Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

ĐỒ án môn học KINH tế xây DỰNG xác định dự toán phần xây dựng và tính giá dự thầu xây lắp công trình trụ sở làm việc sở tài chính nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.68 KB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ
----------------------------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KINH TẾ XÂY DỰNG
Xác định dự tốn phần xây dựng và tính giá dự thầu xây lắp cơng trình
Trụ sở làm việc Sở tài chính Nghệ An

Giảng viên hướng dẫn: Th.s Lê Cơng Thành

Hà Nội 2022

download by :


MỞ ĐẦU
1. Đặc điểm của giá xây dựng trong cơ chế thị trường
a. Giá xây dựng chịu tác động bởi đặc điểm của sản phẩm xây dựng:
Ngành xây dựng có những đặc thù nếu được xem xét riêng thì cũng có ở các
ngành khác, nhưng khi kết hợp chúng lại thì chỉ xuất hiện trong Ngành xây dựng,
vì thế cần được nghiên cứu riêng. Các đặc thù ở đây chia làm bốn nhóm: (i) bản
chất tự nhiên của sản phẩm;(ii) cơ cấu của ngành cùng với tổ chức quá trình xây
dựng;(iii) những nhân tố quyết định nhu cầu;(iv) phương thức xác định giá cả.
Sản phẩm xây dựng với tư cách là các cơng trình xây dựng hồn chỉnh thường có
các đặc điểm sau:
- Sản phẩm xây dựng mang nhiều tính cá biệt, đơn chiếc, đa dang về công dụng,
cấu tạo, phương pháp chế tạo.
- Sản phẩm là những cơng trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư
xây dựng lớn, thời gian kiến tạo và thời gian sử dụng lâu dài.
- Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật tư,


thiết bị xe máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi cơng trình cũng rất khác nhau,
ln thay đổi theo tiến độ thi cơng.
- Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành.
- Sản phẩm xây dựng liên quan nhiều đến cảnh quan và mơi trường tự nhiên.
Tóm lại, sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn
hóa
- nghệ thuật và quốc phịng. Sản phẩm chịu ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng
kiến trúc, mang bản sắc truyền thống dân tộc, thói quen tập quán,…Sản phẩm xây
dựng phản ánh trình độ kinh tế khoa học - kỹ thuật và văn hóa trong từng gia đoạn
phát triển của đất nước. Do vậy giá sản phẩm xây dựng rất phức tạp và khó chính
xác. b. b. Giá xây dựng chịu tác động bởi đặc điểm của sản xuất xây dựng:
* Sản xuất thiếu tính ổn định, có tính lưu động cao theo lãnh thổ
Đặc điểm này kéo theo một loạt các tác động gây bất lợi về kinh tế:
- Thiết kế có thể thay đổi theo yêu cầu của chủ đầu tư, hoặc thay đổi cho phù hợp
với thực tế ở công trường.
- Các phương án công nghệ và tổ chức xây dựng luôn luôn biến đổi phù hợp với
thời gian và địa điểm xây dựng. Do đó gây khó khăn cho việc tổ chức sản xuất, cải
thiện
điều kiện làm việc, làm nảy sinh nhiều chi phí.
- Vốn lưu động phải lớn đồng thời làm giá thành cơng trình sẽ thay đổi theo.

download by :


- Đòi hỏi cần phát triển rộng khắp, và điều hịa trên lãnh thổ các loại hình dịch vụ về
cung cấp, giá vật tư, thiết bị cho thuê máy, giá cho thuê máy móc
* Thời gian xây dựng dài, chi phí sản xuất lớn
Đặc điểm này gây nên các tác động về mặt kinh tế như sau:
- Thời gian xây dựng dài làm vốn đầu tư và vốn sản xuất thường bị ứ đọng gây nên
những thiệt hại lớn.

- Dễ gặp rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian, thời tiết hoặc sự biến động của giá cả.
* Quá trình sản xuất mang tính tổng hợp, cơ cấu sản xuất phức tạp, các công việc
xen kẽ và ảnh hưởng lẫn nhau.
* Sản xuất nói chung thực hiện ở ngồi trời nên chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện
thiên nhiên tới các hoạt động lao động gây lãng phí về kinh tế để hạn chế những tác
động trên.
* Sản phẩm của Ngành xây dựng thường sản xuất theo phương pháp đơn chiếc, thi
cơng cơng trình thường theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư.
Đặc điểm này gây nên một số tác động đến quá trình sản xuất xây dựng đồng thời
tác động trực tiếp đến giá cả của sản phẩm xây dựng như:
- Sản xuất xây dựng có tính bị động và rủi ro cao vì nó phụ thuộc vào kết quả đấu
thầu.
- Việc thống nhất hóa, điển hình hóa các mẫu sản phẩm và cơng nghệ chế tạo gặp
nhiều khó khăn.
- Không thể xác định thống nhất giá cả cho một đơn vị sản phẩm cuối cùng, giá cả
của chúng phải được xác định trước khi chế tạo trong hợp đồng giao nhận thầu hoặc
đấu thầu.
Ngoài những đặc điểm gây nên những bất lợi kể trên thì những đặc điểm mang tính
thuận lợi đó là các nhà thầu được biết trước: thị trường tiêu thụ, yêu cầu chất lượng
sản phẩm, thời gian giao hàng, thu nhập tính trước và được chủ đầu tư tạm ứng vốn
sản xuất theo tiến độ thi công.
c. Giá xây dựng chịu tác động bởi đặc điểm của công nghệ xây dựng:
* Sử dụng nhiều công nghệ khác nhau trong q trình sản xuất mỗi cơng nghệ sẽ
có một chi phí riêng.
* Cơng nghệ xây dựng ln có xu hướng đổi mới khơng ngừng, càng về sau công
nghệ càng hiện đại và giá thành càng hạ
* Việc sử dụng cơng nghệ địi hỏi lao động có trình độ cao, ảnh hưởng đến giá
thành xây dựng.
d. Giá xây dựng chịu tác động bởi các quy luật kinh tế:
* Ảnh hưởng của quy luật giá trị đối với giá xây

dựng:

download by :


