Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM -CHI NHÁNH SÔNG CÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.72 KB, 121 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

HOÀNG THU HIỀN

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM
-CHI NHÁNH SÔNG CÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


gj . .

.,

,

, , IgI

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

HOÀNG THU HIỀN

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH SÔNG CÔNG


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI THANH QUẾ

Ì1

HÀ NỘI - 2019
'

íf


i


ii

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu thực sự
của bản thân và được sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Mai Thanh Quế. Các
nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực. Các tài liệu, thông tin
được đăng tải trên các tạp chí, các website cũng như những số liệu trong các bảng
biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được em thu thập từ các
nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngồi ra trong khóa
luận cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác,
cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.Nội dung khóa
luận được thực hiện trên cơ sở tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được
đăng tải trên các tạp chí, các website theo danh mục tài liệu tham khảo của luận

văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả

Hoàng Thu Hiền


iii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, bên cạnh sự chia sẻ, động viên, quan
tâm của gia đình và bạn bè, những người đã luôn bên em trong q trình học tập,
rèn luyện và phấn đấu, em cịn nhận được sự giúp đỡ rất lớn từ phía các thầy cơ
giáo và nhà trường trong q trình học tập tại Học viện Ngân hàng. Em xin được
bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám hiệu cùng tồn thể các thầy cơ
trong trường, những người đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích trong
suốt q trình học thạc sĩ vừa qua, chúng khơng chỉ giúp em trong nghiên cứu đề
tài mà còn là hành trang cho em trong những công việc sau này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến giảng viên hướng dẫn là
Phó Giáo sư Tiến sĩ Mai Thanh Quế đã ln tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cặn kẽ
cho em trong quá trình thực tập và viết khóa luận. Tuy nhiên, do vấn đề thời gian
và kiến thức cịn hạn chế nên bài luận văn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót,
em kính mong nhận được sự góp ý chân thành và thẳng thắn của các thầy cô giáo,
các bạn học viên cùng những người quan tâm để em có điều kiện bổ sung luận
văn của mình được hoàn thiện hơn; cũng như nâng cao kiến thức của mình phục
vụ tốt hơn cho cơng tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ....thúng...... năm 2019
Tác giả luận văn

Hoàng Thu Hiền



ιv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN
LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................6
1.1 Cơ sở luận về hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại...........6
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của tín dụng bán lẻ.....................................................6
1.1.2 Các sản phẩm tín dụng bán lẻ:......................................................................10
1.1.3 Các dịch vụ bán lẻ được bán chéo trong hoạt động tín dụng bán lẻ..............12
1.2 Hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ............................................................. 18
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ..............................................18
1.2.2 Sự cần thiết của tín dụng bán lẻ....................................................................18
1.2.3 Những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng bán lẻ..................20
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân
hàng thương mại...................................................................................................... 26
1.3 Kinh nghiệm về hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại 30
1.3.1 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ của một số NHTM trong
nước30
1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi
nhánh Sông Công.................................................................................................... 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
SÔNG CÔNG........................................................................................................37

2.1 Giới thiệu sơ lược Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh

Sơng Cơng.............................................................................................................. 37
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Công thương Việt NamChi nhánh Sông Công.............................................................................................37


v

2.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động của chi nhánh.......................................................39
2.1.3 Ket quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh những năm gần đây...............40
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCT Sông Công giai đoạn 2016 2018..........46
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Cơng thương
Việt Nam- Chi nhánh Sông Công......................................................................... 48
2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt
Nam- Chi nhánh Sông Công....................................................................................48
2.2.2 Thực trạng hiệu quả tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt

Nam- Chi nhánh Sông Công....................................................................................53
2.3 Đánh giá hiệu quả của hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP
Cơng thương Việt Nam- Chi nhánh Sông Công..................................................69
2.3.1 Những kết quả đạt được:...............................................................................69
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH SƠNG
CƠNG..................................................................................................................... 76
3.1 Định hướng nâng cao hiệu quả tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Sông Công............................................................ 76
3.1.1 Định hướng và mục tiêu mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Sông Công đến năm 2022....................76
3.1.2 Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt dộng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng

