Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNHKẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ MINH PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.57 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

NGUYỄN THỊPHƯỢNG

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNHKẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ MINH PHÁT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**********

NGUYỄN THỊ PHƯỢNG

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ MINH PHÁT

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Người hướng dẫn: Nguyễn Thị Minh Đức

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán doanh
thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanhtại công ty TNHH ô tô Minh Phát” do
Nguyễn Thị Phượng, sinh viên khóa 35, ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng ngày

.

NGUYỄN THỊ MINH ĐỨC
Người hướng dẫn,
(Chữ ký)

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng


năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Những năm tháng trên giảng đường đại học là vô cùng quan trọng với mỗi sinh
viên để chuẩn bị hành trang bước vào đời. Và để đạt được kết quả tốt đẹp như ngày
hôm nay, ngoài sự nỗ lực của bản thân thì sự quan tâm, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè và
người thân là rất quan trọng với tôi.
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô trường Đại
Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh nói chung và quý thầy cô khoa Kinh Tế nói riêng đã
tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong những năm tháng học tại
trường.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Nguyễn Thị Minh Đức đã hết lòng giúp đỡ và
tận tình chỉ bảo tôi trong quá trình hoàn thành cuốn luận văn này.
Cảm ơn toàn thể các anh chị cán bộ công nhân viên quý Công ty TNHH ô tô
Minh Phát, đặc biệt là các anh chị phòng kế toán, chị Kim Thanh, chị Kiều Trâm đã
tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được tiếp xúc với thực
tế công việc cũng như cung cấp những số liệu cần thiết cho tôi trong quá trình thực tập
tại Công ty và hoàn thành khóa luận này.
Xin cảm ơn gia đình, người thân, cảm ơn những người bạn đã luôn bên cạnh
ủng hộ và động viên tôi trong suốt thời gian qua.


Sinh viên
Nguyễn Thị Phượng


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ PHƯỢNG. Tháng 12 năm 2012. “Kế Toán Doanh Thu – Chi
Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHHÔ Tô Minh Phát”.
NGUYEN THI PHUONG. December 2012. “Accounting of Turnover –
Expenses and Determining Trading Result At The Minh Phat Auto Company
Limited ”.
Khóa luận tìm hiểu, mô tả về tình hình hoạt động kinh doanh, về quá trình hạch
toán doanh thu cung cấp dịch vụ, hạch toán các khoản chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHHô tô Minh Phát. Nêu lên những nhận xét, kiến nghị về những vấn
đề chưa hợp lý và từ đó đóng góp ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán hiện
tại.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ix 

DANH MỤC CÁC HÌNH



DANH MỤC PHỤ LỤC

xi 


CHƯƠNG 1MỞ ĐẦU



1.1. Đặt Vấn Đề



1.2. Mục Tiêu Nghiên Cứu



1.3. Phạm Vi Nghiên Cứu



1.4. Cấu Trúc Của Khóa Luận



CHƯƠNG 2TỔNG QUAN



2.1. Giới Thiệu Công Ty



2.1.1. Giới Thiệu Sơ Lược Về Công Ty




2.1.2. Lịch Sử Hình Thành và Phát Triển Công Ty



2.1.2.1. Lĩnh Vực Kinh Doanh



2.1.2.2. Mục Tiêu Hoạt Động



2.1.2.3. Phương Hướng Hoạt Động



2.1.2.4. Quá Trình Phát Triển



2.1.3. Chức Năng, Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Của Công Ty



2.1.3.1. Chức Năng




2.1.3.2. Nhiệm Vụ



2.1.3.3. Quyền Hạn



2.2. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty



2.2.1. Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý



2.2.2. Chức Năng, Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Của Các Phòng Ban



2.3. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Trong Công Ty



2.3.1. Bộ Máy Kế Toán



2.3.2. Chức Năng Của Từng Bộ Phận




2.4. Đặc Điểm Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
CHƯƠNG 3NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ Sở Lý Luận

