiểu vần 4, H nắm được điều gì?
3/ Nêu mối liên hệ giữa các loại vần? Tác dụng của mối liên hệ trong việc lập mẫu.
BƯỚC 3: THẢO LUẬN
/ Tiếng Việt có 4 kiểu vần:

7


*Vần chỉ có âm chính, mẫu ba.
*Vần có âm đệm và âm chính, mẫu oa.
*Vần có âm chính và âm cuối, mẫu an.
*Vần có đủ âm đệm, âm chính và âm cuối, mẫu oan.
2/ Nội dung kiến thức, kĩ năng H nhận được sau khi học bài 3:
a. Học kiểu vần chỉ có âm chính(tách ra thành bài 2), H có 2 sản phẩm cơ bản:
* Tất cả các phụ âm và nguyên âm(trừ ă,â và nguyên âm đôi)
* Các chữ ghi âm theo thứ tự bảng chữ cái a,b,c…
b/ Học kiểu vần có âm đệm và âm chính, H nắm được:
*Ngun âm trịn mơi và ngun âm khơng trịn môi: H tự phân loại qua quan sát T phát âm.
Ngun âm trịn mơi: o,ơ,u.
Ngun âm khơng trịn mơi: a,e,ê,i,ơ,ư.
*Cách tạo ra kiểu vần có âm đệm và âm chính: kỹ thuật làm trịn mơi các ngun âm khơng
trịn mơi.
/a/--/oa/, /e/--/oe/, /ê/--/uê/, /i/--/uy/, /ơ/--/uơ/
* Luật chính tả ghi âm /c/ trước âm đệm và luật chính tả ghi âm chính /i/ bằng y.
c/ Học kiểu vần có âm chính và âm cuối, H nắm được:

* Các cặp âm cuối là phụ âm: n/t, m/p, ng/c, nh/ch; các âm cuối là nguyên âm: i/y và o/u
* Cách tạo ra vần mới: phương pháp phân tích. Sau khi đã lập mẫu thì dùng thao tác thay
âm chính hoặc âm cuối.
d/ Học kiểu vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối H nắm được:
*Cách tạo ra vần mới: dựa trên mối quan hệ giữa các kiểu vần (cách “làm trịn mơi” hoặc cách
“thay một thành phần”)
/a/--->/oa/
/an/--->/oan/
/a/--->/an/

/oa/--->/oan/
* Củng cố luật chính tả ghi âm /c/ trước âm đệm.
MẪU 5
Bài 4: NGUYÊN ÂM ĐÔI
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: giúp H hình thành
- Khái niệm nguyên âm đơi
- Luật chính tả ngun âm đơi
- Củng cố các kiểu vần đã học, tạo ra các vần mới chứa nguyên âm đôi
2. Thao tác: củng cố các thao tác làm việc trí óc đã có từ 3 bài trước ( phát âm, phân tích, ghi mơ
hình…)
3. Kĩ năng: củng cố các kĩ năng đã được hình thành: nhận, thực hiện nhiệm vụ, kĩ năng đọc, kĩ
năng viết…
II. NỘI DUNG
1. Khái niệm nguyên âm đôi
1.1.Nguyên âm đơn: 11 nguyên âm đơn
1.2. Ngun âm đơi: là ngun âm mang tính chất hai âm.
8


VD: nguyên âm đôi /iê/: /i/ + /ê/
Ba nguyên âm đơi: /iê/, //, /ươ/
2. Luật chính tả ngun âm đơi
2.1.Cách ghi nguyên âm đôi
2.2.Cách ghi dấu thanh tiếng chứa nguyên õm ụi

CCH GHI NGUYấN M ễI
Nguyên âm đôi
/iê/**
/uô/

/ơ/
kh

u

ya

Không có âm cuối

Có âm cuối

ia (lia, hia...)
ua (mua, thua..)
a (ma, tha..)

iê (liên,tiết...)
uô (muôn, muốt..)
ơ (lợn, thớt..)

