Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

áp dụng các phương pháp thống kê phân tích về kim ngạch xnk của công ty trong các năm từ 1996-2002

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.66 KB, 15 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
Phần I: Đặc điểm, tình hình hoạt động
của công ty Xuất Nhập Khẩu thuốc lá.
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty XNK Thuốc Lá.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty xuất nhập khẩu Thuốc Lá là chi nhánh của công ty xuất nhập khẩu
công nghiệp thực phẩm. Kể từ khi có đờng lối đổi mới về kinh tế, ngành công
nghệ thực phẩm nói chung và ngành thuốc lá nói riêng đã nhanh chóng phát
triển và công ty xuất nhập khẩu Thuốc Lá ra đời trên cơ sở đó. Công ty đã đợc
thành lập theo quyết định số 06-CNTP/TCCB ngày 11/03/1986 của Bộ công
nghệ thực phẩm.
Công ty có t cách pháp nhân theo pháp luật Việt nam.
Tên giao dịch quốc tế là: VIETNAM TOBACCO IMPORT EXPORT
COMPANY gọi tắt là VINATABA.
Trụ sở chính: 152 Trần Phú, Quận 5 TP Hồ Chí Minh. Công ty có chi nhánh
tại 25 Lý Thờng Kiệt, TP Hà Nội và trạm giao nhận đặt tại Hải Phòng.
Qua nhiều lần thay đổi cơ quan chủ quản, đến ngày 20/7/1996, công ty
đăng ký thành lập DNNN theo quyết định số 1991/QĐ-TCCB của Bộ Công
nghiệp và là đơn vị thành viên của tổng công ty thuốc là Việt nam , công ty có
chi nhánh tại Hà nội và trạm đặc diện Hải Phòng. Làm nhiệm vụ giao nhận và
vận chuyển hàng hoá XNK cho các nhà máy phía Bắc.
Từ những ngày mới thành lập với 15 cán bộ từ Tổng công ty XNK công
nghệ thực phẩm (Vinalimex) chuyển sang cộng với 5 cán bộ của liên hiệp
thuốc lá Việt nam (nay là Tổng công ty thuốc lá Việt nam), nhng công ty cũng
đã hoàn thành đợc nhiệm vụ đợc giao. Cho đến nay đội ngũ cán bộ đó đã
không ngừng phát triển về mọi mặt, đặc biệt là nghiệp vụ ngoại thơng cũng
nh về ngoại ngữ. Hiện nay số CNV của công ty đã lên đến 50 ngời.
Kể từ khi thành lập, công ty đã từng bợc phát triển và không ngừng lớn
mạnh. Chỉ tính từ năm 1986-1991, kim ngạch xuất khẩu đạt đợc tên 67 triệu
R-USD bao gồm xuất khẩu tại chỗ thu USD theo kế hoạch tự cân đối ngoại tệ
của ngành và xuất khẩu sang Liên xô thu đồng Rup, trả nợ nớc ngoài theo


nghị định th. Điều đáng nói là trong thời điểm bấy giờ việc có đợc đồng ngoại
tệ là rất quý.
Về kim ngạch nhập khẩu, cùng với sự lớn mạnh và không ngừng tăng của
các nhà máy thuốc điếu trong những năm qua, kim ngạch nhập khẩu của công
1
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
ty xuất nhập khẩu thuốc lá cũng đã tăng lên tơng ứng, cụ thể năm 1995 tăng
gấp 2 lần năm 1992, và tăng gấp 7 lần so với năm 1988.
Thực hiện đờng lối đổi mới của Đảng và Nhà nớc, trong những năm qua
công ty đã liên tục phấn đầu hoàn thành toàn diện và vợt mức kế hoạch đợc
giao và từng bớc hội nhập vững chắc và cơ chế thị trờng. Quá trình hình thành
và phát triển của công ty xuất nhập khẩu thuốc lá về mức tăng trởng kim
ngạch cũng nh doanh thu đợc chi tiéet theo bảng sau:
Năm
Chỉ tiêu
ĐV
tính
1986 1990 1996 2000 2001 2002
1.Tổng DT Tỷđ 0,804 143 930 2052 13000 1500
2. Nộp NS Tỷđ 0,500 12,4 182 285,5 105 130
3. XK Tr USD 6.0 10
4. NK Tr USD 57 69
5. Lợi nhuận Tỷđ 7,2 9,5
Thành tựu đáng ghi nhận của công ty trong những năm qua:
- Liên tục xuất sắc hoàn thành nhiệm vụ chính là kinh doanh xuất nhập khẩu,
đáp ứng mọi nhu cầu của toàn Tổng công ty.
- Thiết lập vững chắc và lâu dài trên cơ sở bình đẳng và đôi bên cùng có lợi
các quan hệ kinh tế đối ngoaị với những tập đoàn, công ty thuốc lá lớn trên thế
giới.
- Tạo điều kiện hỗ trợ các đơn vị thành viên sản xuất trong Tổng công ty thực

