Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐÔI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CO PHẦN SÀI GÕN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THANH TRÌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.36 KB, 95 trang )


Bl

_

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

....

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM



HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-- - -+-—

PHAN THANH HƯƠNG

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
ĐÔI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CO PHẦN SÀI GÕN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH THANH TRÌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018

Ì1

'


[f


Bl

_

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

....

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHAN THANH HƯƠNG

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
ĐÔI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CO PHẦN SÀI GÕN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH THANH TRÌ
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC TRUNG

HÀ NỘI - 2018







1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan luận văn: “ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH THANH TRÌ” là cơng trình nghiên cứu của tôi, các
số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chua từng đuợc ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Phan Thanh Hương


11

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế tác giả đã hoàn thành luận văn
thạc sỹ tài chính ngân hàng với đề tài “ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH THANH TRÌ”. Tác giả xin chân thành cảm ơn
PGS.TS Nguyễn Đức Trung và các thầy, cô giáo Khoa sau đại học Học viện Ngân
hàng đã quan tâm, chỉ bảo, huớng dẫn tận tình và đóng góp nhiều ý kiến q báu để
tác giả hoàn thành luận văn này! Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày ....thúng...... năm 2018
Tác giả luận văn

Phan Thanh Hương


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG

BIỂU................................................................. vi

DANH MỤC CÁC TỪ

VIẾTTẮT.................................................................vii

DANH MỤC CÁC TỪ

VIẾTTẮT.................................................................vii

LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI................................................................................................6
1.1.
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn đối với khách hàng cá nhân của

Ngân Hàng Thương Mại............................................................................................6
1.1.1.
Một số khái niệm và vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh Ngân
hàng ...........................................................................................................................6
1.1.2.
Hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Thương Mại...............................................................................................................9
1.2.
HIỆU QỦA HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................13
1.2.1.
Khái niệm về hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại..............................................................................................13
1.2.2.
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng
cá nhân..................................................................................................................... 14
1.2.3.
Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách hàng
cá nhân..................................................................................................................... 16
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với


ιv

khách hàng các nhân của NHTM.............................................................................21
Kết luận chương 1....................................................................................................25
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VÔN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH THANH TRÌ............................ 26
2.1.

KHÁI QT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN- CHI
NHÁNH THANH TRÌ.............................................................................................26
2.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của Sacombank- Chi nhánh Thanh Trì26
2.1.2. Các hoạt động chính của ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín- Chi
nhánh Thanh Trì...............................................................................................27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự........................................................................ 28
2.1.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gịm
Thương Tín- chi nhánh Thanh Trì trong giai đoạn 2015-2017........................29
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG
TÍN- CHI NHÁNH THANH TRÌ....................................................................32

2.3.
Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách
hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín- CN Thanh Trì....................32
2.2.1. Khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín - Chi Nhánh Thanh Trì.......................................45
1.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN
THƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH THANH TRÌ..................................................49
1.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................... 49
1.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân........................................................... 51
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2................................................................................ 55


v

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY

ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN- CHI NHÁNH
THANH TRÌ...................................................................................................56
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GỊN THƯƠNG TÍN ĐẾN NĂM 2020...............................................56
3.2.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN
SÀI GỊN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH THANH TRÌ ĐẾN NĂM 2020...........57
3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN THƯƠNG TÍN -CHI NHÁNH THANH TRÌ................................................ 58
3.3.1.

Phân khúc, xây dựng chính sách chăm sóc kháchhàng hợp lý.............58

3.3.2.

Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng............................................59

3.3.3.

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của chi nhánh............................61

3.3.4.

Tăng cường giám sát hoạt động giao dịch tại chi nhánh nhằm phòng

ngừa các rủi ro..........................................................................................................62
3.3.5.


Đẩy mạnh hơn nữa công tác Marketing, quảng cáo sản phẩm, nhận diện

thương hiệu.............................................................................................................. 63
3.3.6.

Cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn.........................................64

3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ......................................................................................64
3.4.1.

Đối với Chính phủ................................................................................64

3.4.2.

Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...............................................66

3.4.3.

