Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ GIẢI PHÁP TÂM VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.83 KB, 33 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Trường đại học Đà Nẵng
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ
GIẢI PHÁP TÂM VIỆT.
I. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ GIẢI PHÁP TÂM VIỆT
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần công nghệ và giải pháp Tâm Việt trụ sỏ chính tại số 6 , Ngõ
217 Đê La Thành,Hà Nội đựoc thành lập từ năm 2003, là một công ty có tư cách
pháp nhân hoạt động theo phương thức tự hạch toán kinh doanh,công ty có quyền tự
chủ tổ chức các bộ phận sản xuất kinh doanh,dịch vụ để thực hiện các phương án sao
cho đem lại hiệu quả cao nhất
2 .Chức năng và nhiệm vụ
* Kinh doanh thiết bị văn phòng chủ yếu là máy photocopy, máy fax, máy vi
tính và các loại máy dùng trong văn phòng...
* Cung cấp dịch vụ kỹ thuật: bảo hành, bảo trì, sửa chữa, cung ứng vật tư
nguyên liệu cho số máy móc công ty kinh doanh.
* Sản xuất,lắp ráp,đóng gói vật tư,linh kiện thay thế cho máy văn phòng theo
hợp đồng với các đối tác trong và ngoài nước
3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
Trong công tác kinh doanh thiết bị
Tổng số bán được:
550 máy photocopy các loại.
128 máy fax laser giấy thường.
Doanh số bán trung bình: 90.0000 USD/năm
Kinh doanh vật tư:
Doanh số tiêu thụ đạt trung bình là 1.100.000.000đ/năm (vật tư dùng cho máy
photocopy và máy fax như mực in và các phụ tùng khác).
* Tốc độ phát triển
Năm 2005:


1
Trung tâm đào tạo thường xuyên
Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường đại học Đà Nẵng
Số máy tiêu thụ: 129 chiếc.
* Số khách hàng thường xuyên (có hợp đồng):520 máy.
* Doanh số cung ứng dịch vụ và vật tư: 500.000.000đ/tháng.
* Thu nhập bình quân: 750.000đ/tháng.
Năm 2006:
* Số máy tiêu thụ: 145 chiếc.
* Số khách hàng thường xuyên (có hợp đồng): 610 máy.
* Doanh số cung ứng dịch vụ và vật tư: 950.000.000đ/tháng.
* Thu nhập bình quân: 1.250.000đ/tháng.
Năm 2007:
* Số máy tiêu thụ: 176 chiếc.
* Số khách hàng thường xuyên (có hợp đồng): 913 máy.
* Doanh số cung ứng dịch vụ và vật tư: 450.000.000đ/tháng.
* Thu nhập bình quân: 1.750.000đ/tháng.
Với đặc thù của ngành thiết bị văn phòng là các máy móc sau khi bán phải
được bảo hành, bảo trì dài hạn. Không những thế, số thiết bị này thường xuyên cần
được cung cấp vật tư, nguyên liệu và cần sửa chữa, thay thế linh kiện khi hết thời hạn
sử dụng. Tất cả các công việc trên khách hàng (những cơ quan, tổ chức sử dụng máy)
không thể tự làm được.
Chính vì vậy phòng kỹ thuật là bộ phận quan trọng góp phần giúp Công ty
vững mạnh, không chỉ có chức năng nghiệp vụ như tên gọi mà thực tế, công việc ở
đây đã được đẩy lên ở một mức độ cao hơn, đó là kinh doanh một sản phẩm có tên
gọi chung là dịch vụ.
Để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, phòng kỹ thuật được tổ chức thành
một bộ phận mà theo tôi hiểu gần như có một chu trình khép kín trong kinh doanh