TMCP Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công..........................................80
3.2 Giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP
Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Sông Công............................................................81
3.2.1 Nâng cao sức mạnh năng lực tài chính của chi nhánh...................................81
3.2.2 Đa dạng hóa đối tượng khách hàng...............................................................84
3.2.3 Phát triển mạng lưới kênh phân phối............................................................86
3.2.4 Hồn thiện chính sách phát triển các sản phẩm bán lẻ..................................87


vi Vll

3.2.5 Xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng..................................................89
3.2.6 Hoàn thiện bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........90
3.2.7. Giải pháp về quản trị rủi ro............................................................................91
3.3 Một số kiến nghị............................................................................................ 97
3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước và các bộ ngành liên quan.............................97
3.3.2 Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam......................................98
3.3.3. Đầu tư nâng cấp, xây dựng hệ thống công nghệ hiện đại.............................100
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 102
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại


NHCT

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam

TMCP

Thương mại cổ phần

NH

Ngân hàng

DN

Doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

KH

Khách hàng

TDBL

Tín dụng bán lẻ

QHKD


Quan hệ khách hàng



viii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Quy mô nguồn vốn huy động của NHCT Sông Công...........................41
Bảng 2.2: Hoạt động tín dụng tại NHCT Sơng Cơng............................................. 43
Bảng 2.3: Cơ cấu tín dụng theo thời hạn cho vay của NHCT Sông CôngError! Bookmark not
Bảng 2.4: Ket quả hoạt động kinh doanh của NHCT Sông Công..........................47
Bảng 2.5: Số lượng cho vay khách hàng bán lẻ của NHCT Sông Công................52
Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng bán lẻ/ Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng của
NHCT Sông Công 2016 - 2018...............................................................................55
Bảng 2.7 Dư nợ bình quân trên mỗi cán bộ QHKH bán lẻ...................................57
Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu bán lẻ tại NHCT Sông Công....................61
Bảng 2.9: Doanh thu từ tín dụng bán lẻ của Vietinbank Sơng Cơng 2016-2018 .....63
Bảng 2.10: Chi phí cho tín dụng bán lẻ của Vietinbank Sơng Cơng 2016-2018......64
Bảng 2.11: Thu nhập từ tín dụng bán lẻ của Vietinbank Sông Công 2016-2018.....65


ix

DANH MỤC HÌNH

No table of figures entries found.Hinh 2.3: Thị phần tín dụng bán lẻ của một số
ngân hàng trên địa bàn thành phố Sơng Cơng.........................................................56
Hình 2.4: Số lượng chi nhánh, phịng giao dịch các ngân hàng khu vực Sơng Công 59



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân”hàng là một trong những mắt xích quan trọng cấu thành nên sự vận
động nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành kinh tế khác, ngân hàng có
nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, tạo
công ăn việc làm cho người lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư,”phát triển thị
trường vốn, thị trường ngoại hối, tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán...
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế thì xu hướng phát triển tất yếu của các
hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay và trong thời gian tới là phát triển theo mơ
hình ngân hàng bán lẻ. Do”đặc thù một quốc gia đang phát triển là thu nhập trung
bình thấp, hệ thống ngân hàng cịn sơ khai, nhu cầu tài chính và dịch vụ thanh
tốn tăng theo cấp số nhân chắc chắn thị trường ngân hàng bán lẻ ở Việt Nam sẽ
phát triển mạnh mẽ trong thập niên tới.Với quy mô thị trường 90 triệu dân sẽ mở
ra cơ hội lớn cho các ngân hàng thương mại nhằm giúp người tiêu dùng gia tăng
giá trị tài sản và quản lý tốt hoạt động kinh doanh của mình cũng như thực hiện
các hoạt động thanh tốn hàng ngày. Hoạt động tín dụng bán lẻ là một phần trong
hoạt động bán lẻ của ngân hàng, nó tạo ra khoản thu nhập lớn và ổn định dựa trên
số đông người sử dụng, nó khuếch trương hình ảnh’Ngân hàng trong mắt người
dân nhanh chóng và có sức lan tỏa mạnh góp phần vào sự phát triển bền vững, lâu
dài của ngân hàng.
Thực tế trong mấy năm gần đây các NHTM đã chú trọng quan tâm đến đối
tượng thuộc phân khúc khách hàng bán lẻ. Đã có những sự điều chỉnh nhất định,
đặc biệt về mơ hình tổ chức cũng như chiến lược hoạt động nên đã gặt hái được
kết quả rất khả quan cả về tỷ trọng cũng như chất lượng tín dụng.
Tuy’nhiên hoạt động tín dụng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại vẫn còn
khá nhỏ bé so với tiềm năng của nó và chưa được khai thác triệt để, Ngân hàng
TMCP Cơng thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Công thương Việt

