Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Liên hệ thực tiễn việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.18 KB, 11 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA KẾ TỐN

BÀI TIỂU LUẬN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN
Mơn: Kinh tế chính trị Mác-Lênin
CHỦ ĐỀ 2: Liên hệ thực tiễn việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Vũ Tâm Nhi
Mã sinh viên: 21CL73403010171
Số thứ tự: 22
Lớp niên chế: CQ59/21.07CLC
Lớp tín chỉ: 59.21CL.4_LT1

HÀ NỘI - 2022

download by :


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nhiều thập niên qua, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là xu hướng phát triển
chung của nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Đặc biệt, đất nước ta
đang trong thời kì quá độ lên Chủ nghĩa xã hội, xây dựng nền kinh tế độc lập tự
chủ, vì vậy, q trình Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là q trình tất yếu phải tiến
hành nhằm tạo dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật theo định hướng XHCN, thực hiện
mục tiêu: “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, cơng bằng, văn minh”. Cơng nghiệp hóa,
Hiện đại hóa khơng chỉ liên quan đến phát triển cơng nghiệp mà cịn là q trình
phát triển tất cả các ngành, các lĩnh vực hoạt động của một nước. Như vậy, xây
dựng cơ cấu kinh tế hiện đại, hợp lý và hiệu quả cũng là một nhiệm vụ vô cùng
quan trọng. Trải qua 35 năm đổi mới, cơ cấu kinh tế trong nước được đánh giá là có
sự thay đổi tiến bộ rõ rệt, đạt được nhiều thành tựu quan trọng, song vẫn còn tồn tại
những hạn chế nhất định, và sẽ cịn phải đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn


trong tương lai. Bài tiểu luận dưới đây sẽ làm rõ thực trạng chuyển đổi cơ cấu kinh
tế Việt Nam trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, chỉ ra một số thành tựu
nổi bật và hạn chế còn tồn đọng, đồng thời đưa ra một vài giải pháp khắc phục,
thúc đẩy quá trình đổi mới.
I – CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Các khái niệm, định nghĩa
Cơ cấu kinh tế là mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần
kinh tế. Cơ cấu kinh tế cũng chính là tổng thể cơ cấu các ngành, cơ cấu các vùng và
cơ cấu các thành phần kinh tế.
Trong hệ thống các cơ cấu kinh tế, thì cơ cấu ngành kinh tế (công nghiệp - nông
nghiệp - dịch vụ) giữ vị trí quan trọng nhất, vì nó phản ánh trình độ phát triển của
nền kinh tế và kết quả của q trình thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hoá.
Chuyền dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hiệu quả chính là q trình

1

download by :


tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông
nghiệp trong GDP.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (hay Chuyển đổi cơ cấu kinh tế ) là làm thay đổi mối
quan hệ tỉ lệ giữa cơ cấu các ngành, cơ cấu các vùng và cơ cấu các thành phần kinh
tế. Chuyến dịch cơ cấu kinh tế trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố, phải
gắn liền với sự phát triển của phân công lao động trong và ngồi nước, từng bước
hình thành các ngành, các vùng chun mơn hố sản xuất, để khai thác thế mạnh,
nâng cao năng xuất lao động, đồng thời phát huy nguồn lực của các ngành, các
vùng và các thành phần kinh tế.
2. Phân loại các cơ cấu kinh tế
- Cơ cấu các ngành kinh tế : 3 nhóm ngành chính

o Nơng nghiệp (bao gồm nơng – lâm – ngư nghiệp) hay Khu Vực I
o Công nghiệp (bao gồm công nghiệp và xây dựng) hay Khu Vực II
o Dịch vụ (các ngành còn lại như: bưu điện, du lịch,..) hay Khu Vực III
- Cơ cấu vùng kinh tế: gồm 7 vùng: Vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Vùng
Đồng bằng Bắc Bộ hay đồng bằng Sông Hồng, Vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải
Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng Bằng Sông
Cửu Long.
- Cơ cấu thành phần kinh tế: gồm 5 thành phần: Kinh tế Nhà Nước, Kinh tế tập thể,
Kinh tế tư nhân, Kinh tế tư bản nhà nước, Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Yêu cầu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Khai thác, phân bổ và phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút có
hiệu quả các nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế - xã hội.
- Cho phép ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại vào các
ngành, các vùng và các lĩnh vực của nền kinh tế.
- Phù hợp xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của tồn cầu hố và
hội nhập quốc tế.
2

download by :


