Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giải pháp và kiến nghị về phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.32 KB, 40 trang )

Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng ngày nay, hầu hết các doanh nghiệp thực
hiện hạch toán kinh tế độc lập, một trong những mối quan tâm và đặc biệt chú
ý của các Doanh nghiệp là công các tổ chức lao động tiền lơng. Nó là một nội
dung quan trọng trong công các quản lý , công các sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp , là nhân tố giúp cho Doanh nghiệp hoàn thành và hoàn thành
tốt , vợt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình . Để nắm bắt kịp thời ,
đầy đủ về số lợng llao động, thời gian và năng suất lao động, các nhà quản lý
Doanh nghiệp sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau. Trong đó kế toán là
công cụ quan trọng không thể thiếu trong hệ thống các công cụ quản lý sảnãút
kinh doanh nói chung và quản lý lao động tiền lơng nói riêng.
Thật vậy, tổ chức hạch toán lao động tiền lơng hỗ trợ cho công tác quản
lý lao động của doanh nghiệp, thúc đẩy ngời lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ
và chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động và hiệu quả công
tác. Bảo đảm việc trả tiền lơng trợ cấp BHXH đúng nguyên tắc và chế độ sẽ
kích thích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc giao. Đồng thời cũng tạo cơ
sở cho việc tính tiền lơng đúng nguyên tắc, phân phối theo lao động. Tổ chức
hạch toán lao động tiền lơng sẽ tạo điều kiện cho phân bổ chi phí nhân công
và giá thành sản phẩm đợc chính xác. Trên cơ sở đógiúp ban lãnh đạo đề ra
các biện pháp phù hợp với sự phát triển của quá trình sản xuất kinh doanh của
Doanh nghiệp .
Vận hành theo cơ chế thị trờng, các Doanh nghiệp trong nền kinh tế nói
chung và Công ty Hồng Hà nói riêng. Đều chịu sự tác động của quy luật kinh
tế thị trờng. Với sự năng động nhạy bén và hoạt động có hiệu quả Công ty
Hồng Hà đợc đánh giá là một công ty hoạt động có hiệu quả thực hành môn
học cho thấy hiệu quả kinh tế còn cha cao do quy mô sản xuất còn hạn hẹp.
Do tính chất của ngành nghề sản xuất Doanh nghiệp thực hiện hạch
toán tiền lơng theo sản phẩm . Các khoản trích theo lơng đợc thực hiện đúng
nguyên tắc của nhà nớc quy định.


Sau một thời gian thực hành môn học với sự giúp đỡ của cô giáo , kết
hợp với những hiểu biết qua nghiên cứu, học tập tại trờng em đã thực hiện
chuyên đề :
Kế ToánTiền lơng và các khoản trích theo lơng
Chuyên đề gồm 2 phần :
Chơng I : Cơ sở lý luận và thực trạng về tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại Doanh nghiệp.
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
1
NguyÔn ThÞ Kim Dung Líp: TD601
B
Ch¬ng II : Gi¶i ph¸p vµ kiÕn nghÞ vÒ ph¬ng ph¸p h¹ch to¸n tiÒn l¬ng vµ c¸c
kho¶n trÝch theo l¬ngt¹i Doanh nghiÖp.
C/§: TiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng t¹i doanh nghiÖp
2
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
chơng I:
cơ sơ lý luận và thực tiễn về tiền lơng và các khoản
trích theo lơng
1. cơ sở lý luân về kê toán tiền lơng và các khoàn
trích theo lơng:
1.1. Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1.1. Lý nghĩa của quản lý lao động ,tiên lơng và các khoản trích theo l-
ơng
-Lao động ,ý nghĩa của quản lý lao động
Lao động là điều kiện cần thiết cho sự tồn tại vả phát triển của xã hội
loài ngời .Là yếu tố cơ bản quyết định trong quá trình sản xuât.để cho quá
trình tái sản xuất và quá trình sản xuất kinh doanh nói riêng đợc diễn ra thơng
xuyên liên tục thì một vấn đề thiết yếu là tái sản xuất sức lao động.Nghĩa là