Nam - Chi nhánh Sơng Cơng nói riêng khơng nằm ngồi số đó.’Vậy đâu là lý do


2

khiến Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - một ngân hàng thương mại nhà
nước hàng đầu Việt Nam với nguồn vốn dồi dào, mạng lưới họat động’rộng khắp
mà thị phần tín dụng bán lẻ cịn thấp chưa tương xứng với tiềm năng.
Qua xem xét thực tế hoạt động tín dụng bán lẻ Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công chúng tôi thấy hoạt động này cịn gặp
nhiều khó khăn, bất cập. Để giải quyết khó khăn này cũng như phát triển mảng tín
dụng bán lẻ với phân khúckhách hàng nàyrất cần có những nghiên cứuchuyên sâu
để tìm ra các hướng phát triển. Đây là lý do chính mà tơi lựa chọn đề tài: “Hiệu
quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Cơng thương Việt NamChi nhánh Sông Công ”làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của
mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Tín dụng bán lẻ là một hoạt động kinh doanh truyền thống của hầu hết các
NHTM và đã được đề cập trong các nghiên cứu trong và ngoài nước. Tuy nhiên
tại Việt Nam, để hoạt động tín dụng bán lẻ thực sự đem lại hiệu quả kinh tế cần
được nghiên cứu, làm rõ cả về lý luận và thực tiễn.
“Hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP” là một đề tài
không mới trong những năm gần đây.’Với sự phát triển không ngừng và cạnh
trang gay gắt buộc các ngân hàng chú trọng đến hoạt động đầu tư bán lẻ nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao vị thế so với’các đối thủ trên thị trường.
Tuy nhiên, ở mỗi ngân hàng khác nhau thì tình hình hoạt động tín dụng và cơng
tác phịng ngừa rủi ro tín dụng cũng khác nhau. Chính vì vậy, đã có nhiều tác giả
nghiên cứu về chủ đề hoạt động tín dụng bán lẻ theo nhiều góc độ khác nhau:
Các cơng trình khoa học đề cập đến lý luận phát triển tín dụng bán lẻ như:
- Nguyễn Văn Đơng, Luận văn thạc sỹ 2017, Phát triển tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Sông Công;