kh

u



n

II. NI DUNG
3. Cu trỳc bi nguyờn âm đơi
• Ngun âm đơi /iê/ học các vần: iên- iêt, ia, uya- un- ut

• Ngun âm đơi / /: n- t, ua
• Ngun âm đơi / ươ/: ươn- ươt, ưa.
III. QUY TRÌNH BỐN VIỆC BÀI 4
Việc 1: Học vần mới
1a. Giới thiệu tiếng
1b. Phân tích vần iên
1c. Vẽ mơ hình
1d. Tìm tiếng mới
Việc 2: Viết
2a. Viết bảng con
2b. Viết vở “ Em tập viết”
Việc 3: Đọc
Việc 4: Viết chính tả
Quy trình trên giống quy trình dạy vần ở bài 3.
THẢO LUẬN
1.Học đến bài này học sinh của bạn đã có những gì ?( về kiến thức, kĩ năng, thao tác…)
2.Tại sao nói: học bài 4 ngun âm đơi thực chất là ôn tập các kiểu vần đã học?
3. Bạn hãy nêu ngắn gọn quy trình 4 việc thực hiện mẫu 5? Những lưu ý khi thực hiện từng việc.
• Câu 1: Sản phẩm của 3 bài trước
1. Tri thức: H đã nắm được cấu trúc ngữ âm Tiếng Việt thơng qua:
- Biết tách lới nói thành tiếng rời
- Biết phân tích tiếng thành hai phần
- Nhận ra các nguyên âm, phụ âm
9


- Biết 4 kiểu vần
- Nắm được một số luật chính tả.
2. Thao tác : H thành thạo các thao tác làm việc trí óc ( phát âm, phân tích, mơ hình hóa…)
3. Kĩ năng: - Nghe, nhận và thực hiện nhiệm vụ

- Kĩ năng đọc và viết( tốc độ tối thiểu ở giai đoạn này: đọc: 50 tiếng/ phút, viết: 7 chữ/
phút)
T lưu ý phương pháp: không làm thay H, luôn khai thác cái đã biết của H để tạo ra cái mới. H
tự làm lấy mọi việc. Sản phẩm H có là do H tự làm ra.
Câu 2: Bài 4 là bài ôn tập các kiểu vần
1. Kiểu vần 1: vần ia, ua, ưa ( âm chính là ngun âm đơi)
Kiểu vần 2: âm đệm, âm chính: uya
Kiểu vần 3: âm chính, âm cuối: : iên- iêt, n- t ươn- ươt
Kiểu vần 4: âm đệm, âm chính, âm cuối: uyên- uyêt
2. Quy trình 4 việc áp dụng giống như dạy bài vần.
T lưu ý: đừng quá lo lắng vì ngun âm đơi khó, T hãy tiến hành nhẹ nhàng như các tiết học vần
trước đây!
Câu 3: Quy trình mẫu 5- những lưu ý khi tiến hành từng việc
Việc 1: Học vần /iên/ /iêt/
1a. Giới thiệu tiếng (chú trọng phát âm)
1b. Phân tích vần iên ( chú trọng phát âm)
1c. Vẽ mơ hình tiếng / tiên/( ngun âm đơi là âm chính, khái niệm ngun âm đơi)
1d. Tìm tiếng có vần /iên/
- Thay âm đầu
- Thêm thanh ( luật chính tả dấu thanh: ngun âm đơi có âm cuối dấu thanh đặt ở ê)
Việc 2: Viết
2a. Viết bảng con
( chú ý luật chính tả ngun âm đơi /iê/ viết yê- tiếng mẫu: yến)
2b. Viết vở “ Em tập viết”
Việc 3: Đọc
Việc 4: Viết chính tả
TỔNG KẾT
1. Bằng phát âm học sinh nhận ra nguyên âm đôi. T và H phát âm chuẩn.
2. Theo luật chính tả H biết cách ghi nguyên âm đôi. Đến đây xử lý mối quan hệ âm/ chữ ở
trình độ tinh tế, chuẩn xác nhất: 1 âm ghi bằng 2…4 con chữ.