- Phải được đặt trong chiến lược phát triển tồng thể của nền kinh tế.
II – THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ TRONG Q
TRÌNH CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
1. Về cơ cấu các ngành kinh tế
Trong suốt q trình thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, nước ta đã có những
thành tựu quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế. Từ một nền kinh
tế nông nghiệp lạc hậu với 90% dân số làm nông nghiệp, Việt Nam đã xây dựng
được cơ sở vật chất - kỹ thuật, hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước đáp ứng cho sự

nghiệp đổi mới. Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng hiện đại giảm
dần nguồn lực cho nhóm ngành Nơng nghiệp, chú trọng tăng nguồn lực cho nhóm
ngành Cơng nghiệp và Dịch vụ. Cụ thể là ở các nhóm ngành thuộc khu vực I, tỷ
trọng về ngành trồng trọt, chăn ni giảm, cịn ngành thủy sản thì tăng lên. Ở khu
vực II, tỷ trọng ngành cơng nghiệp chế biến tăng lên mạnh mẽ, cịn cơng nghiệp
khai thác thì có xu hướng giảm nhẹ. Khu vực III, các lĩnh vực liên quan đến kết cấu
hạ tầng và phát triển đơ thị có xu hướng tăng nhanh.
Tỷ trọng công nghiệp - xây dựng đã chiếm trên 1/3 GDP của cả nước, trong đó
cơng nghiệp chế biến, chế tạo đã tăng lên qua các năm (từ 13,69% năm 2015, lên
16,48% năm 2019, lên 16,70% năm 2020). Mục tiêu đến năm 2025, tỷ trọng này sẽ
đạt trên 25%, để Việt Nam có cơng nghiệp theo hướng hiện đại và vượt qua mức
thu nhập trung bình thấp.
Bên cạnh đó, nhóm ngành Dịch vụ có tỷ trọng lao động cao nhất trong 3 nhóm
ngành – hiện đạt 39,3% và có xu hướng cao lên nữa. Tỷ trọng lao động nhóm
ngành Nơng nghiệp đã giảm xuống còn dưới 1/3 tổng số, chiếm 27,9%. Đối với
ngành Công nghiệp, tỷ trọng lao động chiếm 32,8% ( theo số liệu của Tổng cục
Thống kê, 2021).

3

download by :


Tỷ trọng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội vào các ngành thuộc Khu vực II và III
hiện chiếm hơn 90% tổng vốn đầu tư, trong đó Khu Vực II chiếm gần 43,5%, Khu
Vực III chiếm trên 50%.
2. Về cơ cấu các vùng kinh tế
Nước ta hình thành các vùng kinh tế động lực, đó là những vùng kinh tế quan trọng
nhất, có sức hút mạnh nhất trong phát triển kinh tế, hiện hình thành 2 vùng kinh tế
động lực quan trọng nhất cả nước: Vùng Đồng bằng sông Hồng và Đơng Nam Bộ.