sức lao vđộng mơí của con ngời bỏ ra phải đợc bồi hoàn dới dạng thù lao lao
động.trong nền kinh tế hàng hoá thù lao lao động đợc biểu hiện dới dạng giá
trị do chính là tiền lơng .
Nh vậy lao động là hoat động của con ngời, sử dụng t liệu sản xuất tạo
ra sản phẩm hàng hoá hoặc đem lại hiệu quả cao trrong công tác quản lý
.Trong lao động ngời lao động (công nhân viên chức ) có vai trò quan trọng
nhất họ là những ngời trực tiếp tham gia cao quá trình sản xuất kinh doanh
hoăc gián tiếp tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm cung cấp cho tiêu dùng
của xã hội
+lao động trực tiếp là những công nhân điều khiển máy móc thiết bị
làm ra sản phẩm nh công nhân tiệm ngụội, bào khoan trong các công cơ khí
chế tạo
+Lao động gián tiếp là những công nhân quản lý phục vụ có tính chất
chuyên nghiệp nh thống kê kế hoạch ,tổ chc nhân sự
Quản lý số lợng lao động là quản lý số ngời lao động sắp xếp các loại
lao động theo ngành ghề chuyên môn đợc đào tạo và ngành nghề và yêu cầu
kỹ thuật của doanh nghiệp.
Quản lý chất lơng lao động bao gồm là quản lý thời gian số lợng và chất
lợng sản phẩm ;hiệu quả công việc của từng ngời lao động ,tng tỏ sản
xuất,từng hợp đồng giao khoán .Nh vậy quản lý lao động vừa đảm bảo chấp
hành kỷ luật và nâng cao ý thức,trách nhiệm của ngời lao động ,kích thích thi
đua trong lao động sản xuất kinh doanh ,đồng thời các tài liệu ban đầu về lao
động là cơ sở để đánh giá và trả thù lao cho ngời lao động đúng đắn và hợp lý.
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
3
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
- ý nghĩa tền lơng và các khoản trích theo lơng:
Tiền lơng hay tiền công là tiền thù lao mà nhà doanh nghiệp ta cho ngời
lao động theo số lợng và chất lợng lao động mà họ đóng gop cho doanh

nghiệp nhằm đảm bảo cho ngời lao động đủ để tái sản xất sức lao động và
nâng cao bồi dỡng sức lao động
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động các doanh
nghiệp sử dụng tiền lơng làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích
cực lao động ,là nhân tố thúc đẩy tăng năng xuát lao động .Đối với các doanh
nghiệp tiền lơng phai trả cho ngơi lao động là một yếu tố cấu thành lên giá trị
của sản phẩm ,dịch vụ do doanh nghiệp tạo ra .Do vậy các doanh nghiệp phải
sử dụng sức lao động sao cho có hiệu quả để tiết kiệm chi phí lao động trong
đơn vị sản phẩm quản lý lao động tiền lơng là một nội dung quan trọng trong
công tác quản lý sản xuất kinh doanh tổ chức công tác tiền lơng và các khoản
trich theo lơng ,giúp công tác quản lý lao động của doang nghiệp đi vào nề
nếp thúc đẩy ngời lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động và hiệu suất công
tác đồng thời cũng tạo cơ sở cho viêc tính lơng theo đúng nguyên tắc phân
phối lao động tổ chức tốt công tác quản lý lao động tiền lơng giúp cho doanh
nghịêp quản ly tốt quỹ lơng .Đảm bảo việc trả lơng và bảo hiểm xã hội đúng
nguyên tắc đúng chế độ kích thích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ đơc
giao đồng thơi cung tao cơ sở cho viêc phân bổ chi phí nhân công vào giá
thành sản phẩm đợc chính xác.
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trich theo lơng
Để phục vụ nhu cầu quản lý chặt chẽ,có hiệu quả lao động, tiền lơng ở
doanh nghiệp kế toán cần thực hiện các nhiệm vụ sau .
Tổ chức hạch toán va thu nhập đầy đủ đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu
theo yêu càu quản lý của doanh nghiệp về lao động theo từng ngời lao động và
từng đối tợng lao động ,từng đơn vị lao động ,thực hiện nhiệm vụ này doanh
nghiệp cần nghiên cứu các loại chứng từ ban đầu về lao động và tiền lơng của
nhà nớc xem xem có phù hợp với nhu cầu quản lý trả lơng của doanh nghiêp
hay không ?
Kế toán phải tính đúng đắn, kịp thời tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng cho từng ngời sản xuất ,từng tổ sản xuất ,từng hợp đồng giao khoán theo
đúng chế độ nhà nớc phù hợp với nội dung quản lý của doanh nghiệp.

Tính toán ,phân bổ chính xác,hợp lý chi phí tiền lơng và các khoản trích
theo lơng theo đúng đối tợng sử dụng có liên quan .
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
4
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
Thờng xuyên cũng nh định kỳ tổ chức phân tích tình hình lao động
quản lý và chi tiêu quỹ tiền lơng ,cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho
các bộ phận có liên quan đến quản lý lao động tiền lơng,
1.2. Hình thức tiền lơng và các khoản trích theo lơng
* Các hình thức tiền lơng
Theo nghị định số 114/2002/NĐ-CP31/12/2002 Nhà nớc quy định cụ
thể các hình thức trả lơng trong các doanh nghiệp nhà nớc bao gồm:
+ Hình thức lơng theo thời gian
+Hình thức lơng theo sản phẩm
+Hình thức lơng khoán theo sản phẩm .
Lơng theo thời gian , theo tháng theo tuần theo ngày.Hình thức này áp
dụng với những ngời làm công tác quản lý ,chuyên môn kỹ thuật ,nghiệp vụ
,những ngừơi làm việc theo dây chuyền công nghệ ,máy móc thiết bị và những
ngời làm công viêc tính lơng theo thời gian
* Tiền lơng khoán
Tiền lơng khoán áp dụng với các cá nhân hoăc tập thể ngời lao động,căn
cứ vào khối lơng và chất lợng và thời gian phải hoàn thành
Doanh nghiệp thực hiện khoán thu nhập cho ngời lao động, quan niệm
thu nhập mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động là một bộ phận nằm
trong tổng thu nhập chung của doanh nghiệp .Đối với loại hình doanh nghiệp
này ,tiền lơng phải trả cho ngời lao động không tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh mà là một nội dung phân phối thu nhập của doanh nghiệp.
Hình thức trả lơng này bắt buộc ngời lao động không chỉ quan tâm đến
kết quả của bản thân mình mà còn phai quan tâm đến kêt quả sản suất kinh