- Điều tiết sản xuất sản phẩm xây dựng;
- Điều tiết việc mua bán một cách tự phát;
- Kích thích các doanh nghiệp xây dựng ln phải tìm giải pháp cải tiến kỹ thuật,
công nghệ thi công để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
* Ảnh hưởng của quy luật lưu thông tiền tệ đối với giá xây dựng:
- Lượng giá trị do mỗi đơn vị tiền tệ thay thế càng lớn thì tổng mức giá cả của sản
phẩm càng nhỏ, do vậy, lượng tiền lưu thông càng ít;
- Lượng giá trị do mỗi đơn vị tiền tệ thay thế càng nhỏ thì tổng mức giá cả của sản
phẩm càng lớn, do vậy, lượng tiền lưu thông càng nhiều.
* Ảnh hưởng của quy luật cung cầu và giá cả đối với giá xây dựng
- Giá cả không những chỉ do giá trị hàng hóa và giá trị đồng tiền quyết định mà nó
cịn chịu sự chi phối của tình hình cung – cầu trên thị trường.
- Quan hệ cung cầu và giá cả hàng hóa là quan hệ ảnh hưởng và ràng buộc lẫn nhau.
Nếu quan sát trong một thời gian ngắn thì cung – cầu quyết định giá cả, nhưng nếu
quan sát trong một thời kỳ dài thì giá cả điều tiết cung – cầu, giá cả điều tiết cân bằng
cung cầu.
- Nếu cung không kịp với cầu thì giá cả lên cao, vượt qua giá trị; cung vượt quá cầu
thì giá cả hạ xuống, thấp hơn giá trị. Khi giá cả cao hơn giá trị, nhà thầu xây dựng
nhận được lợi nhuận siêu ngạch, ngược lại nhu cầu đầu tư của các nhà đầu tư sẽ giảm
bớt. Khi giá cả thấp hơn giá trị, nhà thầu xây dựng khó có thể có kế sách kiếm được lợi
nhuận, thậm chí phải chịu bù đắp thêm giá do bị lỗ để chờ cơ hội mới, khi đó nhu cầu
đầu tư của nhà đầu tư lại tăng lên.
* Ảnh hưởng của quy luật cạnh tranh đối với giá xây dựng:
- Mặt tích cực: tạo động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo chất lượng, giá cả, kiểu
dáng, mẫu mã có lợi cho chủ đầu tư;

- Mặt tiêu cực: có thể dẫn tới các thủ đoạn cạnh tranh khơng lành mạnh và giá cả
độc quyền gây bất lợi cho chủ đầu tư.
* Giá xây dựng chịu tác động bởi thị trường xây dựng:
1. Một người mua nhiều người bán.
2. Việc mua bán diễn ra tại nơi sản xuất
3. Nhà nước là khách hàng lớn nhất
4. Chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế.
2. Giá (chi phí) xây dựng trong các giai đoạn đầu tư
a. Trong giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án

- Giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án chi phí xây dựng ở đây là tổng mức đầu tư
xây dựng cơng trình: VTM

download by :


b. Trong giai đoạn thực hiện dự án
Chi phí xây dựng dựa trên cơ sở hồ sơ thiết kế với các bước thiết kế phù hợp với
cấp, loại cơng trình là dự tốn cơng trình, hạng mục cơng trình.
Trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu chi phí xây dựng được biểu thị bằng:
- Giá gói thầu: giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu
trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được duyệt và các quy định
hiện hành.
- Giá dự thầu: giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự
thầu. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.
- Giá đề nghị trúng thầu: là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của
nhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau đề nghị trên cơ sở giá dự thầu của nhà thầu
được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ
mời thầu.
- Giá trúng thầu: giá trúng thầu là giá được phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà

thầu làm cơ sở để thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
- Giá ký hợp đồng: giá hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí bên giao thầu trả cho
bên nhận thầu để thực hiện khối lượng công việc theo yêu cầu về tiến độ, chất lượng
và các yêu cầu khác do quy định trong hợp đồng xây dựng. Tùy theo đặc điểm, tính
chất của cơng trình xây dựng các bên tham gia ký kết hợp đồng phải thỏa thuận giá
hợp đồng xây dựng theo một trong các hình thức sau đây: Giá hợp đồng trọn gói;
Giá hợp đồng theo đơn giá cố định; Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh; Giá hợp đồng
kết hợp.
c. Giai đoạn kết thúc dự án
- Đưa cơng trình vào khai thác sử dụng, chi phí xây dựng ở giai đoạn này là thanh
toán, quyết toán hợp đồng xây dựng, vốn.
3. Dự tốn xây dựng cơng trình và dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng
a. Dự tốn xây dựng cơng trình.
* Khái niệm dự tốn xây dựng cơng trình
Dự tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng cơng trình được
xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công và các yêu cầu cơng việc phải thực hiện của cơng trình.
* Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình
Bao gồm chi phí xây dựng, phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng được quy định cụ thể như sau:
- Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính
trước, thuế giá trị gia tăng;

download by :


- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị, chi phí gia cơng, chế tạo thiết bị, chi
phí quản lý mua sắm thiết bị (nếu có) chi phí lắp đặt thiết bị, thí nghiệm, hiệu chỉnh và
các chi phí khác có liên quan;
- Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện quản lý dự án đối với