3

- Nguyễn Thị Thùy Dương, Luận văn thạc sỹ 2015, Phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi
nhánh Nghệ An,
Đinh Mạnh Cường, Luận văn thạc sỹ 2016, Giải pháp phát triển tín dụng
bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam- Chi nhánh Ninh Bình,.
-Triều Mạnh Đức, Luận văn thạc sỹ 2012, Giải pháp phát triển tín dụng
bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi
nhánh 6
-Bùi Quang Hùng, Luận văn thạc sỹ 2015 , Chất lượng tín dụng khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
Các cơng trình khoa học đề cập đến chất lượng tín dụng bán lẻ:
- Vũ Thị Thu, Luận văn thạc sỹ 2016, Nâng cao hiệu quả tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Thành Đơng.
- Hồng Thị Thanh, Luận văn thạc sỹ 2015, Giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng bán lẻ cho Ngân hàng đầu tư và Phát triển Việt Nam — Chi nhánh Phúc
Yên đến năm 2020.
Hầu’hết các nghiên cứu đều đã phân tích được thực trạng và xây dựng được
các giải pháp để hoạt động tín dụng bán lẻ có hiệu quả đúng với cơ chế chính
sách của Nhà nước, phù hợp diễn biến thị’trường và áp dụng cho từng Chi nhánh
cụ thể. Tuy nhiên, các giải pháp đưa ra chưa đánh giá được giải pháp nào là tốt
nhất trong hoạt động tín dụng bán lẻ.
Bản thân Ngân hàng Vietinbank đã có những bước đi rõ ràng trong việc xây
dựng chiến lược cho hoạt động tín dụng bán lẻ. Tuy nhiên, đó mới chỉ là những
định hướng và chiến lược chung nhất cho toàn bộ hệ thống ngân hàng Vietinbank
còn tại mỗi chi nhánh thì phạm vi cũng như đặc điểm thị trưởng là khác nhau nên

để đáp ứng mục tiêu phát triển chung thì Vietinbank Chi nhánh Sơng Cơng vẫn


4

cần có những giải pháp riêng để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của
Chi nhánh.
Luận văn thạc sỹ của tác giả có nội dung khơng trùng lặp với các nghiên
cứu trước đây. Trái lại, luận văn có tính kế thừa, phát triển cao hơn những đánh
giá, những bài học kinh nghiệm quý báu trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng
bán lẻ tại Vietinbank Chi nhánh Sơng Cơng.
3. Mục đích nghiên cứu
- Mục tiêu’chung: Trên cở đánh giá thực trạng cơng tác phát triển tín dụng
bán lẻ tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công,
nhằm đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao’hiệu quả hoạt đơng tín dụng bán lẻ
tại ngân hàng ngân hàng này trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng bán lẻ và nâng cao chất
lượng tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại.
+ Phân tích thực trạng hiệu quả tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Sơng Cơng, từ đó đánh giá những kết quả đạt
được, những hạn chế và các nguyên nhân dẫn đến hạn chế.
+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP
Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn về họat động tín
dụng bán lẻ của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông
Công.
b. Phạm vi nghiên cứu:

- Về nội dung: Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ


5

- về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công.
- về mặt thời gian: Thời gian nghiên cứu hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ
tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam - Chi nhánh Sông Công giai đoạn
2016-2018 và đề xuất định hướng, giải pháp đến năm 2022.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Về lý luận: Góp phần hệ thống hố những lý luận cơ bản về hiệu quả dịch
vụ tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại.
- Về thực tiễn: Giúp đánh giá khách quan thực trạng hiệu quả tín dụng bán
lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Sơng Cơng, từ đó
giúp cho chi nhánh có cơ sở đề xuất giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả
dịch vụ tín dụng bán lẻ tại chi nhánh này.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được chia thành 03
chương chính, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở luận về hiệu quả tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam -chi nhánh Sông Công
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP
Cơng Thương Việt Nam - chi nhánh Sông Công


6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Cơ sở luận về hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của tín dụng bán lẻ
a. Khái niệm:
Bắt nguồn từ việc giữ các món.đồ vật quý cho những người sở hữu.nhằm
tránh mất mát và chủ sở hữu nó phải trả một khoản tiền công cho người giữ, xã hội
ngày càng phát triển kéo theo thương mại phát triển nên.nhu cầu về lượng tiền ngày
càng lớn, từ đó NH ra đời và trở thành nơi giữ tiền nhàn rỗi trong xã hội sau đó
dùng lượng tiền nhàn rỗi này để cho vay lại nhằm mục đích sinh lời. Đó là ngun
tắc cơ bản đảm bảo cho hoạt động của các ngân hàng.
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam: “NHTM là loại hình tổ chức
tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác có liên quan” trong đó, “hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh tốn”
Theo Giáo trình tín dụng ngân hàng (Học viện Ngân hàng): “Tín dụng ngân
hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa ngân hàng và bên đi vay
(cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó, ngân hàng chuyển giao tài
sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi
vay có trách nhiệm hồn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn
thanh toán”.
Từ những khái niệm trên cho thấy hoạt động tín dụng là một trong những
hoạt động cơ bản của NHTM. Vậy, hoạt động tín dụng là gì?
Xuất phát từ chữ Latinh ‘Credium’, thuật ngữ tín dụng ngân hàng có nghĩa
là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian
hồn trả. Sự hứa hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của người cho vay