doanh của toàn doanh nghiệp,do vậy nó phát huy đợc sức mạnh tập thể trong
tât cả các khâu của quá trình sản xuât kinh doanh của doanh nghiệp.Tuy nhiên
ngời lao động chỉ yên tâm với hình thức trả lơng này khi họ có thẩm quền
kiểm tra kết quả tài chính của doanh nghiệp.cho nên hình thc trả lơng này
thích ứng nhất với doanh nghiệp cổ phần mà cổ đông chủ yếu là công nhân
viên của doanh nghiệp.
*Tiền lơng theo sản phẩm:
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm là tiền lơng trả cho ngời lao động
theo số lợng và chầt lợng sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành.Đây là hình
thức tiền lơng phù hợp với nguyên tăc phân phối theo lao động gắn chặt năng
suất lao động với thù lao lao động :có tác dụng khuyến khích ngời lao động
nâng cao măng suất lao động góp phần tăng thêm sản phẩm cho xã hội.Trong
việc trả lơng theo sản phẩm thì điều kiện quan trọng nhất là phải xây dựng các
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
5
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
định mức kinh tế kỹ thuật để làm cơ sở cho việc xác định đơn giá tiền lơng đối
với từng loại sản phẩm,từng công viêc một cách hợp lý .
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm còn tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể ở
từng doanh nghiệp mà:vận dụng theo từng hình thức cụ thể sau đây :
Hình thức lơng theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế.Theo hình thức
này ,tiền lơng phai trả cho ngời lao động đợc tính trực tiếp theo số lợng sản
phẩm hoàn thành theo đúng quy cách,phẩm chất và đơn giá tiền lơng sản
phẩm đã quy định không chịu bất cứ một sự hạn chế nào .Đây là hình thức đợc
các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lơng phải trả cho lao động trực tiếp
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm gián tiếp.Thờng đợc áp dụng để trả lơng
cho lao động gián tiếp ở các bộ phận gián tiếp nh lao động làm nhiệm vụ vận
chuyển nguyên vật liệu thành phẩm ,bảo dỡng sửa chữa máy móc thiết bị
Tuy lao động của họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm ,nhng lại gián tiếp ảnh

hởng tới năng súât của lao động trực tiếp ,nên có thể căn cứ vào kết quả của
lao động trực tiếp mà lao động gián tiếp phục vụ để tính lơng sản phẩn cho lao
động gián tiếp.
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm có thởng ,có phạt:theo hình thức này
ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp ngơi lao động còn đợc hởng trong sản
phẩm nh thởng về chất lợng sản phẩn tốt,thởng về tăng năng suất lao động ,tiết
kiệm vật t.
Hình thức khoán khối lợng hoặc khoán tng việc hình thức này áp dụng
cho những công việc giản đơn có tính chất đột suất nh bốc dỡ nguyên vật liệu
hàng hoá sửa chữa nhà cửa
Các doanh nghiệp tự lựa chọn các hình thức trả lơng phù hợp với tính
chất công việc và điều kiện kinh doanh gắn với yêu cầu và quản lí lao động
lao động cụ thể nhằm khuyến khích ngời lao động nâng cao tay nghề ,năng
suất lao động và hiệu quả công tác
Ngoài ra nhà nứơc còn quy định trả lơng thêm giờ ,phụ cấp làm việc
ban đêm ,phụ cấp độc hại phu cấp ngoài trời cho ngơi lao động cũng tính
vào quỹ tiên lơng .
Tiền lơng trả thêm giờ cụ thể sau :
Tg=Tt*Hg*Gt
(trong đó Tg:tiền lơng trả thêm giờ
Tt:tiền lơng giờ thực tế
Hg :tỷ lệ %lơng đợc trả thêm
Gt: số giờ làm thêm)
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
6
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
-Mức lơng trả thêm giờ ,nhà nớc quy định
+Bằng 150%nếu làm thêm vào ngày thờng
+Bằng 200% nếu làm thêm vào ngày nghỉ cuối tuần