hiện đầu t chiều sâu, nắm bắt những tiến bộ công nghệ mới, nâng cao chất l-
ợng sản phẩm, cải tiến mẫu mã bao bì và sản xuất thêm mặt hàng mới từng b-
ớc thay thế nguyên phụ liệu ngoại nhập.
- Tạo đợc uy tín cho công ty và cả Tổng công ty với các tổ chức, tập đoàn,
công ty lớn trên khắp thế giới.
2. Chức năng và nhiệm vụ.
Trong hơn 15 năm trởng thành và phát triển, cùng với Tổng công ty thuốc lá
Việt nam, công ty xuất nhập khẩu thuốc lá đã khẳng định đợc vai trò nòng cốt
của mình tronh ngành thuốc lá Việt nam và nhanh chóng giữ vai trò làm đầu
mối tập trung quản lý sản xuất thuốc lá cả nớc theo định hớng Nhà nớc độc
quyền kinh doanh ngành thuốc lá theo tinh thần chỉ thị số 13/1999/CT-TTg
ngày 12/5/1999 của Thủ tớng Chính phủ về việc tổ chức sắp xếp lại sản xuất
kinh doanh ngành thuốc lá. Là một u tiên của công ty thuốc lá Việt nam, công
2
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
ty xuất nhập khẩu thuốc lá cũng ngày càng khẳng định đợc vai trò quan trọng
của mình với chức năng nhiệm vụ chủ yếu là kinh doanh XNK nguyên phụ
liệu, vật t máy móc thiết bị, thuốc lá điếu phục vụ cho ngành thuốc lá.
Ngoài ra, để mở rộng hoạt động kinh doanh XNK làm tăng thêm lợi nhuận
của công ty và tăng thêm nguồn tích luỹ cho Nhà nớc, công ty còn có thể xuất
khẩu các mặt hàng khác đợc Nhà nớc cho phép.
Xây dựng chiến lợc phát triển, kế hoạch kinh doanh, đầu t liên doanh phù
hợp với kế hoạch chung của công ty và nhu cầu thị trờng.
Trực tiếp giao dịch với các đơn vị sản xuất kinh doanh trong và ngoài nớc
nhằm thực hiện hợp đồng về XNK các mặt hàng vật t hàng hoá, thiết bị
chuyên dùng liên quan đến ngành thuốc lá theo quy định của Nhà nớc, theo
luật và tập quán thơng mại quốc tế. Căn cứ vào chiến lợc phát triển, kế hoạch
5 năm và hàng năm của Tổng công ty, xây dựng các đề án phát triển hàng
XNK, lập danh mục các mặt hàng XNK của ngành, xây dựng kế hoạch XNK
5 năm, hàng năm và tổ chức thực hiện các kế hoạch đó đảm bảo hoàn thành

toàn diện và vợt mức kế hoạch Nhà nớc.
Thờng xuyên đôn đốc, theo dõi, hỗ trợ các đơn vị thành viên khác của Tổng
công ty thực hiện kế hoạch XK, tạo điều kiện cho cơ sở đẩy mạnh sản xuất,
thực hiện liên kết kinh doanh sản xuất và XK giữa các đơn vị trong và ngoài
ngành với các địa phơng, với các công ty của nớc ngoài nhằm tăng nhanh
mặt hàng XK và kinh doanh bổ sung ngoài kế hoạch Nhà nớc để góp phần giải
quyết vấn đề tự cân đối của ngành.
3. Thực trạng tổ chức thông tin ở công ty.
Các nguồn thông tin, số liệu hiện nay của công ty đợc cung cấp bởi các
nguồn thông tin, số liệu ở các phòng ban, các đơn vị thành viên của công ty.
Là nguồn số liệu phản ánh khá chi tiết quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty từ ngày thành lập đến nay. Đó là các số liệu về XNK,
doanh thu, lợi nhuận, nộp NSNN, và các nguồn thông tin về khách hàng, thị
trờng trong và ngoài nớc và nhu cầu trong nớc cũng nh nớc ngoài. Hiện nay
công ty đang gấp rút hoàn thành thủ tục nối mạng INTERNET với Tổng công
ty, các công ty thành viên cũng nh trong nội bộ công ty để ngày càng hoàn
thiện và đầy đủ hơn các nguồn thông tin phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh của công ty.
II. Bộ máy tổ chức của công ty.
3
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
Bộ máy tổ chức của công ty bao gồm: Giám đốc công ty và bộ máy giúp
việc.
Công ty hoạt động theo chế độ chuyên viên trực tiếp phụ trách, các lĩnh vực
hoạt động riêng biệt theo phân công và chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp của
Giám đốc.
- Công ty có các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ:
+ Bộ phận tài chính kế toán.
+ Bộ phận XK.
+ Bộ phận NK.

