Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 161 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGƠ QUANG THÁI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - năm 2018


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGƠ QUANG THÁI

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Ke toán


Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS.BÙI THỊ THỦY

Hà Nội - năm 2018


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các dữ liệu trong luận văn là trung thực, rõ ràng và có nguồn gốc cụ thể. Ket quả
nghiên cứu trong luận văn chưa từng được trình bày và cơng bố tại bất kỳ một
cơng trình khoa học nào khác. Các giải pháp được đề xuất trong luận văn được
rút ra từ q trình nghiên cứu thực tiễn tại Ngân hàng chính sách xã hội Chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên.
Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2018
Học viên

NGÔ QUANG THÁI


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ từ nhiều phía. Tơi
xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất tới TS.Bùi Thị Thủy đã có những hướng
dẫn tận tình trong suốt q trình nghiên cứu Luận văn.

Nhân dịp này, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giảng viên Trường
Học viện Ngân hàng trực tiếp giảng dạy lớp Cao học Khố 16 của Khoa sau Đại
học.
Tơi cũng vơ cùng cảm ơn các anh chị Ngân hàng Chính sách xã hội Chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên, các bạn đồng nghiệp và bạn học cũ đã tạo điều kiện và
giúp đỡ tôi về thời gian, vật chất, tài liệu tham khảo, trao đổi thơng tin góp phần
cho việc hồn thiện Luận văn này.
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2018
Tác giả

NGÔ QUANG THÁI


iii

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................’..................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..........................................7
1.1. ĐẶC ĐIỂM NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.....................................7
1.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Chính sách xã hội...................................................7
1.1.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động của Ngân hàng Chính
sách xã hội ............................................................................................................... 8
1.2.

ĐẶC ĐIỂM CƠNG TÁC KẾ TỐN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
11

1.2.1. Khái niệm cơng tác kế tốn ngân hàng......................................................... 11
1.2.2. Đối tượng kế toán ngân hàng....................................................................... 11

1.2.3. Đặc điểm kế toán Ngân hàng Chính sách xã hội.......................................... 12
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng................................................................. 13
1.2.5. Các nguyên tắc và yêu cầu kế tốn cơ bản................................................... 14
1.3. NỘI DUNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI .... 16
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................... 17
1.3.2. Tổ chức hạch toán kế tốn Ngân hàng Chính sách Xã hội...........................19
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI......................................................................................... 38
Kết luận Chương 1.................................................................................................. 39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN.......................40
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH
THÁI NGUYÊN..................................................................................................... 40
2.1.1. Thông tin chung về Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên ... 40
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển............................................................... 40
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng...................................................... 42
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH

XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN.....................................................44
2.2.1. Thực trạng tổ chức bộ máy kế toán............................................................. 44


ιv

2.2.2. Thực trạng cơng tác hạch tốn kế tốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên.......................................................................................... 47
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN............................57
2.3.1. Kết quả đạt được..........................................................................................57

2.3.2. Tồn tại, hạn chế........................................................................................... 59
2.3.3. Nguyên nhân tồn tại.................................................................................... 63
Kết luận Chương 2.................................................................................................. 66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH
TỈNH THÁI NGUYÊN......................................................................................... 67
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN. . .67

3.2.Định hướng hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh
NguyênThái
đến năm 2020 ............................................................................................67
3.1.1. Ngun tắc hồn thiện cơng tác kế tốn của Ngân hàng..............................68
3.3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUN............................69
3.2.1. Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn.............................................................. 70
3.2.2. Hồn thiện hệ thống chứng từ kế tốn......................................................... 69
3.2.3. Hồn thiện hệ thống sổ kế tốn.................................................................... 72
3.2.4. Giải pháp hồn thiện việc lập báo cáo kế tốn và phân tích báo cáo............72
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƯỜNG TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
GIẢI PHÁP............................................................................................................. 74
3.3.1. Ve phía Nhà nước........................................................................................ 74
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước và Hiệp hội Ngân hàng..................................75
3.3.3. Về phía Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Chính sách xã hội Chi
nhánh tỉnh Thái nguyên........................................................................................... 76
KẾT LUẬN............................................................................................................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 79



vi
v

DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu của NHCSXH Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên....................42
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức điều hành..................................................................... 43
Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán............................................................45