cơng trình kể từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
cơng trình vào khai thác sử dụng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của cơng trình là các chi phí cần thiết để thực hiện
các công việc tư vấn đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và
kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
- Chi phí khác được xác định trên cơ sở định mức chi phí do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành hoặc bằng phương pháp lập dự tốn.
- Chi phí dự phịng của cơng trình gồm chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc
phát sinh và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng cơng trình.
b. Dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng
* Khái niệm dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng
Dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng là tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện thi công
xây dựng các công tác, công việc, hạng mục, cơng trình xây dựng phù hợp với phạm vi
thực hiện của gói thầu thi cơng xây dựng. Nội dung dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng
gồm các thành phần chi phí sau: chi phí xây dựng, chi phí khác có liên quan và chi phí
dự phịng của gói thầu.
- Chi phí xây dựng gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính
trước và thuế giá trị gia tăng.
- Chi phí khác có liên quan gồm: chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng
đến và ra khỏi công trường; chi phí đảm bảo an tồn giao thơng phục vụ thi cơng; chi
phí hồn trả hạ tầng kỹ thuật do ảnh hưởng khi thi cơng xây dựng; chi phí kho bãi
chứa vật liệu; chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp
điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường; chi phí lắp đặt, tháo dỡ trạm trộn bê
tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục tháp, một
số loại máy, thiết bị thi công, xây dựng có tính chất tương tự và một số khoản mục chi
phí khác có liên quan đến gói thầu.
- Chi phí dự phịng trong dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng bao gồm chi phí dự
phịng cho khối lượng, cơng việc phát sinh và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá
trong thời gian thực hiện gói thầu.
4. Giới thiệu về cơng trình xây dựng

a. Cơng trình “TRỤ SỞ LÀM VIỆC SỞ TÀI CHÍNH TỈNH NGHỆ AN”.
b. Địa điểm xây dựng: Phường Hưng Phúc , Thành Phố Vinh , Tỉnh Nghệ An

download by :


c. Các giải pháp kiến trúc của cơng trình:
* Giải pháp về kiến trúc
Cơng trình gồm có 8 tầng, 1 tầng tum và 1 tầng mái , có mặt bằng điển hình giống
nhau, nằm chung trong hệ kết cấu khung bê tơng cốt thép.
Cơng trình sử dụng giao thơng thuận tiện có chiều cao tầng từ cos 0,00 đến cos đỉnh
mái là 36,1 m, chiều cao của tầng 1 là 6,6 m chiều cao tầng điển hình là 3,6 m
Các phịng được bố trí đảm bảo cơng năng sử dụng, khơng gian giao thơng theo
phương ngang được bố trí hợp lý tạo nên sự thơng thống cho cơng trình. Từ các sảnh
tầng, hành lang không gian được lan toả đến các phòng. Tất cả các phòng đều được
chiếu sáng tự nhiên do được tiếp xúc với khơng gian bên ngồi. Không gian giao thông
theo phương đứng được giải quyết nhờ sự bố trí hợp lý cầu thang bộ.
Cơng trình có bố trí hộp vịi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng.
Cơng trình sử dụng hệ thống báo cháy tự động, các tầng đều có hộp cứu hỏa, bình khí
để chứa cháy kịp thời khi có sự cố xảy ra.
* Bố trí mặt bằng:
Đặc điểm cơ cấu bên trong về bố cục mặt bằng, giải pháp kết cấu, tính năng vật liệu
cũng như điều kiện quy hoạch kiến trúc quyết định vẻ ngồi của cơng trình. Trường
hợp này, ta chọn giải pháp đường nét kiền trúc thẳng kết hợp với vật liệu kính tạo nên
nét kiến trúc hiện đại phù hợp với tổng thể cảnh quan xung quanh.
Giao thông theo phương đứng được giải quyết bởi việc bố trí thang bộ đảm bảo thuận
tiện giao thơng theo phương đứng giữa các tầng.

download by :



CHƯƠNG I
XÁC ĐỊNH DỰ TỐN THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Phương pháp xác định dự tốn xây dựng cơng trình
1.1.1. Ngun tắc xác định dự tốn
- Dự tốn xây dựng cơng trình xác định bằng cách xác định từng khoản mục chi phí
cấu thành nên dự tốn xây dựng cơng trình như chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng.
- Để xác định từng khoản mục chi phí thuộc dự tốn xây dựng cơng trình thì tuỳ thuộc
vào đặc điểm, tính chất, nội dung của từng khoản mục chi phí để lựa chọn cách thức
xác định cho phù hợp.
- Trong đó, khoản mục chi phí xây dựng được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật,
chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện thi công cụ thể, biện pháp thi công hợp lý trên cơ sở khối
lượng các loại cơng tác xây dụng hoặc nhóm cơng tác, bộ phận kết cấu từ hồ sơ thiết
kế ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
1.1.2. Phương pháp chung xác định dự tốn xây dựng cơng trình
- Dự tốn cơng trình được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công. Dự tốn cơng trình bao gồm: Chi phí xây dựng (G XD); Chi phí thiết bị (GTB); Chi
phí quản lý dự án (GQLDA); Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV); Chi phí khác (GK)
và chi phí dự phịng (GDP).
a) Xác định chi phí xây dựng (GXD)
- Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục CTXD của du án;
cơng trình, hạng mục CTXD tạm, phụ trợ phục vụ thi cơng; chi phí phá dỡ các CTXD
không thuộc phạm vi của công tác phá dỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong
chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Cơ cấu GXD gồm: chi phí trực tiếp, chi phí
gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tang.
b) Xác định chi phí thiết bị (GTB)
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ; chi phí
quản lý mua sắm thiết bị (nếu có); chi phí mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết
bị cơng trình, thiết bị cơng nghệ của dự án (nếu có); chi phí đào tạo và chuyển giao

cơng nghệ (nếu có); chi phí gia cơng, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có); chi phí
lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí chạy thi nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật;
chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác
c) Xác định chí phí quản lý dự án (GQLDA)
- Chi phí quản lý dự án là chi phí cần thiết để tổ chức quản lý việc thực hiện và thực
hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến kết

download by :


thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng và quyết đoán vốn đầu
tư xây dựng.
d) Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình (GTV)
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là chi phí cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn
đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khết thúc xây dựng
đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư xây dựng.
e) Xác định chi phí khác (GK)
- Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết để thực hiện dự án ĐTXD cơng trình như chi
phí rà phá bom min, vật nổ; chị phí di chuyển máy, thiết bị thi công dặc chủng đến và
ra khỏi công trường: chi phí bảo hiểm cơng trình trong thời gian xây dựng; các khoản
phí, lệ phí thẩm định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng; chi phi kiểm toán, thầm tra,
phê duyệt quyết tốn VĐT và các chi phí cần thiết khác để thực hiện dự án ĐTXD
cơng trình nhưng khơng thuộc nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d trên đây.
f) Xác định chi phí dự phịng (GDP)
- Chi phí dự phịng là khoản chi phí để dự trù cho khối lượng công việc phát sinh và
các yếu tố trượt giá trong thời gian xây dựng công trình.
- Chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh được tính bằng tỷ lệ phần trăm
(%) trên tổng các chi phí quy định tại điểm a, b, c, d và e trên
đây. Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá được tính trên cơ sở thời gian, tiến độ dự
kiến thực hiện cơng trình (q, năm) và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại cơng