10 
14 
14 

v


3.1.1. Định Nghĩa Kế Toán

14 

3.1.2. Khái Niệm Doanh Thu, Chi Phí và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

14 

3.2. Nội Dung Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp

15 

3.2.1. Kế Toán Tập Hợp Doanh Thu

15 

3.2.1.1. Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ


15 

3.2.1.2. Kế Toán Các Khoản Làm Giảm Trừ Doanh Thu

18 

3.2.2. Kế Toán Thuế GTGT Phải Nộp

20 

3.2.2.1. Khái Niệm

20 

3.2.2.2 Tài Khoản Sử Dụng

20 

3.2.3. Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán

22 

3.2.3.1. Khái Niệm

22 

3.2.3.2. Tài Khoản Sử Dụng

22 


3.2.4 Kế Toán Chi Phí Quản Lý Kinh Doanh

24 

3.2.4.1 Khái Niệm

24 

3.2.4.2. Nguyên Tắc Hạch Toán

25 

3.2.4.3. Tài Khoản Sử Dụng

25 

3.2.5. Kế Toán Hoạt Động Tài Chính

27 

3.2.5.1. Khái Niệm

27 

3.2.5.2. Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính

27 

3.2.5.3. Kế Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính


29 

3.2.6. Kế Toán Các Khoản Thu Nhập Khác

31 

3.2.6.1. Khái Niệm

31 

3.2.6.2. Tài Khoản Sử Dụng

31 

3.2.7. Kế Toán Các Khoản Chi Phí Khác

33 

3.2.7.1. Khái Niệm

33 

3.2.7.2. Tài Khoản Sử Dụng

34 

3.2.8. Kế Toán Chi Phí Thuế TNDN Hiện Hành

34 


3.2.8.1. Khái Niệm

34 

3.2.8.2. Tài Khoản Sử Dụng

35 

3.2.9. Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
3.2.9.1. Khái Niệm

35 
35 

vi


3.2.9.2. Tài Khoản Sử Dụng
3.3. Phương Pháp Nghiên Cứu

36 
37 

CHƯƠNG 4KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

38 

4.1. Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ


38 

4.1.1. Đặc Điểm Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty

38 

4.1.2. Chứng Từ Và Tài Khoản Sử Dụng

39 

4.1.3. Phương Pháp Hạch Toán Tại Công Ty

41 

4.2. Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu

43 

4.3. Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán

44 

4.3.1. Phương Pháp Tính Giá Xuất Kho Của Công Ty

44 

4.3.2. Chứng Từ Sử Dụng

44 


4.3.3. Tài Khoản Sử Dụng

45 

4.3.4. Phương Pháp Hạch Toán

45 

4.4. Kế Toán Chi Phí Bán Hàng

47 

4.5. Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp

48 

4.5.1. Tài Khoản Sử Dụng

48 

4.5.2. Phương Pháp Hạch Toán

49 

4.6. Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Tài Chính

52 

4.6.1. Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính


52 

4.6.2. Kế toán chi phí tài chính

53 

4.7. Kế Toán Kết Quả Hoạt Động Khác

53 

4.8. Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

53 

4.8.1. Tài Khoản Sử Dụng

53 

4.8.2. Phương Pháp Hạch Toán:

54 

4.9. Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động

55 

4.9.1. Tài Khoản Sử Dụng

55 


4.9.2. Phương Pháp Hạch Toán

57 

CHƯƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết Luận

58 
58 

5.1.1. Nhận Xét Về Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh

58 

5.1.2. Nhận Xét Về Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Kinh Doanh
vii

59 


5.1.3. Nhận Xét Về Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

59 

5.1.4. Nhận Xét Về Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

60 

5.2. Kiến Nghị


60 

5.2.1. Về Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh:

61 

5.2.2. Về Nhiệm Vụ Kế Toán

61 

5.2.3. Về Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

61 

5.2.4. Về Việc Hạch Toán Một Số Nghiệp Vụ

62 

5.2.4. Về Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại
Công Ty

62 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

64 

PHỤ LỤC

 


viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

DT

Doanh thu

NSNN


Ngân sách nhà nước

TSCĐ

Tài sản cố định

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế



Hóa đơn

KT

Kế toán

KH

Khách hàng

CKTM

Chiết khấu thương mại


PS

Phát sinh

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

GBC

Giấy báo có

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1.Sơ Đồ Tổ Chức




Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức



Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính

12 

Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ.

17 

Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu

20 

Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT Theo Phương Pháp Khấu Trừ (TK3331)

21 

Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT Theo Phương Pháp Trực Tiếp

22 

Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán

24 


Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp

26 

Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính

29 

Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Chi Phí Tài Chính

31 

Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Thu Nhập Khác

33 

Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Chi Phí Thuế TNDN Hiện Hành

35 

Hình 3.12. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.