dịch vụ. ở đây có đầy đủ các bộ phận chức năng như sau:
 Bộ phận điều hành kỹ thuật.
 Bộ phận tiếp nhận, xử lý lưu trữ thông tin.
 Bộ phận điều động kỹ thuật viên (đi sửa chữa tại nơi đặt máy)
2
Trung tâm đào tạo thường xuyên
Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường đại học Đà Nẵng
 Bộ phận sửa chữa tĩnh (sửa chữa, tân trang tại xưởng)
 Kho hàng hoá vật tư
 Bộ phận chăm sóc khách hàng.
 Bộ phận chăm sóc khách hàng tập trung và khách hàng tiềm năng.
Với tổ chức như trên, phòng Kỹ thuật của công ty không chỉ có nhiệm vụ cung
ứng dịch vụ mà còn tham gia trực tiếp vào việc kinh doanh thiết bị của công ty và là
bộ phận xương sống, quan trọng nhất trong hoạt động của công ty.
Hệ thống cung cấp dịch vụ:
Tại công ty có một quy trình riêng được gọi là Tiêu chuẩn dịch vụ, theo tôi
đây là một bản sao đầy đủ những tiêu chí nhằm đáp ứng được những đòi hỏi của quy
định trong hệ thống ISO 9002, hệ thống quy định về chất lượng dịch vụ.
Những tiêu chí bắt buộc của tiêu chuẩn dịch vụ là:
 Thái độ dịch vụ
 Khả năng đáp ứng.
 Chất lượng của hàng hoá.
 Sự thoả mãn của khách hàng.
 Hệ thống kiểm tra.
 Kết quả của dịch vụ.
Để đảm bảo tiêu chuẩn, phòng kỹ thuật phải luôn đáp ứng được với những đòi
hỏi khắt khe của khách hàng. Do vậy, luôn phải duy trì khả năng của mình trong mọi
điều kiện. Luôn phải có những kỹ thuật viên có tay nghề cao, có thái độ phục vụ tốt,

hàng hoá chất lượng cao và một hệ thống quản lý tinh vi trên máy tính.
Trên hệ thống máy tính, một phần mềm thông minh được đặt viết riêng với
mục đích: bất cứ khi nào phòng kỹ thuật cũng có thể kiểm tra chính xác một khách
hàng của mình đã được phục vụ bao nhiêu lần, như thế nào, đã dùng bao nhiêu vật tư,
trả bao nhiêu tiền và còn cần gì hoặc có gì chưa thoả mãn.
Để tránh thất thoát, công ty có quy định riêng cho phần thu hồi tiền sau bán
hàng tôi cho là hợp lý: phòng Kỹ thuật thực hiện tất cả các khâu trong dịch vụ trừ
khâu phát hành hoá đơn và thanh toán tiền. Riêng phần này, phòng kế toán của công
ty trực tiếp quản lý. Mọi giao dịch phát sinh tiền đều được phát hành hoá đơn đúng
theo quy định và kết quả được thông báo qua sự cập nhật thường xuyên trên phần
3
Trung tâm đào tạo thường xuyên
Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường đại học Đà Nẵng
mềm quản lý ngay sau khi giao dịch kết thúc và bộ phận thông tin của phòng kỹ thuật
kiểm tra được hàng ngày.
Trong công tác nghiệp vụ, phòng kỹ thuật có kế hoạch kiểm tra tay nghề
thường xuyên nhằm áp đặt các chế độ đào tạo, nâng cao định kỳ cho nhân viên kỹ
thuật. Phòng cũng thường xuyên mở các đợt đào tạo nghề và qua mỗi đợt lại có điều
kiện tiếp nhận những cá nhân xuất sắc vào làm việc. Để phục vụ cho công tác đào
tạo, các trưởng phòng được tiếp cận với thông tin, tài liệu của hãng RICOH chuyển
đến định kỳ hàng tháng nhằm biên tập riêng cho phòng một chương trình phù hợp với
thực tế. Những kiến thức sàng lọc được thông qua công việc hàng ngày được tập
trung trong những buổi học kinh nghiệm hàng tuần giúp sáng tỏ hơn những gì mà tài
liệu chưa có hoặc chưa sát với thực tế. Những sự cố bất thường qua thực tế được tập
trung, chọn lọc và gửi cho hãng, đây là một phần để giúp công ty có chỗ đứng vững
trong mạng lưới toàn cầu của hãng RICOH.
Nhìn chung, bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty được sắp
xếp khá hợp lý, bảo đảm tính thống nhất trong quản lý và điều hành hoạt động sản

