Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cp kỹ thương thiên hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.23 KB, 66 trang )

Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế toán

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
*****

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP KỸ THƯƠNG THIÊN HỒNG

Họ tên sinh viên

: Hồng Thị Hiền

Lớp

: Kế tốn tổng hợp

MSV

: LT112059

Giáo viên hướng dẫn: T.S Phạm Thành Long

Hà Nội - 2012
SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế tốn tổng hợp




Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế tốn

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CP KỸ THƯƠNG THIÊN HỒNG...............3
1.1 Đặc điểm sản phẩm của cơng ty..................................................................3
1.1.1.Danh mục sản phẩm.................................................................................3
1.1.2.Tiêu chuẩn chất lượng..............................................................................5
1.1.3.Tính chất của sản phẩm...........................................................................6
1.1.4.Loại hình sản xuất và thời gian sản xuất.................................................6
1.1.5.Đặc điểm sản phẩm dở dang....................................................................6
1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của cơng ty......................................7
1.2.1.Quy trình cơng nghệ.................................................................................7
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất...........................................................................9
1.3.Quản lý chi phí sản xuất của cơng ty..........................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY..................................................11
2.1.Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty CP kỹ thương Thiên Hồng............11
2.1.1.Kế tốn chi phí NVL trực tiếp................................................................12
2.1.1.1.Nội dung...............................................................................................12
2.1.1.2.Tài khoản sử dụng...............................................................................13
2.1.1.3.Chứng từ sử dụng................................................................................13
2.1.2.Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................................19
2.1.2.1.Nội dung...............................................................................................19
2.1.2.2.Tài khoản sử dụng...............................................................................20

2.1.2.3.Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết..........................................................21
2.1.2.4.Quy trình hạch tốn tổng hợp.............................................................29
2.1.4.Kế tốn chi phí sản xuất chung..............................................................32
2.1.4.1.Nội dung...............................................................................................32
2.1.4.2.Tài khoản sử dụng...............................................................................32
SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế tốn tổng hợp


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế tốn

2.1.4.3.Quy trình ghi sổ tổng hợp..................................................................37
2.1.5.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................40
2.1.5.1.Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang.................................................40
2.1.5.2.Tổng hợp chi phí sản xuất chung........................................................41
2.2.Kế tốn tính giá thành sản xuất sản phẩm gạch Terazzo của cơng ty CP
Kỹ Thương Thiên Hồng................................................................................43
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của cơng ty.........................43
2.2.1.1. Đối tượng tính giá thành.....................................................................43
2.2.1.2. Phương pháp tính giá thành của cơng ty............................................44
2.2.2. Quy trình tính giá thành........................................................................44
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP KỸ THƯƠNG THIÊN
HỒNG..........................................................................................................50
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và giá thành sản phẩm tại
cơng ty và phương hướng hồn thiện.............................................................50
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................50
3.1.2.Nhược điểm của cơng ty.........................................................................51

3.1.3. Phương pháp hồn thiện.......................................................................51
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng
ty......................................................................................................................53
3.2.1.Về xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành.........53
3.2.2. Về phương pháp kế tốn chi phí SX và tính giá thành.........................53
3.2.3. Về chứng từ, luân chuyển chứng từ......................................................54
3.2.3.4. Về tài khoản và phương pháp kế toán...............................................54
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết..............................................................................55
3.2.5. Về thẻ tính giá thành.............................................................................55
KẾT LUẬN.....................................................................................................56

SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế toán tổng hợp


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

DANH MỤC VIẾT TẮT
NVL :

Nguyên vật liệu

CCDC : Công cụ dụng cụ
SX :

Sản xuất

PX :

Phân xưởng


V/c :

Vận chuyển

TSCĐ : Tài sản cố định
K/c CP: Kết chuyển chi phí
NC :

Nhân cơng

CP :

Cổ phần

BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí cơng đồn
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp

SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế toán tổng hợp

Khoa: Kế toán


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục sản phẩm............................................................................3