ĐỐI VỚI HỘI SỞ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN ..66

TỔNG KẾT CHƯƠNG 3........................................................................................ 71
KẾT LUẬN.............................................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................74


Vll vi

DANH MỤC
MỤC SƠ

CÁC
TỪ
VIẾTBIỂU
TẮT
ĐỒ,
BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank Thanh Trì trong giai
đoạn 2015- 2017.............................................................................................. 30
Bảng 2.2. Nguồn vốn huy động STB - Thanh Trì theo đối tượng...................33
Biểu đồ 2.1: Tỷ Trọng nguồn vốn huy động theo đối tượng huy động vốn giai
đoạn 2015- 2017.............................................................................................. 33
Bảng 2.3: Kết quả hoàn thành kế hoạch họat động tiền gửi của STB - Thanh
Trì ....................................................................................................................35
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân theo kỳ hạn...37
Bảng 2.5: cơ cấu huy động tiền gửi dân cư theo loại tiền tệ............................39
Biểu đồ 2.2: chỉ số CPI của Việt Nam giai đoạn 2007-2017
..................41
Bảng 2.6. Cơ cấu thu nhập STB - Thanh Trì giai đoạn 2015 - 2017.............42
Bảng 2.7: Cơ cấu thu nhập từ hoạt động huy động vốn.................................43
Bảng 2.8: chi phí hoạt động huy động vốn tiền gửi dân cư của STB............44
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát khách hàng về dịch vụ huy động tiền gửi............47

NHNN
NHTM
PGD
STB

Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại

Phòng giao dịch
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín

TMCP

Thương mại cổ phần

TCKT

Tổ chức kinh tê

XHCN
VNĐ

Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam đồng

USD
Sacombank

Đô la Mỹ
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín



1

LỜI NÓI ĐẦU
1.


Lý do chọn đề tài
Hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã và đang đóng một vai trị đặc biệt
quan trọng trong việc huy động và phân bổ vốn cho nền kinh tế. Trong điều
kiện nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng với thị truờng
quốc tế, các ngân hàng cạnh tranh với nhau ngày một gay gắt. Truớc những
sức ép cạnh tranh đó, các ngân hàng thuơng mại nhất thiết phải đặt mục tiêu
cắt giảm chi phí, nâng cao và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của mình, từ đó
gia tăng thị phần, tối đa hóa lợi nhuận. Để thực hiện đuợc mục tiêu trên các
ngân hàng thuơng mại cần phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp cho các
mảng hoạt động kinh doanh của mình, trong đó huy động vốn chính là một
trong các yêu tố quan trọng nhất, bởi vì vốn chính là sự sống của các ngân
hàng. Hiện nay, các ngân hàng thực hiện huy động vốn từ rất nhiều nguồn
khác nhau, nhung tiền gửi từ dân cu và các tổ chức vẫn chiếm tỷ trọng lớn
nhất. Với mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại và đa năng hàng đầu
khu vực, Ngân hàng thuơng mại cổ phần Sài Gịn Thuơng Tín nói chung và
Ngân hang Thuơng mại cổ phần Sài Gịn Thuơng Tín- Chi nhánh Thanh Trì
rất chú trọng công tác huy động vốn đặc biệt là huy động vốn từ khách hàng
cá nhân.
Sacombank- Chi nhánh Thanh Trì là Chi nhánh cấp 6 tại Ngân hàng
Sacombank Việt Nam. Hiện nay hoạt động huy động tiền gửi dân cu tại ngân
hàng thuơng mại cổ phần Sài Gòn Thuơng Tín - chi nhánh Thanh Trì tuy đạt
đuợc những kết quả đáng khích lệ, tăng truởng đều qua các năm, nhung
không đạt những kỳ vọng đề ra, luợng vốn huy động tiền gửi dân cu không
đạt kế hoạch đề ra, chi phí vốn huy động khá cao so với chi phí bình qn của
tồn hệ thống ngân hàng... Vì vậy, việc nghiên cứu về hoạt động huy động
tiền gửi đối vsới khách hàng cá nhân trở nên cấp thiết hơn, giúp cho Ngân


2


hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín - chi nhánh Thanh Trì đánh
giá lại tồn bộ cơng tác huy động vốn của mình, từ đó đưa ra được các giải
pháp tăng cường huy động tiền gửi dân cư, qua đó nâng cao hiệu quả tồn bộ
hoạt động kinh doanh của mình. Với những lý do trên với tư cách là một nhân
viên tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín - chi nhánh
Thanh Trì, tác giả quyết định lựa chọn đề tài: “ Hiệu quả hoạt động huy
động vốn đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gịn Thương Tín- chi nhánh Thanh Trì” làm đề tài cho luận văn
thạc sỹ của mình.
2.
Tổng quan nghiên cứu của đề tài
Tại Việt Nam, hiện nay các đề tài về hoạt động huy động vốn đối với
khách hàng cá nhân còn chưa nhiều, chỉ có một số đề tài nhưng tính ứng dụng
vào thực tiễn chưa cao. Các đề tài về huy động vốn tại các NHTM mà chưa đi
sâu vào nghiên cứu về hiệu quả của hoạt động huy động vốn đối với khách
hàng cá nhân tại một NHTM cụ thể. Do đó, một trong các hướng đi nghiên
cứu sâu hơn của Luận văn đó là vấn đề cụ thể về hiệu quả hoạt động huy động
vốn đối với khách hàng cá nhân tại một NHTM.
Về huy động vốn và hiệu quả huy động vốn có thể kể đên các cơng
trình nghiên cứu sau:
- Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh Đại học Đà Nang của Ngô Thị
Thanh Hà ( 2013) với đề tài: “ Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Phú Tài”
Đối với đề tài này, tác giả đã phần nào hệ thống hóa được các vấn đề cơ
bản về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại, nêu ra được nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, nêu rõ được nội dung tăng cường
hoạt động huy động vốn tại NHTM. Luận văn cũng chỉ ra được những đặc
điểm cơ bản ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Phú Tài
cũng như những thành tựu, hạn chế về tình hình huy động vốn của Ngân hàng