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
NHCSXH
NHNN

Đầy đủ tiếng Việt
Ngân hàng chính sách xã
hội
Ngân hàng Nhà nước



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng Chính sách xã hội (tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Bank for
Social Policies, viết tắt: VBSP) là tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt Nam,
được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 4 tháng 10 năm 2002
của Thủ tướng Chính phủ để cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Khác với Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động

khơng vì mục đích lợi nhuận, được Chính phủ Việt Nam bảo đảm khả năng thanh
toán; tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng là 0%; Ngân hàng không phải tham gia
bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.
Ngân hàng Chính sách xã hội là một trong những cơng cụ địn bẩy kinh tế
của Nhà nước nhằm giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng chính sách có điều
kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu
nhập, cải thiện điều kiện sống, vươn lên thốt nghèo, góp phần thực hiện chính sách
phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, vì mục
tiêu dân giàu - nước mạnh - dân chủ - công bằng - văn minh.
Tuy nhiên, để đảm bảo hoạt động của Ngân hàng đạt được các mục tiêu của
mình, các nhà quản lý cần sử dụng các công cụ quản lý hữu hiệu, trong đó có vai trị
của cơng tác kế tốn. Vai trị của cơng tác kế tốn ngày càng được coi trọng, góp
phần khơng nhỏ vào quản lý hoạt động kinh doanh ngân hàng. Những hạn chế trong
phần hành kế toán sẽ ảnh hưởng đến tính chính xác, kịp thời của thông tin, ảnh
hưởng tới việc đưa ra quyết định quản lý của các nhà quản trị ngân hàng. Đối với
Ngân hàng Chính sách xã hội, tuy hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận, nhưng
cơng tác kế tốn lại càng trở nên quan trọng, giúp kiểm tra, kiểm soát nhằm bảo
đảm việc tuân thủ các qui định tài chính của Nhà nước, của hệ thống Ngân hàng,
cũng như cung cấp nguồn thông tin tin cậy để nhà quản lý quản trị tốt các nguồn lực
tài chính một cách tiết kiệm, hiệu quả, giúp đạt được các mục tiêu chung của cả hệ
thống. Do đó, việc hồn thiện cơng tác kế tốn ln là việc làm cần thiết khơng chỉ
đối với các cơ quan, doanh nghiệp, mà còn đối với hệ thống Ngân hàng Chính sách.
Qua quan sát tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Thái


2

Ngun, tơi nhận thấy cơng tác kế tốn tại Ngân hàng còn nhiều điểm yếu, chưa
thực sự phát huy hết vai trị của kế tốn. Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng
của cơng tác kế tốn, trên cơ sở lý luận và thực tiễn công tác tại Ngân hàng

Chính sách xã hội, tơi đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn tại Ngân
hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu
cho Luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu về cơng tác kế tốn
Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu, bài viết về hồn thiện cơng tác kế
toán trong các cơ quan, doanh nghiệp hay ngân hàng thương mại. Có thể kể đến một
số nghiên cứu tiêu biểu trong các lĩnh vực ngành nghề và tính chất sở hữu khác
nhau như:
Tác giả Nguyễn Thị Hương (2014) vớỉ đề tài: “Hồn thiện tổ chức kế tốn tại
Cơng ty TNHH MTV Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc”, đã hoàn thiện cơ sở lý luận
về tổ chức kế tốn trong doanh nghiệp nói chung. Từ thực trạng tổ chức hạch tốn
kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc, tác giả đã đề xuất
một số giải pháp hồn thiện cơng tác tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp.
Tác giả, Đào Diệu Liên (2017) với đề tài “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn tại Trường Đại học Cơng nghiệp Việt-Hưng” đã trình bày tổ chức cơng tác kế
tốn tại một đơn vị sự nghiệp công lập. Luận văn đã cho ta nhận thức rõ tầm quan
trọng của kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của nhà nước.
Đề tài nghiên cứu đã nâng cao hiểu biết về vị trí của cơng tác quản lý tài chính - kế
tốn trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao
chất lượng quản lý.
Tác giả Đặng Thị Thu Thủy (2013) với đề tài: “Hồn thiện tổ chức cơng tác
kế tốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Hà Nội”. Tác giả đã
trình bày cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn ngân hàng. Sau đó, đi sâu vào nghiên
cứu cơng tác kế tốn trong ngân hàng thương mại. Từ đó tác giả đưa ra một số giải
pháp hồn thiện cơng tác kế tốn trong ngân hàng thương mại.
Tác giả, Bùi Thị Cẩm Nhung (2012) với đề tài: “Một số biện pháp nhằm
hồn thiện cơng tác tổ chức hạch tốn kế tốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi


3


nhánh tỉnh Khánh Hòa”. Luận văn đã làm rõ hệ thống lý luận về cơng tác tổ chức
hạch tốn trong hệ thống Ngân hàng chính sách xã hội. Đề tài đã đánh giá thực
trạng hoạt động kinh doanh và đánh giá thực trạng cơng tác tổ chức hạch tốn kế
tốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Khánh Hịa, từ đó đề xuất một
số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác tổ chức hạch tốn kế tốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội.
Mặc dù có nhiều đề tài về hồn thiện cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp,
ngân hàng và các tổ chức hành chính sự nghiệp, nhưng theo tìm hiểu của tác giả,
cho đến nay chưa có một nghiên cứu nào về vấn đề này được thực hiện tại Ngân
hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Do vậy đề tài nghiên cứu của
luận văn có khơng gian nghiên cứu riêng. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần hồn
thiện hơn cơ sở lý thuyết cơng tác kế tốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội nói
chung và thực tiễn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Thái Ngun
nói riêng, quan đó giúp bảo đảm việc tuân thủ các qui định tài chính của Ngân hàng,
cũng như phục vụ yêu cầu quản trị của Ngân hàng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài là đề xuất các giải pháp phù hợp
để hồn thiện cơng tác kế tốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên.
Từ mục tiêu cơ bản đó, các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được xác định là:
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về cơng tác kế tốn của Ngân hàng Chính
sách xã hội;
- Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên, từ đó chỉ rõ tồn tại và phân tích nguyên nhân của những
tồn tại.
- Đưa ra các nguyên tắc, đề xuất các nhóm giải pháp và kiến nghị hồn thiện
cơng tác kế tốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn của Ngân hàng Chính sách xã hội,



4

bao gồm Tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác Hạch toán kế toán (hệ thống chứng
từ, hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách, tổ chức kiểm tra kế toán, hệ thống báo cáo
kế toán).
Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi khơng gian: Tại Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên
+ Phạm vi thời gian: Luận văn sử dụng các tài liệu, thông tin của Ngân hàng
trong giai đoạn năm 2015-2017.
+ Phạm vi nội dung : Luận văn đi sâu nghiên cứu cơng tác kế tốn tài chính
5. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn đặt ra các câu hỏi sau:
- Cơng tác kế tốn trong Ngân hàng chính sách xã hội bao gồm những nội
dung nào, có những vai trị gì?
- Những tồn tại và nguyên nhân nào ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn tại
Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên?
- Các giải pháp nào cần đưa ra nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn Ngân hàng
Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên?
6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
kết hợp phân tích và tổng hợp dữ liệu để đạt được mục tiêu nghiên cứu. Việc thu
thập và xử lý thông tin như sau:
Dữ liệu được thu thập chủ yếu qua hệ thống báo cáo của Ngân hàng Chính
sách xã hội Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên. Ngoài ra, tác giả thực hiện thu thập thông
tin qua quan sát, phỏng vấn nhằm hiểu rõ các qui định tài chính, cơng tác tổ chức bộ
máy, nhiệm vụ và nội dung hạch toán kế tốn, quan đó có những đánh giá khách
quan về cơng tác kế toán tại Ngân hàng.

Sau khi đã thu thập thông tin bằng phương pháp phỏng vấn, quan sát, sưu
tầm tài liệu... các thông tin sẽ được phân loại và sắp xếp một cách có hệ thống.


