Tải bản đầy đủ (.docx) (133 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCHVỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU HOÀN THIỆN GIA NGUYỄN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.29 KB, 133 trang )



NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

LÊ THỊ DIỆU LINH

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH
VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU HOÀN THIỆN GIA NGUYỄN

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THỊ ANH ĐÀO

HÀ NỘI - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2019
Tác giả

Lê Thị Diệu Linh


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Học viện Ngân hàng đến nay tơi
đã hồn thành luận văn thạc sĩ, bảo vệ tốt nghiệp. Có đuợc kết quả này, tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy, cô giáo tại Học viện Ngân hàng
đã truyền đạt những kiến thức, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu tại Học viện.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cô giáo huớng dẫn TS.
Phan Thị Anh Đào đã huớng dẫn, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến q
báu, giúp tơi hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo, phịng Kế tốn Cơng ty cổ phẩn Vật
liệu hồn thiện Gia Nguyễn đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình
nghiên cứu luận văn.
Tôi xin trân trọng cám ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả


Lê Thị Diệu Linh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................ii
MỤC LỤC......................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................vii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨMDỊCH VỤ.....................................................8
1.1.

Đặc điểm hoạt động dịch vụ hoàn thiện cơng trình xây dựng

ảnh
hưởng đến kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................8
1.2.

Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản

phẩm ... 9
1.2.1....................................................Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất
9
1.2.2........................................................Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
12

1.2.3..............................................Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm
12
1.2.4........................................................Đối tượng tính giá thành sản phẩm
14
1.2.5.
phẩm

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản
15

1.3.......................................Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
..............................................................................................................15
1.3.1...................................................Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
16


iv

2.1.3...........................................Đặc điểm tổ chức hoạt động quản lý
......................................................................................................7
2.1.4.............................................................Tổ chức công tác kế tốn
......................................................................................................8
2.2.Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm dịch
vụ
tại Công ty cổ phần Vật liệu hồn thiện Gia Nguyễn.................12
2.2.1. Kế......................................................................................tốn
chi phí ngun vật liệu trực tiếp.................................................13
2.2.2. Kế......................................................................................tốn
chi phí nhân cơng trực tiếp.........................................................17
2.2.3. Kế......................................................................................tốn

chi phí sản xuất chung................................................................21
2.2.4. Kế......................................................................................tốn
tập hợp chi phí sản xuất..............................................................24
2.2.5. Kế......................................................................................toán
đánh giá sản phẩm dở dang........................................................25
2.2.6. Kế......................................................................................toán
CHƯƠNG III.
GIẢI sản
PHÁP

KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ
giá thành
phẩm
.....................................................................
26
TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU HOÀN THIỆN GIA NGUYỄN 39
3.1.

Yêu cầu của việc hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá

thành
sản phẩm dịch vụ tại Công ty cổ phần Vật liệu hồn thiện Gia
Nguyễn . 39
3.2.

Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành

sản
phẩm dịch vụ tại Cơng ty cổ phần Vật liệu hồn thiện Gia Nguyễn.......41



vi
v

3.2.2.. Giải pháp hồnDANH
thiện kế
MỤC
tốnTỪ
chi VIẾT
phí sảnTẮT
xuất và giá thành sản phẩm
tại
Cơng ty cổ phần Vật liệu hồn thiện Gia Nguyễn................................43
3.3.. .Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm dịch vụ tại Cơng ty cổ phần Vật liệu hồn thiện
Gia
Nguyễn.................................................................................................55
3.3.1.............................................về phía Nhà nuớc và các đơn vị liên quan
55
3.3.2.