3

đầu tư va phát triển Việt Nam- Chi nhánh Phú Tài, chỉ ra được nguyên nhân
chủ quan và nguyên nhân khách quan của những tồn tại hạn chế trong việc
huy động vốn của Chi nhánh.
Từ đó, tác giả đưa ra giải pháp của Chi nhánh đã thực hiện trong thời
gian qua, cũng như các giải pháp sẽ áp dụng trong thời gian tới nhằm phát
triển tình hình huy động vốn.
- Mai Xuân Phúc(2013) “ Mở rộng huy động vốn tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Phương Tây- chi nhánh Đà Nằng”, Luận văn thạc sĩ
quản trị kinh doanh Đại học Đà Nằng.
Đối với đề tài này, luận văn nêu rõ quan điểm và nội dung về mở rộng
huy động vốn của NHTM: mở rộng quy mô, mở rộng thị phần, chi phí huy
động hợp lý và tiêu chí đảm bảo chất lượng dịch vụ thông qua số liệu khảo sát
của ngân hàng, đồng thời luận văn cũng đã nêu lên được các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động mở rộng huy động vốn của NHTM và một số kinh
nghiệm về huy động từ các ngân hàng trong nước và nước ngoài. Trên cơ sở
lý luận cơ bản, tác giả đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Phương Tây- Chi nhánh Đà Nằng trong giai đoạn 2010- 2012. Tác giả đánh
giá những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân để từ đó
đưa ra giải pháp nhảm mở rộng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Phương Tây- Chi nhánh Đà Nằng.
- Từ Thị Đức( 2011) Luận văn thạc sĩ Kinh tế và quản lý Đại học
Bách khoa Hà Nội: “ Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh BÀ Rịa Vũng Tàu”
Đối với đề tài này, luận văn nêu rõ quan điểm về hiệu qủa huy động
vốn của Ngân hàng thương mại, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
huy động vốn. Trên cơ sở lý luận cơ bản, tác giả đánh giá thực trạng hiệu
quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi

nhánh Bà Rịa Vũng Tàu trong giai đoạn 2009- 2011. Từ đó, tác giả đưa ra


4

được những đánh giá về kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân để từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Bà Rịa Vũng
Tàu. Khoảng trống trong nghiên cứu của công trình đó là giới hạn về thời
gian từ năm 2011 trở về sau và giải pháp đến năm 2015. Thực trạng được
phân tích và đánh giá khơng có tính cập nhật đến giai đoạn 2010- 2015
cũng như là cơng trình nghiên cứu chưa gắn với thực hiện đề án tái cơ cấu
Vietinbank, cũng như gắn với những biến động tại Ngân hàng trong giai
đoạn 2011 trở đi.
Nhận xét: Nhìn chung các cơng trình nói trên nghiên cứu về huy động
vốn và hiệu quả huy động vốn tại một NHTM chứ chưa có cơng trình nghiên
cứu một cách tổng thể và hệ thống, có tính tính khá tồn diện về hiệu quả hoạt
động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân trong hoạt động kinh doanh
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín- Chi nhánh Thanh
Trì có tính cập nhật đến thời điểm hiện tại 2015-2017, định hướng và giải
pháp đến năm 2020.
3.
Mục đích nghiên cứu
- Làm rõ, hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động huy động
vốn đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách
hàng cá nhân của Sacombank - chi nhánh Thanh Trì.
- Tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động
vốn đối với khách hàng cá nhân của Sacombank - chi nhánh Thanh Trì.
4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương
mại trong nền kinh tế thị trường.
- Phạm vi nghiên cứu là hiệu quả huy động vốn tại NHTMCP
Sacombank chi nhánh Thanh Trì, thời gian từ năm 2015 đến năm 2017.


