Tải bản đầy đủ (.docx) (152 trang)

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNHKẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦNTẬP ĐOÀN NAGAKAWA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 152 trang )


⅛μ.................................................. ,
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

_ IW

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KIỀU ANH ĐỨC

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN NAGAKAWA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KIỀU ANH ĐỨC

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN


TẬP ĐỒN NAGAKAWA

Chun ngành: Ke tốn
Mã số: 8.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI THỊ THANH TÌNH

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Xuất phát từ quá
trình làm việc nghiêm túc duới sự huớng dẫn nhiệt tình của cơ giáo TS. Bùi Thị
Thanh Tình - Khoa Ke tốn - Kiểm toán - Học viện Ngân Hàng cùng các anh chị
trong phịng kế tốn tại Cơng ty cổ phần Tập đoàn Nagakawa. Những kết quả và số
liệu trong luận văn là trung thực và chua đuợc công bố trong bất kỳ cơng trình
nghiên cứu nào khác. Em hồn tồn chịu trách nhiệm truớc nhà truờng về sự cam
đoan này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2018
Học viên

Kiều Anh Đức


1

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.. 5
1.1. HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ VAI TRỊ CỦA KẾ TỐN BÁN HÀNG
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI............................................................5
1.1.1. Hoạt động bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại...............................5
1.1.2. Vai trị của kế tốn bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại..................5
1.2. PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI..................................................5
1.2.1. Phương thức bán hàng....................................................................................5
1.2.2. Phương thức thanh toán..................................................................................9
1.3. NỘI DUNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI..........................................10
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.....................10
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................15
1.3.3. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp...........................20
1.3.4. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính..........................25
1.3.5. Kế tốn thu nhập và chi phí khác..................................................................29
1.3.6. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh............................................................ 33
1.4. NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH KHI CÁC DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG
CHUẨN MỰC BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ SỐ 15...................................34
1.4.1. Giới thiệu chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế số 15 - IFRS 15.................34
1.4.2. Bài học rút ra................................................................................................ 38

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN NAGAKAW A . 40
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN NAGAKAWA.........40



ii

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần Tập đoàn Nagakawa ....
40
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Tập đồn
Nagakawa....................................................................................................................... 42
2.1.3.

Những kết quả cơng ty đã đạt đuợc trong những năm vừa qua....................46

2.1.4.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty cổ phần Tập đồn Nagakawa. 48

2.1.5.
55

Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Tập đoàn Nagakawa ....

2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN NAGAKAWA..........................61
2.2.1........................................................................................................................ Hình
thức bán hàng và thanh tốn tại Cơng ty cổ phần Tập đồn Nagakawa..................61
2.2.2.
Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại
Cơng ty
cổ phần Tập đồn Nagakawa.........................................................................................62
2.2.3.
Thực trạng kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn Nagakawa ..
74

2.2.4.
Thực trạng chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp tại Cơng ty cổ phần
Tập
đồn Nagakawa.............................................................................................................. 79
2.2.5.
Thực trạng kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đồn
Nagakawa ..................................................................................................................... 83
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CƠNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN NAGAKAWA.....87
2.3.1......................................................................................................ưu
điểm
.................................................................................................................. 87
2.3.2............................................................................Hạn chế và nguyên nhân
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐỒN NAGAKAWA.................................................................................................94
3.1.
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN
NAGAKAWA................................................................................................................ 94
3.2.
U CẦU VÀ NGUN TẮC HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN
NAGAKAWA.......................................................................................................... 95


iii
iv

3.3. GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH
DOANH
TẠIVIẾT
CƠNG
TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN
DANH
MỤC
CÁC TỪ
TẮT

NAGAKAWA............................................................................................................96
3.3.1.
Hồn thiện sổ sách kế tốn...........................................................................96
3.3.2.
Áp dụng chính sách chiết khấu thanh tốn cho khách hàng..........................99
3.3.3.
Thực hiện trích lập dự phòng bảo hành sản phẩm......................................102
3.3.4.
Giải pháp về nhân lực trong thực hiện nghiệp vụ.......................................104
3.3.5.
Mở rộng thị trường và phát triển sản phẩm.................................................105
3.4.
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..................................................................................106
3.4.1.
Kiến nghị với Chính phủ............................................................................106
3.4.2.
Kiến nghị với Bộ tài chính..........................................................................108
3.4.3.
Kiến nghị với Hiệp hội kế tốn...................................................................108
3.4.4.