5

Những thông tin sau khi đã được lựa chọn, phân loại, sắp xếp là cơ sở cho việc tổng
hợp, phân tích, nhận xét, đánh giá thực trạng cơng tác kế toán.
* Dữ liệu cho nghiên cứu: Bao gồm dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp.
Dữ liệu thứ cấp là các dữ liệu liên quan tình hình chung của Ngân hàng, lịch
sử phát triển, tình hình kinh doanh, tổ chức kế toán...
Dữ liệu sơ cấp là các dữ liệu thu thập được từ việc quan sát, trao đổi, thảo
luận với các kế toán viên, ban Giám đốc, kiểm soát viên của Ngân hàng liên quan
đến đánh giá thực trạng và các kiến nghị, giải pháp.
* Phương pháp thu thập
Đối với dữ liệu thứ cấp, tác giả thu tập từ các nguồn dữ liệu:
Một là, thông qua các cuốn giáo trình, sách, tài liệu học tập: tìm hiểu về đặc
thừ của Ngân hàng chính sách xã hội, các vấn đề cơ bản về kế toán, tổ chức kế toán
như khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc, nhiệm vụ và nội dung của cơng tác kế tốn
trong hệ thống Ngân hàng Chính sách.
Hai là, với các đặc điểm đặc thù của đơn vị, tác giả thu thập thông qua
website của Ngân hàng: tìm hiểu được lịch sử hình thành và phát triển, tầm nhìn sứ
mệnh, cơ cấu tổ chức của ngân hàng.
Ba là, tác giả tiến hành thu thập hệ thống văn bản nội bộ, quy định của hệ
thống Ngân hàng,.
Đối với dữ liệu sơ cấp, tác giả thực hiện quan sát thực tiễn cơng tác kế tốn
tại chi nhánh ngân hàng để phân tích, đánh giá và đưa ra nhận xét; đồng thời thực
hiện phỏng vấn, trao đổi với các kế toán viên, ban Giám đốc, kiểm soát viên của
Ngân hàng.
7. Ket cấu của Luận văn

Ngoài lời mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, Đề tài
luận văn gồm ba chương:

>

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn của hệ thống Ngân

hàng
Chính sách xã hội


6

>

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội

Chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên

>

Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị hồn thiện cơng tác kế tốn tại
Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN CỦA HỆ THỐNG

NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. ĐẶC ĐIỂM NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Chính sách xã hội
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ
Ngân hàng, nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ
thanh tốn.
Vai trị quan trọng của tổ chức tín dụng là đảm bảo huy động vốn đầy đủ và
kịp thời, đó là hình thức huy động mà các doanh nghiệp hiện nay thường lựa chọn
do nó có chi phí huy động thấp nhất.
Hệ thống các tổ chức tín dụng bao gồm:
+ Ngân hàng
+ Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng
+ Tổ chức tài chính vĩ mơ
+ Quỹ tín dụng nhân dân
+ Chi nhánh ngân hàng nước ngồi.
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm Ngân
hàng thương mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng Chính sách,
Ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác.
Trong đó, Ngân hàng Chính sách xã hội (Viết tắt NHCSXH) là một loại hình
Ngân hàng đặc biệt. Ngân hàng Chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng thuộc
Chính phủ Việt Nam. NHCSXH được thành lập ngày 04/10/2002, theo Quyết định
số 131/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ, với vốn điều lệ 5.000.000.000.000
đồng (Năm nghìn tỷ đồng). NHCSXH thực hiện cho vay các đối tượng hộ nghèo và
các đối tượng chính sách khác theo quy định của Chính phủ [20].
Ngân hàng Chính sách xã hội có mơ hình và mạng lưới hoạt động từ Trung


8


ương đến tỉnh, thành phố, quận, huyện theo địa giới hành chính, được tổ chức theo
ba cấp: Hội sở chính ở Trung ương, Chi nhánh ở cấp tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương và Phòng giao dịch ở cấp quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc Tỉnh.
Ở mỗi cấp đều có bộ máy quản trị và bộ máy điều hành tác nghiệp.
Hệ thống NHCSXH gồm Hội sở chính NHCSXH và 63 Chi nhánh NHCSXH
tại các Tỉnh/Thành phố trên cả nước.
Điều hành hoạt động của hệ thống là Tổng Giám đốc, điều hành hoạt động
tại Chi nhánh tỉnh/thành phố là Giám đốc Chi nhánh và điều hành hoạt động tại
Phòng giao dịch cấp huyện là Giám đốc Phòng giao dịch.
Bộ máy quản trị của Ngân hàng Chính sách xã hội bao gồm: Hội đồng quản
trị tại Trung ương, 63 Ban đại diện Hội đồng quản trị cấp tỉnh, thành phố và hơn
660 Ban đại diện Hội đồng quản trị cấp quận, huyện. Với Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước là Chủ tịch Hội đồng quản trị.
1.1.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động của Ngân hàng
Chính sách xã hội
1.1.2.1. Mục tiêu của Ngân hàng Chính sách xã hội
NHCSXH được thành lập với 5 mục tiêu đề ra là:
+ Tập trung nguồn vốn tín dụng chính sách của Nhà nước vào một đầu mối
thống nhất, tạo bước đột phá trong công tác giảm nghèo, nâng cao nguồn nhân lực
và đảm bảo an sinh xã hội.
+ Tăng cường hiệu quả đầu tư vốn tín dụng chính sách của Nhà nước thơng
qua việc nâng cao chất lượng tín dụng, rèn luyện ý thức tiết kiệm, tổ chức sản xuất
kinh doanh để trả nợ đến hạn của người nghèo.
+ Tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại, tạo điều kiện cho
các tổ chức tín dụng thương mại hoạt động theo đúng cơ chế thị trường.
+ Huy động được lực lượng toàn xã hội tham gia vào sự nghiệp giảm nghèo.
+ Góp phần hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn.
1.1.2.2. Chức năng của Ngân hàng Chính sách xã hội
- Triển khai các chủ trương, chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước đối với