5

5.

Ý nghĩa đề tài nghiên cứu
Xuất phát từ nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn tại các
NHTM, áp dụng vào thực tế phân tích nghiên cứu hoạt động huy động vốn
tiền gửi đối với khách hàng các nhân của Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thuơng
Tín - chi nhánh Thanh Trì thơng qua phân tích thơng kế số liệu thực tế, tác
giả làm rõ hơn lý luận về hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng cá nhân,
đồng thời tìm ra những hạn chế và nguyên nhân trong công tác huy động vốn
đối với khách hàng cá nhân tại Sacombank - chi nhánh Thanh Trì từ đó đua ra
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với
khách hàng cá nhân tại chi nhánh nói riêng, ngồi ra có thể ứng dụng tăng
cuờng hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân cho các chi nhánh khác
trong hệ thống của Sacombank.
6.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phuơng pháp thống kê - mơ tả - giải thích, đối chiếu so sánh, tổng hợp- phân tích, khảo sát, đồng thời áp dụng lý luận về hiệu quả
huy động vốn vào thực tế phân tích tại chi nhánh.
7.
Bố cục luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, tài liệu tham

khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chuơng:
Chuơng I: Cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng
cá nhân của ngân hàng thuơng mại
Chuơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với khách
hàng cá nhân của ngân hàng TMCP Sacombank chi nhánh Thanh Trì
Chuơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn đối với
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sacombank chi nhánh Thanh Trì


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Một số khái niệm và vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh
Ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm về vốn
Theo luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng ngày 12/11/1997, “NHTM
là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận
tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để
cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán ”.
Theo định nghĩa trên vai trị chính của NHTM là một tổ chức trung gian
tài chính với chức năng huy động những khoản tiền tiết kiệm, nhàn rỗi trong
dân cu và cho vay đối với nền kinh tế nhằm biến chúng thành những khoản
tiền đầu tu. Ngồi chức năng trên NHTM cịn có những chức năng: thanh
tốn, bảo quản tài sản...Tất cả những chức năng trên của NHTM đều quan
trọng. Tuy nhiên mỗi thời kỳ khác nhau, hoàn cảnh khác nhau của nền kinh tế
mà nguời ta chú trọng đến chức năng cơ bản của hệ thống NHTM. Với mục

tiêu ổn định tiền tệ, kiềm chế lạm phát thì chức năng tạo tiền của NHTM đuợc
luu tâm hàng đầu. Với mục tiêu huy động vốn cho đầu tu phát triển thì chức
năng nhận tiền gửi để cho vay của NHTM đuợc phát huy.
Hoạt động của NHTM luôn gắn liền với công tác huy động vốn. Vậy ta
hiểu nhu thế nào là vốn?
Trong nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, việc tạo nguồn vốn và
đầu tu vốn là công việc của Nhà nuớc, nghĩa là Nhà nuớc đóng vai trị vừa là
nguời cấp phát vốn đầu tu cho các thàh phần kinh tế, vừa là nguời tiêu thụ các


7

sản phẩm mà các thành phần kinh tế đó sản xuất. Vốn của các doanh nghiệp
chủ yếu do ngân sách của Nhà nuớc cấp hoặc vay tín dụng ngân hàng với lãi
suất thấp. Thực tế cho thấy, nhu cầu vốn của các doanh nghiệp là rất lớn trong
khi đó nguồn vốn ngân sách Nhà nuớc cấp có hạn cịn nguồn vốn nhàn rỗi
trong dân cu không thu hút được bởi chính sách huy động vốn chưa hợp lý,
thủ tục gửi tiền và rút tiền còn rườm rà. Như vậy cơ chế bao cấp đã làm cho
đồng không được lưu thông và sử dụng có hiệu quả, khơng có nơi giao dịch
mua bán trên thị trường. Mặt khác cơ chế huy động vốn và sử dụng vốn trong
thời kỳ này chưa được quan tâm đúng mức.
Khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường với, chính sách phát
triển nền kinh tế nhiều thành phần Nhà nước đã khuyến khích các thành phần
kinh tế tự bỏ vốn đầu tư. Điều đó làm cho vốn trở thành yếu tố quan trọng
hàng đầu và là điều kiện tiên quyết của mọi quá trình đầu tư sản xuất kinh
doanh. Các doanh nghiệp Nhà nước khơng thể bỗng dưng mà có được vốn vì
khơng được cấp vốn như trước nữa, cho nên buộc họ phải tìm cách mua vốn
trên thị trường tài chính. Như thế người mua vốn phải trả lãi cho người có vốn
trên thị trường về quyền sử dụng vốn trong thời gian đã định trước. Thông
qua thị trường, vốn được chuyển rộng rãi, từ đó nó mới có thể thể hiện đủ bản