xuất kinh doanh của Công ty nhờ đó đã giúp Công ty có điều kiện chủ động phát huy
sáng tạo thích ứng với những biến động của thị trường cũng như nâng cao năng lực
cạnh tranh trong môi trường mới, hội nhập khu vực và thế giới
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CỦA CÔNG TY.
1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty cổ phần công nghệ và giải pháp Tâm Việt có 2 thành viên trở lên, hoạt
động có điều lệ và được quản lý theo cơ cấu quản lý trực tiếp.
Điều hành công ty là ban giám đốc bao gồm 2 người. Ban giám đốc chịu trách
nhiệm trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo các nội
quy, quy chế, Nghị quyết được ban hành trong công ty và các chế độ chính sách của
Nhà nước.
Các phòng chức năng gồm:
 Phòng kế toán tổng hợp
Phòng kế toán tổng hợp có trách nhiệm hạch toán theo đúng quy chế công ty
đã ban hành và nguyên tắc tài chính của nhà nước, tạo vốn, điều vốn, theo dõi việc sử
dụng vốn, tổ chức thu hồi vốn đối với khách hàng.
4
Trung tâm đào tạo thường xuyên
Khoa kế toán
Trưởng Phòng
Phó Phòng
Kế toán tổng hợp Thủ Quỹ Kế toán vật liệu TSCĐKế toán thanh toán và theo dõi tiền lương
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường đại học Đà Nẵng
Thực hiện mối quan hệ thanh toán với ngân sách, ngân hàng, các đơn vị cá
nhân có liên quan đến sản xuất kinh doanh của công ty.
 Phòng XNK – 2 người.
Phòng xuất nhập khẩu chịu trách nhiệm về các hoạt động xuất nhập khẩu hàng
hoá dịch vụ trong và ngoài công ty.

 Phòng hành chính
Phòng hành chính có nhiệm vụ tổ chức mua sắm, quản lý trang thiết bị văn
phòng và văn phòng phẩm, báo chí, quản lý và điều hành việc phục vụ công tác tiếp
khách và hội nghị.
Tổ chức điều hành công tác thường trực bảo vệ cơ quan, đảm bảo trật tự an
toàn trong công ty.
 Phòng kinh doanh.
 Phòng kỹ thuật photocopy.
 Phòng kỹ thuật máy fax và thiết bị ghép nối máy tính
 Phòng phát triển đối ngoại
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Ta có thể khái quát mô hình cơ cấu tổ chức phòng kế toán của Công ty như
sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng Kế toán
5
Trung tâm đào tạo thường xuyên
Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường đại học Đà Nẵng
2.1 – Chức năng của từng bộ phận
* Trưởng phòng kế toán: phụ trách công tác kế toán tài chính thống kê trong
phạm vi toàn Công ty, là người chịu trách nhiệm chính trước Giám đốc và ban Giám
đốc về mọi hoạt động kế toán tài chính, thống kê của phòng kế toán.
* Phó phòng kế toán: giúp trưởng phòng kế toán trong công tác quản lý tài
chính của Công ty, thay thế trưởng phòng khi trưởng phòng vắng mặt để giải quyết
các công việc có liên quan, lập báo cáo tài chính theo quy định của Công ty
* Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ thu thập tổng hợp các tài liệu, chứng từ kế
toán, lập chứng từ ghi sổ, tập hợp chi phí hạch toán thuế VAT.
* Thủ Quỹ (kiêm thủ kho hoá đơn) có nhiệm vụ quản lý tiền mặt của Công ty,
thực hiện công việc thu, chi tiền mặt theo đúng pháp lệnh thu, chi. Đăng ký ghi chép