37 

Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Của Quá Trình Cung Cấp Dịch Vụ

40 

Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Cung Cấp Dịch Vụ


41 

Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán

45 

Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tại Công Ty

49 

Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính

52 

Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN

54 

Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động

56 

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ Lục 1: Hóa Đơn GTGT Đầu Ra Số 0000452 Ngày 27/04/2012, Kèm Phiếu Thu

 


Phụ Lục 2: Hóa Đơn GTGT Đầu Ra Số 0000478 Ngày 09/05/2012, Kèm Phiếu Thu

 

Phụ Lục 3: Hóa Đơn GTGT Đầu Ra Số 0000543 Ngày 16/06/2012, Kèm Phiếu Thu

 

Phụ Lục 4: Trích Sổ Cái TK 511

 

Phụ Lục 5: Hóa Đơn GTGT Số 0002234 Ngày 09/04/2012

 

Phụ Lục 6: Bảng Phân Bổ Khấu Hao Tháng Năm 2012

 

Phụ Lục 7: Hóa Đơn GTGT Số 000291 Ngày 25/06/2012, Kèm Phiếu Chi

 

Phụ Lục 8: Sổ Cái TK 154

 

Phụ Lục 9: Sổ Cái TK 632


 

Phụ Lục 10: Hóa Đơn GTGT Số 0000282 Ngày 19/04/2012, Kèm Phiếu Chi 
Phụ Lục 11: Hóa Đơn GTGT Số 001147 Ngày 08/05/2012

 

Phụ Lục 12: Bảng Lương Văn Phòng Tháng 5/2012

 

Phụ Lục 13: Hóa Đơn GTGT Số 2035434 Ngày 22/06/2012

 

Phụ Lục 14: Sổ Cái TK 642

 

Phụ Lục 15: Giấy Báo Có Trả Lãi Tiền Gửi Của Ngân Hàng Vietcombank Chi Nhánh
Vĩnh Lộc Ngày 25/04/2012

 

Phụ Lục 16: Giấy Báo Có Trả Lãi Tiền Gửi Của Ngân Hàng Vietcombank Chi Nhánh
Vĩnh Lộc Ngày 25/05/2012

 


Phụ Lục 17 : Giấy Báo Có Trả Lãi Tiền Gửi Của Ngân Hàng Vietcombank Chi Nhánh
Vĩnh Lộc Ngày 25/06/2012

 

Phụ Lục 18: Sổ Cái TK 515

 

Phụ Lục 19: Tờ Khai Thuế TNDN Quý 2 Năm 2012

 

Phụ Lục 20: Sổ Cái TK 911

 

Phụ Lục 21: Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Quý 2 Năm 2012

 

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt Vấn Đề
Trước xu thế nền kinh tế thế giới đang ngày càng khó khăn, kinh tế Việt Nam
chúng ta đóng vai trò là một bộ phận và phải hòa mình vào trong sự cạnh tranh hết sức

khốc liệt đó. Các Công ty hoạt động trong nước phải nỗ lực hết sức để đứng vững và
phát triển. Trong hoạt động kinh doanh, các Công ty cần thiết phải đề ra những biện
pháp và mục tiêu khác nhau để làm sao cho Công ty mình hoạt động đạt hiệu quả cao
nhất, nghĩa là tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận đóng vai trò
sống còn đối với sự hoạt động, phát triển và thành công của Công ty. Do đó, Công ty
cần phải tính toán thật cẩn thận tất cả các khâu từ khi đầu tư cho đến khi thu lại kết quả.
Doanh thu phản ánh khoản thu nhập từ việc tiêu thụ sản phẩm hay cung cấp
dịch vụ mang lại, còn chi phí phản ánh giá vốn của thành phẩm đã tiêu thụ và các
khoản chi phí khác phát sinh trong quá trình tiêu thụ. Kết quả kinh doanh tốt hay xấu
đều có tác dụng thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của một doanh nghiệp. Việc xác
định kết quả kinh doanh sau một thời gian hoạt động giúp doanh nghiệp nhìn thấy
được những điểm mạnh và những điểm còn hạn chế để từ đó xem xét, phân tích, lựa
chọn kế hoạch sản xuất kinh doanh tối ưu nhất mang lại hiệu quả cao nhằm mục đích
ngày càng phát triển doanh nghiệp.
Bộ phận kế toán đóng vai trò hết sức quan trọng, là bộ phận chủ chốt trong bộ
máy tổ chức của một Công ty. Thông tin kế toán được cung cấp cho các nhà quản trị
để đề ra các chiến lược và các quyết định kinh doanh. Do vậy, một bộ máy kế toán
mạnh, hợp lý rõ ràng, phân tích thấu đáo sẽ giúp nhà điều hành đưa ra các quyết định
kinh doanh hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
1