3. Quy trình cứng 4 việc áp dụng giống quy trình dạy vần ( coi trọng hơn việc 1).
4. Bài 4 coi như Tổng ôn tập: củng cố khái niệm, quá trình của 3 bài trước.
MẪU 6. Luật chính tả
2. Quy trình tổ chức dạy học các bài Luật chính tả của TV1.CGD
Thống nhất quy trình 4 việc
Việc 1. Chiếm lĩnh ngữ âm
Việc 2. Viết (học viết chữ ghi âm)
Việc 3. Đọc (đọc bảng, đọc sách)
Việc 4. Viết chính tả (tổng kiểm tra)
3. Các luật chính tả trong TV1.CGD:
10


- Luật chính tả viết hoa.
- Luật chính tả e, ê, i.
- Luật chính tả âm đệm.
- Luật chính tả ngun âm đơi.
- Luật chính tả phiên âm tiếng nước ngồi.
- Luật chính tả ghi dấu thanh.
- Luật chính tả theo nghĩa.
- Một số trường hợp đặc biệt.
4. Cách dạy Luật chính tả của TV1.CGD
- Gặp đâu dạy đó.
- Dạy đâu chắc đó.
- Dạy LCT đi liền với dạy cấu trúc ngữ âm của Tiếng.
THẢO LUẬN
1. Tiết dạy minh hoạ nhằm cung cấp cho HS luật chính tả gì?
2. Nêu cách dạy LCT của chương trình TV 1.CGD.
3. Kể tên một số Luật chính tả mà bạn biết trong chương trình TV1.CGD.
3. Một số Luật chính tả trong chương trình TV1.CGD?

THÔNG TIN PHẢN HỒI
3.1. Luật viết hoa
a. Tiếng đầu câu: Tiếng đầu câu phải viết hoa.
b. Tên riêng
b1. Tên riêng Tiếng Việt:
- Viết hoa tất cả các tiếng khơng có gạch nối. Ví dụ: Vạn Xuân, Việt Nam.
- Tên riêng chỉ có một tiếng thì viết hoa tiếng đó. Ví dụ: sơng Hương, núi Ngự.
b2. Tên riêng tiếng nước ngồi
Chỉ viết hoa tiếng đầu mỗi từ. Giữa các tiếng trong mỗi từ phải có gạch nối. Ví dụ: Cam-pu-chia,
Xinh-ga-po.
3.1. Luật viết hoa
a. Tiếng đầu câu: Tiếng đầu câu phải viết hoa.
b. Tên riêng
b1. Tên riêng Tiếng Việt:
- Viết hoa chữ cái đầu tất cả các tiếng khơng có gạch nối. Ví dụ: Việt Nam, Tháp Mười.
- Tên riêng chỉ có một tiếng thì viết hoa tiếng đó. Ví dụ: sơng Hương, núi Ngự.
b2. Tên riêng tiếng nước ngoài
Chỉ viết hoa tiếng đầu mỗi từ. Giữa các tiếng trong mỗi từ phải có gạch nối. Ví dụ: Cam-pu-chia,
Xinh-ga-po.
3.2. Luật ghi tiếng nước ngoài
- Nghe thế nào viết thế ấy (như Tiếng Việt). Giữa các tiếng (trong một từ) phải có gạch nối.
Ví dụ: pa-nơ, pi-a-nơ.
3.3 Ghi dấu thanh
- Viết dấu thanh ở âm chính của vần. Ví dụ: bà, bá, lố, quỳnh, bào, mùi…
Tiếng có ngun âm đơi:
+ khơng có âm cuối: mía
+ có âm cuối: buồn
3.4 . Ghi một số âm đầu
11