9

người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn.
- Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ về huy động vốn; cho vay và các dịch
vụ Ngân hàng theo quy định tại điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng
Chính sách xã hội.
- Nhận ủy thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh
tế, tổ chức chính trị- xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá
nhân trong và ngoài nước.
- Kiểm tra, giám sát việc vay vốn của các tổ chức, cá nhân; việc thực hiện
hợp đồng ủy thác của các đơn vị nhận ủy thác.
1.1.2.3. Nhiệm vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện 2 nhiệm vụ chính là huy động vốn và
cho vay. Trong đó:

❖ Huy động vốn:

- Nhận tiền gửi có lãi và tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ; nhận tiền gửi tiết kiệm
của người nghèo;
- Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ; vốn ủy thác của địa phương, các tổ chức
kinh tế, tổ chức chính trị- xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ,
các cá nhân trong và ngồi và ngồi nước theo quy định của Tổng Giám đốc.
- Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước khi Tổng Giám đốc
cho phép.

❖ Cho vay:


- Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn bằng đồng Việt Nam đối với các đối tượng được quy định tại nghị định số
78/2002/NĐ-CP ngày 4 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với
người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Ngồi ra:
Thực hiện các dịch vụ ngân hàng theo chỉ đạo của Tổng Giám đốc
Thực hiện hạch toán kế toán thống nhất trong toàn hệ thống. Chấp hành chế
độ quản lý tài chính theo quy định.


10

Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng vay vốn và trả nợ của các tổ chức, cá nhân
vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội.
Thực hiện kiểm tra, kiểm tốn nội bộ. Kiểm tra giám sát các đơn vị ủy thác
trên địa bàn theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế nghiệp vụ và
văn bản pháp luật của Nhà nước, ngành Ngân hàng và Ngân hàng Chính sách xã hội
liên quan đến hoạt động của Chi nhánh và đơn vị nhận ủy thác.
1.1.2.4. Đặc điểm kinh doanh của Ngân hàng Chính sách xã hội
NHCSXH hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận, được nhà nước bảo đảm
khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc 0%, không tham gia bảo hiểm tiền gửi,
được miễn thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước.
Đối tượng cho vay chủ yếu là hộ nghèo, cân nghèo, hộ mới thốt nghèo và
các đối tượng chính sách khác theo quy định của Chính phủ.
NHCSXH là Ngân hàng hoạt động trong lĩnh vực xóa đói giảm
nghèo thực hiện cơng bằng xã hội, có nhiều điểm khác biệt so với các Ngân
hàng thương mại đó là:
+ Nguồn vốn dùng để cho vay của NHCSXH chủ yếu là từ Ngân sách Nhà
nước. Ngồi ra là nguồn vốn hình thành từ Nguồn vốn nhận ủy thác đầu từ của Ủy

ban Nhân dân các cấp, từ nguồn huy động của các tổ chức kinh tế.
+ NHCSXH đã mở Chi nhánh tới 63 tỉnh, thành và mở các Phòng giao dịch ở
tất cả các huyện, thị xã trên cả nước.
+ Khách hàng là những hộ nghèo, các đối tượng chính sách gặp khó khăn
trong cuộc sống, không đủ điều kiện để vay vốn ở các Ngân hàng thương mại, các
đối tượng sinh sống ở các xã đặc biệt khó khăn.
+ Lãi suất cho vay ưu đãi cho từng chương trình theo nghị định của
Chính phủ.
+ Mức vay theo quy định của Hội đồng Quản trị và khả năng đáp ứng các
nguồn vốn từng thời kỳ của NHCSXH.
+ Chủ yếu giao dịch với khách hàng với các giao dịch truyền thống như: Giải