Chính vì vậy, để thấy rõ hơn tầm quan trọng cũng như vai trò của Hệ thống Kế
toán , tôi đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH ô tô Minh Phát”.
1.2. Mục Tiêu Nghiên Cứu
-Nghiên cứu, tìm hiểu quá trình hạch toán doanh thu tiêu thụ, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty.
- Tìm hiểu ưu, khuyết điểm của công tác kế toán tiêu thụ. Từ đó đánh giá được

hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Đồng thời nêu lên một số kiến
nghị (nếu có) nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán của Công ty sao cho ngày
càng có hiệu quả hơn.
-So sánh kết quả giữa nghiên cứu thực tiễn với những bài học từ sách vở để từ
đó củng cố những kiến thức đã học cũng như tích lũy thêm những kinh nghiệm quý
báu cho công việc sau khi ra trường.
1.3.Phạm Vi Nghiên Cứu
Nội dung: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Không gian: Công ty TNHH ô tô Minh Phát.
Thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 01/04/2012 đến ngày 30/06/2012.
1.4. Cấu Trúc Của Khóa Luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu.
Nêu lý do, ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ lược cấu trúc của
khóa luận.
Chương 2: Tổng quan.
Giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý và bộ máy kế toán của Công ty cũng như những vấn đề khác có liên quan đến
Công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Trình bày những khái niệm, tài khoản áp dụng và phương pháp hạch toán
kếtoán. Đồng thời nêu những phương pháp nghiên cứu được dùng để thực hiện khóa luận.
Chương 4: Kết quả và thảo luận.
2


Mô tả công tác kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ, giá vốn, chi phí quản lý
kinh doanh, kế toán hoạt động tài chính, kế toán hoạt động khác, chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, đồng thời nêu ý kiến nhận xét.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

Đưa ra một số nhận xét về ưu, khuyết điểm của Công ty,của bộ phận kế toán và
trên cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị về Công ty, về tổ chức kế toán nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tại Công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới Thiệu Công Ty
2.1.1. Giới Thiệu Sơ Lược Về Công Ty
Tên giao dịch: Công ty TNHH ô tô Minh Phát.
Tên tiếng anh: Minh Phat Auto Company Limited.
Địa chỉ giao dịch và xưởng: 53/6A Phạm Văn Chiêu, Phường 14, Quận Gò
Vấp, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08.6257.9194
Fax: 08.6257.9195
Mã số thuế: 0310497053
Email:
Website: www.otominhphat.com
Số tài khoản (Bank A/C): 0501000001326
Tại ngân hàng: Vietcombank chi nhánh Vĩnh Lộc.
Giám đốc đại diện: Nguyễn Thị Kim Thanh.
2.1.2. Lịch Sử Hình Thành và Phát Triển Công Ty
Công ty TNHH ô tô Minh Phát là doanh nghiệp vừa và nhỏ được thành lập theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0310497053 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành
Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 06/12/2010.
2.1.2.1. Lĩnh Vực Kinh Doanh
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.
2.1.2.2. Mục Tiêu Hoạt Động

Công ty TNHH ô tô Minh Phát huy động và sử dụng vốn để hoạt động kinh
doanh nhằm mục tiêu mang lại lợi nhuận cao cho Công ty và tạo việc làm cho người
lao động, đóng góp cho Ngân sách Nhà Nước, phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh,
có uy tín, chất lượng trên thị trường.
4