trình
xây
dựng.
- Dự tốn xây dựng cơng trình là chỉ tiêu biểu thị giá xây dựng cơng trình trên cơ sở
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được xác định trong giai đoạn thực hiện
dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Dự tốn cơng trình được tính tốn và xác định theo
cơng trình xây dựng cụ thể, trên cơ sở khối lượng các công việc, thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ cơng việc phải thực hiện của cơng trình, hạng mục
cơng trình và hệ thơng định mức xây dựng, giá xây dựng cơng trình.
- Dự tốn cơng trình là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá xây dựng cơng trình, là căn
cứ để đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định
thầu. Do vậy, ngay từ khi thẩm định, phê duyệt dự tốn xây dựng cơng trình cần được
quản lý chặt chẽ, đồng thời chỉ được điều chỉnh trong những trường hợp cho phép.
1.2. Xác định dự tốn xây dựng cơng trình
Bước 1. Xác định khối lượng xây dựng cơng trình
1) Nghiên cứu hồ sơ, bản vẽ thiết kế

download by :


- Nghiên cứu, kiểm tra nắm vững các thông tin trong bản vẽ thiết kế và tài liệu chỉ dẫn
kèm theo. Trường hợp cần thiết yêu cầu nhà thiết kế giải thích rõ các vấn đề có liên
quan đến đo bóc khối lượng xây dựng cơng trình.
- Nghiên cứu từ tổng thể, đến bộ phận rồi đến chi tiết để hiểu rõ bộ phận cần tính.
Hiểu rõ từng bộ phận, tìm ra mối liên hệ giữa các bộ phận với nhau, phân tích những
mâu thuẫn trong hồ sơ thiết kế (nếu có).
2) Phân tích khối lượng
- Phân tích khối lượng là phân tích các loại cơng tác thành từng khối lượng để tính
tốn. Phân tích khối lượng phải phù hợp với quy cách đã được phân biệt trong định
mức, đơn giá dự tốn. Cùng một cơng việc nhưng quy cách khác nhau, cao trình thi

cơng khác nhau thì phải tách riêng.
- Phân tích khối lượng sao cho việc tính tốn đơn giản, dễ dàng sử dụng các kiến thức
toán học (như cơng thức tính chu vi, diện tích của hình phẳng, cơng thức tính thể tích
của các hình khối). Các hình hoặc khối phức tạp có thể chia các hình hoặc khối đó
thành các hình hoặc khối đơn giản để tính.
3) Lập Bảng tính tốn
- Liệt kê các cơng việc cần tính trong mỗi bộ phận cơng trình và đưa vào "Bảng tính
tốn, đo bóc khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình" (Bảng 1). Bảng tính tốn
này phải phù hợp với bản vẽ thiết kế, trình tự thi cơng xây dựng cơng trình, thể hiện
được đầy đủ khối lượng xây dựng cơng trình và chỉ rõ được vị trí các bộ phận cơng
trình, cơng tác xây dựng thuộc cơng trình.
- Bảng tính tốn, đo bóc khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình cần lập theo trình
tự từ ngồi vào trong, từ dưới lên trên theo trình tự thi cơng (móng ngầm, khung, sàn
bên trên, hồn thiện, lắp đặt).
4) Tìm kích thước tính tốn
- Sau khi đã phân tích khối lượng, lập Bảng tính tốn của các phần việc, ta cần xác
định kích thước của các chi tiết. Các kích thước này được ghi trong bản vẽ vì vậy
người tính phải hiểu rõ cấu tạo của bộ phận cần tính. Lần lượt tìm kích thước, thực
hiện đo bóc khối lượng xây dựng cơng trình theo Bảng tính tốn, đo bóc khối lượng
cơng trình, hạng mục cơng trình.
- Thực hiện đo bóc khối lượng xây dựng cơng trình theo Bảng tính tốn, đo bóc khối
lượng cơng trình, hạng mục cơng trình.
5) Tính tốn và trình bày kết quả tính tốn khối lượng
- Sau khi phân tích và xác định được kích thước ta tính tốn và trình bày kết quả tính
tốn vào Bảng phân tích tính tốn. Đối với cơng việc này địi hỏi người tính phải tính
tốn đơn giản đảm bảo kết quả phải dễ kiểm tra.

download by :



- Phải triệt để việc sử dụng cách đặt thừa số chung cho các bộ phận giống nhau để
giảm bớt khối lượng tính tốn.
- Phải chú ý đến số liệu liên quan để tận dụng số liệu đó cho các tính tốn tiếp theo.
- Khi điền kích thước và lập các phép tính cần chú ý mỗi phép tính lập ra là một dòng
ghi vào bảng 1.1
Tổng hợp các khối lượng xây dựng đã đo bóc vào "Bảng khối lượng xây dựng cơng
trình" (Bảng 2) sau khi khối lượng đo bóc đã được xử lí theo ngun tắc làm trịn các
trị số.
Bảng 1. Tính tốn, đo bóc khối lượng cơng trình, hạng mục cơng trình

Chi phí mua cọc
STT

Loại cọc

1
2

D350
D500

Chiều dài
1 cọc(m)
18,5
37,5

Gía mua 1m
cọc
300.000
500.000


Số
lượng
47
75

Thành tiền (Vnđ)
260.850.000
1.406.250.000

download by :


STT


HIỆU
BẢN
VẼ

MÃ HIỆU
CƠNG TÁC

DANH MỤC CƠNG TÁC ĐO BĨC

2

3

4


1

ĐƠN VỊ
TÍNH

SỚ BỢ
PHẬN
GIỚNG
NHAU

5

6

100m

47

 
 