- Các đơn vị trực thuộc:
+ Chi nhánh XNK Hà nội.
+ Trạm giao nhận Hải Phòng.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty nh sau:
Công ty xuất nhập khẩu thuốc lá

Ban Giám đốc
Chi Phòng Phòng Phòng Phòng Trạm
nhánh tổ chức KT-TC NK XK giao
Hà nội hành nhận
Chính Hải
LĐ-TL Phòng
1. Giám đốc.
+ Giám đốc công ty do Chủ tịch HĐQT Tổng công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm,
khen thởng, kỷ luật, điều động, nâng lơng. Giám đốc là đại diện pháp nhân
của công ty chịu trách nhiệm trớc HĐQT, Tổng giám đốc Tổng công ty và trớc
4
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
pháp luật về điều hành hoạt động của công ty. Giám đốc có quyền quản lý
điều hành cao nhất trong công ty.
+ Giám đốc có các quyền hạn và nhiệm vụ sau:
- Ký nhận vốn (kể cả nợ) và các nguồn lực khác để quản lý và sử dụng có
hiệu quả, bảo toàn, tăng vốn và các nguồn lực do Tổng công ty giao. Xây dựng
phơng án huy động vốn trình Tổng công ty phê duyệt và tổ chức thực hiện ph-
ơng án đó.
- Xây dựng chiến lợc, kế hoạch phát triển dài hạn và hàng năm, các phơng án
bảo vệ và khai thác nguồn lực của ct, dự án đầu t mới và đầu t chiều sâu, dự án
hợp tác và đầu t với nớc ngoài trình Tổng công ty xem xét quyết định.
- Điều hành các hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm về kết quả kinh
doanh của công ty.

- Xây dựng và trình Tổng công ty phê duyệt các phí xuất khẩu, đơn giá, tiền
lơng, giá dịch vụ và nhập khẩu phù hợp với các quy định chung của ngành và
Nhà nớc. Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các định mức, tiêu
chuẩn đơn giá này trong công ty.
2. Phó giám đốc.
Là ngời giúp việc cho giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt
động của công tytheo phân công của giám đốc và chịu trách nhiệm trớc giám
đốc và pháp luật về trách nhiệm đợc giám đốc phân công thực hiện.
3. Trởng chi nhánh Hà Nội và trởng trạm giao nhận Hải Phòng.
Thực hiện công tác giao nhận hàng hoá cho khu vực phía Bắc và điều hành
công việc của đơn vị mình theo sự phân công của giám đốc công ty và chịu
trách nhiệm trớc giám đốc.
4. Phòng tổ chức hành chính-lao động tiền lơng.
+ Cụ Thể hoá chủ trơng, chơng trình công tác của công ty hàng tháng, tuyên
truyền, phổ biến, hớng dấn thực hiện các văn bản pháp quy của Nhà nớc, các
quy định của công ty.
+ Thu thập ý kiến, nguyện vọng của ngời lao động phản ánh cho giám đốc
nhằm hoàn thiện các văn bản.
+ Nghiên cứu, tham mu cho giám đốc về trình độ cán bộ, tình hình nhân lực,
áp dụng các biện pháp quản lý hiệu quả nguồn nhân lực của công ty. Xây
dựng chế độ tuyển dụng, tuyển chọn, bổ sung, cho thôi việc, khen thởng.
5
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
+ Đánh giá kết quả hoạt động theo từng thời điểm, từng ngời, từng tập thể
phòng ban của công ty, xây dựng kế hoạch đào tạo và sử dụng nhân lực đáp
ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Thực hiện chế độ bảo vệ quyền lợi về kinh tế, xã hội, pháp luật, tinh thần
của ngời lao động, chăm lo sức khoẻ cho CBCNV, xây dựng chế độ nghỉ ngơi
hợp lý.
+ Thực hiện chế độ thanh toán tiền lơng, tiền thởng và các loại bảo hiểm cho

