Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của chi nhánh công ty cổ phần bán lẻ fpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.66 KB, 79 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.................................................2
1. Sự cần thiết phải tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại 2
1.1 Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng..................................................2
1.2 Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........................................3
1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.......................................3
2. Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh thu................................................4
2.1. Doanh thu bán hàng.....................................................................................................4
2.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng.............................................................................4
2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu..............................................................................4
2.1.3. Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng.........................................................4
2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................................................5
2.2.1. Khái niệm..............................................................................................................5
2.2.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................5
2.3. Cách xác định kết quả bán hàng..................................................................................6
3. Các phương thức tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán....................................................6
3.1 Phương pháp nhập trước- xuất trước...........................................................................6
3.2 Phương pháp nhập sau- xuất trước...........................................................................6
3.3 Phương pháp bình quân gia quyền................................................................................6
3.4 Phương pháp gia thực tế đích danh...............................................................................6
4. Các phương thức bán hàng.................................................................................................7
4.1.Đối với bán buôn...........................................................................................................7
4.1.1. Phương thức bán hàng qua kho.............................................................................7
4.1.2. Phương thức bán hàng vận chuyển.......................................................................7
4.2.Đối với bán lẻ................................................................................................................8
4.2.1. Phương thức bán hàng thu tiền tập trung..............................................................8
4.2.2. Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung.......................................................8


4.2.3. Phương thức bán hàng tự động.............................................................................8
4.3. Các phương thức thanh toán........................................................................................9
5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......................................9
6. Chứng từ kế toán sử dụng..................................................................................................9
7. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng................................................................................10
7.1. Tài khoản sử dụng......................................................................................................10

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CP BÁN LẺ KTS FPT.......11
1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty.................................................................11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty qua các giai đoạn lịch sử:.....................11
1.2. Định hướng phát triển:...............................................................................................11
2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty....................................12
2.1. Chức năng, nhiệm vụ:................................................................................................12
2.2. Đặc điểm họat động kinh doanh của công ty:............................................................12
3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty........13
3.1. Các mặt hàng chủ yếu hiện nay của công ty:.................................................................13
3.2.Công tác tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức kinh doanh:..........................................13
3.2.1. Sơ đồ tổ chưc bộ máy của cơng ty:.........................................................................13
3.3. Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn:........................................................................15
3.4. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty.................................................................17
3.5 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán:.......................................................................19
3.6 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán:......................................................................19
3.7 Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán:.........................................................................20
3.8 Tổ chức vận dụng báo cáo kế tốn:.....................................................................20

4. Thực tế cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công

Ty................................................................................................................................ 20
4.1. Các vấn đề chủ yếu liên quan đến quá trình bán hàng của Công ty:.........................20
4.1.1. Thị trường và hàng bán chủ yếu của Cơng ty.....................................................20
4.1.2. Phương pháp tính thuế GTGT áp dụng tại Công ty: phương pháp khấu trừ......21
4.1.3. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn Cơng ty đang áp dụng. 21
4.2.Kế tốn tổng hợp q trình bán hàng theo các phương thức bán hàng..........................22
4.2.1 Giá vốn hàng bán:................................................................................................22
4.2.2.Kế toán doanh thu bán hàng:...............................................................................34
4.2.3.Các khoản giảm trừ doanh thu:............................................................................40
4.2.4. Doanh thu hoạt động tài chính:...........................................................................42
4.2.5 Thu nhập khác:.....................................................................................................45
4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:............................................................................47
4.2.1. Kế toán chi phí bán hàng doanh nghiệp (TK 6421)................................................47
4.2.1.1. Chứng từ sổ sách..............................................................................................47
4.2.1.2.Tài khoản 6421 áp dụng thực tế trong doanh nghiệp........................................47
4.2.1.3 Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng:................................................................47
4.2.1.4 Áp dụng lên chứng từ, sổ sách:.........................................................................49
4.2.2. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp: (TK6422)...................................................53
4.2.2.1.Chứng từ,sổ sách sử dụng:................................................................................53
4.2.2.2.Tài khoản 6422 áp dụng tại doanh nghiệp.......................................................54
4.2.2.3 Trình tự hạch tốn.............................................................................................55
4.2.2.4 Áp dụng lên sổ sách kế toán:............................................................................56
4.2.3 Kế toán các loại chi phí khác:..................................................................................59


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.2.3.1 Chứng từ sổ sách sử dụng:................................................................................59