2.1.2.3.Phương Hướng Hoạt Động
Khoảng gần 2 năm hoạt động, Công ty cũng đã tập hợp được đội ngũ công nhân
lành nghề, có chuyên môn cao, kinh nghiệm nhiều năm và trang thiết bị máy móc đủ
để có thể thực hiện việc sửa chữa xe với những tình huống khó khăn nào xảy ra. Công
ty luôn phấn đấu trau dồi chuyên môn nghiệp vụ, đầu tư cho trang thiết bị mới, hiện
đại để Công ty ngày càng phát triển, có uy tín, chất lượng, chuyên môn cao, được biết
đến ở khắp mọi nơi trong khu vực thành phố và các tỉnh thành trong cả nước.
2.1.2.4. Quá Trình Phát Triển
Xã hội ngày càng phát triển, do đó kéo theo việc chúng ta không chỉ có nhu cầu
ăn ngon, mặc đẹp mà còn có các nhu cầu về những mặt hàng có giá trị lớn như xe hơi.
Do đó, khi mua xe chúng ta thường nghĩ mua xe ở đâu cho đúng giá và chất lượng?
Garage nào sửa xe chuyên nghiệp và hậu mãi tốt…để có thể yên tâm khi mua và sử
dụng xe.
Đáp ứng yêu cầu đó, Công ty Minh Phát ra đời nhằm mục đích phục vụ tất cả
những yêu cầu của quý khách cho một chiếc ô tô và cũng là tâm huyết của Ban giám
đốc nhằm xây dựng nên một trung tâm sửa chữa xe ô tô chuyên nghiệp, đáng tin
cậy trên thị trường.
Công ty TNHH ô tô Minh Phát cung cấp dịch vụ sửa chữa ô tô công nghệ cao,
sử dụng vật tư và sơn ô tô cao cấp, giàn pha sơn ô tô vi tính tự động, các sản phẩm
chăm sóc xe ô tô chuyên nghiệp của các hãng nổi tiếng thế giới. Với phương châm
đem đến cho Quý khách những dịch vụ tốt nhất và những sản phẩm làm cho chiếc xe
bóng, bền, đẹp. Minh Phát đang cố gắng chăm sóc ô tô của khách hàng trong tình trạng
tốt nhất, Công ty lấy sản phẩm tốt, dịch vụ tốt là thước đo đánh giá sự tín nhiệm của

khách hàng, luôn cam kết bảo hành sản phẩm dài hạn, nhận xe và trả xe tận nơi theo
yêu cầu của khách hàng. Toàn bộ chi phí sửa chữa, Công ty sẽ liên hệ trực tiếp với bên
bảo hiểm mà khách hàng tham gia. Nhờ đó, khách hàng có thể yên tâm khi sử dụng xe,
nếu có sự cố hay tai nạn xảy ra, khách hàng sẽ được thanh toán toàn bộ chi phí sửa
chữa mà không phải chịu bất kỳ khoản phí nào liên quan.
Sau thời gian hoạt động, Công ty Minh Phát đã đạt được những thành tựu đáng
kể và dần khẳng định được thương hiệu uy tín trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
5


Minh Phát đã và đang xây dựng những bước vững chắc trên con đường trở thành một
đơn vị đi đầu về chất lượng và dịch vụ chăm sóc xe hơi.
2.1.3. Chức Năng, Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Của Công Ty
2.1.3.1. Chức Năng
Công ty TNHH ô tô Minh Phát là một doanh nghiệp sửa chữa, bảo dưỡng và
chăm sóc ô tô, góp phần vào sự phát triển của ngành đường bộ Việt Nam. Công ty
luôn đáp ứng cho thị trường theo yêu cầu của khách hàng, chất lượng của sản phẩm
cũng như giá cả hợp lý cho khách hàng để khách hàng cảm thấy yên tâm hơn trong
việc tìm kiếm, gửi gắm chiếc xe của mình cho người đồng hành đáng tin cậy.
2.1.3.2. Nhiệm Vụ
Công ty có nhiệm vụ đăng ký kinh doanh, hoạt động theo đúng pháp luật và chế
độ chính sách về quản lý kinh tế tài chính, các quy định hiện hành của Nhà nước.
Sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì xe tốt, tổ chức kinh doanh có hiệu quả, sử dụng và
quản lý tốt tiền vốn, tài sản, trang thiết bị của Công ty, đảm bảo hoạt động có hiệu quả,
hoàn thành nhiệm vụ nộp thuế cho Nhà nước.
Duy trì và phát triển các lĩnh vực kinh doanh đã đăng ký, đảm bảo cuộc sống
cho cán bộ, công nhân viên của Công ty ngày một nâng cao.
2.1.3.3. Quyền Hạn
Chủ động trong hoạt động kinh doanh, tự quyết định công việc kinh doanh,
quan hệ nội bộ.