ngời lao động kịp thời và hợp lý.
5. Phòng kế toán tài chính:
Là phòng chuyên môn, nghiệp vụ giúp việc cho lãnh đạo của công ty trong
các công tác sau.
+ Tổ chức quản lý và tạo nguồn vốn đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất kinh
doanh của công ty.
+ Tổ chức công tác hạch toán, thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ
với các hoạt động kế toán của đơn vị.
+ Báo cáo tài chính-kế toán, thống kê phục vụ công tác quản lý của Nhà nớc
và điều hành sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Tổ chức quản lý, theo dõi và chỉ đạo hoạt động tài chính-kế toán ở các đơn
vị trực thuộc công ty.
+ Xây dựng các cơ chế tài chính và vận dụng các mô hình tổ chức hạch toán
kế toán trong công ty.
+ Cung cấp các thông tin giúp lãnh đạo quản lý, sử dụng vật t-tài sản, tiền vốn
và các quỹ trong quá trình sản xuất kinh doanh đúng pháp luật và có hiệu quả.
+ Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn theo chế độ hiện hành của
Nhà nớc, thực hiện chế độ phân phối cho hoạt động sản xuất kinh doanh và
phân phối kết quả sản xuất kinh doanh.
+ Tổ chức công tác hạch toán kế toán sản xuất kinh doanh, hạch toán các kết
quả sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Kiểm tra, kiểm soát, phân tích tình hình tài chính ở các đơn vị trực thuộc,
chỉ đạo công tác kiểm soát nội bộ ở các đơn vị đó.
+ Lập báo cáo tài chính, tham gia lập báo cáo thống kê tơng ứng với phạm vi
quản lý của cơ quan công ty để báo cáo với các cơ quan Nhà nớc.
6
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
+ Thực hiện nghiêm túc các khoản thu, nộp đối với NSNN, các khoản công
nợ phải thu, phải trả đợc kiểm tra, kiểm soát kịp thời, hạn chế các khoản nợ
đọng dây da kéo dài.

+ Lập kịp thời, chính xác các báo cáo tài chính quý, 6 tháng, năm theo quy
định hiện hành.
6. Phòng nhập khẩu.
Thực hiện chức năng nhập khẩu các loại máy móc thiết bị phục vụ cho
ngành sản xuất thuốc lá, nhập khẩu các loại nguyên phụ liệu, thuốc lá điếu,
thuốc lá sợi, của các nớc để phục vụ nhu cầu trong nớc. Ngoài ra còn thực
hiện việc nhập khẩu các mặt hàng khác trong phạm vi Nhà nớc cho phép.
7. Phòng xuất khẩu.
Thực hiện chức năng xuất khẩu các loại nguyên phụ liệu, bao bì, đầu lọc,
thuốc lá điếu, thuốc lá sợi, sợi hút tẩu và các loại máy móc thiết bị trong
ngành ra thị trờng thế giới. Thực hiện chuyển giao công nghệ phục vụ cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh của công ty và của nền kinh tế trong nớc.
8. Tập thể ngời lao động trong công ty.
Hiện nay công ty có trên 50 lao động làm việc trong các phòng ban, bộ
phận của công ty. Ngời lao động có chức năng nhiệm vụ và quyền lợi theo quy
định của công ty. Đại hội CNVC là hình thức trực tiếp để ngời lao động tham
gia quản lý công ty. Đại hội thực hiện các quyền sau:
+ Tham gia thảo luận xây dựng thoả ớc lao động tập thế để ngời đại diện tập
thể lao động thơng lợng và ký kết với giám đốc.
+ Thảo luận và thông qua quy chế sử dụng các quỹ có liên quan trực tiếp đến
lợi ích của ngời lao động trong công ty.
+ Thảo luận, góp ý kiến về quy hoạch, kế hoạch, đánh giá hiệu quả quản lý
hoạt động kinh doanh, đề xuất các biện pháp bảo hộ lao động, cải thiện điều
kiện làm việc, đời sống vật chất tinh thần, vệ sinh môi trờng, đào tạo và đào
tạo lại ngời lao động của công ty.
+ Đại hội CNVC trong công ty đợc tổ chức và hoạt động theo hớng dẫn của
tổng Liên đoàn Lao Động Việt nam.
9. Các đơn vị liên doanh.
Các đơn vị liên doanh mà công ty tham gia đợc:
+ Xây dựng phơng án góp vốn liên doanh trình lên Tổng công ty duyệt.

7
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
+ Quản lý, điều hành và hoạt động theo luật đầu t nớc ngoài, luật công ty và
các luật khác có liên quan ở Việt nam.
+ Thực hiện mọi quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với các liên doanh về
hoạt động tài chính theo quy định của pháp luật và theo hợp đồng đã ký kết.
III. Tổng kết kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2002 và ph-
ơng hớng nhiệm vụ trong thời gian tới.
1. Đánh giá tình hình năm 2002.
Trong năm 2002, công ty đã cố găng thực hiện tốt các nhiệm vụ đợc giao,
hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra, đặc biệt công tác xuất khẩu đã có
sự phát triển vợt bậc, đã giữ ổn định các thị trờng IRắc, Séc và mở thêm thị tr-
ờng mới tiêu thụ thuốc lá sợi và thuốc là bao. Công tác nhập khẩu đã cố gắng
đáp ứng đợc yêu cầu cung ứng hàng nhập khẩu với chất lợng tốt nhằm đảm
bảo yêu cầu sản xuất của các đơn vị với giá cả cạnh tranh. Tuy nhiên có một
số mặt vẫn cha đáp ứng đợc yêu cầu của tình hình nhiệm vụ mới. Công ty đã
đạt hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh XNK, tạo đợc lợi nhuận
cao, hoàn thành vợt mức các chỉ tiêu nộp NSNN nh sau:
STT Chỉ tiêu. ĐV tính Kế hoạch
Năm 2002
Thực hiện
Năm 2002
1 Tổng DT Tỷ đ 1300 1500
2 Nộp NSNN. Tỷ đ 90.2 130
3 Kim ngạch XK. Triệu USD 7 10
4 Kim ngạch NK. Triệu USD 58 69
5 Lợi nhuận. Tỷ đ 6 9.5
Công ty cũng đã tạo điều kiện thuận lợi cho CBCNV an tâm công tác, trợ
cấp những lúc khó khăn và hỗ trợ CBCNV trong việc học tập, trau dồi, bổ
sung kiến thức, nâng cao năng lực công tác và trình độ chuyên môn.