b1. Luật e, ê, i (k, gh, ngh)
b2. Luật ghi âm cờ trước âm đệm (qua)
b3. Luật ghi chữ "gì“: Ở đây có hai chữ i đi liền nhau. Khi viết phải bỏ i của chữ gi, thanh gì.
3.5. Ghi một số âm chính
Quy tắc chính tả khi viết âm i:
- Tiếng chỉ có một âm i thì có tiếng viết bằng i (i ngắn) có tiếng viết bằng y (y dài)
+ Viết i nếu đó là từ Thuần Việt (ì ầm)
+ Viết y nếu đó là từ Hán Việt (y tá)
- Tiếng có âm đầu và âm i thì một số tiếng có thể viết y, hoặc viết i đều được. Nhưng hiện nay quy
định chung viết là i: thi sĩ.
- Khi có âm đệm đứng trước, âm i phải viết là y (y dài): Huy
3.5. Ghi một số âm chính
Cách ghi ngun âm đơi.
ia:
+ Khơng có âm cuối: mía
+ Có âm cuối: biển
+ Có âm đệm, khơng có âm cuối: khuya
+ Có âm đệm, có âm cuối hoặc khơng có âm đầu: tun, yến, …
ua: múa, muốn
ưa: mưa, mượn
3.6. Luật chính tả theo nghĩa
Ở các vùng miền trên đất nước ta, có khác biệt ít nhiều về âm khi nói thì phải dùng chữ để ghi
đúng nghĩa muốn nói
- Âm đầu: + tr/ch: tre/che
+ gi/d/r: gia/da/ra
+ s/x: su/ xu
+ l/n: lo/no
+ d/v: dô/vô
- Âm cuối:+ n/ng: tan/ tang

+ t/c: mắt/mắc
Dấu thanh:+ hỏi/ngã: nghỉ/nghĩ
TỔNG KẾT
- Dạy đúng theo quy trình việc làm và thao tác của thiết kế.
- GV cần chủ động dạy HS cách học luật chính tả.
(Theo Luật chính tả…”
- Gặp tình huống chính tả ở đâu GV cần giúp HS xử lí triệt để ở đấy để làm rõ mối quan hệ
âm và chữ.
- Lưu ý HS một số trường hợp đặc biệt.
- Liên tục nhắc lại Luật chính tả cho HS khi đọc và viết chứa luật.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ NGỮ ÂM
TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT LỚP1 CGD
THẢO LUẬN
1) Cấu trúc âm tiết tiếng Việt gồm có mấy bộ phận?
Đó là những bộ phận nào?
2) ) Trình bày các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Việt và cho biết cách phân biệt.
3) Kể tên các kiểu vần trong chương trình TV lớp 1. CGD
4) Nêu luật chính tả âm cờ, gờ, ngờ trước âm e, ê, i.
5) Tiếng Việt có mấy âm đệm? Nêu luật chính tả âm đệm?
12


6) Có mấy ngun âm đơi? Kể tên và nêu cách viết.
Các yếu tố cấu thành âm tiết tiếng việt
1.Thanh điệu: Tiếng Việt có sáu thanh điệu
2. Âm đầu:
- Các âm vị đảm nhiệm thành phần âm đầu của âm tiết tiếng Việt bao giờ cũng là các phụ âm (21
âm vị phụ âm ghi lại trên chữ viết).
- Số lượng chữ viết nhiều hơn số lượng âm vị vì sự thể hiện âm vị trên chữ viết không theo
nguyên tắc 1-1.

VD: /b/ - b,
/c/ - c,k,q
3. Âm đệm
- Trong tiếng Việt, âm vị bán ngun âm mơi /-w-/ đóng vai trò âm đệm. Âm vị này được ghi bằng
2 con chữ:
- Ghi bằng con chữ “u”:
+ trước nguyên âm hẹp, hơi hẹp: VD: huy, huế…
+ sau phụ âm /k-/ VD: qua, quê, quân.
- Ghi bằng con chữ “o” khi trước nguyên âm rộng, hơi rộng. VD: hoa, hoe, …
4. Âm chính
Trong tiếng Việt có 16 âm vị làm âm chính, gồm: 13 nguyên âm đơn và 3 nguyên âm đơi.
• Các ngun âm đơn được thể hiện bằng các con chữ sau: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y, ...
• Các nguyên âm đôi được thể hiện bằng các con chữ sau: iê (iê, yê, ia, ya), uô (uô, ua), ươ
(ươ, ưa).
5. Âm cuối
Tiếng Việt có các âm vị làm âm cuối: 8 phụ âm, 2 bán nguyên âm.
• 8 phụ âm được thể hiện bằng 8 con chữ sau: p, t, c, ch, m, n, ng, nh.
• 2 bán nguyên âm được thể hiện bằng 4 con chữ: u, o, i, y
II. Nguyên âm, phụ âm,
bán nguyên âm
• Nguyên âm: luồng hơi đi ra tự do, có thể kéo dài.
• Phụ âm: luồng hơi đi ra bị cản, khơng kéo dài.
• Bán ngun âm (hay còn gọi là bán phụ âm) để chỉ những âm vừa mang tính chất phụ âm
vừa mang tính chất nguyên âm. Đây là những âm đảm nhận vị trí âm đệm và âm cuối.
Ví dụ: o trong hoa, u trong lau...
III. Cấu trúc ngữ âm trong chương trình TV1.CGD
1. Chương trình Tiếng Việt 1 CGD đã vận dụng cấu trúc âm tiết tiếng Việt, giúp HS chiếm lĩnh
khái niệm ngữ âm Tiếng Việt ( Tiếng, Âm, Vần).
- Tách lời thành tiếng
- Tách Tiếng thành 2 phần