Độc lập về mặt tài chính, thuế, có con dấu riêng.
Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký hợp đồng.
Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp mình.
Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

6


2.2. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty
2.2.1. Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
Hình 2.1.Sơ Đồ Tổ Chức
Giám Đốc

Phó
Giám Đốc

Phòng
Kinh doanh

Xưởng
Sửa chữa

Phòng
Kế toán

Tổ gầm

Tổ điện

Tổ sơn


Tổ đồng

Nguồn tin: Phòng kế toán
2.2.2. Chức Năng, Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Của Các Phòng Ban
Giám đốc công ty
Lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật
và trước Công ty về kết quả kinh doanh của Công ty.
Xây dựng nội quy, quy chế, chính sách và chế độ lao động phù hợp với tình
hình thực tế của Công ty.
Quyết định về việc tuyển dụng, đào tạo hay giải quyết thôi việc cán bộ, nhân
viên trong Công ty.
Đại diện hợp pháp trong Công ty để ký các thỏa thuận, hợp đồng hay văn bản
cam kết kinh tế, hành chính khác phù hợp với pháp luật của Nhà Nước Việt Nam.

7


Phó giám đốc
Tham mưu, giúp việc cho giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh của Công
ty theo sự phân công và ủy quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước pháp luật và
trước giám đốc trong phạm vi được phân công hoặc ủy quyền.
Thay mặt giám đốc ký các văn bản và giải quyết các công việc thuộc phạm vi
được phân công phụ trách.
Phòng kinh doanh
Theo dõi thị trường, phục vụ, chăm sóc các khách hàng có liên hệ với Công ty ,
lập bảng báo giá, phiếu kế hoạch doanh thu và luôn tìm hiểu thị trường, tìm kiếm
khách hàng mới, báo cáo những biến động của thị trường và đối thủ cạnh tranh, đề
xuất các ý tưởng, kế hoạch để nâng cao hiệu quả trình lên Ban Giám Đốc.
Phòng kế toán

Là bộ phận quan trọng trong việc kinh doanh của Công ty. Kế toán thu thập, xử
lý và cung cấp thông tin kế toán, ghi chép, phản ánh, kiểm tra, giám sát các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh cũng như tình hình sử dụng vật tư, tài sản, tiền vốn và kiểm tra tài
chính, phát hiện kịp thời những sai sót để khắc phục. Đồng thời, lập báo cáo định kỳ
cho các cơ quan quản lý tài chính theo pháp lệnh kế toán, phân tích chính xác tình hình
tài chính và sử dụng vốn có hiệu quả. Ngoài ra, kế toán còn tham mưu cho Ban Giám
Đốc về mặt nghiệp vụ, tài chính và nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước.
Xưởng sửa chữa
Bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế phụ tùng cho các loại xe ô tô. Bảo trì định kỳ các
loại ô tô đời mới và hiện đại, phục hồi các loại ô tô du lịch, xe tải, xe khách bị hư hỏng
và tai nạn, thay thế phụ tùng chính hãng, bảo hành phụ tùng chính hãng theo tiêu
chuẩn nhà sản xuất. Xưởng có các tổ phụ trách từng phần việc để chuyên môn hóa
trong việc sửa chữa xe.

8


2.3. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Trong Công Ty
2.3.1. Bộ Máy Kế Toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức

Kế toán trưởng kiêm kế toán
tổng hợp

Kế toán công nợ

Thủ quỹ kiêm thủ
kho

Kế toán thuế


Nguồn tin: Phòng kế toán
2.3.2. Chức Năng Của Từng Bộ Phận
Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp)
Theo dõi và tổng hợp tất cả các số liệu, thông tin từ kế toán các phần hành. Sau
đó đối chiếu, kiểm tra và lập báo cáo tài chính theo quy định.
Tổ chức bộ máy và điều hành mọi hoạt động trong công tác kế toán tài chính tại
phòng kế toán Công ty, nhằm đảm bảo cho Công ty hoạt động thông suốt, đạt hiệu
quả, và tuân thủ những quy định của pháp luật.
Kiểm tra và ký duyệt các loại hóa đơn,chứng từ, tài liệu, các bảng biểu và báo
cáo tài chính có liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty.
Định kỳ cung cấp và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi thông tin liên
quan đến tình hình tài chính của Công ty.
Kế toán công nợ
Chịu trách nhiệm theo dõi doanh thu, nợ phải trả cho nhà cung cấp, các khoản
phải thu khách hàng.
Lập danh sách khoản nợ của các Công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch
thu, chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời gian.
9