Bảng 2.1: Sổ tổng hợp chi phí ngun vật liệu tồn doanh nghiệp.....................16
Bảng 2.2: Trích “Sổ nhật ký chung” ..................................................................18
Bảng 2.3: Trích “Sổ cái tài khoản 621”...............................................................19
Bảng 2.4: Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội.....................................27
Bảng 2.5: Sổ tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................28
Bảng 2.6: Trích “Sổ nhật ký chung” ..................................................................30
Bảng 2.7: Trích “Sổ cái tài khoản 622”...............................................................31
Bảng 2.8: Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ................................................34
Bảng 2.9: Bảng chi phí sản xuất chung cho tồn doanh nghiệp..........................35
Bảng 2.10: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung...............................................36
Bảng 2.11: Sổ tổng hợp chi phí sản xuất chung cho tồn doanh nghiệp.............37
Bảng 2.13: Trích sổ cái tài khoản 627.................................................................40
Bảng 2.14: Biên bản kiểm kê sản phẩm dở dang................................................41
Bảng 2.15: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 621................................45
Bảng 2.16: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 622................................46
Bảng 2.17: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 627................................47
Bảng 2.18: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 154................................48
Bảng 2.19: Thẻ tính giá thành sản phẩm ............................................................49

SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế tốn tổng hợp


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2.1: Quy trình sản xuất gạch Terazzo.....................................................7
Sơ đồ 1.2.2: Quy trình sản xuất gạch Block........................................................7
Sơ đồ 1.3.1: Cơ cấu tổ chức sản xuất..................................................................9

Sơ đồ 2.2.1: Quy trình hạch tốn chi tiết chi phí NVL trực tiếp.........................14
Sơ đồ 2.1.2: Quy trình ghi sổ tổng hợp...............................................................17
Sơ đồ 2.1.3: Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết......................................................21
Sơ đồ 2.1.2: Quy trình ghi sổ tổng hợp..............................................................29
Sơ đồ 2.1.5: Quy trình hạch tốn chi tiết q trình tập hợp chi phí SXC............33
Sơ đồ 2.1.6: Quy trình ghi sổ tổng hợp...............................................................38
Sơ đồ 2.1.7: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung ............................................43

SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế toán tổng hợp


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế tốn

LỜI NĨI ĐẦU
Hồ chung xu thế phát triển không ngừng về mọi mặt, nền kinh tế Việt
Nam đang dần phát triển theo hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế
giới, các hoạt động kinh tế chuyển sang kinh doanh theo cơ chế thị trường.
Thực hiện việc hạch toán độc lập đã làm cho cơ chế quản lý có những đổi mới
tạo bước chuyển biến tích cực cho tăng trưởng của nền kinh tế. Giờ đây các
doanh nghiệp được độc lập tự chủ về vốn, lao động, vật tư, tiêu thụ nhưng
một khó khăn lớn nhất mà họ gặp phải là sản phẩm mà doanh nghiệp đó sản
xuất ra phải chịu một sức ép, sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường.
Các nhà quản lý doanh nghiệp muốn có được những thơng tin đầy đủ và
kịp thời từ thị trường thì họ phải sử dụng những cơ chế quản lý, chính sách tài
chính thích hợp và địi hỏi cơng tác kế tốn phải ngày một hồn thiện hơn để
nắm bắt được tình hình quản lý vốn, tài sản trong đơn vị mình, hơn nữa hiện
nay nền kinh tế nước ta đang phát triển theo hướng nền kinh tế đa thành phần,
nên để có thể quản lý tốt nền kinh tế là một thách thức được đặt ra cho các

nhà quản lý. Trong cơ chế mới tài chính là tổng hồ các mối quan hệ kinh tế
trong đó hạch tốn kế tốn là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế nên
nó đóng vai trị đặc biệt quan trọng và cần thiết đối với hoạt động tài chính
trong doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng đó việc tổ chức cơng tác
kế tốn ngày nay ln được quan tâm hàng đầu trong đó khâu kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ln là trọng tâm của doanh
nghiệp. Vấn đề giảm chi phí và hạ giá thành đồng thời vẫn đảm bảo chất
lượng sản phẩm được coi là chiến lược quan trọng để nâng cao tính cạnh
tranh của sản phẩm trên thị trường.
Qua thời gian thực tập tại cơng ty CP Kỹ Thương Thiên Hồng, sau khi
tìm hiểu thực tế quản lý sản xuất kinh doanh, nhận thức được tầm quan trọng
của tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất kinh doanh, nhận thức được tầm quan

SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế tốn tổng hợp

1


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế toán

trọng của tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em
đã chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty CP Kỹ thương Thiên Hoàng", bằng kiến thức đã học ở trường kết
hợp với thực tế tại công ty CP Kỹ Thương Thiên Hoàng. Em xin chân thành
cảm ơn sự dạy bảo nhiệt tình của thầy cơ trong trường, cảm ơn sự giúp đỡ tận
tình của thầy giáo Phạm Thành Long, cảm ơn sự chỉ bảo ân cần của các cô,
chú, anh, chị trong công ty CP Kỹ Thương Thiên Hoàng đã giúp đỡ em hoàn
thành chuyên đề thực tập này.

Nội dung chuyên đề bao gồm:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
tại cơng ty CP Kỹ Thương Thiên Hồng.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty CP Kỹ Thương Thiên Hồng.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty CP Kỹ Thương Thiên Hồng.

SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế tốn tổng hợp

2


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế toán

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CP KỸ THƯƠNG THIÊN HỒNG
1.1 Đặc điểm sản phẩm của công ty.
1.1.1.Danh mục sản phẩm
Sản phẩm của cơng ty CP Kỹ Thương Thiên Hồng rất đa dạng nên
được phân loại theo màu sắc, kích cỡ khác nhau và ứng với mỗi loại thì có
một mã sản phẩm khác nhau. Dưới đây là một số danh mục sản phẩm của
công ty.
Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm
STT

Mã sản phẩm


Tên sản phẩm

1

V1X 400/400

Gạch nát 400- 400 màu xanh

2

V1X 450/450

Gạch nát 400- 400 màu xanh

3

V1X500/500

Gạch nát 500- 500 màu xanh

4

VĐNB 400/400

Gạch 400- 400 màu đỏ có vân

5

VĐNB 450/450


Gạch 450- 450 màu đỏ có vân

6

VĐNB 500/500

Gạch 500- 500 màu đỏ có vân

7

VĐ 400/400

Gạch 400- 400 màu đỏ trơn

8

VĐ 450/450

Gạch 450- 450 màu đỏ trơn

9

VĐ 500/500

Gạch 500- 500 màu đỏ trơn

10

VBL 400/400


Gạch nát 400- 400 màu xanh dương

11

VBL 450/450

Gạch nát 450- 450 màu xanh dương

12

VBL 500/500

Gạch nát 500- 500 màu xanh dương

13

VT 400/400

Gạch nát 400- 400 màu trắng

14

VT 450/450

Gạch nát 450- 450 màu trắng

15

VT 500/500


Gạch nát 500- 500 màu trăng

SV: Hoàng Thị Hiền_Lớp Kế toán tổng hợp

ĐVT

3


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

16

V1H 400/400

Gạch nát 400- 400 màu hồng có vân

17

V1H 450/450

Gạch nát 450- 450 màu hồng có vân

18

V1H 500/500

Gạch nát 500- 500 màu hồng có vân


19

V2H 400/400

Gạch nát 400- 400 màu hồng trơn

20

V2H 450/450

Gạch nát 450- 450 màu hồng trơn

21

V2H 500/500

Gạch nát 500- 500 màu hồng trơn

22

V20L1

Gạch Block 10.10.8 khơng màu

23

V20L2

Gạch Block 10.10.8 có màu


24

V21L1

Gạch Block 5.5.8 khơng màu

25

V21L2

Gạch Block 5.5.8 có màu

26

V23 L1

Gạch Block 15.8.8 thường

27

V23 L2

Gạch Block 15.8.8 có màu

28

V24 L1

Gạch lục giác thường


29

V24 L2

Gạch lục giác có màu

30

G1T 30

Granito màu trắng

31

G2T 30

Granito màu xanh

32

G3T 30

Granito màu ghi đá

33

G4T 30

Granito màu đỏ


34

G1T 40

Granito màu trắng

35

G2T 40

Granito màu xanh

36

G3T 40

Granito màu ghi đá

37

G4T 40

Granito màu đỏ

SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế tốn tổng hợp

Khoa: Kế tốn

4



Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế toán

1.1.2.Tiêu chuẩn chất lượng.
Đối với gạch Granito ( Gạch nát nền nhà): Có nhiều loại sản
phẩm(Phân loại theo kích cỡ sản xuất sản phẩm, và màu sắc sản phẩm): ví dụ
như một loại sản phẩm cùng kích cỡ nhưng lại được chia ra theo các màu sắc
khác nhau:
V1X 400/400