2. Những thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:
+ Trong nhiều năm liên tiếp, thuận lợi cơ bản mà công ty luôn có đợc-đó là sự
chỉ đạo kịp thời, đúng dắn của ban lãnh đạo công ty, sự giúp đỡ nhiều mặt của
các phòng ban từng công ty và những đơn vị thành viên trong đó phải kể đến
là nhà máy thuốc lá Sài Gòn và xí nghiệp in bao bì và phụ liệu thuốc lá.
+ Cùng với sự lớn mạnh của ngành thuốc lá Việt nam, uy tín của Tổng công
ty thuốc lá Việt nam đã ngày càng đợc củng cố và mở rộng trên thơng trờng
8
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
quốc nội cũng nh quốc tế. Điều này ảnh hởng rất thuận lợi cho công ty xuất
nhập khẩu thuốc lá về các điều kiện ơu đãi tín dụng và mua bán ngoại tệ của
các ngân hàng cũng nh việc đàm phán giá cả mua bán và phơng thức thanh
toán với thơng nhân nớc ngoài.
+ Kinh nghiệm, năng lực của các cán bộ ngiệp vụ trong công ty ngày càng đ-
ợc nâng cao, làm cho tiến trình công việc thực hiện đợc xuôn sẻ, nhanh chóng,
hiệu quả.
b. Khó khăn.
+ Quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới tạo ra nhiều cơ hội cũng nh các
thách thức mới, dẫn đến tính cạnh tranh khắc nghiệt, đòi hỏi mọi doanh
nghiệp phải không ngừng đấu tranh để tồn tại, mà trong đó chuẩn mực ISO là
một tiền đề.
+ Tình hình biến động tỷ giá luôn ở chiều hớng cao, gây không ít khó khăn
trong việc chủ động nguồn ngoại tệ phục vụ kinh doanh.
+ Tình trạng công nợ hàng NK với các đơn vị vẫn cha đợc giải quyết dứt
điểm, mà còn có chiều hớng gia tăng gây khó khăn rất lớn cho công ty do bị
chiếm dụng vốn, ảnh hởng đến chi phí lãi tiền vay ngân hàng.
+ Sự cạnh tranh mang tính linh hoạt của một số công ty TNHH đã phần nào
tạo nên rào cản nhất định đối với vai trò phụ trợ của công ty trong việc cung
ứng nguyên phụ liệu NK.

3. Công tác nhập khẩu.
+ Trong năm 2002, công ty đã cố gắng giao dịch với nhiều thơng nhân nớc
ngoài nhằm cung ứng đầu t kịp thời, giá cả hợp lý các loại nguyên phụ liệu
phục vụ cho sản xuất- thỉnh thoảng cũng có vài lô hàng giao chậm do ách tắc
chứng từ hoặc từ phía nớc ngoài, nhng nhìn chung kế hoạch sản xuất cũng đợc
đảm bảo.
+ Công ty đã tích cực gắng tìm kiếm thêm các nguồn cung cấp nguyên phụ
liệu mới. Chủ động và trực tiếp giao dịch, đàm phán với nhiều nhà cung cấp n-
ớc ngoài để nắm bắt giá thị trờng quốc tế.
+ Không ngừng hoàn thiện các công tác NK nhằm thích ứng với cơ chế thị tr-
ờng, tạo mối quan hệ gần gũi, thân cận với các đơn vị thành viên nhằm nắm
9
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
bắt tình hình, nhu cầu, yêu cầu, thuận lợi, khó khăn, cùng phối hợp tốt nhằm
hoàn thành tốt chỉ tiêu, nhiệm vụ đợc giao.
+ Đồng thời, công ty còn thực hiện việc NK toàn bộ nguyên phụ liệ, máy móc
thiết bị để sản xuất các nhãn thuốc quốc tế nh 555, Marlboro, Dunhill và Mild
Seven.
+ Đối với các lô hàng nhập về cha đạt yêu cầu về chất lợng hoặc thiếu sót về
chất lợng, có sự khiếu nại từ nhà máy, công ty đều nhanh chóng làm việc với
các nhà cung cấp nhằm giải quyết các khiếu nại và đều đợc phía nớc ngoài bồi
thờng kịp thời, thoả đáng.
+ theo yêu cầu đầu t chiều sâu, đổi mới công nghệ, gia tăng công suất và cải
tiến chất lợng sản phẩm của các nhà máy, công ty đã đàm phán ký kết hợp
đồng với nhiều nhà cung cấp đích thực (OEM) nhằm phát triển kịp thời thoả
đáng thiết bị, máy móc, phụ tùng phù hợp với công nghệ tiên tiến. Chi phí NK
cho máy móc thiết bị giảm từ 2% xuống còn 1%.
4. Công tác xuất khẩu.
+ Ngoài mặt hàng Xk trớc đây chỉ là nguyên liệu thuốc lá và cọng, công ty
cũng đã cố gắng phát triển thêm các mắt hàng mới nh thuốc lá sợi, thuốc lá