Đôn đốc, theo dõi và đòi các khoản nợ chưa thanh toán.
Phân tích tình hình công nợ, đánh giá tỷ lệ thực hiện công nợ, tính tuổi nợ.
Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả cho Công ty.
Thực hiện lưu trữ các chứng từ, sổ sách, công văn quy định có liên quan vào hồ
sơ nghiệp vụ.
Kế toán thuế
Tập hợp theo dõi hóa đơn đầu vào, đầu ra. Giải quyết các vấn đề liên quan
trong trường hợp yêu cầu cần giải trình và thường xuyên cập nhật các thông tư hướng
dẫn cũng như các chính sách thuế mới ban hành có liên quan tới hoạt động kinh

doanh của Công ty mình.
Cuối tháng kê khai thuế GTGT và nộp thuế (nếu có) trong vòng 20 ngày của
tháng tiếp theo của kỳ tính thuế, cuối quý làm tờ khai thuế TNDN nộp cho Công ty và
nộp thuế (nếu có) và hạn nộp thuế là vào tháng tiếp theo của quý báo cáo. Đầu năm
nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài vào tháng đầu tiên của năm tài chính
đúng theo số tiền thuế tương ứng với vốn đăng ký kinh doanh của Công ty. Cuối năm
quyết toán thuế TNDN nộp cho cơ quan thuế, hạn nộp quyết toán thuế là quý đầu tiên
của năm tiếp theo báo cáo.
Thủ quỹ kiêm thủ kho
Ghi chép đầy đủ vào sổ quỹ tiền mặt, thu chi hàng ngày và nhập số liệu vào
máy tính.
Định kỳ đối chiếu với số dư của các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng với
kế toán thanh toán.
Theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ tại kho đồng
thời mở thẻ kho.
Tổ chức thu mua vật tư, công cụ, dụng cụ để kinh doanh và phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của Công ty.
Quản lý chặt chẽ vật tư trong toàn Công ty, bảo hành, bảo trì để phục vụ sửa chữa.
Báo cáo tình trạng và tình hình sử dụng vật tư trong Công ty.
2.4. Đặc Điểm Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
10


Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VNĐ).
Phương pháp kế toán TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng.
Thực hiện theo Quy định tại Điều 13, Khoản 3 Thông tư số 203/2009/TT-BTC
ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
hao TSCĐ.

Ghi nhận vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực
góp ban đầu của chủ sở hữu.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Doanh thu và chi phí được ghi nhận theo khối lượng công việc thực hiện,
doanh thu và phần công việc đã hoàn thànhđược khách hàng xác nhận trong kỳ.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tuân thủ 4 chuẩn mực áp dụng theo chuẩn mực kế
toán số 14.
Thuế TNDN và các khoản thuế khác: Công ty nộp theo các quy định về thuế
hiện hành.
Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. Ngoài những chứng từ mang
tính bắt buộc như: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng, Công ty còn sử dụng những
chứng từ mang tính hướng dẫn như: giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng,
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…
Hệ thống tài khoản kế toán và báo cáo kế toán
- Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán ban hành theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 củaBộ Tài Chính.
- Công ty lập báo cáo tài chính hàng năm theo yêu cầu quản lý. Báo cáo tài
chính theo mẫu quy định trong chế độ kế toán ban hành quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 củaBộ Tài Chính.
+ Bảng cân đối kế toán mẫu số B01 – DNN.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02 – DNN.
11


+ Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09 – DNN.
+ Phụ biểu-Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01- DNN gửi cho cơ quan thuế).
Hình thức kế toán: Dựa vào đặc điểm tổ chức kinh doanh, yêu cầu quản lý,

công ty TNHH ô tô Minh Phát lựa chọn hình thức kế toán là Nhật ký chung trên máy
vi tính. Công ty sử dụng phần mềm kế toán AccNet ® ERP. Toàn bộ công việc hàng
ngày được thực hiện trên máy vi tính, cuối kỳ sẽ tiến hành in các sổ sách để cất giữ và
đối chiếu kiểm tra. Báo cáo định kỳ về thu chi tiền mặt. Các loại sổ kế toán Công ty đang
áp dụng gồm:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái tài khoản.
- Các sổ chi tiết như: sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết nhập – xuất – tồn vật tư, hàng
hóa, sổ chi tiết (các tài khoản).
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính

Chứng từ kế toán

SỔ KẾ TOÁN

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

MÁY VI TÍNH

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị


Ghi chú
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, để dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
12


Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào
sổ kế toán tổng hợp: Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số
liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển để lưu trữ và quản lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

13


×