- Nhận biết được đặc điểm ngữ âm của các nguyên âm và các phụ âm.
2. Chương trình TV1.CGD đưa ra 4 mẫu vần trên cơ sở phân tích cấu trúc của Tiếng
+ Vần có âm chính:
+ Vần có âm đệm, âm chính:
+ Vần có âm chính, âm cuối
+ Vần có âm đệm, âm chính, âm cuối
3. LCT trong chương trình Tiếng Việt 1 CGD
• 3a. Luật viết hoa
13


a. Tiếng đầu câu
b. Tên riêng
b1. Tên riêng Tiếng Việt
- Viết hoa tất cả các tiếng khơng có gạch nối.
- Tên riêng chỉ có một tiếng thì viết hoa tiếng đó.
b2. Tên riêng tiếng nước ngồi
Chỉ viết hoa tiếng đầu mỗi từ. Giữa các tiếng trong mỗi từ phải có gạch nối.
• 3b.Luật ghi tiếng nước ngồi
- Nghe thế nào viết thế ấy.
- Giữa các tiếng (trong một từ) phải có gạch nối.
3c. Luật ghi một số thành tố
a. Ghi dấu thanh
- Viết dấu thanh ở âm chính của vần.Ví dụ: bà, bá…
- Ở tiếng có âm đệm thì dấu thanh đặt ở âm chính. Ví dụ: lố, quỳnh...
- Ở tiếng có âm cuối là bán nguyên âm (u,o, i, y) thì dấu thanh đặt ở âm chính. Ví dụ: bào, mùi...
Ở tiếng có ngun âm đơi mà khơng có âm cuối thì dấu thanh được viết ở vị trí con chữ thứ nhất
của ngun âm đơi. Ví dụ: mía, múa...
- Ở tiếng có ngun âm đơi mà có âm cuối thì dấu thanh được viết ở vị trí con chữ thứ hai của
ngun âm đơi.Ví dụ: miến, buồn...

b. Ghi một số âm đầu
b1. Luật e, ê, i
- Âm cờ trước e, ê, i phải viết bằng chữ k (gọi là ca)
- Âm gờ trước e, ê, i phải viết bằng chữ gh (gọi là gờ kép)
- Âm ngờ trước e, ê, i phải viết bằng chữ ngh (gọi là ngờ kép)
b2. Luật ghi âm cờ trước âm đệm.
Âm cờ đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ q (cu) và âm đệm viết bằng chữ u.
b3. Luật ghi chữ "gì"
ở đây có hai chữ đi liền nhau. Khi viết phải bỏ i của chữ gi, thanh gì.
c. Ghi một số âm chính
c1. Âm ă
Âm chính /ă/ đi với âm cuối y và u, viết như a (khơng có dấu phụ).
c2. Quy tắc chính tả khi viết âm i.
- Tiếng chỉ có một âm i thì có tiếng viết bằng i
(i ngắn) có tiếng viết bằng y (y dài)
+ Viết i nếu đó là từ Thuần Việt (ì ầm)
+ Viết y nếu đó là từ Hán Việt (y tá)
- Tiếng có âm đầu và âm / i/ thì một số tiếng có thể viết y, hoặc viết i đều được.
- Khi có âm đệm đứng trước, âm i phải viết là y
(y dài): Huy
c3. Cách ghi nguyên âm đôi
- Nguyên âm đơi iê có 4 cách viết:
+ Khơng có âm cuối: viết là ia. Ví dụ: mía.
+ Có âm cuối: viết là iê. Ví dụ: biển.
+ Có âm đệm, khơng có âm cuối thì viết là: ya: Ví dụ: khuya.
+ Có âm đệm, có âm cuối, hoặc khơng có âm đầu thì viết là: yê: chuyên, tuyết... yên, yểng...
14