Nền nơng nghiệp hình thành các vùng chun canh phát triển theo hướng chun
mơn hóa sâu, gắn liền với các khu công nghiệp chế biến, trong đó, hai vùng chuyên
canh lớn nhất là vùng Đồng bằng sơng Hồng và vùng Đồng bằng sơng Cửu Long.
Ngồi ra, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cùng với vùng Duyên hải Nam Trung
bộ, là hai vùng nuôi trồng thủy sản chủ chốt, có vai trị đóng góp chính trong xuất
khẩu thủy sản của cả nước với các sản phẩm như cá tra, cá basa, tôm sú,…
Về Công nghiệp, xây dựng nhiều khu chế xuất, KCN tập trung, khu công nghệ cao.
Riêng về mạng lưới ngành dịch vụ, hình thành rất nhiều trung tâm thương mại với
mạng lưới rộng khắp trên cả nước.
Nhìn chung, tỷ trọng của ngành cơng nghiệp, dịch vụ tăng lên mạnh mẽ, khẳng
định sự bắt kịp xu hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bên cạnh đó,
ngành nơng nghiệp có sự sụt giảm rõ rệt.
Theo số liệu thống kê, ở vùng kinh tế Bắc Trung Bộ, tỷ trọng của nhóm ngành
nơng, lâm nghiệp và thủy sản trong GRDP toàn vùng năm 2019 là 14,12%, giảm
đáng kể so với năm 2015 ở mức 25%, song vẫn cịn cao hơn mức bình qn
13,96% của cả nước. Cùng năm 2019, ngành công nghiệp và xây dựng chiếm
39,28%. Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất 46,61 % trên GRDP toàn vùng,
cũng là ngành tăng trưởng mạnh mẽ nhất, trước đó 2015, tỷ trọng ngành dịch vụ
chiếm 40,2%.

4

download by :


3. Về cơ cấu các thành phần kinh tế
Kinh tế nhà nước có xu hướng giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò then chốt trọng
yếu đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Kinh tế tư nhân chiếm tỷ lệ thấp
nhưng có xu hướng tăng mạnh Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi tuy có tỷ trọng
nhỏ nhưng tăng nhanh. Đó là biểu hiện của kết quả mở rộng hợp tác quốc tế, tăng

cường thu hút từ nước ngồi, hình thành nhiều cơng ty liên doanh, cơng ty có vốn
đầu tư nước ngồi.
III – NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ
Trong suốt quá trình chuyển mình từ một nền kinh tế lạc hậu, bao cấp sang nền
kinh tế thị trường hiện đại định hướng xã hội chủ nghĩa, Việt Nam đã vươn lên
thành một điểm sáng tăng trưởng trong khu vực và trên thế giới với nhiều thành tựu
đáng ghi nhận. Nền kinh tế không chỉ tăng trưởng về quy mô mà chất lượng tăng
trưởng cũng được cải thiện, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải
thiện đáng kể. Tuy nhiên, do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế vẫn còn tồn tại những
hạn chế nhất định nên xu hướng tăng trưởng của các chỉ tiêu vĩ mô chưa thật sự ổn
định, bền vững.
1. Thành tựu đạt được
Công nghiệp trở thành ngành kinh tế quan trọng trong những năm gần đây, có đóng
góp lớn nhất cho ngân sách nhà nước, trở thành ngành xuất khẩu chủ đạo với tốc độ
tăng trưởng ở mức cao. Cơ cấu các ngành cơng nghiệp có sự chuyển biến tích cực,
một số ngành cơng nghiệp như: Điện, điện tử, công nghệ thông tin và viễn thông,
chế tạo thiết bị năng lượng, dệt may, da giày, xây dựng… đã có những bước phát
triển mạnh mẽ, góp phần tích cực trong giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao
động, tăng năng suất và nâng cao đời sống của nhân dân.
Điều này chứng tỏ xu thế tiến bộ, phù hợp với hướng chuyển dịch cơ cấu trong q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhằm góp phần nâng cao chất lượng
tăng trưởng và củng cố tiềm lực kinh tế đất nước.
5

download by :