chất và vai trị của mình. C.Mác đã khái qt hoá phạm trù vốn là: “Tư bản”
qua định nghĩa hết sức cô đọng: “tư bản là giá trị mang lại thặng dư”.
Như vậy, vốn phải được biểu hiện dưới hình thái giá trị của tài sản tức
là vốn phải được đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản nhất định.
Mặt khác vốn không chỉ biểu hiện thành tiền (tiền giấy, vàng, bạc, đá quý.)
và phản ánh giá trị những tài sản hữu hình như máy móc thiết bị, đất đai, nhà
cửa. mà còn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản vơ hình như uy
tín, trình độ, phát minh, sáng chế, thơng tin, cơng nghệ.chính vì sự biểu hiện
dưới các hình thức phong phú và đa dạng đó mà vốn cần phải được khai thác,
sử dụng có hiệu quả mới đem lại lợi nhuận cao. Và cũng qua đó giúp ta phân


8

biệt với tiền lương dễ dàng hơn: nếu có một lượng tiền được in không được
phát hành trên cơ sở giá trị thực của hàng hoá để đưa vào đầu tư thì đó chỉ là
vốn giả tạo chứ khơng phải là vốn đầu tư, thực chất chỉ những đồng tiền phát
hành trên cơ sở đảm bảo bằng giá trị thực của hàng hoá mới được gọi là vốn.
Như ta đã biết trong quá trình vận động, khác với các loại hàng hoá
điểm xuất phát và điểm kết thúc của vốn đều là tiền. Sau một chu kỳ vận động
vốn được lớn lên và đem lại hiệu quả cao, thể hiện:
Trong doanh nghiệp sản xuất:
T-H..SX..H-T’ T’= T+t >T
Trong NHTM:
T=H-T’
Còn trong các tổ chức tài chính trung gian:
T=T-T’
Tóm lại từ những nét đặc thù trên ta có thể đưa ra khái niệm như sau:
Vốn là các tài sản trong xã hội được đưa vào đầu tư nhằm mang lại hiệu quả
trong tương lai. Vì thế trong nền kinh tế thị trường dù hoạt động trong lĩnh vực

nào thì vốn cũng là một yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của nó. Hoạt
động ngân hàng cũng vậy, muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả mang lại
hiệu quả cao thì cơng tác huy động cần phải được quan tâm đúng mức.
1.1.1.2. Vai trò nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM
Trong bất kỳ việc doanh nghiệp nào cũng phải cần đến nguồn vốn, vốn
quyết định khả năng, quy mô hoạt động của doanh nghiệp, cho phép việc
doanh nghiệp có thể đa dạng hố các hoạt động kinh doanh hay khơng.
Với một ngân hàng thương mại vốn giúp ngân hàng cung ứng, mở
rộng được nhiểu dịch vụ, kinh doanh đa năng thoát khỏi những hình thức
kinh doanh đơn điệu truyền thống trước kia. Hơn nữa, nguồn vốn dự trữ của
ngân hàng được dồi dào đảm bảo được khả năng thanh toán , giảm thiểu
những rủi ro.


9

Vốn còn là nhân tố quyết định thắng lợi của ngân hàng trong việc
canh tranh tạo lập được chổ đững vững chắc, uy tín trên thị trường. Ngân
hàng có khả năng vốn dồi dào sẽ điều chỉnh phí bình qn đầu vào là một lợi
thế cạnh tranh.
Vốn của ngân hàng thương mại chủ yếu gồm:
Vốn tự có
Vốn huy động
Nguồn vốn khác
Vốn có ý nghĩa hết sức to lớn với ngân hàng thương mại vì vậy ngân
hàng thương mại muốn có được nguồn vốn ổn định để duy trì hoạt động thì
phải nâng cao hơn nữa hiệu quả huy động vốn và phải chú trọng hơn nữa đến
nguồn vốn trung và dài hạn.
1.1.2. Hoạt động huy động vốn đối với khách hàng cá nhân của Ngân
hàng Thương Mại

1.1.2.1. Khái niệm huy động vốn đối với khách hàng cá nhân
Dân cư - chủ thể của những nguồn vốn nhàn rỗi vô cùng lớn là đối
tượng huy động vốn chính của các NHTM. Mối quan hệ giữa NHTM và dân
cư là mối quan hệ giữa người đi vay và người cho vay. Vì vậy có thể định
nghĩa: ““Huy động tiền gửi từ khách hàng cá nhân hay còn gọi là huy động
vốn tiền gửi dân cư là hình thức thu hút vốn từ các tầng lớp dân cư trong xã
hội gửi tiền vào ngân hàng với mục đích vì lợi nhuận và vì các tiện ích trong
thanh tốn.” (Lê Văn Tư, 2005)
1.1.2.2. Đặc điểm nguồn vốn từ khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân thường có những đặc điểm như sau:
Có quy mơ lớn và thường xuyên gia tăng theo thời gian và khơng gian.
Có sự khác biệt về tuổi tác, giới tính, thu nhập, trình độ học vấn... do đó
tạo nên sự sự phong phú và đa dạng về nhu cầu của khách hàng với các sản
phẩm của ngân hàng.