7


vào người đi vay. Yeu tố lịng tin tuy vơ hình nhưng khơng thể thiếu trong quan
hệ tín dụng, đây là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho
quan hệ tín dụng phát sinh.
Tín dụng có ba đặc điểm cơ bản mà nếu thiếu một trong ba đặc điểm này thì
sẽ khơng cịn phạm trù tín dụng nữa. Đó là:
- Quan hệ chuyển nhượng chỉ mang tính chất tạm thời.
Tính hồn trả. Lượng giá trị được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng
hạn cả về thời gian và về giá trị bao gồm hai bộ phận: gốc và lãi.
Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người đi vay và người
cho vay.
Từ đó có thể hiểu tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng
giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng
để sau một thời gian nhất định thu về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban
đầu.
Hoạt động tín dụng là hoạt động tiêu biểu của hầu hết các NH. Tín dụng
ngân hàng là một hình thức phát triển cao của tín dụng. Tín dụng ngân hàng được
hiểu là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị giữa một bên là
NHTM và một bên là các cá nhân, các tổ chức kinh tế, các tổ chức chính trị xã
hội, tổ chức tín dụng, NHTM khác theo ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi trong
một khoảng thời gian nhất định.
Nếu như trước đây, đối tượng khách hàng chủ yếu của Ngân hàng là các
doanh nghiệp lớn, các tập đồn, tổng cơng ty thì hiện nay phạm vi đối tượng được
mở rộng hơn rất nhiều. Không những thế, ngân hàng phải chủ động tìm kiếm và
phân loại khách hàng, tạo ra và mang tới những sản phẩm dịch vụ cho đại bộ
phận dân cư trong xã hội. Từ đó thuật ngữ “Ngân hàng bán buôn” và “Ngân hàng
bán lẻ” được sử dụng thường xuyên hơn.
Theo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Vietinbank: “Cấp tín dụng
bán lẻ là việc cấp tín dụng cho khách hàng bán lẻ bằng các nghiệp vụ cho vay,



8

chiết khấu, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác”. Trong đó khách hàng bán lẻ gồm các
đối tượng:
- Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được
thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp ở Việt Nam thuộc phân khúc
khách hàng bán lẻ , cịn gọi là Doanh nghiệp siêu vi mơ (Doanh thu hoạt động
năm liền kề dưới 20 tỷ)
- Cá nhân có Quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngồi bao
gồm:
+ Cá nhân có nhu cầu cấp tín dụng phục vụ đời sống;
+ Cá nhân có nhu cầu cấp tín dụng phục vụ hoạt động kinh doanh
+ Chủ hộ kinh doanh được xét cấp tín dụng phục vụ nhu cầu của hộ kinh
doanh;
+ Chủ doanh nghiệp tư nhân thuộc phân khúc khách hàng bán lẻ được xét
cấp tín dụng phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp tư nhân.
Tín dụng bán lẻ đóng góp lớn đến sự lưu thơng các nguồn vốn trong xã hội,
điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả
cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân, hộ gia
đình, hộ kinh doanh, doanh nghiệp siêu vi mô.
b. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ của NHTM
*) Quy mơ mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn:
Khách hàng bán lẻ thường có 2 mục đích vay chủ yếu:
Thứ nhất là cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp siêu vi mô vay để bổ
sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia
đình hay doanh nghiệp siêu vi mô được pháp luật thừa nhận, nhưng do năng lực
hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường khơng có quy mơ lớn.
Thứ hai là cá nhân, hộ gia đình vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng.
Những khoản vay này phục vụ trực tiếp cho nhu cầu chi tiêu trong cuộc sống như
mua nhà đất ở, xây dựng sửa chữa nhà ở, mua xe oto, mua sắm vật dụng gia

đình,...