2



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.2.3.2 Tài khoản sử dung: TK 635 và TK 811............................................................59
4.2.3.3 Trình tự hạch tốn theo sơ đồ...........................................................................59
4.2.3.4 Áp dụng lên chứng từ sổ sách...........................................................................60
4.4.Cách xác định kết quả kinh doanh..................................................................................61
4.4.1. Tài khoản sử dụng:..................................................................................................61
4.4.2.Các sổ kế toán tổng hợp liên quan...........................................................................62

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN............69
1.Những điểm mạnh và hạn chế trong cơng tác kế tốn của cơng ty:..................................69
1.1.Ưu điểm:.....................................................................................................................69
1.2.Nhược điểm:................................................................................................................69

KẾT LUẬN................................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................72


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Kí hiệu viết tắt
1.TNHH

: trách nhiệm hữu hạn

2.SXKD

: sản xuất kinh doanh

3.BCKQHĐKD


: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

4.KTT

: kế tốn trưởng

5.TCKT

: tài chính kế toán

6.TSCĐ

: tài sản cố định

7.BHXH,BHYT

: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

8.TSNH

: Tài sản ngắn hạn

9.TS

: Tài sản

10.TSDH

: Tài sản dài hạn


11.NVCSH

: Nguồn vốn chủ sở hữu

12.NV

: Nguồn vốn

13.TT

: Thanh toán

14.LNST

: Lợi nhuận sau thuế

15.DTBH&CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
16.DT

: Doanh thu

17.DTT

: Doanh thu thuần

18.LNT

: Lợi nhuận thuần


19.TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

20.TCKT

: Tài chính kế tốn

21.TSCĐ

: Tài sản cố định

22.VNĐ

: Việt Nam đồng

23.GTGT

: Thuế giá trị gia tăng

24.TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

25.XNK

: Xuất nhập khẩu

26.TGSD


: Thời gian sử dụng

27.PKT

: Phiếu kế toán

28.SPS

: Số phát sinh


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

29.NVL

: Nguyên vật liệu

30.GVHB

: Giá vốn hàng bán

31.CPSXC

: Chi phí sản xuất chung

32.HTK

: Hàng tồn kho

33.SP,DV,HH


: Sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa

34.K/C

: Kết chuyển

35.TK, MST

: Tài khoản, mã số thuế

36.HĐ GTGT

: Hóa đơn giá trị gia tăng

37.TMDV

: Thương mại dịch vụ

38.XĐ KQKD

: Xác định kết quả kinh doanh

39.HB

: Hàng bán

40.Cty CP

: Công ty cổ phần


41.NKC

: Nhật kí chung

42.TKĐƯ

: Tài khoản đối ứng

43.Tr, Dg

: Trang, dịng

44.BPBH, BPQLDN: Bộ phận bán hàng, bộ phận quản lí doanh nghiệp
45.CP SCL

: Chi phí sửa chữa lớn

46.PC

: Phiếu chi

47.TM

: Tiền mặt

48.CNV

: Công nhân viên



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Nội dung nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường,các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
lâu dài,nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao,doanh
nghiệp phải đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng với những sản phẩm có
chất lượng cao, giá thành hạ….Muốn vậy các doanh nghiệp phải giám sát tất cả
các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hóa để bảo toàn và tăng
nhanh tốc độ luân chuyển vốn,giữ uy tín với bạn hàng,thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với nhà nước,cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân
viên.Để đạt lợi nhuận cao và an toàn trong sản xuất kinh doanh,doanh nghiệp
phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lí ,trong đó hạch tốn kế tốn là cơng
cụ khơng thể thiếu để tiến hành quản lí các hoạt động kinh tế,kiểm tra việc sử
dụng,quản lí tài sản,hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động ,sáng tạo và tự chủ
trong SXKD.Nhờ đó,tính tốn và xác định hiệu quả của từng hoạt động làm cơ
sở vạch ra chiến lược kinh doanh trong hiện tại và tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Dựa trên cơ sở nghiên cứu về hoạt động bán hàng và kế toán bán hàng từ
đó đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh của Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Bán Lẻ FPT.
3. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở vận dụng phương pháp lư luận biện chứng kết hợp chủ nghĩa duy
vật lịch sử, sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh và phân tích
giúp đánh giá thực tế vấn đề.
4. Nội dung nghiên cứu:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại

Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Bán Lẻ FPT.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về cơng tác kế tốn.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Sự cần thiết phải tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng trong các
doanh nghiệp thương mại
1.1 Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
a) Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp thương mại .Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá
người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hố của doanh nghiẹp
đựoc chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền)
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sù trao đổi thoả thuận giữa người mua và người bán, nguời bán đống ý
bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hưu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hố đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ
hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá
và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu
này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình
b) Khái niệm về xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ
ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thi

kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ .Viêc
xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành váo cuối kỳ kinh doanh
thường là cuối tháng ,cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp .
2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

c) Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết
định tiêu thụ hàng hố nữa hay khơng .Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết .Kết quả bán hàng là mục đích
cuối cùng của doanh nghiệp cịn bán hàng la phương tiện trực tiếp để đạt được
mục đích đó.
1.2 Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng
khơng chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế qc dân.
Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp
những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh ,nâng cao
đời sống của người lao động ,tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.Việc
xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt
động cuả các doanh nghiệp đối vối nhà nước thông qua việc nép thuế, phí ,lệ phí
vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả
cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hoà giữa các lợi Ých kinh tế: Nhà nước,
tập thể và các cá nhân người lao động
1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa
sống cịn đối với doanh nghiệp .Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là

một công cụ quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp tồn bộ thơng tin về tài
sản và sự vận động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát
toàn bộ hoạt động kinh tế,tài chính của doanh nghiệp,có vai trị quan trọng trong
việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp
đó .Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với
từng thời kỳ,từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế .
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu
thụ trên tất cả các phương diện: sè lượng, chất lưọng…Tránh hiện tưọng mất

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

mát hư háng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí
đồng thời phân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh
doanh.Phải quản lý chăt chẽ tình hình thanh tốn của khách hàng u cầu thanh
tốn đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn
2. Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh thu
2.1. Doanh thu bán hàng
2.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao
dịch từ các hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có)
2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều
kiện sau;
-Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi Ých gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho người mua
-Doanh nghiệp khơng nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh người sở hữu

hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá
-Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
-Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi Ých kinh tế từ giao dịch
bán hàng
-Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
2.1.3. Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng
-Đối với cơ sở kinh doanh nép thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi
viết hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản phụ
thu,thuế GTGT phải nép và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản
ánh theo số tiền bán hàng chưa có thuế GTGT
-Đối với hàng hố chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu được phản ánh trên tổng giá thanh toán

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Đối với hàng hố thc diện chiu thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuễ xuất nhập
khẩu thì doanh thu tính trên tổng giá mua bán
-Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi chi tiết
theo từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh
của từng mặt hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội bộ là doanh thu của
những sản phẩm hàng hoá cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng môt hệ thống tổ chức (cùng tổng công ty Ýt nhất là 3 cấp: Tổng cơng tyCơng ty-Xí nghiệp) như: Giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa được dùng để trả
lương cho cán bộ công nhân viên ,giá trị các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu
dùng trong nội bộ doanh nghiệp
2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
-Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: Chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

2.2.1. Khái niệm
-Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua với số lượng lớn
-Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
-Giá trị hàng bán bị trả lại:là gia trị khối lưọng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
2.2.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng: trong đó các
khoản: Chiết khấu thương mại ,giảm giá hàng bán đươc xác định nh sau:
- Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và cơng bố cơng khai các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
-Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng
bán ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi
-Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng
 

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.3. Cách xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng
(Lãi thuần từ hoạt
động bán hàng)
Trong đó :

Doanh thu
= bán hàng


Giá vốn
hàng bán -

-

Doanh thu
Tổng doanh Các khoản giảm
bán hàng = thu bán
- trừ doanh thu
thuần
hàng
theo quy định

CPBH,CPQLDN
phân bổ cho số
hàng bán

Thuế xuất khâu, thuế
- TTĐB phải nép NSNN
thuế GTGT phải nép
(áp dụng pp trực tiếp)

3. Các phương thức tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán
3.1 Phương pháp nhập trước- xuất trước
Phương pháp này dùa trên giả thuyết là hàng hoá nhập trước thì sẽ được xuất
trước.Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi
mới tính tiếp giá nhập kho lần sau.Như vậy giá trị hàng hóa tồn sẽ được phản ánh
với giá trị hiện tại vì được tính giá của những lần nhập kho mới nhất
3.2 Phương pháp nhập sau- xuất trước