Kiến nghị với Cơng ty cổ phần Tập đồn Nagakawa..................................109
KẾT LUẬN................................................................................................................. 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Cụm từ viết tắt
BDS

Diễn giải
Bất động sản

BDSDT

Bất động sản đầu tư

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BVMT

Bảo vệ môi trường


CKTM

Chiết khấu thương mại

CMKT

Chn mực kế tốn

CPBH
CPQLDN

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

DNTM
DV

Doanh nghiệp thương mại
Dịch vụ

DHKK

Diều hịa khơng khí

GGHB

Giảm giá hàng bán

GTCL


Giá trị còn lại


GTGT
GVHB

Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán

HD

Hợp đồng

HH

Hàng hóa

HTK

Hàng tồn kho

K/C

Kết chuyển

KH

Khách hàng


KPCD
KQKD

Kinh phí cơng đồn
Kết quả kinh doanh


NG

NH

Nguyên giá
Ngân hàng

NPT

Nợ phải trả

v

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QLDN

Quản lý doanh nghiệp
Sản phâm

SP

SXC
SXKD
TK

Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại cổ phần

TMCP
TP

Thành phâm

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB
XD

Tiêu thụ đặc biệt

Xây dựng

XK
XNK

Xuất khâu
Xuất nhập khâu


STT

TÊN SƠ ĐỒ

TRANG

Sơ đồ 1.01

Ke toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
doanh thu

15

Sơ đồ 1.02

Kế toán giá vốn hàng bán theo phuong pháp kê khai
thuờng xuyên

19

Ke toán giá vốn hàng bán theo phuơng

kiêm
DANHpháp
MỤC
SƠkê
ĐỒ
định kỳ

20

Sơ đồ 1.03
Sơ đồ 1.04

Kế tốn chi phí bán hàng

22

Sơ đồ 1.05

Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp

24

Sơ đồ 1.06

Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

26

Sơ đồ 1.07


Kế tốn chi phí tài chính

28

Sơ đồ 1.08

Kế tốn thu nhập khác

31

Sơ đồ 1.09

Kế tốn chi phí khác

33

Sơ đồ 1.10

Kế tốn xác định kết quả kinh doanh

34

Sơ đồ 2.01

Quy trình kiêm tra linh kiện

45

Sơ đồ 2.02


Tô chức bộ máy quản lý của Công ty cô phân Tập đồn
Nagakawa

50

Sơ đồ 2.03

Mơ hình tơ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cơ phân
Tập đồn Nagakawa

55

vi


STT
Bảng 2.01

TEN BẢNG, BIỂU

TRANG

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn
Nagakawa trong 2 năm 2016 - 2017
Vll

Doanh thu, giá vốn hàng bán và lợi nhuận sau thuế
Đồ thị 2.01 của Tập đoàn Nagakawa trong 2 năm 2016 - 2017
DANH MỤC BẢNG, BIỂU