9

Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ
ngân hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, uy tín khách hàng vay, khả năng trả
nợ và tài sản bảo đảm.
Tuy nhiên số lượng các khoản tín dụng bán lẻ rất lớn là do nguyên nhân sau:
S
Số lượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp siêu vi
mơ đơng. Mọi cá nhân trong xã hội đều có thể tiếp cận đến các sản phẩm của tín
dụng bán lẻ, từ những người có thu nhập cao, đến những người có thu nhập trung
bình và thấp.
S Nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng.
*) Tín dụng bán lẻ thường dẫn đến các rủi ro:
- Rủi ro do thông tin bất cân xứng
Khi thẩm định khoản vay thì thơng tin về bản thân khách hàng là một trong
những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa ra quyết định cho vay, bên cạnh tính
hợp lý, hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo.
Đối với khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp, tập đoàn, việc nắm bắt thông tin
khách hàng là tương đối thuận lợi do có rất nhiều nguồn thơng tin được cơng khai
như: báo cáo tài chính, thơng tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín
trong kinh doanh, ...
Ngược lại, đối với các khách hàng bán lẻ, việc đánh giá nhân thân, nguồn
trả nợ, mục đích vay vốn thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin
bất cân xứng, khiến cho công tác thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Các
doanh nghiệp siêu vi mơ quy mơ kinh doanh khơng lớn, các báo cáo tài chính, số
liệu hoạt động thường không đảm bảo độ tin cậy, không qua kiểm toán.
- Rủi ro tác nghiệp

Từ đặc điểm của tín dụng bán lẻ là quy mơ mỗi khoản vay nhỏ nhưng số
lượng khoản vay lớn, vì vậy để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng nhằm
nâng cao kết quả cơng việc địi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của các cán bộ tín
dụng. Do đó, trong q trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thường hay chủ
quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy


10

định để lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách
hàng gây ra những tổn thất cho ngân hàng.
Rủi ro này còn tăng lên đối với hình thức cho vay tín chấp, đây là hình thức
cấp tín dụng dựa trên cơ sở đánh giá tư cách, uy tín của khách hàng mà khơng cần
biện pháp bảo đảm khoản vay. Trong trường hợp rủi ro xảy ra là khách hàng
khơng có khả năng trả nợ vay hoặc có khả năng nhưng khơng có ý chí trả nợ vay
trong khi việc quản lý thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách
hàng là một điều khơng dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý
khoản vay để thu hồi nợ.
Tuy nhiên mỗi giao dịch TDBL thường có giá trị nhỏ nên mức ảnh hưởng
của các khoản vay này cũng không lớn đối với hoạt động tổng thể của ngân
hàng.Số lượng khách hàng lớn nên rủi ro khoản mục vay được phân tán cho nhiều
người.
*) Chi phí cho hoạt động tín dụng bán lẻ lớn:
Do đặc điểm của khách hàng bán lẻ là số lượng nhiều và phân tán rộng nên
để duy trì và phát triển tín dụng bán lẻ sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các cơng tác:
S Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong
việc tiếp cận khách hàng ở từng địa bàn, khu vực.
S
Phát triển, bổ sung nguồn nhân lực đầy đủ nhằm phục vụ khách
hàng nhanh chóng, chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định

cho vay, giải ngân và thu nợ.
S Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phịng phẩm, điện,
nước, điện thoại, cơng tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng,...
1.1.2 Các sản phẩm tín dụng bán lẻ:
Tín dụng bán lẻ tại các nước phát triển đã có sự hình thành và phát triển mạnh từ
lâu cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Căn cứ theo hình thức bảo đảm, tín dụng bán
lẻ được phân thành 2 loại hình tín dụng chính là cho vay có bảo đảm và cho vay
không bảo đảm.