Phương pháp này dùa trên giả thuyết là hàng hoá nào nhập kho sau nhất
sẽ được xuất ra sử dụng trước.Do đó, giá trị hàng hố xuất kho được tính hết
theo giá nhập kho mới nhất, rồi tính tiếp theo giá nhập kho kế tiếp sau đó.Như
vậy giá trị hàng hố tồn kho sẽ được tính theo giá tồn kho cũ nhất
3.3 Phương pháp bình quân gia quyền
Là phương pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng
nhập trong kỳ để tính giá binh quân của 1 đơn vị hàng hố .Sau đó tính giá trị
hàng hoá xuất kho bằng cách lấy số lượng hàng hoá xuất kho nhân với giá đơn
vị bình quân. Nếu giá đơn vị bình qn được tính theo từng lần nhập hàng thì
gọi là bình qn gia quyền liên hồn.Nừu giá đơn vị bình qn chỉ được được
tính một lần lúc cuối tháng thì gọi là bình quân gia quyền lúc cuối tháng
3.4 Phương pháp gia thực tế đích danh
Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp quản lý
hàng hố theo từng lơ hàng nhập.Hàng xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đơn

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

giá của lơ hàng đó để tính .Phương pháp này thường sử dụng với những loại
hàng có giá trị cao,thường xuyên cải tiến mẫu mã chất lượng
4. Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu
hàng hoá cho khách hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền về số lượng hàng
hoá tiêu thụ.
*Các phương thức bán hàng
Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thương mại có thể
thực hiện qua hai phương thức: bán bn và bán lẻ .Trong đó, bán bn là bán
hàng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh để tiếp tục q trình lưu chuyển hàng

hố cịn bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng,chấm dứt quá trình lưu chuyển
hàng hố
Hàng hố bán bn và bán lẻ có thể thực hiện theo nhiều phương thức
khác nhau
4.1.Đối với bán bn
Có hai phương thức bán hàng là bán hàng qua kho và bán hàng vận
chuyển thẳng
4.1.1. Phương thức bán hàng qua kho
Theo phương thức này, hàng hoá mua về được nhập kho rồi từ kho xuất
bán ra .Phương thức bán hàng qua kho có hai hinh thức giao nhận
a) Hình thức nhận hàng: Theo hình thức này bên mua sẽ nhận hàng tại kho
bên bán hoặc đến một địa đIúm do hai bên thoả thuận theo hợp đồng, nhưng
thường là do bên bán quy định
b) Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, bên bán sẽ chuyển hàng hoá
đến kho của bên mua hoặc đến một địa đIúm do bên mua quy định để giao hàng.
4.1.2. Phương thức bán hàng vận chuyển
+ Theo phương thức này, hàng hoá sẽ được chuyển thẳng từ đơn vị cung
cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị trung gian .Phương thức bán
hàng vận chuyển thẳng có hai hình thức thanh tốn

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Vận chuyển có tham gia thanh tốn: Theo hình thức này, hàng hố được
vận chun thẳng về mặt thanh toán ,đơn vị trung gian vẫn làm nhiệm vụ thanh
toán tiền hàng với đơn vị cung cấp và thu tiền của đơn vị mua
Vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: Theo hình thức này hàng
hố được vận chuyển thẳng, về thanh toán, đơn vị trung gian khơng làm nhiệm

vụ thanh tốn tiền với đơn vị cung cấp, thu tiền của đơn vị mua.Tuỳ hợp
đồng ,đơn vị trung gian được hưởng một số phí nhất định ở bên mua hoặc bên
cung cấp
4.2.Đối với bán lẻ
Có 3 phương thức bán hàng là: Bán hàng thu tiền tập trung bán hàng
không thu tiền tập trung và bán hàng tự động
4.2.1. Phương thức bán hàng thu tiền tập trung
Theo phương thức này,nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng,
cịn việc thu tiền có người chun trách làm cơng việc này.Trình tự được tiến
hành như sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua,người bán viết “
hóa đơn bán lẻ” giao cho khách hàng đưa đến chỗ thu tiền thì đóng dấu “ đã thu
tiền”, khách hàng mang hố đơn đó đến nhận hàng .Cuối ngày, người thu tiền
tổng hợp số tiền đã thu để xác định doanh số bán. Định kỳ kiểm kê hàng hoá tại
quầy, tính tốn lượng hàng đã bán ra để xác định tình hình bán hàng thừa thiếu
tại quầy
4.2.2. Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng,
vừa làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó, trong một của hàng bán lẻ việc thu tiền bán
hàng phân tán ở nhiều đIúm. Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng
hố cịn lại để tính lượng bán ra, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bán
theo báo cáo bán hàng với số tiền thực nép để xác định thừa thiếu tiền bán hàng
4.2.3. Phương thức bán hàng tự động
Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hố sau đó mang đến bộ
phận thu ngân kiểm hàng,tính tiền,lập hoá đơn bán hàng và thu tiền .Cuối ngày