47
48

Biểu 2.01

Hóa đơn GTGT 0069653

65

Biểu 2.02

Phiếu thu 0776

68

Biểu 2.03

Sô cái tài khoản 511

69

Biểu 2.04

Phiếu nhập kho 14670

72

Biểu 2.05

SÔ cái tài khoản 5212


73

Biểu 2.06

Phiếu xuất kho 1808

76

Biểu 2.07

SÔ cái tài khoản 632

77

Biểu 2.08

SÔ cái tài khoản 1561

78

Biểu 2.09

SÔ cái tài khoản 641

81

Biểu 2.10

SÔ cái tài khoản 642


82

Biểu 2.11

Sơ cái tài khoản 911

84

Biểu 2.12

SƠ nhật kí chung

85

Biểu 2.13

Biên bản giao hàng

Phụ lục

Biểu 2.14

Phiếu kế toán bán hàng

Phụ lục

Biểu 2.15

SÔ chi tiết doanh thu bán hàng


Phụ lục

Biểu 2.16

Sooe chi tiết giá vốn hàng bán

Phụ lục

Biểu 2.17

Mẫu hóa đơn GTGT 00151

Phụ lục

Biểu 2.18

Biên bản trả hàng

Phụ lục

Biểu 2.19

Phiếu kế toán hàng bán bị trả lại

Phụ lục

Biểu 2.20

Phiếu chi 0440


Phụ lục

Biểu 2.21

Phiếu chi 0457

Phụ lục


Biểu 2.22

Phiếu thu 1126

Phụ lục

Biểu 2.23

Phiêu chi 0463

Phụ lục

Biểu 2.24

Hóa đơn GTGT thu tiền nuớc

Biểu 2.25

Phiếu chi 0470


Phụ lục

Biểu 2.26

Phiếu chi 0475

Phụ lục

Biểu 2.27

Sô cái tài khoản 111

Phụ lục

Biểu 2.28

Sổ cái tài khoản 112

Phụ lục

Biểu 2.29

Sô cái tài khoản 33311

Phụ lục

Biểu 2.30

Sổ cái tài khoản 1331


Phụ lục

Biểu 3.01

Sổ chi tiết hàng hóa

98

Biểu 3.02

Giấy báo nợ

ĩõĩ

Biểu 3.03

Sổ cái tài khoản 635

Phụ lục

Biểu 3.04

Sổ cái tài khoản 112

Phụ lục

viii

Phụ lục




1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã có những bước tiến nhảy vọt,
đánh dấu một q trình phát triển không ngừng, từng bước hội nhập với nền kinh tế
thế giới. Xu hướng tồn cầu hóa đã thúc đẩy hợp tác và phát triển đầu tư, các loại
hình doanh nghiệp trở nên đa dạng hơn khiến hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng
ngày càng phong phú với nhiều loại sản phẩm, dịch vụ nhằm thỏa mãn và đáp ứng
nhu cầu của thị trường thơng qua quy trình bán hàng với mục tiêu lợi nhuận.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của q trình sản xuất, kinh doanh, nó có ý
nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp bởi vì q trình này chuyển hóa vốn từ
hình thái hiện vật sang hình thái giá trị “tiền tệ”, giúp cho các doanh nghiệp thu hồi
vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Đối với tất cả các doanh
nghiệp dù hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh hay thương mại dịch vụ thì
vấn đề sống còn đặt ra là phải tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa. Hoạt động bán
hàng của các doanh nghiệp diễn ra càng sơi nổi, cạnh tranh càng gay gắt thì sẽ thúc
đẩy nền kinh tế phát triển cao hơn bởi cạnh tranh sẽ là một động lực tốt thúc đẩy các
doanh nghiệp tự hồn thiện mình để tìm ra cho mình một chỗ đứng vững chắc trong
nền kinh tế.
Để đáp ứng được những sự thay đổi không ngừng cả về cơ cấu cũng như quy

doanh nghiệp, việc hồn thiện cơng tác kế tốn và xác định kết quả kinh doanh
khơng
chỉ là mối quan tâm của các nhà quản lý trong việc đưa ra quyết định điều hành và
phát
triển công ty mà còn là mối quan tâm của người lao động, các nhà đầu tư, tổ chức tín

dụng, các cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức nước ngoài nhất là trong quá
trình
hội nhập hiện nay.
Xuất phát từ tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp, sau thời gian tìm hiểu hoạt động thực tế tại Tập
đồn Nagakawa, em đã chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Tập đồn Nagakawa” cho luận văn tốt nghiệp của
mình.