10

Từ những đặc điểm của nguồn khách hàng cá nhân dẫn đến những đặc
điểm của nguồn vốn từ khách hàng cá nhân như sau:
Các khoản tiền gửi huy động của dân cư thường có quy mơ nhỏ, nhưng
số lượng khách hàng lại rất lớn. Vì vậy, nên tổng quy mơ nguồn vốn huy động
từ dân cư của các NHTM là rất lớn, qua đó chi phí vốn huy động tiền gửi của
dân cư chiếm vai trị vơ cùng quan trọng để ngân hàng quyết định chi phí cho
vay của mình.
Các khoản tiền gửi huy động từ dân cư có tính ổn định cao và thường
xuyên do số lượng khách hàng vơ cùng lớn nên ln có sự bù trừ giữa gửi và
rút tiền. Nguồn vốn này ít có biến động lớn trừ khi có những biến động rất lớn
trong nền kinh tế.
Các khoản tiền gửi từ dân cư rất nhạy cảm với những biến động của lãi

suất, tỷ giá, thu nhập, chu kỳ tiêu dùng, đặc biệt là các khoản tiền gửi ngắn
hạn. Vì thế, các NHTM phải ln có các nguồn vốn dự phòng đáp ứng khả
năng thanh khoản khi có biến động xảy ra.
Các khoản tiền gửi của dân cư rất đa dạng về kỳ hạn, phong phú về loại
tiền gửi có thể là VND hoặc ngoại tệ.
Các khoản tiền gửi của dân cư có kỳ hạn càng dài thì lãi suất huy động
càng cao và ngược lại.
Các khoản tiền gửi của dân cư cũng có đặc điểm chung là phải thanh
tốn cho khách hàng ngay khi có yêu cầu dù là tiền gửi có kỳ hạn hay không
kỳ hạn. Đặc biệt các khoản tiền gửi ngắn hạn rất nhạy cảm với các yếu tố thị
trường, sự thay đổi của nó sẽ ảnh hưởng lớn tới khả năng thanh khoản của các
NHTM.
1.1.2.3. Vai trò nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân
❖ Đối với toàn bộ nền kinh tế
NHTM với vai trị là trung gian tài chính, huy động các nguồn tiền nhàn
dỗi từ dân cư, rồi từ đó luân chuyển ngồn vốn đó vào các quá trình sản xuất


11

và kinh doanh trong nền kinh tế. Qua đó, các doanh nghiệp có thể vay vốn của
ngân hàng, phục vụ cho việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, giả
quyết vấn đề cơng an việc làm, từ đó góp phần thúc đẩy tăng truởng kinh tế
đất nuớc.
❖ Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
- Trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, nguồn vốn huy động tiền gửi từ
dân cu chiếm một tỉ trọng lớn, góp phần cung cấp nguồn lực đầu vào của
ngân hàng, qua đó ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh của
mình nhằm mục đích sinh lợi nhuận.
- Dựa vào quy mô vốn huy động tiền gửi từ dân cu ngân hàng có thể

đánh giá đuợc sự tín nhiệm của khách hàng đối với mình. Qua đó, nâng cao
chất luợng các gói sản phẩm dịch vụ của mình; cũng nhu hồn thiện hơn nữa
chính sách chăm sóc khách hàng nhằm nâng cao hình ảnh của mình nhằm giữ
chân khách hàng cũ, đồng thời thu hút thêm khách hàng mới.
- Nguồn vốn tiền gửi từ dân cu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn
huy động của NHTM, nên chi phí vốn huy động từ nguồn này ảnh huởng rất
lớn đến lợi nhuận của ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng phải có biện pháp tối
giản chi phí huy động từ đó tối đa hóa lợi nhuận của mình.
- Thơng qua huy động vốn tiền gửi từ dân cu các ngân hàng có thể mở
rộng quảng bá các sản phẩm dịch vụ khác của mình đến với khách hàng cá
nhân bằng các hoạt động bán chéo sản phẩm.
❖ Vai trò đối với người dân
- Hoạt động huy động tiền gửi từ dân cu cung cấp cho nguời dân một
kênh đầu tu sinh lợi hiệu quả, an toàn.
- Khi gửi tiền vào ngân hàng, nguời dân có thể an tâm vào sự an tồn
cho khoản tiền của mình. Ngồi ra họ cịn có thể đuợc cung cấp thêm các dịch
vụ tiện ích an tồn, nhanh chóng khác nhu thanh tốn khơng dùng tiền mặt,
thanh toán trực tuyến, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, ATM, thanh toán Séc...