Một trong những thành tựu kinh tế quan trọng thể hiện rõ nhất của Việt Nam trong
việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế hiệu quả là tốc độ tăng trưởng kinh tế. Giai đoạn
2016 - 2019, tốc độ tăng GDP bình quân đạt mức 6,8%, đạt mục tiêu tăng trưởng

bình quân 6,5% đến 7% của kế hoạch 5 năm 2016 - 2020. Mặc dù năm 2020, kinh
tế chịu ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid-19 nhưng nền kinh tế vẫn tăng trưởng
gần 3%, là một trong những nước hiếm hoi có tăng trưởng dương trong khu vực và
trên thế giới.
Sự chuyển dịch cơ cấu là kết quả, đồng thời cũng là nguyên nhân của sự chuyển
dịch nhiều cơ cấu khác. Tỷ lệ dân số thành thị của Việt Nam mặc dù còn thấp so
với thế giới, nhưng đã tăng mạnh trong những năm gần đây, từ 35% năm 2019 lên
36,82% năm 2020.
Việt Nam cũng đã và đang hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế khu vực và thế
giới để tìm kiếm thị trường, mở rộng hoạt động thương mại toàn cầu. Tuy trong bối
cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp trên toàn cầu, ảnh hưởng nhiều đến thương mại
quốc tế, nhưng hoạt động xuất, nhập khẩu của Việt Nam đã đạt thành tựu đáng kể
trong 6 tháng đầu năm 2021 khi tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 157,63 tỷ
USD, tăng 28,4%; tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa đạt 159,1 tỷ USD, tăng
36,1% so với cùng kỳ năm 2020.
2. Những tồn đọng, hạn chế
Nhìn chung, cơ cấu kinh tế nước ta mặc dù đã có sự chuyển dịch đúng hướng, song
tiến độ thực hiện còn chậm so với mục tiêu kế hoạch, kéo theo quá trình Cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa cịn chậm so với thế giới; do vẫn còn tồn tại những hạn
chế nhất định sau:
Một là, việc phát triển ngành nơng nghiệp cịn chưa tương xứng với tiềm năng. Tuy
lực lượng lao động tập trung chủ yếu ở nhóm này, nhưng nguồn vốn phân bổ lại rất
thấp, thể hiện phương thức sản xuất lạc hậu nên đóng góp vào GDP với tỷ trọng
thấp.

6

download by :



Hai là, cơng nghiệp hỗ trợ sớm có chủ trương, nhưng hiện cịn yếu; tính gia cơng
lắp ráp cịn nặng, nên giá trị gia tăng thấp và nhập khẩu lớn. Tỷ lệ doanh nghiệp
thuộc ngành công nghiệp chế biến phân theo trình độ cơng nghệ thuộc cơng nghệ
cao cịn q thấp (12,21%), thuộc cơng nghệ thấp cịn q cao (56,23%), có cơng
nghệ trung bình cịn lớn (31,46%).
Ba là, đối với dịch vụ, tỷ trọng trong GDP của Việt Nam còn thấp so
với nhiều nước và thế giới, nhưng lại cao nhất so với 2 nhóm
ngành kinh tế nước ta.
Bốn là, việc khoanh vùng kinh tế của nước ta còn chưa được triệt để, chỉ khoanh
vùng theo sự phân chia lãnh thổ nên gây áp lực cho những khu vực có trình độ thấp
hơn, việc phát triển giữa các nơi trong cùng một vùng không đồng đều.
III –MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ
Một là, tái cơ cấu mạnh mẽ ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới có
hiệu quả, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, phù hợp với tình hình biến đổi khí
hậu, điều chỉnh diện tích đất phù hợp với mơ hình sản xuất nông nghiệp mới; Tiếp
tục đổi mới và nhân rộng các mơ hình sản xuất hiệu quả, phát triển các hình thức
hợp tác, liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống
tiêu thụ trong và ngồi nước;
Hai là, đẩy mạnh tích hợp cơng nghệ thơng tin và tự động hố trong sản xuất công
nghiệp, tăng cường nghiên cứu ứng dụng, phổ cập tiến bộ về khoa học – công nghệ.
Chú trọng vào một số ngành cơng nghiệp nền tảng, có lợi thế cạnh tranh và ý nghĩa
chiến lược đối với tăng trưởng nhanh, bền vững gắn kết với bảo vệ môi trường.
Ba là, Thực hiện cơ cấu lại các ngành dịch vụ, duy trì tốc độ tăng trưởng các ngành
dịch vụ cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP; Tập trung phát triển một số ngành dịch
vụ có lợi thế, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao; Phối hợp, phát huy sức
mạnh tổng hợp các bộ, ngành, thực hiện chương trình phát triển du lịch quốc gia;