Về phía Cơng ty cổ phần Vật. liệu hoàn thiện Gia

Nguyễn
BHTN

KẾT:LUẬN
CHƯƠNG
III...........................................................................60

Bảo hiểm
thất nghiệp

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BVĐK

: Bệnh viện đa khoa
: Chi phí nguyên vật liệu trực

CPNVLTT
CPNCTT

58

tiếp

: Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC

: Chi phí sản xuất chung

CPSX


: Chi phí sản xuất

CTCP

: Cơng ty cổ phần

GTGT

: Giá trị gia tăng

GTSP

: Giá thành sản phẩm

HMCT

: Hạng mục cơng trình

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

NVL

: Ngun vật liệu

SP

: Sản phẩm




vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Phiếu yêu cầu vật tu........................................................................16
Bảng 2.2: Biên bản nghiệm thu khối luợng....................................................19
Bảng 2.3: Bảng thanh toán luơng tổ thợ.........................................................20
Bảng 2.4: Phiếu hạch toán..............................................................................21
Bảng 2.5: Phiếu hạch toán..............................................................................23
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp CPSX.....................................................................24
Bảng 2.7: Sổ chi tiết giá thành cơng trình.......................................................28
Bảng 3.1: Bảng biên bản kiểm kê vật tu tại cơng trình...................................44
Bảng 3.2: Phiếu đề nghị nhập kho..................................................................46
Bảng 3.3: Bảng thanh toán tiền thuê ngồi.....................................................78
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trựctiếp.............................22
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp....................................23
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................25
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, xácđịnh GTSP.............26
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình thi cơng sàn nâng kỹ thuật....................................4
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình thi cơng sàn Viynl dạng cuộn...............................5
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình thi công sàn Viynl dạng tấm.................................5
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình thi cơng thảm trải sàn...........................................6
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình thi cơng trần thạch cao.........................................6
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại CTCP Vật liệu hoàn thiện Gia
Nguyễn..............................................................................................................7
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại CTCP Vật liệu hồn thiện Gia
Nguyễn..............................................................................................................9
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chung trong điều

kiện áp dụng phần mềm kế toán......................................................................11


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam sau hơn 30 năm đổi mới đang phát triển không
ngừng, từng bước hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Đây
là cơ hội lớn về phát triển kinh tế, thương mại, đầu tư nhưng cũng là thách
thức không nhỏ đối với các doanh nghiệp trong môi trường kinh tế cạnh tranh
quyết liệt. Trước tình hình đó, bản thân mỗi doanh nghiệp đều mong muốn có
những điều kiện thuận lợi về sản xuất, cung cấp dịch vụ nhằm mang lại lợi
nhuận cao. Để đạt được mục tiêu đó, kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm đóng vai trị là cơng cụ hết sức hữu hiệu, giúp các doanh nghiệp nhận
thức đúng tình hình hiện tại của doanh nghiệp mình, trên cơ sở đó đưa ra các
biện pháp quản lý chi phí nâng cao hiệu quả cơng tác tính giá thành.
Mặt khác, kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một bộ
phận thiết yếu trong toàn bộ nội dung cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp nhằm
cung cấp thơng tin cần thiết để tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm, làm căn cứ quan trọng cho các nhà quản lý ra quyết định liên quan
đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vậy nên, để quản lý tốt chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần phải tổ chức tốt cơng tác tập hợp
chi phí và tính giá thành.
Tại Cơng ty cổ phần Vật liệu hồn thiện Gia Nguyễn - cơng ty chun
cung cấp dịch vụ hồn thiện cơng trình xây dựng, qua một vài chỉ tiêu cơ bản
trên báo cáo tài chính của Cơng ty, tác giả nhận thấy tình hình kinh doanh tại
Cơng ty cổ phần Vật liệu hoàn thiện Gia Nguyễn chưa thực sự hiệu quả, trong
đó có ngun nhân đến từ cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm dịch vụ tại Công ty.

Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Kế tốn chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm dịch vụ tại Công ty cổ phần Vật liệu hoàn
thiện Gia Nguyễn” làm đề tài luận văn thạc sĩ.


2

2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập của nền kinh tế, vai trò của kế tốn chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm là rất quan trọng, vì vậy trong thời gian qua có
nhiều tác giả tập trung nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây
dựng nói riêng. Trong mỗi cơng trình khoa học nghiên cứu đó, các tác giả đều
đi từ những quan điểm lý luận chung đến những phân tích về đối tuợng nghiên
cứu.
Một vài nghiên cứu tiêu biểu về vấn đề kế toán chi phí sản xuất (CPSX)
và giá thành sản phẩm (GTSP) trong ngành xây dựng có thể kể đến nhu sau:
(1) Luận văn thạc sĩ: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty cổ phần bê tông và xây dựng Bắc Giang ” năm 2017
của

tác

giả La Thị Thuý Hằng, Học viện Tài chính.
Nghiên cứu tập trung làm rõ cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp:
- Làm rõ từ khái niệm, phân loại cho đến đối tuợng, phuơng pháp tập
hợp CPSX, GTSP.
- Làm rõ nội dung kế toán CPSX và GTSP nhu chứng từ sử dụng, tài
khoản (TK) kế toán, cách hạch toán, nêu đuợc hình thức kế tốn máy.