+Bằng 300%nếu làm thêm vào ngày lễ
Nếu doanh nghiệp bố chí làm vào ban đêm ,ngoài lơng hởng theo thời
gian còn phải trả thêm ít nhất 30%theo lơng thực tế cho ngời lao động.
Tiền lơng theo sản phẩm = khối lợng (số lợng) sản phẩm * đơn giá tiền l-
ơng theo sản phẩm
*Quỹ tiền lơng:
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tiền lơng tính trả cho
công nhân viên do doanh nghiệp quản lý và chi trả.
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
7
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
* Quỹ tiên lơng bao gồm:
Tiền lơng trả theo thời gian tiền lơng trả theo sản phẩm ,lơng khoán
tiền lơng trả cho thời gian công nhân ngừng việc đi công tác . nghỉ phép
năm.
- Các loại phụ cấp làm đêm làm thêm giờ phụ cấop dộc hại
- Các khoản tiền lơng có tính chất thờng xuyên.
-Trong công tác hạch toán và phân tích tiền lơng có thể chia ra tiền lơng chính
và tiền lơng phụ.
+Tiền lơng chính :là tiền lơng trả cho thời gian ngời lao động làm
nhiệm vụ chính của mình theo nhiệm vụ đợc giao theo hợp đồng.
+Tiền lơng phụ là tiền lơng trả cho ngời lao động thực hiện các nhiệm
vụ khác do doanh nghiệp điều động nh hội họp
*Quỹ bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế ,kinh phí công đoàn:
+Bảo hiểm xã hộ(BHXH):
Nhà nớc quy định doanh nghiệp phải trích bằng 20%mức lơng tối thiểu
và hệ số lơng của ngời lao động .Trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của đơn vị 5%ngời lao động phải nộp từ thu nhập của mình .Quỹ
BHXH dùng chi BHXH thay lơng trong thơi gian ngời lao động đau ốm ,nghỉ

chế độ thai sản ,tai nạn lao động không thể làm việc tại doanh nghiệp chi trợ
cấp hu cho ngời lao động về nghỉ hu
+ Quỹ bảo hiểm y tế(BHYT):
Nhà nớc quy đinh trích 3%theo lơng tối thiểu và hệ số lơng của ngời lao
động trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh 1%ngời lao động phải nộp.
+Kinh phí công đoàn(KPCĐ):
Nhà nớc quy định trich 2%theo lơng thc tế của ngời lao động tính vào chi
phí kinh doanh của doanh nghiệp trong đó 1%chi cho hoạt động công đoàn
chung.
1.3. Hạch toán lao động tính lơng và trợ cấp bảo hiểm:
1.3.1 Hạch toán lao động:
Nội dung của hạch toán lao động là hạch toán về số lợng lao động thời
gian lao động và kết quả lao động.
Hạch toán về số lơng lao động theo dõi về số lơng của từng loại lao
động theo dõi về trình độ chuyên môn phân loại theo nghề nghiệp và công
việc của công nhân viên chức trong doanh nghiệp .
Hạch toán về thời gian lao động theo dõi việc sử dụng thời gian lao
động của từng công nhân trong từng bộ phân ,tổ đội sản xuất của toán doanh
nghiệp .
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
8
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
+Chứng từ sử dụng:
-Bảng chấm công
-Phiếu nghỉ hởng BHXH>BHYT
-Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
Hạch toán về kết quả lao động là theo dõi kết quả lao động của công
nhân viên đợc thực hiện thông qua các chứng từ báo cáo kệt quả về số lợng và
chất lợng sản phẩm của từng công nhân viên, từng bộ phận, từng tổ đội sản

xuất
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
9
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
1.3.2 Tính lơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội:
Hàng tháng trên cơ sở các tài liệu hạch toán về thời gian lao động về kết
quả lao động và cơ sở về lao động tiền lơng và trợ cáp bảo hiểm xã hội nhà n-
ớc đã ban hành mà doanh nghiệp đang áp dụng kế toán tiến hành tính toán
tiền lơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho công nhân viên trong kỳ.việc tính
toàn tiền lơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội kế toán phải tính toán riêng cho từng
ngời từng tổ đội,từng phân xởng sản xuất,từng phòng ban.
1.4. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng
Để hạch toán lơng và các khoản trich theo lơng trong doang nghiệp sử
dụng các chứng từ sau :
+Bảng thanh toán lơng
+Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
+Bảng thanh toán tiền thởng
+Ngoài ra còn sử dụng phiếu chi ,trích nộp
-Tài khoản sử dụng:
TK:334 phải trả công nhân viên
Tài khoản mày đơc s dụng để phảm ánh các khoản phải trả công nân
viên và tình hình thanh toán các khoản phải trả công nhân viên tiền thởng
bhxh và các khoản khác thuộc thu nhập của công nhân viên .

-phản ánh các khoản về tiền lơng và
các khoản khác đã trả CNV
_phản ánh cá khoản khấu trừ vào l-

ơng công nhân viên
-BHYT,BHXH thuế thu nhập của
công nhân viên
-số lơng công nhân đi vắng
-phản ánh các khoản khác phải trả
công nhân viên:
lơng thởng
-BHXH phải trả trong kỳ
-d cuối kỳ
TK:338 phải trả phải nộp khác:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả phải nộp cho cơ quan
pháp luật cho các tổ chc đoàn thẻ xã hội ,cho cấp trên về kinh phí công đoàn
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
10
TK:334
Nợ

Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
và các khoản khấu trừ vao lơng ,các khoản cho vay mợn tạm thời không lây lãi
tài sản thừa chờ sử lý.