7

download by :



Nâng cao tính chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ du lịch; Khuyến khích các doanh
nghiệp đầu tư phát triển du lịch;…
Bốn là, Phát huy vai trò của vùng kinh tế trọng điểm có mức tăng trưởng cao, tích
luỹ lớn, đồng thời tạo điều kiện phát triển các vùng khác trên cơ sở phát huy thế
mạnh của từng vùng, liên kết với vùng trọng điểm tạo mức tăng trưởng khá. Có
chính sách hỗ trợ nhiều hơn cho các vùng khó khăn để phát triển cơ cấu hạ tầng,
nguồn nhân lực, nâng cao dân trí, xố đói giảm nghèo, đưa các vùng này vượt qua
tình trạng kém phát triển.
KẾT LUẬN
Bước vào tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế với “hành trang” là một nền kinh
tế lạc hậu, khép kín, sau hơn 35 năm không ngừng học hỏi, đất nước Việt Nam đã
thốt ra khỏi tình trạng kém phát triển, vươn lên trở thành nước có thu nhập trung
bình thấp với một nền kinh tế thị trường năng động, hội nhập mạnh mẽ. Điều này
chứng minh rằng, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong suốt q trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa là hợp lý và hiệu quả. Cơ cấu kinh tế được điều chỉnh theo hướng
hiện đại, tích cực và phù hợp hơn với mơ hình tăng trưởng kinh tế. Không chỉ cơ
cấu kinh tế thay đổi mà cơ cấu nội ngành cũng dịch chuyển phù hợp trình độ phát
triển của nền kinh tế. Từ nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, Việt Nam đã xây
dựng được cơ sở vật chất - kỹ thuật, hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước đáp ứng cho
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo ra mơi trường thu hút nguồn lực xã
hội cho phát triển. Có thể nói, Việt Nam đã trở thành một cửa ngõ quan trọng bậc
nhất thế giới khi giờ đây đầu tư vào Việt Nam là có thể tiếp cận được với hầu hết
các thị trường lớn của thế giới. Tuy nhiên, quá trình đổi mới của nước ta vẫn còn
tồn đọng nhiều hạn chế, bất cập, cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
sẽ cịn kéo dài thêm nhiều năm nữa, cùng với khơng ít thách thức, khó khăn trước
mắt. Việt Nam sẽ kiên trì thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp đã đề ra,

8


download by :


thành công đưa đất nước lên con đường XHCN, trở thành một nước độc lập tự chủ
về kinh tế.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS.TS Ngô Tuấn Nghĩa (chủ biên), 2019, Giáo trình Kinh tế Chính trị Mác Lê-nin
[2] />[3] />[4] />[5] />[6] />
9

download by :


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
I – CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................................1
1. Các khái niệm, định nghĩa................................................................................1
2. Phân loại các cơ cấu kinh tế..............................................................................2
3. Yêu cầu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế...........................................................2
II – THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ TRONG Q TRÌNH
CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY..............3
1. Về cơ cấu các ngành kinh tế.............................................................................3
2. Về cơ cấu các vùng kinh tế...............................................................................4
3. Về cơ cấu các thành phần kinh tế.....................................................................4
III – NHỮNG THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ......................................................5
1. Thành tựu đạt được...........................................................................................5
2. Những tồn đọng, hạn chế...................................................................................6
III –MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ........................................7

KẾT LUẬN..............................................................................................................8
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................9

10

download by :



×