Gạch nát 400- 400 màu xanh

VĐNB 400/400 Gạch 400- 400 màu đỏ có vân
VĐ 400/400

Gạch 400- 400 màu đỏ trơn

VT 400/400

Gạch nát 400- 400 màu trắng

VBL 400/400

Gạch nát 400- 400 màu xanh dương

VT 400/400

Gạch nát 400- 400 màu trắng


Sản phẩm sản xuất xong phải đảm bảo đúng kích cỡ, Bóng,đều màu,
khơng vỡ ,sứt, mẻ, đảm bảo độ ma sát để chống trơn, và quan trọng đảm bảo
độ chịu lực tốt,đảm về khối lượng định mức cho 1 m2 gạch.
Các sản phẩm sản xuất ra nếu khơng đủ tiêu chuẩn chất lượng,sẽ được tính là
sản phẩm loại 2.
Đối với gạch block ( gạch nát vỉa hè, đường đi ở các nơi cơng cộng ) có
4 loại sản phẩm ( phân loại theo kích cỡ sản phẩm sản xuất ra):
V20 tiêu chuẩn sản xuất(10cm x 10 cm x 8 cm )
V21 tiêu chuẩn chất lượng (5cm x 5 cm x 8cm)
V22 tiêu chuẩn sản xuất(15cm x 8 cm x 8 cm thường)
V23 tiêu chuẩn sản xuất(gạch lục giác )
V24 tiêu chuẩn sản xuất(15cm x 8cm x 8cm mẫu có lượn sóng)
Đối với gạch Block(gạch tự chèn) phải đảm bảo sảm phẩm đồng đều
màu, có độ ma sát cao và phải đảm bảo về kích cỡ để đảm bảo khi ghép có độ
ăn khớp cao

SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế toán tổng hợp

5


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế tốn

1.1.3.Tính chất của sản phẩm
Đối với các sản phẩm của công ty sản xuất theo tính chất phức tạp vì
trong mỗi một loại sản phẩm ngồi phân loại sản xuất theo kích cỡ còn phân
loại sản xuất theo kiểu dáng, màu sắc của sản phẩm.Ví dụ như trong sản phẩm

gạch Granito gồm V400 và V500 còn được chi tiết ra theo màu sắc sản phẩm:
V6.1: Gạch 400x400 màu xanh
V6.2: Gạch 400 x 400 màu sữa
V6.3: Gạch 400 x 400 màu rêu đá
V6.4 :Gạch 400x 400 màu gỗ
Do vậy trong mỗi một loại sản phẩm được chi tiết thành rất nhiều chủng
loại, mẫu mã.
1.1.4.Loại hình sản xuất và thời gian sản xuất
Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng. Như đã nói ở mơ hình tổ chức
quản lý của cơng ty, Phịng kinh doanh có nhiệm vụ tìm kiếm và ký kết các
đơn đặt hàng, khi có đơn đặt hàng phịng kinh doanh sẽ chuyển cho PGĐ sản
xuất để lên kế hoạch và lệnh sản xuất.
Quy trình sản xuất sản phẩm được diễn ra liên tục và công đoạn này sẽ
được kế tiếp công đoạn sau, thời gian của mỗi công đoạn là ngắn do vậy thời
gian để hoàn thành sản xuất sản phẩm là ngắn sản phẩm thường được nhập
kho hàng ngày.
1.1.5.Đặc điểm sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm ở dạng sản phẩm thô, tức là sản
phẩm đã được cho vào khn định hình, và sản phẩm trong giai đoạn đánh
bóng.
Sản phẩm dở dang được coi như đã bao gồm tồn bộ chi phí NVL trực
tiếp, chỉ thiếu một phần chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế tốn tổng hợp

6


Trường ĐH Kinh tế quốc dân


Khoa: Kế toán

1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của cơng ty.
1.2.1.Quy trình cơng nghệ
- Quy trình sản xuất
Phân xưởng I: Sản xuất gạch Terazzo
Sơ đồ 1.2.1:Quy trình sản xuất gạch Terazzo
Bộ
phận
ép

NVL

Bộ
phận
mài

Bộ phận
KCS.