- Từ buớc đua ra những vấn đề lý luận, tác giả đã phân tích thực trạng
CPSX và GTSP tại CTCP bê tơng và xây dựng Bắc Giang, cụ thể là sản
phẩm
(SP) cống bê tông ly tâm, minh hoạ đuợc số liệu cho các khoản chi phí.
- Đua ra đuợc những uu điểm, hạn chế trong kế tốn CPSX, GTSP tại
Cơng ty, từ đó đua ra các giải pháp hoàn thiện.
Tác giả đã nêu ra những hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác kế tốn chi
phí tại cơng ty nhu cơng tác hạch tốn, phân bổ chi phí sản xuất. Tuy nhiên,


3

chung. Vì vậy, việc áp dụng kết quả nghiên cứu này với bản thân Công ty cổ
phần bê tông và xây dựng Bắc Giang nói riêng và các doanh nghiệp xây lắp
nói chung cịn khó khăn.
(2) Luận văn thạc sĩ: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng Hoàng Lộc” năm 2016 của
tác
giả Phạm Thị Hà Thanh, Trường đại học Lao động - Xã hội.
Nghiên cứu tập trung làm rõ cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp, cụ thể:
- Đua ra đuợc những ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh xây lắp ảnh
hưởng đến kế tốn CPSX và GTSP.
- Phân tích được cơ sở lý luận của kế toán CPSX và GTSP về khái
niệm, phân loại, phương pháp tính và tập hợp CPSX và GTSP trên cả
phương
diện kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
- Đưa cả nội dung của chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế tốn
theo thơng tư 200/2014/TT-BTC trong phần lý luận chung.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng, tác giả đã đưa ra những đánh giá về

cơng tác kế tốn CPSX và GTSP tại Cơng ty, luận văn đưa ra được rất
nhiều
giải pháp trên cả phạm vi kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
Tác giả đã đưa ra ba hạn chế trong công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần
xây dựng Hồng Lộc như cơng tác hạch tốn TK 623 - Chi phí sử dụng máy
thi công chưa mở tài khoản chi tiết, phân bổ CPSXC chưa hợp lý và bộ máy
kế toán quản trị chưa đạt yêu cầu. Tuy nhiên, ba hạn chế này chưa có sự gắn
kết với các giải pháp được tác giả đề cập và phần lớn các giải pháp được đưa
ra mới chỉ nêu được phương hướng hoàn thiện mà chưa nêu được cách hoàn


4

(3) Luận văn thạc sĩ: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty cổ phần thiết bị và vật liệu xây dựng Hancorp


năm

2016 của tác giả Nguyên Quỳnh Hương, Trường đại học Lao động - Xã
hội.
Nghiên cứu đã tập trung làm rõ cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp, cụ thể:
- Đua ra đuợc cơ sở lý luận của kế tốn chi phí và giá thành nói chung
một cách cụ thể, đầy đủ. Tác giả đã làm rõ lý luận về kế toán toán CPSX

GTSP theo cả Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Chuẩn mực kế toán số 01,
02,
15, 16) và chế độ kế tốn Việt Nam theo thơng tu 200/2014/TT-BTC.
Ngoài

ra, tác giả đã nghiên cứu phần lý luận của kế tốn CPSX, GTSP nói
chung

từ

đó liên hệ đến CPSX và GTSP xây lắp.
- Nêu đuợc quy trình hạch tốn, minh hoạ đuợc các chứng từ cần thiết
một cách đầy đủ. Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận văn đã chỉ ra
đuợc
những uu điểm, nhuợc điểm của bộ máy kế tốn, cơng tác kế tốn CPSX

GTSP.
- Đua ra đuợc các giải pháp cụ thể giúp khắc phục những hạn chế nhu
tăng hiệu quả luân chuyển chứng từ, quản lý, tính tốn chặt chẽ các
CPSX.