12

Mặt khác, khi khách hàng có khó khăn đột xuất về tài chính cũng có thể dễ
dàng tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng thông qua việc thế chấp khoản tiền
gửi của mình.
1.1.2.4. Các hình thức huy động vốn đối với khách hàng cá nhân
❖ Tài khoản thanh toán
Tài khoản thanh toán là tài khoản mà khách hàng mở tại ngân hàng nhằm
phục vụ cho các giao dịch thanh toán thơng qua các phuơng tiện thanh tốn
của ngân hàng hoặc nhằm mục đích gửi, giữ tiền an tồn.

Đặc điểm của loại tiền huy động này là loại tiền gửi không kỳ hạn, nguời
gửi khơng nhằm mục đích sinh lời, nên lãi suất thấp, có thể đuợc rút bất cứ
lúc nào bởi chủ tài khoản.
❖ Tiền gửi tiết kiệm của các tầng lớp dân cư
Là loại tiền gửi của các khách hàng cá nhân gửi vào ngân hàng nhằm
mục đích sinh lãi từ khoản tiền nhàn rỗi chua dùng đến của mình. Một số hình
thức gửi tiết kiệm phổ biến hiệ nay là:
- Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà nguời gửi tiền có thể rút
tiền bất cứ khi nào, tuy theo nhu cầu sử dụng tiền của mình. Khách hàng sử
dụng loại tiền gửi này chủ yếu phục vụ cho nhu cầu cất giữ tiền an toàn, chứ
khơng vì mục tiêu sinh lời, cũng nhu để thanh tốn, bởi loại tiền gửi này
khơng thể sử dụng để thanh tốn thơng qua các phuơng tiện thanh tốn của
ngân hàng và lãi suất cũng rất thấp, chỉ cao hơn lãi suất của tài khoản thanh
toán một chút.
- Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khách hàng chỉ có thể rút ra khỏi
ngân hàng sau khi hết thời hạn đã ký kết, nếu muốn huởng trọn lãi suất trong
hợp đồng.Truờng hợp khách hàng muốn rút truớc hạn đăng ký thì chỉ đuợc
nhận lãi suất bằng với lãi suất không kỳ hạn cho thời gian gửi tiền thực tế.
Loại hình tiết kiệm này đuợc các khách hàng cá nhân sử dụng nhằm mục đích
cất giữ huởng lãi suất.


13

❖ Phát hành giấy tờ có giá
Ngồi những cách huy động vốn nêu trên, các ngân hàng còn huy động
vốn từ dân cu thông qua việc phát hành các loại giấy tờ có giá nhu kỳ phiếu,
tín phiếu và trái phiếu ngân hàng trên thị truờng vốn. Sự phát triển của
phuơng thức huy động này phụ thuộc rất lớn vào sự phát triển của thị truờng
tài chính. Ở Việt Nam do sự truờng tài chính cịn non trẻ nên việc huy động

vốn bằng phuơng thức này chua có hiệu quả cao.
1.2. HIỆU QỦA HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1.Khái niệm về hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại
Trong hoạt động kinh doanh mọi chủ thể trong nền kinh tế cũng nhu các
NHTM đều huớng tới sự hiệu quả. Trong hoạt động kinh doanh của mỗi
NHTM thì hoạt động huy động vốn là hoạt động đầu tiên trong cả quy trình.
Vì vậy, hiệu quả của hoạt động huy động vốn sẽ quyết định đến sự hiệu quả
của cả hoạt động kinh doanh của mỗi NHTM. Khi xem xét sự hiệu quả huy
động vốn của các ngân hàng ta thuờng đánh giá trên các khía cạnh sau:
- Quy mơ nguồn vốn huy động có đủ lớn để tài trợ cho hoạt động cho
vay và đầu tu của ngân hàng không?
- Cơ cấu nguồn vốn huy động có phù hợp với cơ cấu sử dụng vốn hay
khơng?
- Nguồn vốn huy động có tăng truởng ổn định hay khơng?
- Chi phí huy động vốn có hợp lý hay khơng?
Nhu vậy có thể hiểu: Hiệu quả huy động vốn của NHTM là việc thỏa
mãn một cách kịp thời nhu cầu vốn kinh doanh với chi phí thấp nhất, ổn định
nhất và hạn chế đến mức tối đa những rủi ro có thể xảy ra. (Nguyễn Minh
Kiều, 2007)
Nói cách khác, hiệu quả huy động vốn là phạm trù phản ánh trình độ và