- Ngun âm đơi // có hai cách viết:

+ Khơng có âm cuối: viết là ua. Ví dụ: cua.
+ Có âm cuối: viết là . Ví dụ: suối.
- Ngun âm đơi /ươ/ có 2 cách viết:
+ Khơng có âm cuối: viết là ưa. Ví dụ: cưa.
+ Có âm cuối: viết là ươ. Ví dụ: lươn.
d. Âm cuối và thanh điệu
- Các tiếng có âm cuối là m, n, ng, nh, o, u, i, y có thể kết hợp với 6 thanh điệu.
- Các tiếng có âm cuối là p, t. c, ch chỉ kết hợp với 2 thanh điệu: sắc, nặng.
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
1. MỤC ĐÍCH
 Ơn tập lại các kiến thức về cấu trúc ngữ âm Tiếng Việt
 Rèn các kĩ năng N- N- Đ- V (chú trọng Đ- V) cho HS..
2. NỘI DUNG
Luyện tập về:
- Ngữ âm: Ôn các vấn đề tiếng, âm (nguyên âm, phụ âm, nguyên âm đơi), vần, luật chính tả
- Đọc: luyện đọc các bài văn xuôi, thơ.
- Tập viết: Luyện tập viết chữ hoa.
- Chính tả: Luyện tập viết đoạn, bài, cách trình bày một bài.
3. QUY TRÌNH TIẾT HỌC
Việc 1:Ngữ âm
- Đưa ra một số tình huống về ngữ âm TV và LCT.
- Vận dụng Làm một số bài tập ngữ âm và LCT
- Tổng kết kiến thức ngữ âm theo hệ thống đã sắp xếp.
Việc 2: Đọc
- Bước 1: Chuẩn bị (Đọc nhỏ, đọc bằng mắt, đọc to)
- Bước 2: Đọc bài (Đọc mẫu, Đọc nối tiếp, Đọc đồng thanh)
- Bước 3: Hỏi đáp
Việc 3: Viết 3.1.Viết bảng con3.2.Viết vở Em Tập viết
Việc 4: Chính tả 4.1. Chuẩn bị: viết những từ khó, dễ nhầm lẫn 4.2. Nghe – viết
4. CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG THẢO LUẬN

- Quy trình tiết luyện tập tổng hợp có gì khác quy trình các tiết âm vần đã học ở quyển 1-2?
- Trình bày sách Tiếng Việt quyển 3 có gì khác quyển 1-2?
- Trình bày bảng ở tiết luyện tập tổng hợp có gì khác các tiết âm vần đã học ở quyển 1 và 2?
THẢO LUẬN
Âm, vần
Luyện tập tổng hợp
Việc 1: Chiếm lĩnh ngữ âm tức là
hình thành khái niệm ngữ âm

Việc 1: Ơn tập dành cho ngữ âm

Việc 2: Viết (Dùng chữ ghi âm)

Việc 2: Đọc

Việc 3: Đọc (Từ chữ trở về âm)

Việc 3: Viết

Việc 4: Viết chính tả (Tổng hợp cả 3
việc trên)

Việc 4: Viết chính tả
15


Quyển 1-2

Quyển 3


+ Trang chẵn: Cơ bản (bắt buộc) (âmvần- tiếng chứa âm vần)

+ Trang chẵn: bài đọc

+ Trang lẻ: Phân hóa (bài đọc)