5

Như vậy, các cơng trình nghiên cứu trên đều đã có những đóng góp cả
về lý luận và thực tiễn cho kế tốn chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm của
các doanh nghiệp nói chung và của các doanh nghiệp hoạt động trong ngành
xây dựng nói riêng. Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu cịn gặp khó khăn
trong ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tế và chưa có đề tài nào đi sâu
nghiên cứu về doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hồn thiện cơng trình
xây dựng. Do đó, đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
dịch vụ tại Công ty cổ phần Vật liệu hồn thiện Gia Nguyễn” là một cơng
trình nghiên cứu độc lập, không trùng lặp với nghiên cứu nào đi trước.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Luận văn góp phần làm rõ những vấn đề lý luận về kế tốn chi phí sản

xuất và giá thành sản phẩm, thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm dịch vụ tại Công ty cổ phần Vật liệu hoàn thiện Gia Nguyễn.
Đánh giá thực trạng, kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ trong Cơng ty cổ
phần vật liệu hồn thiện Gia Nguyễn.
Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp để khắc phục những tồn tại và đưa
ra kiến nghị góp phần hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm dịch vụ trong Cơng ty cổ phần Vật liệu hoàn thiện Gia Nguyễn.
4. Đối tượng và phạ m vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
dịch vụ trong doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm dịch vụ tại Công ty cổ phần Vật liệu hoàn
thiện Gia Nguyễn trong phạm vi kế tốn tài chính giai đoạn 2016 - 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu và thực hiện trên cơ sở vận dụng, kết hợp
các phương pháp khảo sát, phân tích, quan sát, ghi chép, tổng hợp,... để tìm


6

hiểu, trình bày các nội dung liên quan đến lý luận chung về kế toán CPSX và
GTSP cũng nhu phần thực tiễn về kế toán CPSX và GTSP tại CTCP Vật liệu
hoàn thiện Gia Nguyễn.
- Nguồn dữ liệu và phuơng pháp thu thập dữ liệu:
+ Đối với dữ liệu sơ cấp:
Phỏng vấn, khảo sát kế toán truởng, nhân viên kế tốn tại Cơng ty
để nắm bắt thơng tin về thực trạng kế tốn CPSX và GTSP tại Cơng ty.
Sử dụng phuơng pháp quan sát, ghi chép để tìm hiểu về việc vận
hành chứng từ, sổ sách, cơ sở vật chất để thực hiện cơng tác kế tốn CPSX và

GTSP tại Cơng ty.
+ Đối với dữ liệu thứ cấp:
Tìm hiểu, tổng hợp nguồn dữ liệu có sẵn về lý luận chung về kế
toán CPSX và GTSP đuợc hệ thống, tổng hợp và cơng bố nhu giáo trình,
sách, tạp chí, luận văn, báo cáo tốt nghiệp các khố truớc,...
Tổng hợp, trích dẫn hệ thống báo cáo tài chính, sổ sách của Cơng
ty, tài liệu trên các trang web, internet,.
- Phuơng pháp xử lý dữ liệu: Các thông tin đuợc thu thập từ việc quan
sát, ghi chép, khảo sát,. trên đuợc tổng hợp, sơ đồ hố, hệ thống hố để
xử
lý thơng tin. Trên cơ sở nắm bắt, trình bày đuợc cơ sở lý luận, tác giả
phân
tích, đánh giá thực trạng kế tốn CPSX và GTSP tại Cơng ty để từ đó
đua

ra

những giải pháp, kiến nghị.
- Phuơng pháp trình bày dữ liệu: Luận văn đuợc tác giả trình bày chủ
yếu duới dạng lời văn có sự kết hợp với hệ thống bảng biểu, sơ đồ, cơng
thức
phân tích.


7

trong lĩnh vực xây dựng nói chung và lĩnh vực cung cấp dịch vụ hồn thiện
cơng trình xây dựng nói riêng. Trong đó nêu rõ ảnh huởng của đặc điểm SP
dịch vụ hồn thiện cơng trình xây dựng tới kế tốn CPSX và GTSP, từ đó đua
ra các khái niệm, phân loại, phuơng pháp tập hợp và nội dung kế tốn của

CPSX và GTSP dịch vụ hồn thiện cơng trình xây dựng trong doanh nghiệp.
- Giá trị về mặt ứng dụng thực tiễn:
Thơng qua việc trình bày thực trạng, luận văn đã đánh giá, đề xuất
những giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán CPSX và GTSP dịch vụ tại CTCP
Vật liệu hồn thiện Gia Nguyễn để Cơng ty có thể phát huy những uu điểm,
khắc phục những hạn chế, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn đuợc kết cấu ba chuơng gồm:
Chương I: Lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
dịch vụ
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
Cơng ty cổ phần Vật liệu hoàn thiện Gia Nguyễn
Chương III: Giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần Vật liệu hoàn thiện Gia Nguyễn


8

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ
1.1.