1 mối
nối

47
47

100m

47


m

47

tấn

KÍCH THƯỚC
Dài

Rộng

Cao

KHỚI
LƯỢNG
MỘT BỢ
PHẬN

KHỚI
LƯỢNG
TỒN BỢ

8

(9)=(6)x(8
)

7


I. ÉP CỌC LY TÂM D350
1
 
 
2

KC1-03
 
 
KC1-02

AC.26321

Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot
thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II

 
 

Đoạn C1
Đoạn C2

AC.29411

Nối loại cọc ống bê tông cốt thép, ĐK ≤600mm

3

KC1-02


AC.26321

Ép âm cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép
Robot thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II

4

KC1-02

SA.32111

Cắt tường bê tông bằng máy - Chiều dày ≤20cm

5

KC1-02

AI.13111

 
 
 
 

 
 
 
 

 

 
 
 

6

KC1-02

AI.64221

Gia công cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
≤10kg/1 cấu kiện
Thép bản lót đáy D160, dày 8mm
Thép neo vào đài cọc 4D12 dài 1 thanh 0,6m
Thép đai D6A100
Thanh thép gác
Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
≤20kg/1 cấu kiện

 

 

9  
9,5  

 
 

0,09

0,095

4,23
4,465

 

 

3

141

3,5  

 

0,035

1,645

 

 

 

0,8792

41,3224


 

 

 

 

 
 
 
 

47
47
47
47

 

tấn

 

 

 

 


 

 

 

47

 

 

 

0

 

0,16
0,008
0,12  
0,006  
0,008  

0,6
0,2
0,4

 


0,0012
0,0021
0,0015
0,002

0,0564
0,0987
0,0705
0,094
 

 

II. ÉP CỌC LY TÂM D500
7

KC1-03

AC.26322

Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot
thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II

100m

 

download by :


 

 


 

 

 

Đoạn C1

 

75

12,5  

 

0,125

9.375

 

 

 


Đoạn C2

 

75

12,5  

 

0,125

9.375

8

KC1-03

AC.29411

Nối loại cọc ống bê tông cốt thép, ĐK ≤600mm

1 mối
nối

75

 


 

2

150

9

KC1-03

AC.26322a

Ép âm cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép
Robot thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II

m

75

3,5  

 

0,035

3

10

KC1-03


SA.32111

Cắt tường bê tông bằng máy - Chiều dày ≤20cm

m

75

0,5

0,3  

1.256

94.200

11

KC1-03

AI.13121

Gia công cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
≤20kg/1 cấu kiện

tấn

 


 

 
 
 
 

 
 
 
 

Thép bản lót đáy D320, dày 8mm
Thép neo vào đài cọc 4D12 dài 1 thanh 0,6m
Thép đai D6A100
Thanh thép gác

 
 
 
 

75
75
75
75

 

KC1-03


AI.64221

Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
≤20kg/1 cấu kiện

tấn

 

 

 

 

100m2

 

 

 

 

 
 
 
 

12

 

 

 
0,32
0,008
0,12  
0,006  
0,003  

0,6
0,2
0,4

 

 
0,005
0,0021
0,0015
0,002

0,375
0,158
0,113
0,150
 


 

III. CỌC DẪN
13

 

AG.32321

Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn kim loại,
ván khuôn cọc, cột

 
 

 
 

 
 

Thân cọc
Tiết diện 2 đầu

14

 

AG.11115


Bê tông cọc, cột, bê tông M350, đá 1x2, PCB40 Đổ bê tông đúc sẵn bằng thủ công

 

 

 

Thân cọc

 
 

3
3

m3

 

 

3

0,5
0,5
 

download by :


0,5
0,5  
 

0,5

 
3

 
0,5

 
0,06
 

0,18

 
3

0,18
0

1

0,18



Bảng 2. Bảng tổng hợp khối lượng xây dựng công trình
Đơn
vị
tính

Khối
lượng

Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot
thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II

100m

4,230

AC.29411

Nối loại cọc ống bê tông cốt thép, ĐK ≤600mm

1 mối
nối

150,000

KC-1-03

AC.26322

Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot
thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II


100m

18,750

4

KC-1-03

AC.26322

Ép âm cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép
Robot thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II

 

2,,625 

5

KC-1-03

SA.32111

Cắt tường bê tông bằng máy - Chiều dày ≤20cm

m

94,200


6

KC-1-03

AI.13121

Gia công cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
≤20kg/1 cấu kiện

tấn

0,802

7

KC-1-03

AI.64221

Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
≤20kg/1 cấu kiện

tấn

0,802

8

KC-1-02


AC.26321

Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot
thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II

100m

42,300

9

KC-1-02

AC.29411

Nối loại cọc ống bê tông cốt thép, ĐK ≤600mm

1 mối
nối

141,000

10

KC-1-02

AC.26321

Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot
thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II


100m

133,950

11

KC-1-02

AC.26321

Ép âm cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép
Robot thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II

100m

16,450

12

KC-1-02

SA.32111

Cắt tường bê tông bằng máy - Chiều dày ≤20cm

m

413,224


13

KC-1-02

AI.13111

tấn

0,325

14

KC-1-02

AI.64221

tấn

0,325

15

 

AG.32321

100m2

0,195


16

 

Bê tông cọc, cột, bê tông M350, đá 1x2, PCB40 AG.11115 Đổ bê tông đúc sẵn bằng thủ công (vữa bê tông sản
xuất bằng máy trộn)

m3

3,000

STT

Ký hiệu
bản vẽ

Mã hiệu
công tác

Danh mục công tác

(A)

(B)

(C)

(D)

1


KC-1-03

AC.26322

2

KC-1-03

3

Gia công cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
≤10kg/1 cấu kiện
Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
≤20kg/1 cấu kiện
Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn kim loại, ván
khuôn cọc, cột

(E)

(F)

Bước 2: Tra định mức theo TT12/2021-TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng:
Ban hành định mức xây dựng và tra đơn giá theo giá tại tỉnh Nghệ An.

download by :


Bước 3: Lập bảng tính
Bảng 3. Dự trù chi tiết vật tư


download by :


STT

Mã hiệu

Tên công tác

1

AC.26322

 
 