14

khả năng đảm bảo thực hiện công tác huy động vốn có kết quả cao với chi
phí
nhỏ nhất. Có nghĩa là:
- về mặt luợng: Hiệu quả huy động vốn biểu hiện giữa kết quả thu đuợc

và chi phí bỏ ra.
- về mặt chất: Hiệu quả huy động vốn phản ánh năng lực và trình độ
quản lý của ngân hàng.
Đánh giá cơng tác huy động vốn của NHTM, chúng ta có thể rút ra
những giải pháp tốt để đảm bảo công tác huy động vốn có hiệu quả và an
tồn.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với khách
hàng cá nhân
Vốn đầu tu là yếu tố vật chất trực tiếp quyết định tốc độ tăng truởng
kinh tế và phát triển xã hội. Đối với các NHTM với tu cách là một doanh
nghiệp, một định chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh vực chủ yếu cung
cấp vốn thu lời, nhung để cung cấp đủ vốn đáp ứng nhu cầu thị truờng thì
NHTM sẽ phải huy động từ bên ngồi. Vì vậy, các NHTM rất chú trọng đến
vấn đề huy động vốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu kinh doanh của mình và đây là
điều quyết định đến sự tồn tại của mỗi ngân hàng đặc biệt là từ nguồn khách
hàng cá nhân.
Nhu vậy, việc nâng cao hiệu quả huy động vốn của các NHTM là điều
tối cần thiết, bởi lẽ:
- Vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn
vốn của mỗi NHTM. Nhu đã phân tích, nguồn vốn kinh doanh của NHTM
bao gồm rất nhiều nguồn nhu: vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay..., nhu vốn
huy dộng vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu (khoảng 70 % - 80% nguồn vốn kinh
doanh của ngân hàng). Do đó nếu hoạt động huy động vốn có đuợc hiệu quả
cao nhất sẽ tác động tích cực đến tồn bộ hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Mỗi ngân hàng cần đẩy mạnh nâng cao hiệu quả hoạt động huy động


15

vốn, nhằm tối nâng cao hiệu quả cho toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình,

nhất là khi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế vẫn là những con số “đầy
tiềm năng”.
- Hiệu quả huy động vốn phản ánh trình độ và khả năng đảm bảo thực
hiện hoạt động huy động vốn có kết quả cao với chi phí thấp. Huy động vốn
"bằng hình thức huy động nào, cách thức ra sao" để tốn ít chi phí nhất lại là
một bài tốn ln khiến các nhà kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng phải
trăn trở. Nếu các chi phí để huy động vốn bỏ ra nhu: Tiền thuê địa điểm, tiếp
thị, quảng cáo, quà tặng quá lớn, sẽ làm giảm thu nhập của ngân hàng. Nguợc
lại huy động đuợc vốn với chi phí thấp sẽ tiết kiệm chi phí kinh doanh và gia
tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng. Vì thế, đẩy mạnh hiệu quả cơng tác huy
động vốn là vấn đề có ý nghĩa sống cịn đối với các NHTM.
- Khi hoạt động huy động vốn có hiệu quả sẽ đảm bảo đủ vốn kinh doanh
của ngân hàng. Khơng chỉ có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế đất nuớc, việc
nâng cao hiệu quả huy động vốn cịn đóng vai trị quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của NHTM. Rõ ràng, nếu hiệu quả huy động vốn thấp thì NHTM
khó có thể hoạt động kinh doanh tốt. Bởi nếu NHTM từ chối các dự án, các
nhu cầu vay vốn vì lý do thiếu vốn thì sẽ gây mất lòng tin đối với khách hàng,
và cũng làm mất đi thói quen giao dịch của khách hàng với ngân hàng, đây là
điều bất lợi với ngân hàng.
- Khi hoạt động huy động vốn có hiệu quả đáp ứng nhu cầu vay vốn của
khách hàng. Vốn đuợc tạo ra trong q trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá
nhân, doanh nghiệp và nhà nuớc trong nền kinh tế. NHTM là chủ thể chính
đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. Bằng vốn huy động đuợc,
NHTM sẽ cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế và đáp ứng nhu cầu vốn
một cách kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Nhờ có vốn, các doanh nghiệp có
điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc cơng nghệ, tăng năng suất lao


×