Đặc điểm hoạt động dịch vụ hồn thiện cơng trình xây dựng

ảnh
hưởng đến kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Hồn thiện cơng trình xây dựng là khâu cuối cùng của cơng tác xây
dựng nhằm tạo cho cơng trình đáp ứng được các mục tiêu sử dụng tiện nghi,
mỹ quan. Hồn thiện cơng trình xây dựng gồm các hoạt động liên quan tới
việc hồn thiện hoặc kết thúc cơng trình như: lắp đặt cửa, thiết bị, làm trần,

lắp đặt sàn, thảm trải sàn,...
Hoạt động cung cấp dịch vụ hoàn thiện cơng trình xây dựng thuộc
ngành xây dựng là hoạt động thực hiện các công việc được thoả thuận thông
qua hợp đồng giữa chủ đầu tư và công ty cung cấp dịch vụ, hợp đồng này có
thể diễn ra trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán. Với đặc thù của ngành xây
dựng, dịch vụ hồn thiện cơng trình xây dựng có những đặc điểm ảnh hưởng
đến cơng tác kế tốn chi phí và giá thành cung cấp dịch vụ như sau:
Thứ nhất, SP dịch vụ hồn thiện các cơng trình xây dựng với các vật
kiến trúc đáp ứng nhu cầu sử dụng tồn xã hội chun dụng. Những cơng
trình này có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi cơng dài, nhưng nếu
xét từng cơng trình thì lại là duy nhất, không lặp lại; chất lượng và quy mơ
cũng như mỗi cơng trình được thực hiện với nhiều yêu cầu và nhiệm vụ khác
nhau từ đó tạo nên tính đơn chiếc. Do vậy, việc tổ chức quản lý và hạch tốn
nhất thiết phải có dự tốn thiết kế, dự tốn thi cơng riêng cho từng cơng trình.
Thứ hai, SP dịch vụ hồn thiện cơng trình xây dựng được cố định tại
nơi thi cơng tuy nhiên mỗi cơng trình, hạng mục cơng trình (HMCT) có thể ở
một địa điểm khác nhau nên điều kiện cung cấp dịch vụ hoàn thiện cơng trình
xây dựng này thường biến đổi theo địa điểm hồn thiện cơng trình. Vì vậy,
việc tập hợp chi phí phải xác định đúng đối tượng tập hợp và địa điểm, thời
gian phát sinh chi phí.


9

Thứ ba, mỗi cơng trình hay HMCT đều có hồ sơ kỹ thuật, dự tốn chi
phí. Trong q trình thi cơng, kế tốn cần kiểm tra, giám sát chi phí phát sinh
trong thực tế với dự toán đã lập nhằm xác định phần vuợt dự toán hoặc phần
tiết kiệm so với dự tốn để tìm ngun nhân nhằm tiết kiệm chi phí, hạ GTSP.
Thứ tư, SP dịch vụ hồn thiện cơng trình xây dựng có thể đuợc bàn
giao từng hạng mục, phần việc hoàn thành đến điểm dừng kỹ thuật hoặc bàn

giao một lần khi hồn thành tồn bộ cơng trình. Vì thế đối tuợng tính giá
thành có thể là cơng trình hoặc từng hạng mục hoặc một nhóm HMCT. Kế
toán phải vận dụng phuơng pháp xác định CPSX dở dang ở thời điểm cuối kỳ
và phuơng pháp tính giá thành tuỳ thuộc vào từng truờng hợp cụ thể.
Thứ năm, CPSX bao gồm: CPNVLTT, CPNCTT, chi phí sử dụng máy
thi cơng, CPSXC. CPSX từng cơng trình phụ thuộc vào từng thời điểm thi
công và địa điểm thi công.
Thứ sáu, SP dịch vụ trong ngành xây dựng đuợc tiêu thụ ngay tại chỗ
mà không qua nhập kho. Khi bàn giao cho chủ đầu tu, khách hàng thì SP
được coi là tiêu thụ.
Nhu vậy, những đặc điểm về SP dịch vụ thi cơng cơng trình xây dựng
có ảnh hưởng lớn đến cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn CPSX
và GTSP dịch vụ hồn thiện cơng trình xây dựng nói riêng. Do đó, nghiên
cứu đặc điểm dịch vụ hồn thiện cơng trình xây dựng chi phối đến kế tốn
CPSX, GTSP dịch vụ là rất quan trọng.
1.2.

Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản

phẩm
1.2.1.

Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất

1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Mỗi doanh nghiệp trong q trình sản xuất SP đều phải tiêu hao những
loại nguyên, nhiên vật liệu; phải chịu sự hao mịn của các loại cơng cụ dụng
cụ, máy móc thiết bị và phải trả tiền lương, tiền công cho người lao động.



10

Những yếu tố đó là những tiêu hao về lao động vật hóa và lao động sống mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất SP.
Trong điều kiện nền kinh tế hàng hoá, biểu hiện bằng tiền của những
lao động sống, lao động vật hoá của doanh nghiệp phải chi ra trong kỳ để tiến
hành sản xuất ra SP sẽ hình thành nên CPSX. Mặt khác, CPSX của doanh
nghiệp phát sinh liên tục, gắn liền với quá trình sản xuất, để phục vụ cho quản
lý và hạch toán, CPSX phải đuợc tính tốn và tập hợp theo từng thời kỳ: hàng
tháng, hàng quý hay hàng năm sao cho phù hợp với kỳ báo cáo. Chỉ những
CPSX mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong kỳ mới đuợc tính vào CPSX trong
kỳ.
Nhu vậy, “Chi phí sản xuất là tồn bộ các hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh biểu hiện bằng thước đo tiền tệ,
được tính cho một kỳ nhất định ”. [9, tr.186]
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
CPSX của doanh nghiệp thuờng đuợc phân loại theo các cách nhu sau:
- Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và cơng dụng
Dựa trên tiêu chí phân loại này, CPSX đuợc chia thành ba loại có cùng
mục đích, cơng dụng nhu sau:
Thứ nhất, CPNVLTT: Gồm toàn bộ các chi phí về các loại NVL tham
gia trực tiếp vào quá trình tạo nên cơng trình hồn thiện.
Thứ hai, CPNCTT: Gồm tiền luơng, các khoản phụ cấp luơng nhu bảo
hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN),
kinh phí cơng đồn (KPCĐ) trích theo tỷ lệ quy định.
Thứ ba, CPSXC: Là chi phí liên quan đến tổ, đội thi cơng trong nhiều
cơng trình, HMCT. Khoản chi phí này bao gồm tiền luơng của nhân viên



11

quản lý cơng trình, chi phí mua ngồi các chi phí khác bằng tiền dùng trong
phạm vi các cơng trình, tổ đội thi cơng.
- Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
vào các đối tượng chịu chi phí
Dựa trên tiêu chí phân loại này, CPSX đuợc chia thành hai loại sau:
Thứ nhất, chi phí trực tiếp: Là các loại chi phí thi cơng có liên quan
trực tiếp đến một đối tuợng tập hợp chi phí nhu cơng trình, HMCT. Phương
pháp này được kế tốn sử dụng để tập hợp chi phí cho từng đối tượng chịu chi
phí.
Thứ hai, chi phí gián tiếp: Là các loại chi phí thi cơng liên quan đến
nhiều đối tượng chịu chi phí. Kế tốn dùng phương pháp tập hợp chung sau
đó lựa chọn tiêu thức hợp lý để phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
- Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Dựa trên tiêu chí phân loại này, CPSX chia thành năm yếu tố bao gồm:
Thứ nhất, chi phí ngun liệu, vật liệu: Gồm tồn bộ giá trị NVL chính,
NVL phụ, phù tùng thay thế mà doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt động
SXKD trong kỳ.
Thứ hai, chi phí nhân cơng: Gồm chi phí về tiền lương, các khoản trích
theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho
công nhân trực tiếp thi công, công nhân vận hành máy và nhân viên giám sát
ở các tổ, đội thi cơng.
Thứ ba, chi phí khấu khao tài sản cố định: Là số trích khấu hao tài sản
cố định dùng trong phạm vi các cơng trình, tổ, đội xây dựng như: khấu hao
xe, máy, thiết bị xây dựng, thiết bị dụng cụ quản lý ở tổ thợ.
Thứ tư, chi phí dịch vụ mua ngồi: Là những chi phí liên quan đến các
loại dịch vụ mua ngồi dùng cho q trình thi cơng, lắp đặt cơng trình.
Thứ năm, chi phí khác bằng tiền: Là những chi phí khác ngồi các yếu
tố chi phí nói trên dùng trong q trình hồn thiện cơng trình xây dựng.