-phản ánh các khoản đã nộp cơ
quan cấp trên
-khoản BHXH phải trả công nhân
viên
-các khoản đã trừ về kinh phí công
đoàn
-s lý giá trị tài sản thừa ,các khoản
đã trả đã nộp khác

-phản ánh việc trích BHXH,
BHYT,KPCĐ tính vào chi phí
sản xuât kinh doanh theo tỷ lệ
quy định và tr vào lơng công
nhân viên
-phản ánh trị giá tài sản thừa chờ
sử lí
-d cuối kỳ:số tiền cồn phải trả
phai nộp ,và giá trị tài sản thừa
chờ xử lý.
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
11

TK:338
Nợ
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
Tk:338 có 6 Tkoản cấp 2
-TK3381:tài sản thừa chờ sử lý
-TK3382:kinh phí công đoàn
-TK3383:Bảo hiểm xã hội
-TK3384:Bảo hiểm y tế
-TK3387:Doanh thu ch thc hiện
-TK3388:Phải trả phải nộp khác
1.4.2 Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
* Phơng pháp Hạch toán tiền lơng tiền lơng và các khoản trích
theo lơng
1-Hàng tháng trên cơ sở tính toán tiền lơng phải trả cho công nhân viên kế
toán ghi :
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK335: Lơng nghỉ phép
Nợ TK 641:Chi phí bán hàng
Nợ TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: trả công nhân viên
2. Tiền thởng phải trả cho công nhân viên trong kỳ:
Nợ TK431 :quỹ khen thởng phúc lợi.
Nợ TK : 622.641,642,627 nếu tính vào chi phí xản xuất kinh doanh
Có TK 334:phải trả công nhân viên
3. Khi trích tiền lơng nghỉ phép của lao động trc tiếp
Nợ TK622-chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335-chi phí trả trớc
4.Lao động trực tiếp nghỉ phép phản ánh tiền lao động trực tiếp nghỉ phép
trả cho họ:
Nợ TK 335-chi phí trả trớc
Có TK 334 phải trả công nhân viên
5. Phản ánh các khoản khấu trừ vào lơng:
Nợ TK334-phải trả công nhân viên
Có TK 141-tạm ứng
Có TK138-tiền phạt bồi thờng phải thu
Có TK338-thu hộ các quỹ BHXH.BHYT
6.Khi thanh toán cho ngời lao động:
Nợ TK 334
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
12
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
Có TK 111.112(trả bằng tiền mặt, hoặc trả bằng tiền giử ngân hàng
7. Tính bảo hiểm xã hội phải trả công nhân viên trong kỳ:
+ Nếu giữ lại một phần quỹ bảo hiểm XH và trực tiếp trả cho họ

Nợ TK338
Có TK 334
+Nếu doanh nghiệp nộp hết quỹ
Nợ TK138
Có TK 334
8.Trích BHXH,BHYT.KPCĐ theob tỷ lệ quy định:
+ Trích BHXH vào chi phí sản xuất kinh doanh =( tiền phải trả cho công
nhân viên +phụ cấp)*15%
+ BHXH trừ vao lơng =(tiền lơng phải trả CNV+phụ cấp các loại )*5%
+BHYT tính vào chi phí SXKD=(tiền lơng phải trả CNV+phụ cấp các
loại)*2%
+BHYT trừ vào lơng =(tiền lơng phải trả CNV+phụ cấp các loại)*1%
+KPCĐ tính vào chi phí SXKD=(tiền lơng phải trả CNV+phụ cấp các
loại)*2%
+Nh vậy, còn lại 6% trừ vào lơng công nhân
Định khoản :
Nợ TK 334: phỉa trả CNV(6%)
Nợ TK 622: chi phí nhân công trực tiếp(19%)
Nợ TK627: chi phí sản xuất chung(19%)
Nợ TK 641: chi phí bán hàng(19%)
Nợ TK642: chi phí quản lý doanh nghiệp (19%)
Có TK 338 (trích 25%)
(Chi tiết :TK 3382(2%)
TK3383(20%)
TK3384(3%)
9.Đến kỳ trả lơng lơng của cán bộ đi vắng:
Nợ TK334
CóTK338(3388)
10. Nộp quỹ BHXH.BHYT.KPCĐ lên cơ quan cấp trên:
Nợ TK 338

(CT TK 3382
TK 3383
TK 3384)
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
13
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
Có TK 111,112
11. Tính thuế thu nhập CNV phải nộp nhà nớc:
Nợ TK 334
Có TK 333(3338)
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
14
Nộp KPCĐ, BHXH,BHYT
TK 111,112
TK 3382, 3383, 3384
TK 622,627,641, 642
Hoặc chi tiêu KPCĐ
TK 334
Trợ cấp BHXH
Cho ng ời l
ao động
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT tính
vào chi phí
TK 334
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ trừ vào thu
nhập của ng ời lao động
TK 111, 112
Nhận tiền trợ cấp bù của
quỹ BHXH