 
 
 
 
 

 
V82953
V05430
 
N0015
 
M102.0307


Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot
thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II
Vật liệu
- Cọc BTCT dự ứng lực D500mm
- Vât liệu khác
Nhân công
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Cần cẩu bánh xích - sức nâng: 50 T

 

M103.0801

 

M0111

2

AC.29411

Nối loại cọc ống bê tông cốt thép, ĐK ≤600mm

 
 
 
 
 
 


 
V00515
V00492
V00053
V00671
V05430
 
N0015

Vật liệu
- Que hàn
- Nhựa đường
- Bu lông M24x85
- Thép tấm
- Vật liệu khác
Nhân công
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2

 
 
 
3

 
M112.4002
M0111
AC.26322

Máy thi cơng

- Biến thể hàn xoay chiều – công suất 23KW
- Máy khác
Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot
thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II
Vật liệu
- Cọc BTCT dự ứng lực D500mm

V82953

Đơn vị

Khối
lượng

Mức hao phí
Nhân
Máy thi
Vật liệu
cơng
cơng
 
 
 

Khối lượng
hao phí

100m

9,3750


 
m
%
 
cơng
 
ca

 
 
 
 
 
 
 

 
101
1
 
 
 
 

 
 
 
 
6,92

 
 

 
 
 
 
 
 
0,313

 
946,875

- Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860T

ca

 

 

 

1,252

11,7375

- Máy khác


%

 

 

 

1

1 mối
nối
 
kg
kg
bộ
Kg
%
 
công

150,00

 

 

 

 


 
 
 
 

 
1,5
1
16
3,45
5
 
 

 
 
 
 

 
 
 
 

 
225
150
2.400
517,5


 
0,75

 
 

 
112,5

 
ca
%
100m

 
 
 
18,75

 
 
 

 
 
 

 
0,37

3

 
55,5

 
 

m

download by :

101

 

 
64,875
 
2,9344

1.893,75


V05430

5

M102.0307
M103.0801

M0111
SA.32111

- Vât liệu khác
Nhân công
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Cần cẩu bánh xích - sức nâng: 50 T
- Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860T
- Máy khác
Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot
thủy lực tự hành, Đk cọc 500mm - Cấp đất II
Vật liệu
- Cọc BTCT dự ứng lực D500mm
- Vât liệu khác
Nhân công
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Cần cẩu bánh xích - sức nâng: 50 T
- Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860T
- Máy khác
Cắt tường bê tông bằng máy - Chiều dày ≤20cm

 
 
 
 
 
 


 
V00824
V00809
V05430
 
N0009

Vật liệu
- Đá mài
- Đá cắt
- Vật liệu khác
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 3,5/7 - Nhóm 1

 
viên
viên
%
 
cơng

 
 
 
 
6

 
M112.3701
M112.2200

M0111
AI.13121

Máy thi công
- Máy mài – công suất 1KW
- Máy cắt bê tông – công suất 1,5KW
- Máy khác
Gia công cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
≤20kg/1 cấu kiện

 
ca
ca
%
tấn

N0015

4

M102.0307
M103.0801_
M0111
AC.26322
V82953
V05430
N0015

%
 

công
ca
ca
%
100m

1
6,92
0,313
1,252
1

2,625

m
%

101
1

công
ca
ca
%
m

129,75
5,8688
23,475


265,125
6,92

18,165

94,2000

 

 

0,313
1,252
1
 

 
 
 
 
 
 

 
0,045
0,091
2
 
 


 
 
 
 
 
0,63

 
 
 
 
 
 

 
4,239
8,5722

 
 
 
 
0,8020

 
 
 
 
 


 
 
 
 
 

 
0,05
0,11
5
 

 
4,71
10,362

download by :

0,8216
3,2865
 

 
59,346

 


 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
7

 
V00824
V00515
V05607
V00671
V00656
V42212
V05430
 
N0020
 
M112.1501
M112.4002
M112.3702
M0111
AI.64221


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
8

 
V00226
V00515
V00656
V05430
 
N0020
 
M112.4002
M0111
AC.26321

 
 
 

 
V82952

V05430

Vật liệu
- Đá mài
- Que hàn
- Khí gas
- Thép tấm
- Thép trịn
- Oxi
- Vật liệu khác
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 4,0/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Máy khoan đứng – công suất 2,5KW
- Biến thể hàn xoay chiều – công suất 23KW
- Máy mài – công suất 2,7KW
- Máy khác
Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
≤20kg/1 cấu kiện
Vật liệu
- Dây thép
- Que hàm
- Thép tròn
- Vật liệu khác
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 4,0/7 - Nhóm 2
Máy thi công
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW
- Máy khác
Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot

thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II
Vật liệu
- Cọc BTCT dự ứng lực D350mm
- Vât liệu khác

 
viên
kg
kg
kg
kg
chai
%
 
công
 
ca
ca
ca
%
tấn
 
kg
kg
kg
%
 
công
 
ca

%
100m
 
m
%

 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 

 
0,5213
9,8325

4,7799
655,234
218,946 
2,39

 
 
 
 
 
 
 
0,8020

 
0,65
12,26
5,95
817
273
2,98
0,5
 
 
 
 
 
 
 
 


 
20,76
 
 
 
 
 
 

 
 
 
1,4
2,92
1,4
1
 

 
16,6495
 
1,1228
2,3418
1,1228
 
 

 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
4,230

 
12,49
3,49
14,87
0,5
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
14,2
 

 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
1,16
2
 

 
10,017
2,799
11,9257
 
 
11,3884
 
0,9303
 
 

 
 

 

 
101
1

 
 
 

 
 
 

 
427,23

download by :


 
 
 
 
 
 
9

 
N0015

 
M102.0307
M103.0801
M0111
AC.29411

Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Cần cẩu bánh xích - sức nâng: 50 T
- Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860T
- Máy khác
Nối loại cọc ống bê tông cốt thép, ĐK ≤600mm

 
 
 
 

 
V00515
V00492
V00053
V00671
V05430
 
N0015

Vật liệu
- Que hàn

- Nhựa đường
- Bu lông M24x85
- Thép tấm
- Vât liệu khác
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 3,5/7 - Nhóm 2