11

ngân, thu nợ gốc, thu lãi, thu tiền gửi tiết kiệm.
+ Số lượng giao dịch lớn, tuy nhiên số lượng cán bộ Ngân hàng cịn hạn chế
nên NHCSXH đã có những sáng tạo trong hoạt động như:
- NHCSXH thực hiện ủy nhiệm một số phần công việc tới các tổ chức chính
trị xã hội.
- Xây dựng hệ thống tổ tiết kiệm vay vốn tại các thơn, xóm; ủy nhiệm các
cơng việc như: thu lãi, tiền gửi tổ viên,... cho Tổ trưởng Tổ tiết kiệm và vay vốn.
- Mở các điểm giao dịch tại Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
1.2. ĐẶC ĐIỂM CƠNG TÁC KẾ TỐN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI
1.2.1. Khái niệm cơng tác kế tốn ngân hàng
Kế tốn ngân hàng có vị trí và vai trị quan trọng trong quá trình hoạt động
kinh doanh của ngân hàng, là công cụ quản lý hữu hiệu cho việc đảm bảo an tồn tài
sản cho xã hội.
Kế tốn ngân hàng là việc thu thập, tính tốn, ghi chép, phân loại và tổng

hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính về hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân
hàng dưới hình thức chủ yếu là giá trị để phản ánh, kiểm tra toàn bộ hoạt động kinh
doanh của đơn vị ngân hàng, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho
công tác quản lý hoạt động tiền tệ ngân hàng ở tầm vi mô và vĩ mô, cung cấp thông
tin cho các tổ chức kinh tế, cá nhân theo quy định của pháp luật. [12, tr. 10]
Công tác kế tốn ngân hàng bao gồm cơng tác tổ chức bộ máy kế tốn và
cơng tác tổ chức hạch toán kế toán, từ hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng
đến hệ thống sổ sách, báo cáo kế tốn và cơng tác kiểm tra kế tốn.
1.2.2. Đối tượng kế toán ngân hàng
Đối tượng phản ánh trước hết của kế toán ngân hàng là vốn và sự vận động
của vốn trong quá trìn hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng và thanh tốn của hệ
thống ngân hàng.
Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng là kinh doanh tiền tệ (hàng
hóa
đặc biệt) nên khác hẳn với các ngành sản xuất, lưu thơng hàng hóa hoặc cung ứng
dịch
vụ, nên đối tượng của kế toán ngân hàng cũng có những đặc trưng riêng biệt sau:


12

Thứ nhất, đối tượng của kế toán ngân hàng chủ yếu tồn tại dưới hình thái tiền
tệ kể cả nguồn gốc hình thành cũng như quá trình vận động.
Thứ hai, đối tượng của kế tốn ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ, thường
xuyên với đối tượng kế toán các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế
thông qua quan hệ tiền gửi, tiền vay, thanh toán... giữa ngân hàng với khách hàng.
Thứ ba, xét về quy mơ sự chu chuyển vốn thì đối tượng kế tốn ngân hàng có
quy mơ, phạm vi rất lớn và có sự tuần hồn thường xun, liên tục theo u cầu chu
chuyển vốn của nền kinh tế và theo yêu cầu quản lý kinh doanh của ngân hàng.
Thứ tư, đối tượng kế toán ngân hàng vừa là kế toán doanh nghiệp, ngân hàng,