vào sổ tiền mặt theo quy định theo dõi lượng tiền mặt tồn quỹ hàng ngày. Quản lý các
loại hoá đơn ấn chỉ nhận của cấp trên, hàng tháng báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn
ấn chỉ theo quy định của Công ty. Thu nộp các loại tiền mặt tiền séc cho Công ty.
* Kế Toán thanh toán và theo dõi tiền lương: nhiệm vụ chính là tính toán phân
bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên của công ty
dựa trên quỹ lương do công ty giao. Lập lệnh thu chi tiền mặt của Công ty theo dõi
các khoản tạm ứng, tạm thu bằng tiền mặt trong và ngoài Công ty . Mở sổ kế toán
theo dõi chi tiết vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán các khoản tiền mặt của Công
ty.
* Kế Toán nguyên vật liệu, TSCĐ: mở sổ theo dõi tổng hợp việc nhập, xuất
vật tư phụ tùng, nhiên liệu, theo dõi nguyên giá TSCĐ, tính và lập bảng khấu hao
TSCĐ theo hướng dẫn của Công ty.
2.2 – Hính thức sổ kế toán
Căn cứ vào chế độ kế toán của nhà nước và quy mô hoạt động, yêu cầu quản
lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Công ty quy định áp dụng hình thức kế
toán chứng từ ghi sổ đối với tất cả các bộ phận kế toán trong Công ty. Có thể khái
quát trình tự hạch toán của Công ty theo sơ đồ sau:
6
Trung tâm đào tạo thường xuyên
Khoa kế toán
Chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Sổ cái
Báo cáo quỹ hàng ngày
Bảng cân đối tài khoản
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
Chuyên đề tốt nghiệp

Trường đại học Đà Nẵng
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
III.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ
GIẢI PHÁP TÂM VIỆT
1.Tình hình lao động
Hiện nay tổng số công nhân viên là 150 người. Dưới đây là cơ cấu tuổi và
trình độ của cán bộ công nhân viên toàn công ty.
7
Trung tâm đào tạo thường xuyên
Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường đại học Đà Nẵng
Thống kê đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn công ty.
S
STT
Chuyên ngành Số ngưòi
1
1
Thạc sỹ 1
2
2
Kỹ sư tin học 40
3
3
Ký sư khoa học 10
4

4
Cử nhân kinh tế 15
5
5
Công nhân kỹ thuật 80
6
6
Cử nhân ngoại ngữ 4
7 Tổng cộng 150
STT Cán bộ công nhân Dưới 30 30-40 40-45 45-50
I Cán bộ văn phòng
1 Trên đại học 1
2 Đại học 5 15 9 2
3 Cao đẳng 10 11 10 2
4 Trung cấp 1 2 2
II Công nhân 40 30 10
Tổng cộng 56 58 31 5
Tỷ lệ % 37% 39% 20% 4%
Qua biểu đồ trên ta thấy công ty có đội ngũ cán bộ công nhân lao động đông
đảo ở độ tuổi sung sức của cuộc đời lao động của con người. Tỷ lệ của độ tuổi dưới
30 là 37% và tỷ lệ ở độ tuổi 30-40 là 39% đây là một dấu hiệu rất đáng khả quan, là
thành phần giúp Công ty không ngừng phát triển mạnh mẽ. Đội ngũ này đã có trên
dưới 5 năm kinh nghiệm nên họ có thể nắm bắt nhanh nhạy những kỹ thuật, những
máy móc thiết bị tiên tiến hơn. Nhưng bên cạnh đó không thể không kể đến những
người có thâm niên công tác rất dày dặn kinh nghiệm. Đây là một đội ngũ rất quan
trọng với Công ty vì chính họ là người hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm trong
8
Trung tâm đào tạo thường xuyên
Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp

Trường đại học Đà Nẵng
công việc cho đội ngũ cán bộ công nhân viên mới vào Công ty, chỉ cho họ những
hướng đi đúng và làm việc cho đúng công việc được giao một cách tốt nhất. Vì vậy
nhìn vào cơ cấu độ tuổi của công ty Cổ phần công nghệ và giải pháp Tâm Việt là đem
lại lợi nhuận tối đa cho DN.
2. Các hình thức trả lương và phạm vi áp dụng
Thực hiện nghị định số 197/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ và căn cứ vào
thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của, Công ty hiện đang sử dụng chế độ tiền
lương theo thời gian và theo sản phẩm
+ Đối với lao động tham gia gián tiếp: (gồm tất cả các nhân viên quản lý, nhân
viên văn phòng, ...) đều dược áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.
+ Đối với lao động tham gia trực tiếp sản xuất DN áp dụng hình thức trả lương
khoán theo sản phẩm hoàn thành.
Mức lương tối thiểu của Công ty là 540.000đ/tháng đây là mức lương tối thiểu
cho người lao động. Ngoài ra còn có hình thức trả lương như lương nghỉ phép cho
từng ngày lễ.
3. Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công
ty cổ phần công nghệ và giải pháp Tâm Việt
3.1 Hạch toán lao động
- Hạch toán lao động gồm thời gian lao động, hạch toán kết quả lao động,
hạch toán số lao động. Hạch toán số lao động là theo dõi số lượng lao động, từng loại
lao động theo nghề nghiệp và cấp bậc kỹ thuật của người lao động, cơ cấu quy mô
lao động của Công ty.
- Hạch toán thời gian lao động là theo dõi số lượng lao động, thời gian lao
động, từng loại lao động, từng biện pháp sản xuất làm cơ sở để tính lương cho bộ
phận hưởng lương thời gian.
- Hạch toán kết quả lao động của công nhân viên biểu hiện bằng số lượng sản
phẩm công việc hoàn thành của từng người hay từng tổ, nhóm lao động. Chứng từ
hạch toán thường sử dụng là hợp đồng giao khoán, hoặc biên bản nghiệm thu khối
lượng công việc hoàn thành

Việc hạch toán kết quả lao động cho từng người hay từng cá nhân lao động là
cơ sỏ để tính tiền lương cho cán bộ hưởng luơng theo sản phẩm
9
Trung tâm đào tạo thường xuyên
Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường đại học Đà Nẵng
Để hạch toán số lượng, thời gian và kết quả lao động ta căn cứ vào tài liệu sau:
+ Bảng chấm công
+ Phiếu giao khoán việc
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành
3.2 Tính lương phải trả và BHXH phải trả cho công nhân viên
3.2.1 Tính tiền lương phải trả cho công nhân viên.
Công ty theo dõi và ghi chép thời gian lao động của từng cán bộ công nhân
viên ở từng đơn vị phòng ban của Công ty thông qua bảng chấm công và bảng tổng
hợp thời gian lao động. Bảng chấm công phản ánh đầy đủ thời gian lao động của
công nhân viên.
Căn cứ vào bảng chấm công kế toán tiền lương dựa vào những ký hiệu chấm
công trong bảng của từng người để tính ra số lượng của từng loại tương ứng để ghi
vào cột 32,33,34,35,36. Kế toán tiền lương dựa vào số ngày công quy ra của từng
người để đưa vào bảng thanh toán tiền lương.
Bảng thanh toán lương được ghi theo thứ tự tương ứng, trong bảng thanh toán
lương kế toán dựa vào hệ số lương, và hệ số lương thời gian hệ số này do Công ty
quy định.
Từ bảng thanh toán lương thì tiền lương của từng người được tính như sau:
Tiền lương = Lương thời gian + Phụ cấp( nếu có) - Các khoản khác phải trả
CNV
Lương thời gian = hệ số cấp bậc x 540.000
Phụ cấp: Công ty áp dụng chế độ phụ cấp trách nhiệm
Giám đốc : Hệ số 0,5 theo mức lương tối thiểu(540.000đ)

Phó giám đốc : Hệ số 0,45
Trưởng phòng : Hệ số 0,4
Phó phòng : Hệ số 0,3
Tổ trưởng : Hệ số 0,25
Tổ phó : Hệ số 0,2
10
Trung tâm đào tạo thường xuyên
Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường đại học Đà Nẵng
Các khoản khấu trừ là các khoản mà CNV phải nộp trừ vào lương như BHXH,
BHYT (là 6%).
BHXH & BHYT = (Lương cơ bản + Phụ cấp ( nếu có) ) x Tỷ lệ trích
Ví dụ: Tính lương của nhân viên phòng kế toán
Đơn vị: Công ty Cổ phần công nghệ và giải pháp Tâm Việt
Bộ phận: Phòng kế toán.
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 3/2008
TT Họ và tên HSL Ngày trong tháng Quy ra công
A B C 1 2 3 4 ... 30 31 32 33 34 35 36
1 Nguyễn Thị Lê 4,38 x x x x x x 26
2 Phạm thị Đoan
Trang
2,98 x x x x x x 26
3 Nguyễn Ngọc Loan 2,3 x x x x x x 26
4 Nguyễn Quốc Hưng 2,26 x x x x x x 26
5 Ngô Thị Thanh
Thuỷ
1,46 x x x x x x 26
6 Dương Thanh Hằng 1,78 x x x x x x 26