2

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hoá và làm rõ những vấn đề lý luận về kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh
- Thực trạng kế tốn chi phí bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng
ty
cổ phần Tập đồn Nagakawa.
- Trên cơ sở nghiên cứu, khảo sát thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Tập đồn Nagakawa, đề ra một số giải pháp và
kiến nghị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: chủ yếu tập trung vào lý luận về công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp và cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty cổ phần Tập đồn
Nagakawa.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Khơng gian: Luận văn đi sâu nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Tập đồn Nagakawa trong lĩnh vực kế

tốn tài chính.
+ Thời gian: Các tài liệu và số liệu tại Công ty trong 2 năm 2016 và 2017, đặc
biệt là trong quí II năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Dữ liệu nghiên cứu: bao gồm các dữ liệu liên quan đến tình hình chung của
Cơng ty như lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức của Cơng ty, tổ chức bộ
máy kế tốn, dữ liệu thu thập từ việc trao đổi với các kế toán viên, ban giám đốc của
Cơng ty cổ phần Tập đồn Nagakawa về tình hình kinh doanh của Cơng ty.
- Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích, so
sánh, thống kê, và tổng hợp, khảo sát thực tế nhằm làm rõ những vấn đề đã đặt ra
trong quá trình nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài


3

- Ý nghĩa khoa học: Luận văn đã góp phần làm rõ cơ sở lý luận về kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp theo các chuẩn mực kế
toán và luật kế toán Việt Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở phân tích, đánh giá những uu điểm và những
mặt cịn tồn tại về kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Tập
đồn Nagakawa, đề tài đã đề ra những giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tập đoàn Nagakawa.
6. Tổng quan đề tài nghiên cứu
Một doanh nghiệp để có thể tồn tại và đứng vững trong thị truờng phụ thuộc
rất lớn đến kết quả kinh doanh mà cụ thể đuợc thể hiện qua các chỉ tiêu doanh thu,
chi phí và lợi nhuận. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị
quan trọng trong việc phản ánh chính xác, kịp thời các chỉ tiêu doanh thu, chi phí
của doanh nghiệp. Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp đã đuợc nhiều tác giả tham gia nghiên cứu nhu:

- Luận văn thạc sỹ với đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Quốc tế STC ” (2015) của tác giả Nguyễn Thị
Huờng - Học viện tài chính.
- Luận văn thạc sỹ với đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thiết bị y tế Hợp Phát”
(2017) của tác giả Vũ Thuỳ Duơng - Học viện Ngân hàng.
Nhìn chung những đề tài trên đã đi sâu vào nghiên cứu trên cơ sở lý luận, hệ
thống hoá những vấn đề cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh, nêu rõ thực tiễn về thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại từng đơn vị nghiên cứu, từ đó đã đề cập đến các giải pháp và đua ra
các kiến nghị phù hợp với thực trạng của đơn vị mình.
Tuy nhiên qua quá trình đi sâu vào tìm hiểu, việc nghiên cứu kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Tập đồn Nagakawa thì
vẫn chua có tác giả nào thực hiện. Thực tế ở các doanh nghiệp điện tử, điện lạnh
hiện nay, trong việc thực hiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh còn


4

những hạn chế nhất định đòi hỏi phải được tiếp tục nghiên cứu hồn thiện. Chính vì
vậy, trong luận văn này em sẽ đi vào nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại cơng ty. Từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị mang
tính ứng dụng, góp phần vào việc hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần Tập đồn Nagakawa nói riêng và các doanh
nghiệp thương mại nói chung.
7. Ket cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng, sơ đồ,
danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
các

doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ
phần Tập đoàn Nagakawa.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần Tập đồn Nagakawa.
Với khả năng và kiến thức còn khiêm tốn, mặc dù bản thân em đã có nhiều cố
gắng, xong bài viết khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
những
ý
kiến đóng góp của các thầy cơ để bài luận văn của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Ts. Bùi Thị Thanh Tình cùng các anh chị trong
phịng
kế tốn tại Cơng ty cổ phần Tập đồn Nagakawa đã tận tình giúp đỡ em hồn thiện
luận
văn này.
Em xin chân thành cám ơn!