 
M112.4002
M0111
AC.26321

Máy thi công
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW
- Máy khác
Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot
thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II
Vật liệu
- Cọc BTCT dự ứng lực D350mm
- Vât liệu khác
Nhân công
- Nhân công bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Cần cẩu bánh xích - sức nâng: 50 T
- Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860T
- Máy khác

 
 
 

 
 
10

V82952
V05430
N0015
M102.0307
M103.0801
M0111

 
công
 
ca
ca
%
1 mối
nối
 
kg
kg
bộ
kg
%
 
công

 
 

 
 
 
 
141,00

 
 
 
 
 
 
 

 
6,45
 
 
 
 
 

 
 
 
0,31
1,237
1
 


 
27,2835
 
1,3113
5,2325
 
 

 
 
 
 

 
1,5
1
16
3,45
5
 
 

 
 
 
 

 
 
 

 

 
211,5
141
2.256
486,45

 
0,75

 
 

 
105,75

 
ca
%
100m

 
 
 
13,395

 
 
 


 
 
 

 
0,37
3

 
52,17
 

 
 

m
%
công
ca
ca
%

download by :

101
1

1.352,895


6,45

86,3978
0,31
1,237
1

4,1525
16,5696


11

AC.26321

100m

M102.0307
M103.0801
M0111
SA.32111

Ép cọc ống BTCT dự ứng lực bằng máy ép Robot
thủy lực tự hành, Đk cọc 350mm - Cấp đất II
Vật liệu
- Cọc BTCT dự ứng lực D350mm
- Vât liệu khác
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 3,5/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng

- Cần cẩu bánh xích - sức nâng: 50 T
- Máy ép cọc Robot thủy lực tự hành 860T
- Máy khác
Cắt tường bê tông bằng máy - Chiều dày ≤20cm

 
V00824
V00809
V05430
 
N0009

Vật liệu
- Đá mài
- Đá cắt
- Vât liệu khác
Nhân công
- Nhân cơng bậc 3,5/7 - Nhóm 1

 
viên
viên
%
 
cơng

 
M112.3701
M112.2200
M0111

AI.13111

Máy thi cơng
- Máy mài - công suất: 1,0 kW
- Máy cắt bê tông - công suất: 1,5 kW
- Máy khác
Gia công cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
≤10kg/1 cấu kiện
Vật liệu
- Đá mài
- Que hàn
- Khí gas
- Thép tấm
- Thép trịn

V82952
V05430
N0015

12
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

13

 
V00824
V00515
V05607
V00671
V00656

1,645

m
%

101
1

cơng
ca
ca
%
m

 
ca
ca
%
m
 
viên

kg
kg
kg
kg

166,145

6,45

10,6103
0,31
1,237

0,51
2,0349

41,3224

 

 

 

 

 
 
 
 

 
 

 
0,045
0,091
2
 
 

 
 
 
 
 
0,63

 
 
 
 
 
 

 
1,8595
3,7603
 
26,0331


 
 
 
 
0,3246

 
 
 
 

 
 
 
 

 
0,05
0,11
5

 
2,0661
4,5455
 

 
 
 
 


 
0,7
13,57
6,6
825
275,5

 
 
 
 

 
 
 
 

 
0,2272
4,4048
2,1424
267,795
89,4273

download by :


14


V42212
V05430
 
N0020
 
M112.1501
M112.4002
M112.3702
M0111
AI.64221
V00226
V00515
V00656
V05430
N0020

15

M112.4002
M0111
AG.32321
V00515
V00671
V00641
V05430
N0020

16

M112.4002_

M0111
AG.11115

- Oxy
- Vât liệu khác
Nhân công
- Nhân công bậc 4,0/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Máy khoan đứng - cơng suất: 2,5 kW
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW
- Máy mài - công suất: 2,7 kW
- Máy khác
Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn trong bê tông, KL
≤20kg/1 cấu kiện
Vật liệu
- Dây thép
- Que hàn
- Thép trịn
- Vât liệu khác
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 4,0/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW
- Máy khác
Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn kim loại, ván
khuôn cọc, cột
Vật liệu
- Que hàn
- Thép tấm
- Thép hình

- Vât liệu khác
Nhân cơng
- Nhân cơng bậc 4,0/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW
- Máy khác
Bê tông cọc, cột, bê tông M350, đá 1x2, PCB40 - Đổ

chai
%
 
công
 
ca
ca
ca
%

 
 
 
 
 
 
 
0,3246

kg
kg
kg

%

3,3
0,5
 
 
 
 
 
 
 

1,0712
 
24,43
 
 
 
 
 

 
 
 
1,55
3,23
1,55
1

12,49

3,49
14,87
0,5

 
7,93
 
0,5031
1,0485
0,5031
 

4,0543
1,1329
4,8268

công

14,2

4,6093

ca
%
100m2

1,16
2

0,3765


0,1950

kg
kg
kg
%

1,22
34,54
13,95
5

công
ca
%
m3

0,2379
6,7353
2,7203
25,84

3,00

download by :

5,0388
0,34
5


0,0663


V08770
V00112
V05207
V00494
V05430
N0028
M112.1301_
M104.0101

bê tông đúc sẵn bằng thủ công (vữa bê tông sản xuất
bằng máy trộn)
Vật liệu
- Xi măng PCB40
- Cát vàng
- Đá 1x2
- Nước
- Vât liệu khác
Nhân công
- Nhân công bậc 3,0/7 - Nhóm 2
Máy thi cơng
- Máy đầm bê tơng, đầm dùi - công suất: 1,5 kW
- Máy trộn bê tơng - dung tích: 250 lít

kg
kg
m3

lít
%
cơng
ca
ca

download by :