Cộng
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nhân kỷ niệm 5 năm (20/3/2003- 20/3/2008) nên công ty thưởng cho CNV
trong công ty mỗi người 300.000 đồng.
Nhân viên phòng kế toán mỗi người được trợ cấp thêm 100.000đ/tháng do đặc
thù công việc.
Căn cứ và công thức tính lương của các ông bà sau:
- Nguyễn Thị Lê
Lương thời gian: 540.000 x 4,38 = 2.365.200(đ)
Khoản khấu trừ BHXH, BHYT: 2.365.200 x 6% = 141.912(đ)
11
Trung tâm đào tạo thường xuyên
Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường đại học Đà Nẵng
Tiền lương thực tế là:
2.365.200 + 300.000 +100.000 -141.912 = 2.623.288(đ)
- Phạm thị Đoan Trang
Lương thời gian: 540.000 x 2,98 = 1.609.200(đ)
Khoản khấu trừ BHXH,BHYT: 1.609.200 x 6% = 96.552(đ)
Tiền lương thực tế là:
1.609.200 + 300.000 + 100.000 - 96.552 = 1.912648đ)
- Nguyễn Thị Ngọc loan
Lương thời gian: 540.000 x 2,32 = 1.252.800(đ)
Khoản khấu trừ BHXH,BHYT: 1.252.800 x 6% = 75.168(đ)
Tiền phụ trách đoàn thể: 540.000 x 0,3 = 162.000(đ)
Tiền lương thực tế là: 1.252.800 + 300.000 + 100.000 + 162.000 – 75.168 =
1.739.632(đ)
Tương tự như cách tính lương của bà Nguyễn Thị Lê ta tính dược lương của

ông Nguyễn Quốc Hưng, bà Dương Thị Thanh Hằng và Ngô Thị Thanh Thuỷ.
12
Trung tâm đào tạo thường xuyên
Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp Trường đại học Đà Nẵng
Đơn vị: Công ty Cổ Phần công nghệ và giải pháp Tâm Việt
Bộ phận: Phòng kế toán
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 3/2008
STT Họ và tên
Hệ số
lương
Tiền lương
thực lĩnh
Phụ cấp
trách
nhiệm
Tiền
thưởng
5 năm
thành lập
c/ty
Phụ cấp
Tổng lương
+ Phụ cấp
BHXH
(5%)+
BHYT
(1%)
Tiền lương

kỳ I
Tiền lương
kỳ II
1 2 3 4 5 6 9 11 12 13 14
1
Nguyễn Thị Lê 4,38 2.365.200 300.000 100.000 2.765.200 141.912 1.200.000 1.423.288
2 Phạm Thị Đoan Trang 2,98 1.609.200 300.000 100.000 2.009.200 96.552 900.000 1.012.648
3
Nguyễn Thị Ngọc Loan 2,3 1.252.800

162.000 300.000 100.000 1.814.800 75.168 800.000 939.632
4 Nguyễn Quốc Hưng 2,26 1.220.400 300.000 100.000 1.620.400 73.224 600.000 947.176
5 Dương Thanh Hằng 1,78 961.200 300.000 100.000 1.361.200 57.672 600.000 703.528
6 Ngô Thị Thanh Thuỷ 1,46 788.400 300.000 100.000 1.188.400 47.304 500.000 641.096
7 Cộng 8.197.200 162.000 1.800.000 600.000 10.786.200 491.832 4.600.000 5.667.368
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,Họ tên) (Ký,Họ tên) (Ký,Họ tên)
13
Trung tâm đào tạo thường xuyên Khoa kế toán

×