sợi hút tẩu, thuốc lá bao, vỏ bao, vỏ hút thuốc lá. Ngoài các thị trờng XK
truyền thống nh Anh, Hà Lan, Malaxia, Singapore, úc, công ty đã tiếp tục
kiếm đợc thêm các thị trờng mới nh Séc, IRắc, Hungari, Đức , việc XK liên
tục phát triển không những về cơ cấu mặt hàng, kim ngạch XK, mà còn về thị
trờng XK. Đó là một nỗ lực và thành công rất lớn của công ty, tạo tiền đề cho
việc phát triển XK theo hớng chủ trơng của Nhà nớc và Tổng công ty thuốc lá
Việt nam, góp phần thúc đẩy nền kinh tế công nghiệp phát triển trong tiến
trình hội nhập vào thế giới. Năm 1997, kim ngạch XK chỉ có 197.820 USD,
năm 1998 đạt 1,47 triệu USD, năm 1999 lên 1,88 triệu USD, năm 2000 đạt
5,88 triệu USD, năm 2001 là 6,065 triệu USD và năm 2002 là 10 triệu USD.
+ Công tác XK tiếp tục đợc đẩy mạnh, sợi hút thuốc tẩu đã XK bớc đầu có
khả quan. Thuốc điếu đang Xk thăm dò thị trờng và có chiều hớng tốt. Nhìn
chung công tác XK đợc tập trung quan tâm đúng mức và đang phát triển theo
chiều hớng khả quan.
5. Công tác tài chính.
+ Công ty quản lý chặt chẽ chi phí giao dịch, sản xuất kinh doanh. Sử dụng
vốn hợp lý, tiết kiệm, đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Thực hiện đẩy đủ các
10
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
chế độ kế toán- tài chính. Nộp ngân sách nhà nớc (tính luôn thuế nhập khẩu)
đầy đủ, đúng hạn, không ngừng nâng cao ( nộp ngân sách 147,669 tỷ đồng
năm 1997; 194,932 tỷ đồng năm 1998; 271,112 tỷ đồng năm 1999; 296,858 tỷ
đồng năm 2000; và 322,772 tỷ đồng năm 2001) và đã đợc Cục Thuế TP. Hồ
Chí Minh tặng Giấy khen vào các năm 1997, 1999 và 2000 về việc hoàn thành
tốt nghĩa vụ nộp ngân sách.
+ Lợi nhuận năm 2001 (7,1 tỷ) giảm so vời năm 2000 (17,167 tỷ) do từ tháng
9/2000 việc kinh doanh tiêu thụ thuốc lá bao Vinataba đợc chuyển giao cho
đơn vị khác nên sản lợng, doanh thu và lợi nhuận giảm.
6. Các công tác khác:
+ Công ty luôn quan tâm chăm lo mọi mặt đời sống vật chất-tinh thần cho