11

Với hai loại hình cho vay cơ bản trên, cùng với mục đích của chủ thể vay thì
tín dụng bán lẻ sẽ có những gói sản phẩm như: cho vay cầm cố stk, cho vay ngắn
hạn, cho vay theo ngày, cho vay đối tượng quân nhân, phát hành thẻ tín dụng, ...
Ở Việt Nam, tín dụng bán lẻ mới được khai thác phát triển trong thời gian gần
đây, đặc biệt là kể từ khi hệ thống NHTM có sự phát triển nhanh về số lượng và
chất lượng trong những năm đầu thập kỉ 90.
Với sự xuất hiện thêm của các ngân hàng TMCP mới và ngân hàng có vốn
đầu tư nước ngoài mà thị trường ngân hàng bán lẻ hiện nay có sự cạnh tranh gay
gắt để giành thị phần dẫn đến sự phát triển của tín dụng bán lẻ tập trung chủ yếu
vào ba nhóm chính là: cho vay cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp; bảo lãnh trong
kinh doanh; phát hành- thanh tốn thẻ tín dụng.
a) Cho vay cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp:
Tại Việt Nam, do đặc thù tín dụng bán lẻ phát triển chưa lâu nên các sản
phẩm cho vay chủ yếu phát triển ở bề rộng là các sản phẩm truyền thống, áp dụng
cho hầu hết mọi đối tượng khách hàng như:
- Cho vay bất động sản: phục vụ nhu cầu mua nhà/đất/nhà dự án (thế chấp
bằng tài sản hình thành trong tương lai), xây dựng sửa chữa nhà.
- Cho vay bổ sung vốn lưu động cho hộ kinh doanh, doanh nghiệp siêu vi mơ

- Cho vay mua ơ tơ
- Cho vay tín chấp (khơng có tài sản bảo đảm): cho vay tiêu dùng, thấu chi.
- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
- Cho vay đầu tư trang thiết bị, nhà xưởng phục vụ kinh doanh
b) Nghiệp vụ bảo lãnh:
Nghiệp vụ bảo lãnh cung cấp cho khách hàng (bên được bảo lãnh) dịch vụ
bảo lãnh theo yêu cầu của bên thứ ba (bên nhận bảo lãnh) trong các lĩnh vực giao
dịch nhà đất, sản xuất, kinh doanh thương mại,...như:
- Bảo lãnh vay vốn
- Bảo lãnh thanh toán
- Bảo lãnh dự thầu


12

- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Bảo lãnh đối ứng
c) Phát hành- Thanh tốn thẻ tín dụng:
Phát hành và thanh tốn thẻ tín dụng khác loại hình cho vay truyền thống vì
khi ngân hàng cấp cho khách hàng một thẻ tín dụng, chưa hề có lượng tiền thực tế
đem cho vay, ngân hàng chỉ đưa ra một sự đảm bảo về quyền sử dụng một lượng
tiền trong phạm vi hạn mức cấp cho khách hàng. Việc khách hàng có thực sự vay
hay khơng phụ thuộc vào q trình sử dụng thẻ sau đó.
Có thể hiểu một cách đơn giản thẻ tín dụng là loại hình tín dụng mà khách
hàng được quyền “chi tiêu trước, trả tiền sau” thông qua phương thức chi trả
bằng thẻ, với han mức do ngân hàng quy định. Phương thức thanh toán được thực
hiện bằng máy chấp nhận thẻ (POS) hoặc phối hợp với các trang web bán hàng
trực tuyến, chạy quảng cáo online, hãng máy bay, điện thoại,... cho khách hàng
thanh toán tiền mua hàng, mua thẻ cào, vé may bay,....
Sử dụng thẻ tín dụng một cách hợp lý sẽ giúp khách hàng quản lý tài chính hiệu