12

1.2.2.

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Trong q trình sản xuất của doanh nghiệp chi phí phát sinh trên nhiều
nơi khác nhau nhu cơng trình, giai đoạn thi cơng hay bộ phận thi công....
khác nhau để phục vụ cho nhiều đối tuợng chịu chi phí nhu SP. hợp đồng đặt
hàng. đơn đặt hàng,. khác nhau. Để phục vụ cho việc kiểm sốt chi phí. tính
GTSP địi hỏi CPSX phải đuợc tập hợp một các khoa học. phù hợp theo phạm
vi và giới hạn. Vì vậy. “đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới
hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó.” [9, tr.189]
Để xác định đuợc đối tuợng tập hợp CPSX. kế toán phải căn cứ vào
đặc thù kinh doanh. quy trình sản xuất. loại hình SP cũng nhu yêu cầu và
trình độ quản lý của doanh nghiệp. Đối với SP dịch vụ hồn thiện cơng trình
xây dựng. để tính đuợc giá thành của từng cơng trình một cách đầy đủ. chính
xác thì phải xác định đuợc đúng đối tuợng tập hợp chi phí. Do đặc thù ngành
kinh doanh dịch vụ hồn thiện cơng trình xây dựng nên đối tuợng tập hợp chi
phí có thể theo từng cơng trình. từng HMCT hay theo từng giai đoạn thi cơng
khác nhau.
1.2.3.

Khái niệm, phân loại giá thành sản phẩm

1.2.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) khi quyết định chọn
phuơng án sản xuất một loại SP hay cung cấp một dịch vụ nào doanh nghiệp

cần phải tính đến luợng chi phí bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ SP, dịch vụ đó.
Từ việc xác định đuợc các chi phí địi hỏi doanh nghiệp phải xác định đuợc
giá thành của SP, dịch vụ để từ đó đua ra mức giá bán hợp lý tăng sản luợng
tiêu thụ cũng nhu tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Vì vậy, GTSP. giá thành
dịch vụ đóng vai trị rất quan trọng trong hoạt động SXKD của mỗi doanh
nghiệp.


13

Nếu như CPSX là “biểu hiện bằng tiền của các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra
trong q trình hoạt động SXKD, được tính cho một kỳ nhất định ”[9, tr.186]
thì GTSP là ‘‘tồn bộ CPSX được tính trên một khối lượng hoặc một đơn vị
sản phẩm (công việc, lao vụ) do doanh nghiệp sản xuất đã hồn thành trong
điều kiện cơng suất bình thường”. [9, tr.190]
Giá thành sản xuất SP được tính tốn theo từng loại SP, dịch vụ cụ thể
hoàn thành (theo từng đối tượng tính giá thành) và chỉ tính cho những SP đã
hồn thành tồn bộ quy trình sản xuất (thành phẩm) hoặc hồn thành một số
giai đoạn cơng nghệ sản xuất nhất định (nửa thành phẩm).
Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất mà
kết cấu giá thành bao gồm các khoản mục chi phí khác nhau. Trong doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ hồn thiện cơng trình xây dựng thì GTSP mang tính
chất cá biệt, mỗi cơng trình, HMCT hay khối lượng cơng việc hồn thành đến
giai đoạn hồn thành quy ước đều có một giá thành riêng.
1.2.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm:
GTSP có thể phân loại theo hai cách như sau:
- Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
Dựa trên tiêu chí phân loại này, GTSP được chia thành ba loại:
Một là, giá thành định mức: Là giá thành được tính trên cơ sở các định

mức kinh tế - kỹ thuật của từng doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định.
Giá thành định mức được xác định trước khi doanh nghiệp bắt đầu quá trình
sản xuất kinh doanh để làm căn cứ cho quá trình quản lý CPSX theo định
mức, tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật.
Hai là, giá thành kế hoạch: Là loại giá thành được xác định trước khi
doanh nghiệp bắt đầu sản xuất kinh doanh. Nó được xác định dựa trên chi phí
kế hoạch và số lượng SP kế hoạch theo kế hoạch kinh doanh của doanh