5

CHƯƠNGI
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
Bán hàng là quá trình chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm (SP), hàng hóa
(HH), dịch vụ (DV) gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời
đuợc khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn.

Q trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất - kinh
doanh, có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trị của kế tốn bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại
Ở thời điểm cơ chế thị truờng cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp để tồn tại
cần có sự điều hành quản lý hoạt động kinh doanh của mình một cách hiệu quả để
đứng vững trên thị truờng và ngày càng phát triển hơn. Muốn quản lý tốt và kinh
doanh có hiệu quả doanh nghiệp phải biết sử dụng kế tốn nhu là một cơng cụ quản
lý quan trọng và không thể thiếu đuợc. Đặc biệt là để quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ
SP, HH thì cơng tác kế tốn bán hàng phải phát huy hết vai trị chức năng của nó,
cần phải biết tổ chức công tác này một cách hợp lý, khoa học và thuờng xuyên đuợc
hoàn thiện phù hợp với từng doanh nghiệp và phù hợp với tình hình thị truờng.
Bên cạnh đó, để hoạch định chính sách nhằm ổn định doanh thu, hiệu quả
kinh doanh nhà quản trị cần thông tin mang tính chất quản lý các khâu bán hàng ở
bộ phận kế tốn, chính vì vậy để kiểm sốt, tổ chức chặt chẽ ở cơng tác kế tốn bán
hàng đuợc doanh nghiệp cho là cần thiết ở hiện tại cũng nhu tuơng lai.
1.2. PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.2.1. Phương thức bán hàng
1.2.1.1. Phương thức bán hàng trực tiếp


6

Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho
(hoặc trực tiếp tại phân xưởng khơng qua kho) của doanh nghiệp. Hàng hố khi bàn
giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh tốn, số hàng
hố này chính thức coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền sở
hữu về số hàng hố đó. Phương thức này bao gồm bán buôn và bán lẻ:
a. Bán buôn
Bán bn hàng hóa là phương thức bán hàng chủ yếu cho các doanh nghiệp

thương mại (DNTM), các doanh nghiệp sản xuất. Đặc điểm của hàng bán bn là
hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đưa vào lĩnh vực tiêu dùng, do
vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng bán buôn
thường được bán theo lô hoặc được bán với số lượng lớn, giá bán biến động tùy
thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh tốn. Trong bán bn thường
bao gồm hai phương thức:
- Bán bn hàng hóa qua kho:
Bán bn hàng hóa qua kho là phương thức bán bn hàng hóa mà trong đó
hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hố qua
kho có thể thực hiện dưới hai hình thức:
+ Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình
thức này, bên mua cử đại diện đến kho của DNTM để nhận hàng. DNTM xuất kho
hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ
hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
+ Bán bn hàng hố qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này,
căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, DNTM xuất kho
hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi th ngồi, chuyển hàng đến
kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng.
Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của DNTM. Chỉ khi nào được bên
mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới
được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận
chuyển do DNTM chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên.


7

Neu DNTM chịu chi phí vận chuyển, sẽ đuợc ghi vào chi phí bán hàng (CPBH).
Neu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua.
- Bán bn hàng hóa vận chuyển thẳng:
Theo phuơng thức này, DNTM sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không

đua về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phuơng thức này có thể thực
hiện theo hai hình thức:
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (cịn
gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, DNTM sau khi mua hàng, giao
trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho nguời bán. Sau khi đại diện bên mua ký
nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hố đuợc
xác nhận là tiêu thụ.
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình
thức này, DNTM sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phuơng tiện vận tải của
mình hoặc th ngồi vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã đuợc
thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong truờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của
DNTM. Khi nhận đuợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã
nhận đuợc hàng và chấp nhận thanh tốn thì hàng hố chuyển đi mới đuợc xác định
là tiêu thụ.
b. Bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phuơng thức bán hàng trực tiếp cho nguời tiêu dùng, các
đơn vị kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội
bộ. Bán hàng theo phuơng thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực luu
thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đuợc
thực hiện. Bán lẻ thuờng bán đơn chiếc hoặc số luợng nhỏ, giá bán thuờng ổn định.
Bán lẻ có thể thực hiện duới các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền tập trung
Đây là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của nguời
mua và nghiệp vụ giao hàng cho nguời mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu
tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết các hóa đơn hoặc tích kê cho khách để