Sơ đồ hạch toán tổng hợp về quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
15
Tiền l ơng phải trả cho ng ời lao động (khoán thu
nhập)
TK 421
TK 3383
Trích tr ớc TLNP theo kế
hoạch
TLNP thực tế phải
trả cho NLĐ
TK 335
TK 622
Tiền l ơng và các khoản thu nhập có tính chất l ơng
phải trả cho ng ời lao động
TK622,627,6
42,642
Thu hộ cho quỹ BHXH,
BHYT, toà án
TK 3383, 3384,3388
Thu hộ thuế thu nhập cá nhân
cho nhà n ớc
TK 333
Khấu trừ các khoản tiền phạt, tiền bồi
th ờng ,tiền tạm ứng
TK 138, 141
Giữ hộ thu nhập
cho NLĐ

Trả liền giữ hộ
cho NLĐ
TK 3388
Thanh toán cho ng ời lao động
TK 334
TK 111, 112
Trợ cấp BHXH phải trả cho NLĐ
Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền l ơng, tiền th ởng và tình
hình thanh toán với ng ời lao động:
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
Căn cứ vào chứng từ ban đầu có liên quan đến tiền lơng và trợ cấp bảo hiển xã hội đợc duyệt kế toán lập các bảng thanh
toán sau :
đơn vị :
bảng thanh toán lơng
stt hvt lơng cơ
bản
hệ số l-
ơng
lơng SP lơng
thời
gian
ngoài
giờ
độc
hại
chức
vụ
khoản
khác

tổng
số
thuế
TND
N
tạm
ứng
kỳ
các
khoản
phải
trả
kỳ 2 đợc lĩnh
sp số
tiền
6%bhxh
bhyt
kpcđ

nhận
số
tiền
1
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
16
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
B
Bảng phân bổ tiền lơng và cá khoản trích theo lơng
Đơn vị tính:
ghi có

ghi
nơ TK
Lơng cơ
bản
TK:334 phải trả công nhân viên TK338 phải trả phải nộp khác TK335
tổng
cộng
lơng
chính
lơng
phụ
phụ
cấp
các
khoản
khác
cộng có
TK334
kpcđ
2%
bhxh
15%
bhyt
2%
cộng
338
Tk622
px1
px2
tK627

px1
px2
tk641
tk642
tk334
tk335
tk338

cộng
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
17
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
bảng tổng hợp lơng
đối tợng
sử dụng
lơng chính Lơng phụ phụ cấp các khoản
khác
cộng lơng

Cộng
Ngoai những mẫu bảng biểu trên kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng còn sử dụng nhiều mẫu bảng biểu khác nh :phiếu làm thêm
giờ ,bảng chấm công ,bảng thanh toán bảo hiểm
sổ kế toán
Sổ kế toán chi tiết chi tiết
Ngày
tháng
Năm
Chứng từ
Diẽn

giải
Tài
khoản
đối ứng
Số phát
sinh
Số d
GHI
CHú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ có Nợ có
doanh nghiệp
địa chỉ :
Sổ cái
tài khoản 334
ngày tháng năm
NTGS Chứng từ diễn giải trang
NKC
SHTK số tiền
Số ngày nợ có

ngời lập
(ký,họ tên )
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
18
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
đơn vị

nhật ký chung
ngày tháng năm
Ngày
nghi
chứng từ
diễn giải
đã ghi
sổ cái
số hiệu
tài
khoản
số tiền
số ngày nợ có
Bảng tổng hợp lơng tháng năm
đối tợng sử
dụng
lơng
chính
lơng phụ phụ cấp các khoản
khác
cộng lơng

Cộng
2 .thực trạng về tiền lơng và các khoản trích
theo lơng ở doanh nghiệp:
2.1 - tổ chc tiền lơng và các khoản trich theo lơng tại doanh
nghiệp:
Hầu hết các doanh nghiệp đã áp đụng theo đúng chế độ tiền lơng nhà
nứơc quy đinh .Các chế độ ,các hình thức tiên lơng đơc các doanh nghiệp
nhà nớc cung nh doanh nghiệp t nhân hay công ty liên doanh áp dụng