14

nghiệp. Giá thành kế hoạch được đặt ra để doanh nghiệp phấn đấu hồn thành
kế hoạch lợi nhuận của mình, là căn cứ để doanh nghiệp đánh giá tình hình
thực hiện giá thành khi kết thúc kỳ sản xuất kinh doanh.
Ba là, giá thành thực tế: Là giá thành được xác định trên cơ sở CPSX
thực tế tập hợp được và số lượng SP thực tế doanh nghiệp đã sản xuất và tiêu
thụ trong kỳ. Do đó, GTSP thực tế chỉ được xác định khi quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp kết thúc. Giá thành thực tế được xác định sau
khi đã hoàn thành việc sản xuất SP, dịch vụ, là cơ sở xác định kết quả hoạt
động của SXKD của doanh nghiệp.
- Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành
Dựa trên tiêu chí phân loại này, GTSP được phân biệt thành hai loại:
Một là, giá thành sản xuất SP: Là giá thành gồm các chi phí liên quan
đến q trình sản xuất ra SP như: CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC tính cho SP
đã sản xuất hoàn thành.
Hai là, giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ): Là giá thành tính bằng giá
thành sản xuất (tính cho số sản phẩm tiêu thụ) cộng với chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp tính cho số SP này.
1.2.4.


Đối tượng tính giá thành sản phẩm

Đối tượng tính giá thành có thể là một thành phẩm, chi tiết thành phẩm,
nhóm thành phẩm, một cơng việc cụ thể hay một dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất hoàn thành. Để xác định đối tượng tính giá thành hợp lý cũng cần phải
dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất SP, quy trình cơng nghệ sản xuất SP, chu
kỳ sản xuất SP, trình độ, u cầu quản lý cũng như tính chất của từng loại S P
cụ thể.
Do đặc điểm của SP dịch vụ thi cơng hồn thiện cơng trình xây dựng
này hoặc tuỳ thuộc vào cách thức thanh toán khối lượng cơng việc theo hợp
đồng dịch vụ, đối tượng tính giá thành có thể là cơng trình, HMCT hoặc là


15

các giai đoạn quy ước của HMCT có dự tốn riêng. Trên cơ sở xác định đúng
đối tượng tính giá thành sẽ là căn cứ để tính chính xác CPSX vào GTSP.
1.2.5.

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

về bản chất, CPSX và GTSP là hai mặt khác nhau trong quá trình
SXKD tuy nhiên lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Điểm tương đồng giữa
CPSX và GTSP là đều được thể hiện bằng tiền về những hao phí lao động
sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp phải bỏ ra cho hoạt động SXKD.
Còn điểm khác biệt của hai đối tượng này được thể hiện ở chỗ, nếu như
CPSX được tính cho một kỳ nhất định thì GTSP tính cho một kết quả hồn
thành nhất định mà khơng phân biệt kỳ trước hay kỳ này. Tất cả những mặt
chi phí phát sinh (cả chi phí phát sinh trong kỳ hay chi phí từ kỳ trước chuyển
sang) và các chi phí khác liên quan đến khối lượng SP lao vụ, dịch vụ hoàn

thành trong kỳ cần được tính giá thành tức là xác định nội dung và phạm vi
chi phí cấu thành nên SP hoàn thành.
CPSX phát sinh trong kỳ là căn cứ để doanh nghiệp tính được GTSP,
dịch vụ đã hồn thành. Điều này được thể hiện rõ nét trong công thức sau:
GTSP = CPSX dở dang + CPSX phát sinh - CPSX dở dang
đầu kỳ

trong kỳ

cuối kỳ

GTSP trong công thức trên là giá thành sản xuất, các chi phí là các chi
phí liên quan đến q trình sản xuất ra SP mà khơng tính các chi phí để tiêu
thụ SP hay chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Từ cơng thức, ta
có thể thấy mối liên hệ rằng khi giá trị SP dở dang (CPSX dở dang) đầu kỳ và
cuối kỳ bằng nhau hay các ngành sản xuất khơng có SP dở dang thì tổng
GTSP bằng tổng CPSX phát sinh trong kỳ.
Như vậy, CPSX là cơ sở để tính GTSP của doanh nghiệp, việc tiết kiệm
hay lãng phí CPSX sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến GTSP của doanh nghiệp đó.
1.3. Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm


×