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


nép tiền bán hàng cho thủ quỹ .Định kỳ kiểm kê,xác định thừa ,thiếu tiền bán
hàng
 4.3. Các phương thức thanh toán
4.3.1. Thanh toán ngay bằng tiền mặt: hàng hố của cơng ty sau khi giao
cho khách hàng, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt
4.3.2. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Theo phương thức này, hàng hố
của cơng ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng có thể thanh tốn bằng séc
hoặc chuyển khoản
5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng kịp thời những yêu cầu trên kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau
Ghi chép đầy đủ, kịp thời sự biến động (nhập_xuất) của từng loại hàng
hoá trên cả hai mặt hiện vật và giá trị
Theo dõi, phản ánh giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng ,ghi chép kịp
thời, đầy đủ các khoản chi phí ,thu nhập về bán hàng xác định kết qua kinh
doanh thông qua doanh thu bán hàng một cách chinh xác
Cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời,trung thực, đầy đủ về tình hình bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh của từng loại hàng hoá phục vụ hoạt động
quản lý doanh nghiệp
6. Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàngvà xác
định kết quả kinh doanh
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bé
- Phiếu thu ,phiếu chi
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá
- Chứng từ thanh toán khác


9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7. Kế toán tổng hợp q trình bán hàng
7.1. Tài khoản sử dụng
* Hoạch tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
Để hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kế
toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
7.1.1. TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
7.1.2. TK 512 “Doanh thu nội bộ”
7.1.3. TK 521 “Chiết khấu thương mại”
7.1.4. TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
7.1.5 TK 532 “ Giảm giá hàng bán”

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CƠNG TY CP BÁN LẺ
KTS FPT
1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
1.1.Q trình hình thành và phát triển của Công ty qua các giai đoạn lịch sử:
Chi Nhánh Công Ty CP Bán Lẻ KTS FPT được thành lập năm 2002 theo
giấy phép đăng kí kinh doanh số 0101261368 tại phịng đăng kí kinh doanh số
1- phịng đăng kí kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày

13/06/2002.
 Tên công ty: CHI NHÁNH CÔNG TY CP BÁN LẺ KTS FPT
 Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 15 tịa nhà ZoDiac phố Duy Tân, Cầu Giấy ,
Hà Nội
Trụ sở giao dịch: 45 Thái Hà- Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: 04 3537 8899 Fax: 04 3537 7795

Email:

 Ngành nghề kinh doanh:
a) Buôn bán,lắp ráp sửa chữa các sản phẩm tin học
b) Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa
c) Sản xuất nâng cấp phần mềm tin học
d) Đào tạo chuyên gia phần mềm tin học….
Cho đến năm 2012, Công ty có 04 thành viên góp vốn: Với tổng số vốn điều
lệ: 5.100.000.000 đồng.
1.2. Định hướng phát triển:
-Nâng cấp và mở rộng hệ thống bán lẻ tới các cửa hàng
-Thỏa thuận trở thành nhà bán lẻ sản phẩm thiết bị di động của Samsung,
đặc biệt là dịng máy tính bảng Samsung Galaxy Tab.
-Phát triển và nâng cấp hệ thống bán hàng chuyên nghiệp hơn nữa.
-Mở rộng thị trường tiêu thụ
- Đẩy mạnh tiêu thụ các mặt hàng chủ yếu
11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Tìm được các nguồn cung cấp hàng hóa chất lượng nhất với gái cả phù hợp nhất…
2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty

2.1. Chức năng, nhiệm vụ:


Chức năng:

- Chi Nhánh Công Ty CP Bán Lẻ KTS FPT hoạt động với tác phong: “Chuyên
nghiệp- Năng động- Chính xác –Hiệu quả- An tồn”.
-Chức năng chính là cung cấp các sản phẩm chính hãng của những hãng sản
xuất các sản phẩm tin học, viễn thơng uy tín trên thế giới và cả Việt Nam.
 Nhiệm vụ:
Ngay từ khi mới thành lập cơng ty đã thực hiện chế độ hạch tốn độc lập,lấy
thu bù chi.cơng ty khơng chỉ có nhiệm vụ phân phối ,bán buôn ,bán lẻ các mặt
hàng liên quan đến điện tử,viễn thơng mà cơng ty cịn liên kết với doanh nghiệp
khác cùng tiêu thụ sản phẳm với phương châm: “hợp tác bình đẳng hai bên cùng
có lợi”.
Một số nhiệm vụ chủ yếu:
 Tố chức lao động theo đúng pháp luật và đúng nghành nghề kinh doanh
theo giấy phép kinh doanh đã đăng kí ở trên.
 Bảo đảm hoạt động có hiệu quả, giữ vững vai trị chủ đạo của ngành nghề
kinh doanh trong nền kinh tế
 Thực hiện chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước, nộp thuế, khấu hao cơ bản,
Bảo hiểm xã hội …đúng quy định và chịu trách nhiệm về kết quả lao động của
mình.Quản lí và kinh doanh có hiệu quả tài sản, vốn và đội ngũ lao động.
 Thực hiện phân phối theo lao động,thưởng phạt theo đúng sức lao động
bỏ ra,chăm lo đời sống vật chất tinh thần của cán bộ công nhân viên,bồi dưỡng
nâng cao trình độ văn hóa,khoa học kĩ thuật cho từng cán bộ công nhân viên.
 Từng bước ổn định và mở rộng kinh doanh phục vụ nhu cầu ngày càng
cao của con người.
2.2. Đặc điểm họat động kinh doanh của cơng ty:
-Cơng ty có quy mơ hoạt động và địa bàn hoạt động tương đối rộng lớn, số

lượng hàng hóa tương đối nhiều. Mỗi phịng ban có bộ phận chuyên trách riêng,
làm việc độc lập .

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-Dưới sức ép cạnh tranh ngày càng cao, trong thời gian tới, công ty đang mở
rộng thị trường thêm nữa để tăng doanh số và đạt lợi nhuận cao hơn.
- Sản phẩm kinh doanh của cơng ty được nhập từ nhiều nguồn trong và ngồi
nước nên rất phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng và nhu cầu khác nhau của
khách hàng.
3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế tốn của
cơng ty
3.1. Các mặt hàng chủ yếu hiện nay của cơng ty:
-Máy tính bảng
-Máy chiếu
-Máy tính xách tay: laptop các loại…
-Máy tính để bàn
-Máy chủ
-Linh kiện máy tính: ổ cứng…
-Thiết bị mạng: moderm…
-Thiết bị in ấn: máy in…
-Thiết bị lưu trữ: thẻ nhớ, usb, bộ nhớ máy tính…
-Thiết bị kĩ thuật số: máy ảnh…
-Phần mềm: phần mềm diệt virut, phần mềm bảo mật…
3.2.Công tác tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức kinh doanh:
3.2.1. Sơ đồ tổ chưc bộ máy của công ty:
* Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty:

- Được thiết kế theo mơ hình tập trung nhưng có sự gắn kết chặt chẽ từng bộ
phận với nhau.
-Từng bộ phận có chức năng và nhiệm vụ riêng.
-Các trưởng phòng: Thực hiện chỉ đạo của giám đốc, phân công công việc,
thực hiện kế hoạch đề ra, báo cáo giám đốc…

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Giám đốc

Phịng
hành
chính

Phịng kĩ
thuật

Phịng
kế tốn

Bộ
phận
Kho

Trưởng
phịng


Kế tốn
trưởng

Thủ kho

Nhân
viên kinh
doanh

Nhân
viên kĩ
thuật-IT

Nhân
viên
tổng
hợp

Nhân viên
giao nhận

Thư kí
Giám
đốc

Nhân
viên kinh
doanh

Nhân viên

kĩ thuậtĐiện tử

Nhân
viên
cơng nợ

Nhân viên
giao nhận

Nhân
viên tạp
vụ

Nhân
viên kinh
doanh

Nhân viên
kĩ thuật
khác

Kế toán
viên
khác

Trưởng
NV tổ
chức
nhân sự


Nhân
viên
tiếp tân

Phòng
kinh
doanh

Trưởng
phòng-Bộ
phận
Marketing

Nhân
viên lái
xe,vận
chuyển

Thủ quỹ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty

14



×