một cách linh hoạt và có hiệu qua câc hinh thức tính lơng nh lơng theo
sản phẩm ,lơng theo thời gian .lơng khoán đều đợc các doanh nghiệp tiế
hành và áp dụng một cách có hệ thống ,đảm bảo sự chính xác .công băng
vá kịp thời
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
19
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
Trong nền kinh tế thị trơng với sự phát triển nh vữ bão của các ngành
nghề các loại hình kinh tế sản phẩm hành hoá ngày càng phong phú và đa
dạng hình thức tính lơng theo sản phẩm đợc áp dụng phổ biến trong các
doanh nghiệp sản xuất khinh doanh .Bỏi hình thc lơng tinh theo sản phẩm
nh vậy mang lại sự chính xác công bằng hợp lý
Hầu hết các doanh nghiệp đều áp dụng kết hợp tính lơng trả cho công
nhân viên theo cả ba hình thức kể trên tính tóan cho từng đối tợng nh
công nhân trực tiếp sản xuât sản phẩm ,thì tính theo đơn giá tiền công cho
cho từng sản phẩm.Lơng nhân viên gián tiếp thì tính theo thời gian,tính
theo hình thc khoán sản phẩm
Tuy nhiên tuỳ theo đặc điểm sản xuất ở doanh nghiệp mà một số doanh
nghiệp áp dụng hình thức tính lơng theo sản phẩm cho toàn doanh nghiệp
dây là hình thức tính lơng mang ali su công bằng cho ngời lao động.
Nó mang lai hiệu quả cho các doanh nghiệp hạch toán lơng cho từng
bộ phận .từng tổ đội sản xuất Mỗi một doanh nghiệp có một cách hạch
toán tiền lơng khác nhau.doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn thì công
tác hạch toán tiên lơng càng phức tạp chính vì vậy mà đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có những quyết đinh cụ thể chi tiết trong phơng pháp hạch
toán tiên lơng và các khoản trích theo lơng
Trong các doanh nghiệp kế toán tiền lơng đã thực hiện tôt nhiệm vụ
của kế toán tiên lơng và các khoản trích theo lơng tính lơng theo đúng quy
định của nhà nớc tiến hành trich BHXH,BHYT,KPCĐ.theo đúng ỷ lệ quy
định kế tóan theo dõi chi tiêt cho tng đối tợng cũng nh cho từng cán bộ

công nhân viênđảm bảo tính chính xác trong công tác kế toán.
Qua quá trình thực hành môn học tại trờng em tiến hành phân tích
thực trạng cách hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh
nghiệp Hồng Hà nh sau :
Doanh nghiệp Hồng Hà là một doanh nghiệp nhà nớc hoạt động với
quy nô sản xuất còn hạn chế sản xuất kinh doanh tổng hợp phơng pháp
hạch toán lơng của doanh nghiệp nh sau :
-Lơng công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm theo đơn giá sản phẩm
X:15.000đ/sản phẩm ;sản phẩm Y:14.000đ/sản phẩm
-Lơng nhân viên quản lý phân xởng băng 8%,nhân viên quả lý doanh
nghiệp tính theo tỷ lệ 15%lơng sản phẩm của nhân viên sản xuất
-Lơng nhân viên bán hàng tính theo số lợng sản phẩm tiêu thụ
(2.400đ/sản phẩm )
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
20
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
Tính lơng và các khoản trich theo lơng tại công ty Hồng Hà tháng1
năm N+1
Trên cơ sỏ số liệu qua thực hành trong tháng doanh nghiệp hoàn thành
25.985sản phẩm trong đó :
+Phân xởng 1 sản xuất đợc 12.990 sản phẩm X
+Phân xơng 2 sản xuất đợc 12.995 sản phẩm Y
+Xuất bán đợc 11.500 sản phẩm X
+Xuất bán đợc 10.000 sản phâm Y
*bảng lơng cơ bản của công nhân viên trong tháng nh sau:
đối tợng phân xởng 1 phân xởng 2 BPBH BPQLDN cộng
lơng công nhân
sản xuất
lơng công nhân
QLPX

165.000.000
12.000.000
135.000.000
11.000.000
300.000.000
23.000.000
Cộng 177.000.000 146.000.000 24.500.000 42.000.000
Trong tháng doanh nghiệp tiến hành thanh toán lơng lần 2 đợt cho
công nhân viên
Do tài liệu còn hạn chế phơng pháp hạch toán lơng dới đây dợc
hạch toán cho từng bộ phận và từng phân xởng sản xuất .
Trên cơ sở đơn gía, số lợng hoàn thành nhập kho và số lợng sản phẩm
tiêu thụ kế toán tiến hành tính toán lơng cho từng phân xởng sản xuất và
cho tng bộ phâm nhu sau
* ngày 15/1/N+1tính lơng đợt 1 trả cho công nhân viên
-phân xởng 1 :
+Lơng công nhân sản xuất :105.000.000 đ
+Lơng nhân viên quản lý :8.400.000 đ
+Lơng nghỉ phép : 10.000.000 đ
-Phân xởng 2
+Lơng công nhân sản xuất 98.000.000 d
+Lơng nhân viên quản lý : 7.840.000
đ
+Lơng nghỉ phép : 8.500.000
- Bộ phận bán hàng : 20.400.000 đ
-Lơng nhân viên quản lý doanh nghiệp :30.450.000 đ
*Trong ngày kế toán thanh toán lơngđợt 1 cho công nhân viên
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
21
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601