quả khi biết tận dụng một khoảng thời gian không lãi suất (thông thường tối đa từ
30-45 ngày), thuận tiện trong thanh toán khi mua sắm, du lịch...lại không phải
ứng tiền cá nhân để trả trước cho các chi phí này.
Các thương hiệu thẻ tín dụng nổi tiếng trên toàn cầu bao gồm: Visa, Master,
JCB,...
1.1.3 Các dịch vụ bán lẻ được bán chéo trong hoạt động tín dụng bán lẻ
Hoạt động tín dụng bán lẻ hiện nay đang ngày càng được các ngân hàng chú
trọng quan tâm và nó đã được phát triển như một hình thức nhóm các sản phẩm
liên quan. Tiếp cận với tín dụng bán lẻ, khách hàng vay sẽ được tiếp cận đến
chuỗi các sản phẩm bán chéo liên quan như: bảo hiểm người vay vốn, bảo hiểm
nhân thọ, dịch vụ SMS nhắc nợ, ebanking,... hầu như mỗi khách hàng sẽ được
tiếp cận và sử dụng tối thiểu 3 sản phẩm đi kèm.
a) Bảo hiểm người vay vốn:


13

Bảo hiểm khoản vay ở đây chính là số tiền mà khách hàng chi trả để mua
bảo hiểm cho gói sản phẩm vay của mình tại ngân hàng.
Trong suốt thời gian vay, trường hợp khách hàng không may gặp phải những rủi
ro không lường trước được (như bệnh hiểm nghèo, tai nạn, mất sớm,...) hoặc tài
sản mà khách hàng dùng trong vay thế chấp xảy ra các sự cố sẽ ảnh hưởng đến kế
hoạch tài chính của khách hàng và chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch thanh
toán khoản vay. Để bảo vệ tài sản đảm bảo và người thân không phải mang gánh
nặng trả nợ thay, người vay có thể tham gia bảo hiểm người vay vốn, theo đó,
trong trường hợp người vay tử vong hoặc bị thương tật tồn bộ vĩnh viễn, cơng ty
bảo hiểm sẽ thay người vay trả nợ cho ngân hàng. Khách hàng khi mua bảo hiểm
khoản vay này cũng sẽ được ngân hàng dễ dàng chấp nhận cho vay hơn.
Đặc điểm của bảo hiểm người vay vốn:
- Tính bắt buộc: Bảo hiểm người vay vốn là sản phẩm gắn liền với khoản vay

của khách hàng. Tùy vào chính sách của từng ngân hàng mà mỗi hình thức vay có
quy định về bảo hiểm người vay vốn riêng. Tuy nhiên, hầu như tại tất cả các
TCTD thì đối với hình thức vay tín chấp (vay tín chấp CBCNV, vay qua sổ hưu)
thì bảo hiểm người vay vốn là bắt buộc.
- Mức độ bảo hiểm và giá trị bảo hiểm: Khách hàng sẽ được tư vấn đầy đủ về
mức phí và quyền lợi tương ứng của bảo hiểm người vay vốn. Riêng hình thức
vay tín chấp, khách hàng phải tham gia đầy đủ trên số tiền vay và trong suốt thời
gian vay vốn.
- Tính hồn trả: Trong quá trình vay vốn, trường hợp khách hàng tất tốn
trước hạn khoản vay, mức phí bảo hiểm sẽ được tính lại và hồn trả tiền thừa cho
khách hàng.
b) Bảo hiểm nhân thọ
Tại Việt Nam hiện nay có nhiều sự hợp tác của nhiều ngân hàng lớn và các
công ty bảo hiểm uy tín. Hợp đồng giữa cơng ty bảo hiểm và ngân hàng là hợp
đồng phân phối bảo hiểm độc quyền cho một nhà băng, thời hạn hợp tác có thể 5
năm, thậm chí là 15 năm đến 20 năm.


×