CBCNV thể hiện qua nhiều điều khoản đã ký kết trong Thoả Ước Lao động
tập thể năm 2001. Thực hiện tốt mọi chính sách bảo hộ lao động, đóng đủ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, mua bảo hiểm tai nạn 24/24 cho mọi thành viên
trong đơn vị.
+ Công ty còn thờng xuyên tham gia các hoạt động cức trợ xã hội, từ thiện,
ủng hộ đồng bào bị thiên tai bão lụt. Kể từ năm 1996 đến nay, Công ty tiếp tục
phục dỡng 06 bà Mẹ Việt Nam anh hùng (02 Mẹ ở Long An, 03 Mẹ ở Bến Tre
và 01 Mẹ ở Hải Phòng).
III. Triển khai phơng hớng hoạt động và nhiệm vụ kế hoạch
năm 2003.
Năm 2003 Công ty đợc giao kế hoạch nh sau:
+ Tổng doanh thu: 1500 tỷ đồng.
+ Nộp ngân sách: 150 tỷ đồng.
+ Kim ngạch xuất khẩu: 14 triệu USD.
+ Kim ngạch nhập khẩu: 73 triệu USD.
+ Lợi nhuận: 10,5 tỷ đồng.
1. Công tác nhập khẩu.
Nhằm đáp ứng các yêu cầu trong tình hình mới, công tác nhập khẩu sẽ tập
trung vào các hớng sau đây:
11
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
+ Bám sát kế hoạch sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty để cung ứng kịp
thời đầy đủ tất cả các vật t nguyên liệu phục vụ cho sản xuất.Các mặt hàng
quản lý chuyên nghành là máy móc thiết bị, nguyên liệu lá, sợi và giấy vấn
công ty sẽ có chính sách riêng.
+ Tích cực tìm kiếm thêm nhiều nguồn cung cấp nguyên phụ liệu với giá cả
cạnh tranh và chất lợng phù hợp để đáp ứng đợc yêu cầu đa dạng hoá sản
phẩm và hạ giá thành sản phẩm của các nhà máy.Mở rộng quan hệ giao lu đối
ngoại để tìm ra các nhà cung cấp có giá cả và chất lợng tốt nhất.Thực hiện
chào giá cạnh tranh. Thực hiện việc báo cáo duyệt giá và các quy định khác

của công ty.
+ Làm tốt công tác khách hàng và hậu mãi. Cử cán bộ chuyên trách đeo bám
các nhà máy xí nghiệp, gắn lợi ích của Công ty với lợi ích của nhà máy xí
nghiệp.
+ Đào tạo nhân viên, bổ sung kiến thức thơng phẩm học. Tổ chức phân công
hợp lý, rõ ràng để từng cán bộ nhân viên từng bộ phận phát huy hết năng lực
của mình, tránh tình trạng ỷ lại, đùn đẩy bê trễ.
+ Chủ động tự điều chỉnh phí nhập khẩu cho từng lô hàng một cách linh
động, hợp lý để đảm bảo tính cạnh tranh cao, làm tăng hiệu qả kinh tế cho nhà
máy.
+ Có chính sách linh hoạt trong kinh doanh, chi khen thởng kịp thời nhằm
động viên khuyến khích mọi ngời hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
2.Công tác xuất khẩu.
+ Đặt chỉ tiêu phấn đấu hết mình ngay từ bây giờ, xem công tác xuất khẩu là
trọng tâm. Trớc mắt trong quý 2/2003 lập một Website trên mạng FPT nhằm
tăng cờng khả năng giao tiếp giữa đơn vị và khách hàng, tăng cờng sự tín
nhiệm của khách hàng về chất lợng sản phẩm và dịch vụ, cung cấp thông tin
và phát triển hoạt động bán hàng 24 giờ trong ngày, 7 ngày trong tuần, và tạo
sức cạnh tranh để phần nào chiếm lĩnh thị phần với các đối thủ lớn.
+ Năng động tích cực hơn nữa trong thay đổi t duy kinh doanh với ý tởng
khách hàng là thợng đế, đặc biệt chú trọng các thị trờng và khách hàng
truyền thống, mở rộng và tìm kiếm các thị trờng khác đầy tiềm năng nh Đông
Âu, Trung Đông, Châu Phi. Xuất khẩu phải đảm bảo chất lợng, uy tín cho
Tổng công ty và phải bảo mật. Phải linh hoạt trong quan hệ đối tác, với các
12
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
đơn vị thành viên và có sự hỗ trợ nhất định đối với các nhà máy đang gặp khó
khăn hoặc thua lỗ. Luôn phải nắm vững thị trờng trong và ngoài nớc, cũng nh
tình hình cụ thể ở từng thị trờng.
+ Tiếp tục thực hiện cơ chế linh hoạt trong vấn đề thanh toán của đối tác nớc