* ngày 16/1/n+1kế toán trích trớc lơng nghỉ phếp của công nhân sản
xuất trong tháng:PX113.750.000 đ,PX2 :11.250.000
*Đến ngày 24/1/n+1kế toán trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỉ lệ quy
định trên lơng cơ bản của công nhân viên nh sau :
-Ơ phân xơng 1 :
+Công nhân sản xuất :165.000.000 *19%= 31.350.000đ
+Công nhân quản lý:12.000.000 *19%=2.280.000đ
-Ơphân xơng 2 :
+công nhân sản
x:135.000.000*19%=25.650.000đ
+Công nhân quan lý :
11.000.000*19%=2.090.000đ
-Ơ bộ phân bán hàng :24.500.000*19%=4.655.000đ
- Bộ phận nhân viên quả lý doanh ng:42.5000.000*19%=8.075.000
*ngày 26/1/n+1 nộp BHXH,BHYT,KPCĐ lên cơ quan quả lý cấp
trên 50.000.000 đ ngân hàng báo nợ số 134/NH
* lơng phải trả công nhân viên trong tháng
-Ơphân xởg 1
+lơng sản phẩm của công nhân sản xuất
=12.990 sp*15.000 đ =194.850.000 đ
+Lơng công nhân quản lý phân xởng :
=194.850.000 đ*8%=15.588.000 đ
-Ơ phân xơng 2 :
+Lơng theo sản phẩm của công nhân xản xuất :
=12.995 sp*14.000 đ=181.930.000đ
+Lơng theo sản phẩm của công nhân quả lý phân xởng :
=181.930.000 đ*8%=14.554.400 đ
- ở bộ phận bán hàng :=21.500sp*2.400đ=51.600.000 đ
- ở bộ phận quản lý doanh nghiệp :
=(194.850.000 đ+181.930.000 đ)*15%=56.517.000 đ

* BHXH,BHYT khấu trừ vào lơng (6%)
390.000.000*6%=23.400.000 đ
*Tính lơng trả công nhân viên đợt 2
- ở phân xởng 1
+lơng công nhân sản xuất sản phẩm
194.850.000 -105.000.000=89.850.000 đ
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
22
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
+lơng công nhân quản lý phân xơng
15.588.000-8.400.000=7.188000
- ở phân xởng2
+lơng công nhân sản xuất sản phẩm
181.930.000-98.000.000=83.930.000 đ
+lơng công nhân quản lý phân xơng
14.554.400-7.840.000=6.714.400 đ
-ở bộ phận bán hàng :=51.600.000-20.400.000= 31.200.000 đ
- ở bộ phận quản lý doanh nghiệp=56.517.000-
30.450.000=26.067.000 đ
*Các khoản khấu trừ vao lơng cuối tháng tạm ứng chi không
hết,phải thu khác .
*thanh toán lơng cho công nhân viên bằng tiền mặt
Với số liệu nh trên kế toán tiền lơng và các khoản trich theo lơng
hạch toán nh sau(đơn vị tính: đồng)
1. tính lơng đợt 1:
Nợ TK 622: 203.000.000
Nợ TK627: 16.240.000
Nợ TK335: 18.5000.000
Nợ TK 641: 20.400.000
Nợ TK642: 30.450.000

Có TK 334: 288.590.000
2.thanh toán lơng đợt 1
Nợ TK 334: 288.590.000
CóTK 1111 : 288.590.000
3.Trích lơng nghỉ phép
Nợ TK 622:25.000.000
Có TK 335:25.000.000
4.Trích bảo hiểm , KPCĐtheo tỷ lệ quy định
Nợ TK 622: 57.000.000
Nợ TK 627: 4.370.000
Nợ TK 641 :4.655.000
Nợ TK 642: 8.075.000
Có TK 3381: 74.100.000
(chi tiết :TK3382: 7.800.000
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
23
Nguyễn Thị Kim Dung Lớp: TD601
TK3383: 5 8.500.000
TK3384: 7.800.000 )
5. Nộp bảo hiểm lên cấp trên
Nợ TK 338: 50.000.000
Có TK 112:50.000.000
6. Tính lơng trả cho ngời lao động trong tháng theo sản phẩm
Nợ TK 622: 376.780.000
(CT: PX1:194.850.000
PX2: 181.930.000)
Nợ TK 627: 30.142.400
(CT:PX 1: 15.588.000
PX 2:14.554.400)
Nợ TK 641: 51.600.000

Nợ TK 642: 56.517.000
Có TK 334:515.039.400
7. Tính lơng đợt 2
Nợ TK 622 : 173.780.000
(CT:PX1 89.850.000
PX2: 83.930.000)
Nợ TK 627: 13.902.000
(CT: PX1 7.188.000
PX2: 6.714.000)
Nợ TK 6 41: 31.200.000
Nợ TK 6 42: 26.067.000
Có TK 334: 244.949.400
8.Bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế trừ vào lơng
Nơ TK334: 23.400.000
Có TK 338: 23.400.000
9. Các khoản khấu trừ vào lơng
Nợ TK 334:3.250.000
Có TK 141: 2.000.000
Có T K 1388: 1.250.000
10. Thanh toán lơng đợt 2
244.949.400-23.400.000-3.250.000=218.299.400
Nợ TK 334: 218.299.400
Có TK 111 :218.299.400
C/Đ: Tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại doanh nghiệp
24
NguyÔn ThÞ Kim Dung Líp: TD601
*kÕ to¸n vµo sæ:
C/§: TiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng t¹i doanh nghiÖp
25

×