+ Trang lẻ: ngữ âm

TỔNG KẾT
1. Tiết Luyện tập tổng hợp nhằm mục đích ơn tập kiến thức ngữ âm; rèn luyện kĩ năng nghe, nói,
đọc, viết (chú ý kĩ năng đọc, viết)
2. Quy trình tiết học: Việc 1: Ôn tập ngữ âm; Việc 2: Đọc; Việc 3: Viết; Việc 4: Viết Chính tả.
3. Những lưu ý khi dạy tiết Luyện tập tổng hợp
- Nắm chắc quy trình tiết học.
- Nắm chắc kiến thức ngữ âm của Tiếng Việt 1.
- Chú ý rèn kĩ năng đọc viết
- Học đến đâu chắc đến đó: phát âm đúng, đọc đúng, viết đúng chính tả.
- Tổ chức và kiểm sốt tiết Tự học để học sinh tự chiếm lĩnh được cấu trúc ngữ âm của tiếng và
viết đúng.
Câu hỏi thảo luận về ngữ âm tiếng Việt
1. Tiếng Việt lớp 1 CGD đã vận dụng những đặc điểm gì của ngữ âm Tiếng Việt trong việc triển
khai xây dựng chương trình?
2. Những điểm chính cần lưu ý về các thành tố cấu tạo âm tiết Tiếng Việt?
3. Đặc điểm phát âm của học sinh tại nơi thầy cô dạy học ảnh hưởng như thế nào đến q trình
dạy học mơn Tiếng Việt lớp 1 CGD và biện pháp khắc phục?
4. Mỗi nhóm đề xuất 3 câu hỏi để thảo luận về vấn đề ngữ âm Tiếng Việt (đối tượng học viên đã
biết và chưa biết)
5. Tại sao nói học sinh học xong chương trình Tiếng Việt lớp 1 CGD có thể viết đúng chính tả?
6. Các luật chính tả và các vấn đề chính tả cần lưu ý khi học từng bài trong chương trình Tiếng
Việt CGD (Âm, Vần, Nguyên âm đôi)

7. Các thầy cô hãy cho biết học sinh của mình thường hay mắc lỗi chính tả gì và biện pháp khắc
phục?
8. Mỗi nhóm đề xuất 3 câu hỏi để thảo luận về vấn đề dạy luật chính tả (đối tượng học viên đã biết
và chưa biết)
Câu hỏi tổng hợp
9. Anh chị hiểu như thế nào về các thuật ngữ được sử dụng theo quan điểm công nghệ giáo dục?
10. Theo CGD, nội dung giáo dục cấp Tiểu học được thể hiện ở những lĩnh vực nào? Vai trò của
“khái niệm “ trong các lĩnh vực đó như thế nào?
11. Hãy nêu các luận điểm cơ bản của Hồ Ngọc Đại về giáo dục? Hãy chia sẻ cách hiểu của bạn
về những luận điểm này?

16


12. CT Tiếng Việt lớp 1.CGD được xây dựng trên những nguyên tắc nào? Các nguyên tắc này có
ảnh hưởng như thế nào tới quá trình tổ chức dạy học của bạn?
13. Có mấy thao tác để hình thành khái niệm cho HS? Việc hình thành KN thơng qua các thao tác
đó có tác dụng gì đối với HS? Hãy lấy ví dụ cụ thể để phân tích việc hình thành khái niệm trong
chương trình TV1.CGD.
14. So sánh cách thể hiện nội dung học tập giữa CT TV1.CGD và CT mơn TV 1 hiện hành?
15. Tìm hiểu và phân tích các PPDH trong CT TV1.CGD? Theo Thầy /cô việc sử dụng các PPDH
đó có tác dụng gì?
16. Sự khác nhau về QTDH ở TV1.CGD và TV1 hiện hành là gì? Theo Thầy/Cô, để thực hiện tốt
QTDH TV1.CGD cần lưu ý điều gì?
17. Khi thực hiện CT TV1. CGD cần lưu ý gì đối với các nhà quản lí, giáo viên và PHHS?
18. Trong quá trình triển khai dạy học TV1.CGD tại địa phương, các bạn gặp những khó khăn gì?
Hãy chia sẻ các giải pháp và đề xuất của các bạn để khắc phục những khó khăn đó?

17




×