Nhập
kho

Nhiệm vụ của các tổ, bộ phận.
- Đầu vào chịu trách nhiệm trộn, độn NVL để đưa vào ép.
- Tổ ép chịu trách nhiệm đưa NVL đã trộn vào máy ép để ép tạo ra sản
phẩm thô
- Tổ mài chịu trách nhiệm mài thơ, mài mịn những sản phẩm được ép
hồn chỉnh.
- Tổ hoàn thiện chịu trách nhiệm sửa những sản phẩm chưa đủ tiêu

chuẩn đạt chất lượng
- Bộ phận KCS chịu trách nhiệm kiểm tra những sản phẩm đã đủ tiêu
chuẩn đạt chất lượng nhập vào kho.
Phân xưởng II. Sản xuất gạch Block
Sơ đồ 1.2.2:Quy trình sản xuất gạch Block
Trộn
NVL

Ép vào
khn

Mài

Hồn
thiện

Nhiệm vụ của các tổ, bộ phận.
-Đầu vào chịu trách nhiệm trộn, độn NVL để đưa vào ép.

SV: Hoàng Thị Hiền_Lớp Kế toán tổng hợp

7


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế toán

-Tổ ép chịu trách nhiệm đưa NVL đã trộn vào máy ép để ép tạo ra sản
phẩm thô

-Tổ mài chịu trách nhiệm mài thơ, mài mịn những sản phẩm được ép
hồn chỉnh.
-Tổ hồn thiện chịu trách nhiệm sửa những sản phẩm chưa đủ tiêu
chuẩn đạt chất lượng
-Bộ phận KCS chịu trách nhiệm kiểm tra những sản phẩm đã đủ tiêu
chuẩn đạt chất lượng nhập vào kho.
-Phân xưởng III ( cầu thang lắp ghép)
Sơ đồ 1.2.3: Quy trình sản xuất cầu thang lắp ghép
Đầu vào
(Ngun vật
liệu...)

Bộ phận tạo
hình

Bộ phận
hồn thiện

Nhập
kho

Nhiệm vụ của các tổ, bộ phận.
- Đầu vào chịu trách nhiệm trộn độn NVL.
- Bộ phận tạo hình chịu trách nhiệm đặt kích thước chuẩn, thống nhất
cho chỉ tiến hành làm Granito.
- Bộ phận hoàn thiện chịu trách nhiệm tiến hành sửa chỉ, lấp lỗ, mài thơ,
mài mỏ,mài mịn, đánh bóng, mài mịn mỏ.
- Bộ phận KCS chịu trách nhiệm kiểm tra những sản phẩm đã đủ tiêu
chuẩn đạt chất lượng nhập vào kho.
Đó là tồn bộ quy trình sản xuất sản phẩm gạch, cầu thang của chi nhánh

công ty CP Kỹ Thương Thiên Hồng.

SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế tốn tổng hợp

8


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế toán

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất.
Công ty tổ chức sản xuất theo mơ hình phân xưởng, và các phân xưởng
này chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc. Trong các phân xưởng lại phân ra
thành các tổ dựa trên quy trình công nghệ sản xuất của từng sản phẩm, để
đảm bảo sản phẩm của tổ này trở thành nguyên liệu đầu vào của tổ sau.
1.3.Quản lý chi phí sản xuất của công ty.
Công ty tổ chức sản xuất theo phân xưởng bởi các quy trình sản xuất
tách biệt nhau, sản phẩm của mỗi quy trình đều là thành phẩm cuối cùng.
Sơ đồ 1.3.1 : Cơ cấu tổ chức sản xuất
Giám đốc