vừa là kế tốn cho xã hội thơng qua các giao dịch.
1.2.3. Đặc điểm kế toán Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng Chính sách xã hội cũng là một tổ chức ngân hàng, tuy có sự khác
biệt về mục tiêu kinh doanh so với các ngân hàng thương mại, nhưng cơng tác kế
tốn Ngân hàng Chính sách xã hội cũng mang đặc điểm chung của kế toán ngân
hàng. Cụ thể như sau:
Kế tốn ngân hàng mang tính tổng hợp cao, khơng những phản ánh nguồn
hình thành của như sự biến động của vốn trong bản thân ngân hàng, mà còn phản
ánh đại bộ phận các chu chuyển vốn trong nền kinh tế thông qua các quan hệ tiền
gửi, cho vay, quan hệ thanh toán [12, tr.16].
Kế toán ngân hàng tiến hành đồng thời giữa kiểm soát xử lý nghiệp vụ và ghi
sổ sách kế tốn khi có nghiệp vụ phát sinh, vì vậy kế tốn ngân hàng cịn gọi là kế
tốn giao dịch [12, tr.16].
Kế tốn ngân hàng có tính chính xác, kịp thời rất cao theo yêu cầu của nền
kinh tế cũng như theo yêu cầu của bản thân ngân hàng. Do đó kế tốn ngân hàng
phải lên bảng cân đối tài khoản ngày [12, tr.16].
Ngoài ra, kế toán NHCSXH chịu ảnh hưởng bởi những đặc điểm khác so với
kế toán Ngân hàng thương mại như:
+ NHCSXH mới thành lập được 15 năm, hệ thống văn bản kế tốn đang
trong q trình hồn thiện.


13

+ Hệ thống văn bản Ngân hàng Chính sách xã hội là cơ sở cho ghi chép kế
tốn ln phải thay đổi theo luật và các quy định của Chính phủ về các đối tượng
chính sách.
+ Số lượng giao dịch và chứng từ kế tốn có khối lượng rất lớn và giá trị giao
dịch khơng cao.
+ Ngồi giao dịch với khách hàng tại trụ sở Ngân hàng trên phần mềm

Intellect
Online, NHCSXH còn giao dịch với khách hàng (Tổ trưởng, tổ viên Tổ tiết kiệm và
vay vốn, các khách hàng tiết kiệm các nhân) tại các Điểm giao dịch xã mở tại trụ sở
Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện trên phần mềm Intellect Offline.
+ Phần mềm giao dịch chịu nhiều ảnh hưởng của các văn bản chế độ, chính
sách, nên việc viết phần mềm và duy trì gặp nhiều khó khăn.
+ Do đặc thù kinh doanh và nguồn vốn nên các Báo cáo kế toán của
NHCSXH tập trung cung cấp thông tin cho các nhà quản lý, Nhà nước, Ủy ban
Nhân dân và các tổ chức ủy thác đầu tư nguồn vốn.
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng
Để phát huy đầy đủ vai trị của mình, kế tốn ngân hàng phải thực hiện được
các nhiệm vụ chính sau đây:
+ Kế toán ngân hàng phải ghi nhận, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngân hàng về các hoạt động : hoạt động nguồn
vốn, sử dụng vốn và các dịch vụ ngân hàng khác theo đúng pháp lệnh kế toán thống
kê của Nhà nước và các thể lệ chế độ kế tốn Ngân hàng quy định. Trên cơ sở đó để
bảo vệ an toàn tài sản của bản thân Ngân hàng cũng như tài sản của toàn xã hội bảo
quản tại Ngân hàng.
+ Kế toán ngân hàng phải phân loại nghiệp vụ, tổng hợp số liệu theo đúng
phương pháp kế toán và theo những chỉ tiêu nhất định nhằm cung cấp thơng tin một
cách đầy đủ, chính xác và kịp thời nhất để phục vụ cho việc chỉ đạo, lãnh đạo hoạt
động kinh doanh ngân hàng và thực thi các chính sách kinh tế vĩ mơ của Nhà nước.
+ Kế tốn ngân hàng giám phải giám sát q trình sử dụng tài sản (vốn)
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các loại tài sản thơng qua kiểm sốt trước (tiền