ngoài cũng nh trong vấn đề tính phí xuất khẩu để tăng tính cạnh tranh và hỗ
trợ nhà máy đẩy mạnh công tác xuất khẩu.
3. Công tác khác.
+ Luôn cố gắng bám sát theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
để có thể đảm bảo các yêu cầu đó và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đợc giao và
các chỉ tiêu đợc đề ra. Nỗ lực xem xét các phơng thức kinh doanh mới nh đầu
t vốn cho các đơn vị, đầu t tài chính, liên doanh liên kết sản xuất kinh doanh
với các đơn vị thành viên, nghiên cứu kinh doanh các mặt hàng khác ngoài
thuốc lá.
+ Cố gắng đảm bảo tốt, nâng cao đời sống CBCNV, tạo sự yên tâm công tác
và phần nào tránh đợc hiện tợng bị thu hút chất xám.
+ Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở thông qua các kỳ đại hội công nhân
viên chức, tạo điều kiện cho mọi thành viên trong đơn vị góp ý xây dựng công
ty và tham gia quản lý doanh nghiệp.
III. Kết luận.
Tóm lại, năm 2002 công ty xuất nhập khẩu thuốc lá đã đạt đợc những thành
quả đáng kể, góp phần vào thắng lợi chung của Tổng công ty là nhờ sự chỉ đạo
trực tiếp của ban lãnh đạo Tổng công ty, sự giúp đỡ của các phòng ban Tổng
công ty, sự hỗ trợ của các nhà máy và các đơn vị thành viên, sự nhiệt tình và
nỗ lực của toàn thể CBCNV trong công ty. Với những thành quả đã đạt đợc
nêu trên cũng nh các thành quả khác trong những năm trớc, công ty đã vinh dự
đệ trình Tổng công ty xem xét trình hội đồng thi đua- khen thởng của Bộ
Công nghiệp và hội đồng thi đua khen thởng của TW tặng huân chơng lao
động hạng ba cho thành tích của công ty trong 5 năm 1997-2002. Đó là sự
động viên lớn lao cho toàn thể CBCNV công ty xuất nhập khẩu thuốc lá trớc
khi bớc vào một năm làm việc mới.
Bớc qua năm 2003 với sự chỉ đạo kịp thời và đúng dắn của ban lãnh đạo
Tổng công ty, sự giúp đỡ nhiệt tình của các đơn vị bạn, với một phơng hớng
hành động cho năm 2003 đã đợc triển khai rõ ràng, cụ thể, và với trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, nhiệt tình công tác cùng với quyết tâm cao của toàn

13
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
thể CBCNV, công ty xuất nhập khẩu thuốc lá tin tởng rằng mình sẽ hoàn thành
tốt mọi nhiệm vụ đợc giao cho năm 2003 và làm tốt chức năng là đơn vị phụ
trợ, phục vụ cho sản xuất, góp phần vào sự phát triển chung của toàn Tổng
công ty thuốc lá Việt nam.
Phần II. Đề cơng các đề tài thực tập tốt nghiệp dự
kiến chọn.
I. Đề tài 1: áp dụng phơng pháp dãy số thời gian để phân tích tổng
doanh thu của công ty qua các năm từ 1996-2002.
* Có tài liệu về doanh thu của công ty trong các tháng của các năm từ
1996-2002. Đề cơng nh sau.
1. Xác định xu thế và biến động thời vụ: Tính chỉ số thời vụ theo tháng.
2. Tính các chỉ tiêu về dãy số thời gian: Gồm các chỉ tiêu sau:
+ Lợng tăng giảm tuyệt đối.
+ Tốc độ tăng.
+ Tốc độ phát triển.
+ Giá trị 1% tăng.
3. Xác định hàm xu thế về doanh thu: Dựa vào tiêu chuẩn SE để lựa chọn
hàm xu thế tốt nhất.
4. Dự báo về doanh thu.
II. Đề tài 2: áp dụng các phơng pháp thống kê phân tích vốn kinh
doanh và hoạt động tài chính của công ty.
1. Về vốn.
* Các khái niệm, phân loại, nguồn hình thành.
* Thống kê tình hình sử dụng vốn kinh doanh.
+ Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định, vốn lu động.
+ Phân tích mức độ đảm bảo vốn lu động cho SXKD.
+ Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
* áp dụng phơng pháp chỉ số phân tích một số phơng trình kinh tế phản

ánh mối quan hệ giữa doanh lợi vốn và kết quả sản xuất kinh doanh với nhân
tố về sử dụng vốn kinh doanh.
* áp dụng phơng pháp hồi quy tơng quan phân tích các nhân tố ảnh hởng
đến vốn kinh doanh. Bao gồm các nhân tố:
14
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Nguyễn Thị Thơm-TK41B
+ Doanh thu.
+ Chi phí trung gian.
+ Kim ngạch XNK.
2. Phân tích tài chính của công ty.
* Phân tích mức độ độc lập về mặt tài chính của công ty.
+ Tỷ suất nợ.
+ Tỷ suất nguồn vốn chủ sở hữu.
* Phân tích tình hình và khả năng thanh toán công nợ của công ty.
+ Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
+ Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán nợ dài hạn.
+ Tỷ suất nợ phải trả so với nợ phải thu.
+ Khả năng thanh toán lãi vay.
3. áp dụng phơng pháp dãy số thời gian dự báo vốn kinh doanh của công
ty.
III. Đề tài 3: áp dụng các phơng pháp thống kê phân tích về kim ngạch
XNK của công ty trong các năm từ 1996-2002.
1. Xác định xu thế và biến động thời vụ (nếu có).
2. Tính các chỉ tiêu về dãy số thời gian.
3. Xây dựng hàm xu thế và dự báo.
4. áp dụng phơng pháp HQTQ phân tích các nhân tố ảnh hởng đến kim
ngạch XNK. Bao gồm các nhân tố.
+ Số lợng.
+ Chi phí trung gian.
+ Vốn kinh doanh.

15

×