Phó giám
đốc SX

Quản đốc PX
gạch terrazzo

Tổ
mài


Tổ
ép

Tổ
trộn

Quản đốc
PX gạch
Block

Tổ
mài

Tổ
ép

Tổ
trộn

SV: Hoàng Thị Hiền_Lớp Kế toán tổng hợp

Quản đốc
PX cầu
thang

Tổ
mài

Tổ

ép

Tổ
trộn

9


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế toán

Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc:
Có chức năng điều hành mọi hoạt động của công ty,là người chỉ đạo trực
tiếp đối với các phòng ban.chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về hiệu quả
hoạt động của cơng ty.
Phó giám đốc kinh doanh:
Có nhiêm vụ giúp đỡ giám đốc đưa ra những kế hoạch phương án kinh
doanh để có hiệu quả cao nhất, và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế
hoạch sản xuất đã được phê duyệt, để đảm bảo khai thác tối đa công suất sản
xuất và đảm việc thực hiện hợp đồng.
Dựa vào kế hoạch sản xuất cụ thể, PGĐ sẽ giao nhiệm vụ cụ thể cho các
phân xưởng và người chịu trách nhiệm trực tiếp là các Quản đốc các phân
xưởng.
Quản đốc:
Quản đốc là người trực tiếp có mặt tại các phân xưởng để theo dõi tiến
độ sản xuất,và đảm bảo các tổ sản xuất hoạt động liên tục và có hiệu quả,theo
dõi tình hình NVL, người lao động, hoạt động của máy móc điều chỉnh, hoặc
báo cấp trên kịp thời để có hướng giải quyết tránh tình trạng ngừng sản xuất

hay sản xuất khơng có hiệu quả.
Các tổ sản xuất:
Tổ trưởng các tổ và người lao động là người trực tiếp tham gia sản xuất
tạo thành phẩm
KCS:
Ngồi các tổ và bộ phận trên, cơng ty cịn có thêm một bộ phận KCS
( bộ phận kiểm tra hàng) để đảm bảo thành phẩm không bị lỗi, và đối với sản
phẩm lỗi đánh làm sản phẩm loại 2, và làm căn cứ đối chiếu trong việc tính
lương khốn cho người lao động.

SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế tốn tổng hợp

10


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế toán

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CP KỸ THƯƠNG THIÊN HỒNG
2.1.Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty CP Kỹ Thương Thiên Hồng.
Xác định tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và đặc biệt quan trọng
của công tác kế tốn tập hợp chi phí. Xuất phát từ đặc điểm của ngành sản
xuất vật liệu xây dựng và đặc điểm quy trình sản xuất của cơng ty để đáp ứng
nhu cầu quản lý và cơng tác kế tốn nên đối tượng tập hợp chi phí quản lý của
nhà máy được xác định là từng phân xưởng sản xuất đó là:
+ Phân xưởng I ( sản xuất gạch Terazzo)
+ Phân xưởng II ( sản xuất gạch Block)

+ Phân xưởng III ( sản xuất cầu thang lắp ghép)
Khi phát sinh chi phí của phân xưởng nào kế tốn phản ánh vào sổ theo
dõi của từng phân xưởng đó và vào sổ chi phí tồn bộ nhà máy theo nội dung
đã nêu trên. Cuối mỗi tháng căn cứ vào số liệu đã tổng hợp được trên sổ chi
phí kế tốn lập bảng tổng hợp chi phí cho từng phân xưởng và chi phí cho
tồn nhà máy.
Do đặc thù của tồn nhà máy là sản xuất các loại sản phẩm về vật liệu
xây dựng như gạch lát ( nội thất, ngoại thất), cầu thang Granito, gạch xây…
sản phẩm do nhà máy sản xuất ra phục vụ hầu hết trên các cơng trình xây
dựng quan trọng của nhà nước nhằm phục vụ cho sự phát triển của tồn cơng
ty cũng như của nền kinh tế nước nhà.
Sản phẩm của nhà máy sản xuất ra rất đa dạng và phong phú, sản phẩm
được sản xuất ra trên dây truyền công nghệ hiện đại của OCEM ITALYA.
Công việc sản xuất được thực hiện trên các phân xưởng khác nhau, mỗi một

SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế tốn tổng hợp

11


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế toán

phân xưởng hoạt động độc lập với nhau cho nên chi phí sản xuất cũng được
tính theo từng phân xưởng khác nhau.
Do tính chất đa dạng về sản xuất, về quy trình sản xuất và các loại sản
phẩm khác nhau nên nó đã chi phối trực tiếp đến việc tổ chức chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
Vì sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng của từng khách hàng nên

chi phí bỏ vào sản xuất cho mỗi một cơng trình cũng hồn tồn khác nhau. Do
nhận thức về tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và giá
thành nên nhà máy thường tổ chức đánh giá việc thực hiện kế hoạch của từng
phân xưởng để kịp thời hướng dẫn các đơn vị chi đúng nội dung các khoản
chi phí. Phát hiện sớm các chi phí bất hợp lý phát sinh. Để từ đó đưa cơng tác
quản lý chi phí ở từng phân xưởng đi vào nề nếp phát huy hiệu quả sản xuất sản
phẩm đúng chất lượng, chủng loại, mẫu mã, màu sắc mà khách hàng u cầu.
2.1.1.Kế tốn chi phí NVL trực tiếp.
2.1.1.1.Nội dung.
Chi phí NVL: bao gồm chi phí về NVL chính, vật liệu phụ, nhiên liệu
được sử dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm.
Phương pháp tập hợp phân bổ chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp
trực tiếp.
Để xác định chính xác chi phí NVL trực tiếp,kế tốn cần kiểm kê số
NVL chưa sử dụng hết, và số phế liệu thu hồi để xác định giá thành sản phẩm.
Chi phí NVL
sử dụng
trong kỳ

Trị giá
=

NVL tồn
kỳ trước

Trị giá NVL
+

đưa vào sản
xuất kỳ này


SV: Hồng Thị Hiền_Lớp Kế tốn tổng hợp

Trị giá
-

NVL tồn cuối kỳ

Phế liệu
thu hồi

12


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế toán

 Phương pháp tính giá xuất kho NVL
Cơng ty tính giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân tháng.
Đơn giá NVL xuất kho được tính vào cuối tháng, Cơng việc tính tốn đơn
giản tuy nhiên độ chính xác khơng cao và dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng
tới cơng tác kế tốn.
Đơn giá NVL xuất kho được xác định theo công thức:
Giá trị thực tế NVL tồn

Đơn giá
bình quân
NVL xuất


=

kho Đ.tháng
Số lượng NVL tồn kho

kho

Đ.tháng

+
+

Giá trị thực tế NVL
nhập kho trong tháng
Số lượng NVL nhập
kho trong tháng

2.1.1.2.Tài khoản sử dụng.
Để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng NVL trực tiếp kế tốn sử dụng
TK621:Chi phí NVL trực tiếp
2.1.1.3.Chứng từ sử dụng
Giấy đề nghị cấp vật tư.
Phiếu xuất kho
Hoá đơn giá trị gia tăng (trong trường mua NVL đưa ngay vào sản xuất
khơng qua nhập kho)
2.1.1.4.Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Cuối tháng kế toán tập hợp tất cả các phiếu xuất NVL trực tiếp phục vụ
cho hoạt động sản xuất,và phân loại các phiếu xuất này theo từng đối tượng
sản xuất sản phẩm như: NVL xuất cho sản xuất gạch hay xuất cho sản xuất
cầu thang.


SV: Hoàng Thị Hiền_Lớp Kế toán tổng hợp

13


Trường ĐH Kinh tế quốc dân

Khoa: Kế toán

Sơ đồ 2.1.1 : Quy trình hạch tốn chi tiết chi phí NVL trực tiếp.
Chứng từ ghi giảm chi phí
NVL trực tiếp

Hố
đơn,phiếu
XK

Sổ chi tiết
TK 621

Bảng
tổng hợp
chi phí
theo đối
tượng sử
dụng

Sổ chi tiết
TK 154


Thẻ tính
giá thành

Hạch tốn chi tiết chi phí NVL trực tiếp cho sản xuất sản phẩm gạch Terazzo

SV: Hoàng Thị Hiền_Lớp Kế toán tổng hợp

14



×