14

kiểm) các nghiệp vụ bên nợ và nghiệp vụ bên có của bảng tổng kết tài sản ở từng

đơn vị ngân hàng cũng như tồn hệ thống. Từ đó góp phần tăng cường kỷ luật tài
chính, củng cố chế độ hạch toán kế toán của ngân hàng cũng như của nền kinh tế.
+ Kế tốn ngân hàng phải có trách nhiệm tổ chức tốt cơng tác kế tốn nói
chung và kế tốn tài chính nịi riêng ở từng đơn vị cũng như tồn hệ thống. Đồng
thời, kế tốn ngân hàng phải tổ chức giao dịch, phục vụ khách hàng một cách khoa
học, văn minh, lịch sự, giúp khách hàng nắm được những nội dung cơ bản của kỹ
thuật nghiệp vụ ngân hàng nói chung và kỹ thuật nghiệp vụ kế tốn nói riêng, góp
phần thực hiện chiến lược khách hàng của ngân hàng.
1.2.5. Các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản
1.2.5.1. Các nguyên tắc kế toán cơ bản
Nguyên tắc kế toán là những quy ước, chỉ dẫn, hướng dẫn xun suốt trong
q trình thực hiện các cơng việc kế toán. Dưới đây là 7 nguyên tắc kế toán căn bản
nhất:
• Ngun tắc cơ sở dồn tích:

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến:
- Tài sản, nợ phải trả,
- Nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu,
- Chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, không căn cứ
vào
thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền tương đương tiền. báo cáo tài chính lập
trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong q khứ,
hiện tại và tương lai.
• Nguyên tắc hoạt động liên tục

Nguyên tắc này giả định rằng doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ
tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong một tương lai gần. Như vậy doanh
nghiệp không bắt buộc phải ngừng hoạt động hoặc thu hẹp đáng kể qui mơ hoạt
động của mình. Ngun tắc này có mối quan hệ mật thiết với nguyên tắc giá gốc.
• Nguyên tắc giá gốc


- Tài sản phải được kế tốn theo giá gốc, trong đó giá gốc của tài sản được
tính theo số tiền hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp đã trả, phải trả hoặc tính


15

- Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong
chuẩn mực kế tốn cụ thể.
• Nguyên tắc phù hợp
- Nguyên tắc này yêu cầu việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp
với nhau. Khi ghi nhận một khoản thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu bao
gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải
trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
- Ví dụ việc phân bổ chi phí thu mua hàng hố cho khối lượng hàng hố đã
bán trong kỳ. Chi phí thu mua hàng hố phân bổ này thể hiện một khoản chi phí
tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu trong kỳ từ việc bán hàng hố.
• Ngun tắc nhất qn
Các chính sách và phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã chọn phải được
áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có thay đổi chính
sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự
thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
• Ngun tắc thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính
kế tốn trong các điều kiện không chắc chắn. Như vậy, nguyên tắc thận trọng u
cầu phải
- Lập các khoản dự phịng nhưng khơng lập quá lớn,
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập,
- Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí,

- Doanh thu và thu nhập được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về
khả năng phát sinh chi phí.
• Ngun tắc trọng yếu
Thơng tin kế tốn được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thơng tin
hoặc thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính,


16

làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính
trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc các sai sót được
đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thơng tin phải được xem xét cả
trên phương diện định lượng và định tính.
1.2.5.2. Các yêu cầu cơ bản của kế tốn
Trung thực: Các thơng tin và số liệu kế toán phải được ghi chép vào báo cáo
trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng,
bản chất, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Khách quan: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép vào báo cáo
đúng với thực tế, khơng bị xun tạc, khơng bị bóp méo.
Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán
phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ.
Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp
thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
Dễ hiểu: Các thơng tin và số liệu kế tốn trình bày trong báo cáo tài chính
phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Thông tin về những vấn đề phức tạp
trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần thuyết minh.
Có thể so sánh: Các thơng tin và số liệu kế tốn giữa các kỳ kế toán trong
một doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính tốn và
trình bày nhất qn.

1.3. NỘI DUNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Hiện nay, kế tốn trong hệ thống NHCSXH thực hiện theo các quy định pháp
lý thể hiện trong các văn bản:
+ Luật Kế toán số 88/2015/QH2013, ngày 20 tháng 11 năm 2015.
+ Quyết định số 2517/QĐ-NHCS ngày 23 tháng 7 năm 2015, Quyết định về
việc ban hành Quy định chế độ chứng từ kế toán áp dụng trong hệ thống NHCSXH.
+ Quyết định số 2690/QĐ-NHCS, ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Tổng Giám
đốc NHCSXH về việc ban hành Danh mục chứng từ, báo cáo phát sinh trong giao
dịch áp dụng trong hệ thống NHCSXH.
+ Quyết định 4030/NHCS-KTTC ngày 24 tháng 10 năm 2016, Quyết định về
việc hướng dẫn tổ chức hoạt động Giao dịch xã, phường, thị trấn.


×