383,67
0,5105
0,8404
182,7
0,5

1.151,01
1,5315
2,5212

1,37

4,11
0,18
0,095

0,54
0,285


Trong bảng 3:
- Cột (1): số thứ tự công việc ghi theo số thứ tự trong bảng 2. Riêng ‘ Mã hiệu ‘ công

việc ghi vào cột (2) và ‘ Tên công việc ‘ ghi vào cột (3);
- Cột (2) gồm 2 nội dung: ghi ‘ Mã hiệu ‘ công việc theo bảng 2 và dưới từng ‘ mã
hiệu ‘ này là các ‘ mã hiệu vật liệu ( nhân công – máy thi công) cấu thành nên các
công việc đó;
- Cột (3) gồm 2 nội dung: ghi ‘ Tên công việc ‘ theo bảng 2 và dưới từng công việc
này là các loại vật liệu( nhân công – máy thi cơng) cấu thành nên các cơng việc đó;
- Cột (9) là khối lượng hao phí về vật liệu ( nhân công – máy thi công):
+ Nếu lấy giá trị tương ứng tại cột (5) × giá trị tương ứng về vật liệu trong cột (6) sẽ
được hao phí về vật liệu các loại;
+ Nếu lấy giá trị tương ứng tại cột (5) × giá trị tương ứng về nhân cơng trong cột (7) sẽ
được hao phí về nhân cơng các loại;
+ Nếu lấy giá trị tương ứng tại cột (5) × giá trị tương ứng về máy thi cơng trong cột (8)
sẽ được hao phí về máy thi cơng các loại.
1.3. Thể hiện bản dự tốn xây dựng cơng trình
1. Cơ sở tính tốn
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 Hướng dẫn xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 ban hành định mức xây dựng.
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 Hướng dẫn xác định giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng & đơn giá nhân công.
- Quyết định số 3827/QĐ-SXD ngày 29/10/2020 công bố đơn giá xây dựng trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
- Đơn giá nhân công: QĐ 4799/QĐ-SXD ngày 23/12/2021 công bố đơn giá nhân công
xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Đơn giá ca máy: QĐ 4799/QĐ-SXD ngày 23/12/2021 công bố đơn giá nhân công
xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Giá vật liệu xây dựng tại Nghệ An quý IV năm 2021


download by :


2. Bảng tính chi phí dự tốn
Bảng 4: Tính chi phí dự tốn
Đơn vị tính: đồng
Mã hiệu
cơng tác

Danh mục cơng tác

Đơn vị

Khối
lượng
toàn bộ

1

AC.26322

Ép cọc ống BTCT dự ứng lực
bằng máy ép Robot thủy lực tự
hành. Đk cọc 500mm - Cấp đất
II

100m

9,375


2

AC.29411

Nối loại cọc ống bê tông cốt
thép. ĐK ≤600mm

1 mối
nối

150,000

100m

STT

3

AC.26322

4

AC.26322

5

SA.32111

6


AI.13121

7

AI.64221

8

AC.26321

Ép cọc ống BTCT dự ứng lực
bằng máy ép Robot thủy lực tự
hành. Đk cọc 500mm - Cấp đất
II
Ép cọc ống BTCT dự ứng lực
bằng máy ép Robot thủy lực tự
hành. Đk cọc 500mm - Cấp đất
II
Cắt tường bê tông bằng máy Chiều dày ≤20cm
Gia công cấu kiện thép đặt sẵn
trong bê tông. KL ≤20kg/1 cấu
kiện
Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn
trong bê tông. KL ≤20kg/1 cấu
kiện
Ép cọc ống BTCT dự ứng lực

Vật liệu

Đơn giá

Nhân
công

Máy thi
công

70.973.458 2.013.720 16.776.995

Vật liệu
665.376.169.0
0

Thành tiền
Nhân
công

Máy thi
công

18.878.625

157.284.328

155.286

55.962.900 32.737.500

23.292.900

18,750


70.973.458 2.013.720 16.776.995

1.330.752.338 37.757.250

314.568.656

100m

2,625

70.973.458 2.013.720 16.776.995

m

94,200

tấn

373.086

2.128

218.25

186.305.327

5.286.015

44.039.612


200.458 17.091.648

303.23

181.44

3.219

0,802

17.924.654 6.557.835

1.287.420

14.375.573

5.259.384

1.032.511

tấn

0,802

537.913 4.485.610

482.115

431.406


3.597.459

386.656

100m

4,230

55.605.651 1.876.950 16.579.258

235.211.904

7.939.499

70.130.261

download by :


9

AC.29411

10

AC.26321

11


AC.26321

12

SA.32111

13

bằng máy ép Robot thủy lực tự
hành. Đk cọc 400mm - Cấp đất
II
Nối loại cọc ống bê tông cốt
thép. ĐK ≤600mm
Ép cọc ống BTCT dự ứng lực
bằng máy ép Robot thủy lực tự
hành. Đk cọc 350mm - Cấp đất
II
Ép cọc ống BTCT dự ứng lực
bằng máy ép Robot thủy lực tự
hành. Đk cọc 350mm - Cấp đất
II

1 mối
nối

141,000

100m

155.286


52.605.126 30.773.250

21.895.326

13,395

55.605.651 1.876.950 16.579.258

744.837.695 25.141.745

222.079.161

100m

1,645

55.605.651 1.876.950 16.579.258

Cắt tường bê tông bằng máy Chiều dày ≤20cm

m

41,322

AI.13111

Gia công cấu kiện thép đặt sẵn
trong bê tông. KL ≤10kg/1 cấu
kiện


tấn

14

AI.64221

Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn
trong bê tông. KL ≤20kg/1 cấu
kiện

15

AG.32321

AG.11115

16

373.086

2.128

218.25

91.471.296

3.087.583

27.272.879


181.44

3.219

87.934

7.497.536

133.017

0,325

18.151.619 7.717.144

1.424.181

5.892.016

2.504.985

462.289

tấn

0,325

537.913 4.485.610

482.115


174.607

1.456.029

156.495

Gia công. lắp dựng. tháo dỡ ván
khuôn kim loại. ván khuôn cọc.
cột

100m2

1,195

829.752 8.162.546

145.466

991.554

9.754.242

173.832

Bê tông cọc. cột. bê tông M350.
đá 1x2. PCB40 - Đổ bê tông
đúc sẵn bằng thủ công (vữa bê
tông sản xuất bằng máy trộn)


m3

3,000

661.208

85.078

1.983.624

1.093.719

255.234

364.573

download by :


×