8

khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhận viên bán hàng giao. Het ca (hoặc

hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hố đơn và tích kê giao hàng
cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong
ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp
tiền bán hàng cho thủ quỹ.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao
hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền
và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số
lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
- Bán lẻ tự phục vụ
Khách hàng tự chọn lấy hàng hóa, mang đến bàn tính tiền và thanh tốn tiền
hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền lập hóa đơn bán hàng và thu tiền của
khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng và quản lý
hàng hóa ở quầy hàng do mình phụ trách. Hình thức này được áp dụng phổ biến ở
các siêu thị.
1.2.1.2. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hố là hình thức bán hàng mà trong đó
DNTM giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên
nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng
hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc
quyền sở hữu của DNTM cho đến khi DNTM được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán
tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã được bán, doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
1.2.1.3. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho
để chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện của mình hoặc đi th ngồi đến địa
điểm đã ghi trong hợp đồng, chi phí vận chuyển này do bên nào chịu tuỳ thuộc vào
sự thoả thuận của hai bên và được ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vẫn



9

thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nguời mua thơng báo đã đuợc nhận hàng
và chấp nhận thanh tốn thì số hàng đó đuợc coi là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch toán
vào doanh thu.
Chứng từ sử dụng trong truờng hợp này là hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn kiêm
phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập, chứng từ này đuợc lập thành 4 liên: 1 liên gửi
cho
nguời mua, 2 liên gửi cho phịng kế tốn để làm thủ tục thanh toán, 1 liên thủ kho
giữ.
1.2.1.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Bán hàng theo trả chậm, trả góp là phuơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần,
nguời mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại, nguời mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu tỷ lệ lãi suất nhất định. Khi bán
SP, HH theo phuơng thức trả chậm, trả góp, doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán (chua có thuế) trả tiền ngay,
phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài
khoản doanh thu chua thực hiện.
1.2.1.5. Phương thức tiêu thụ nội bộ
Tiêu thụ nội bộ là việc mua bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ giữa các
đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau
trong cùng một cơng ty, tập đồn, liên hiệp các xí nghiệp... Ngồi ra, coi là tiêu thụ
nội bộ cịn bao gồm các khoản SP, HH, DV xuất biếu, tặng, xuất trả luơng, thuởng,
xuất dùng cho hoạt động sản xuất kết quả tiêu thụ hàng hoá.
1.2.2. Phương thức thanh toán
1.2.2.1. Phương thức thanh toán ngay
- Thanh toán ngay bằng tiền mặt: Khi nguời mua nhận đuợc hàng từ doanh
nghiệp thì sẽ thanh toán ngay cho doanh nghiệp bằng tiền mặt. Phuơng thức này sử
dụng trong truờng hợp nguời mua là khách hàng nhỏ, mua hàng với khối luợng
không nhiều và chua mở tài khoản tại ngân hàng.

- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Phuơng thức này ngân hàng đóng vai trị
trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiệm vụ chuyển tiền từ tài


10

khoản người mua sang tài khoản người bán. Phương thức này thường được sử
dụng khi người mua là khách hàng lớn, mua với số lượng nhiều và có tài khoản
tại ngân hàng.
1.2.2.2. Phương thức thanh toán chậm
Khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho DNTM. Đối
với từng khách hàng, quan hệ mua bán với doanh nghiệp (thường xun hay khơng)
mà doanh nghiệp có thể bán chịu trong một khoảng thời gian nhất định ghi trong
hợp đồng. Neu thanh tốn trước thời hạn thì sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán
theo quy định của doanh nghiệp.
Phương thức này có ưu điểm là có thể thu hút được số lượng lớn khách hàng
chưa có điều kiện thanh tốn ngay nhưng có đủ khả năng thanh tốn cho cơng ty.
Tuy vậy, phương thức này phải lưu ý một số điểm sau:
- Tất cả các hợp đồng kinh tế phải được quyết định trên cơ sở đã tìm hiểu kỹ
khả năng thanh toán của khách hàng để hạn chế rủi ro.
- Nếu nhận thấy những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản phải thu khó địi,
khơng địi được (mất khả năng thanh tốn hoặc phá sản, thiên tai...) thì phải lập dự
phịng các khoản phải thu khó địi để khi thực tế xảy ra thì khơng ảnh hưởng đến
tình hình tài chính của cơng ty.
1.3. NỘI DUNG KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
a. Khái niệm doanh thu bán hàng
Theo chuẩn mực kế toán (CMKT) số 14 về “Doanh thu và thu nhập khác”:

Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.


11

b. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng
- Tại thời điểm bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải xác định riêng
giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số tiền phải chiết
khấu, giảm giá cho người mua khi người mua đạt được các điều kiện theo quy định
của chương trình.
- Doanh thu được ghi nhận là tổng số tiền phải thu hoặc đã thu trừ đi giá trị
hợp lý của HH, DV phải cung cấp miễn phí hoặc số phải chiết khấu, giảm giá cho
người mua. Giá trị của HH, DV phải cung cấp miễn phí hoặc số phải chiết khấu,
giảm giá cho người mua được ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện. Nếu hết thời
hạn của chương trình mà người mua khơng đạt đủ điều kiện theo quy định và khơng
được hưởng HH, DV miễn phí hoặc chiết khấu giảm giá, khoản doanh thu chưa
thực hiện được kết chuyển vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
- Khi người mua đạt được các điều kiện theo quy định của chương trình, việc
xử lý khoản doanh thu chưa thực hiện được thực hiện như sau:
+ Trường hợp người bán trực tiếp cung cấp HH, DV miễn phí hoặc chiết khấu,
giảm giá cho người mua: Khoản doanh thu chưa thực hiện tương ứng với giá trị hợp

của số HH, DV cung cấp miễn phí hoặc số phải giảm giá, chiết khấu cho người mua
được ghi nhận là doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ khi người mua đã nhận được
HH, DV miễn phí hoặc được chiết khấu, giảm giá theo quy định của chương trình.
+ Trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ cung cấp HH, DV miễn phí hoặc chiết
khấu, giảm giá cho người mua: Nếu hợp đồng giữa người bán và bên thứ ba đó
khơng mang tính chất hợp đồng đại lý, khi bên thứ ba thực hiện việc cung cấp HH,

DV, chiết khấu giảm giá, khoản doanh thu chưa thực hiện được kết chuyển sang
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Nếu hợp đồng mang tính đại lý, chỉ phần
chênh lệch giữa khoản doanh thu chưa thực hiện và số tiền phải trả cho bên thứ ba
mới được ghi nhận là doanh thu. Số tiền thanh toán cho bên thứ ba được coi như
việc thanh toán khoản nợ phải trả.
c. Tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu bán hàng


12

Theo CMKT số 14 doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả
5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu SP, HH cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch
vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán
bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh
thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 về ‘Doanh thu và thu nhập khác”:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
b. Phương pháp ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu
Trong kỳ kế toán doanh thu thuần về bán hàng mà doanh nghiệp thực hiện được

thể thấp hơn doanh thu bán hàng ghi nhận ban đầu do các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng
Các khoản giảm
λ
Doanh thu thuần
=
theo hóa đơn
trừ doanh thu
Việc điều chỉnh giảm doanh thu được thực hiện như sau:


×