Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty tnhh xây dựng và thương mại đô thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.34 KB, 106 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................1
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI ĐƠ THÀNH.................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Đô Thành...............................................................................................................3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Đô Thành.................................................................................................3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Xây dựng và thương mại Đô
Thành......................................................................................................................... 3
1.2.2 . .Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH Xây dựng
và Thương mại Đô Thành........................................................................................4
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty TNHH Xây
dựng và Thương mại Đô Thành...............................................................................5
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH
xây dựng và thương mại Đô Thành.............................................................................6
1.3.1....Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơng
ty................................................................................................................................ 6
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Cơng ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Đô Thành.................................................................................................9
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI ĐÔ THÀNH...............................................................................11
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Đơ Thành............................................................................................................. 11
2.2. .....Tổ chức hệ thống kế tốn tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô
Thành........................................................................................................................... 13


2.2.1 Các chính sách kế tốn chung.................................................................. 13
2.2.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...........................................14
SV: Đỗ Thị Hương

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

2.2.3.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.......................................... 16
2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán............................................. 17
2.3........Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành.............................................23
2.3.1....Đặc điểm, phân loại và đối tượng hạch tốn Chi phí sản xuất kinh doanh
tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành....................................23
2.3.2.......Nội dung hạch tốn các khoản mục chi phí sản xuất tại Công ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Đô Thành.....................................................................25
2.3.3....Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công
ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành....................................................70
CHƯƠNG 3 : NHỮNG NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
ĐÔ THÀNH...........................................................................................................73
3.1.Nhận xét......................................................................................................... 73
3.1.1.Ưu điểm................................................................................................... 73
3.1.2 Những vấn đề còn tồn tại, cần khắc phục................................................... 77
3.2........Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.............................................................................................80

3.2.1.Về hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp......................................... 80
3.2.2 Về hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp................................................. 81
3.2.3.Về hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng.............................................. 83
3.2.4Về hạch tốn chi phí sản xuất chung......................................................... 84
3.2.5.Một số giải pháp hoàn thiện chung........................................................... 85
KẾT LUẬN............................................................................................................88

SV: Đỗ Thị Hương

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Hương

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NVL

Nguyên vật liệu


NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

SDMTC

Sử dụng máy thi công

SX

Sản xuất

SXC

Sản xuất chung

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

K/c

Kết chuyển

TK

Tài khoản

TK ĐƯ

Tài khoản đối ứng

NT

Ngày tháng

SH

Số hiệu

STT

Số thứ tự

SV: Đỗ Thị Hương

1


Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Hương

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

2

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Giấy đề nghị xin tạm ứng...........................................................................29
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT.........................................................................................30
Biểu 2.3. Biên bản giao nhận vật tư...........................................................................31
Biểu 2.4: Bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp.........................................................32
Biểu 2.5: Trích sổ Nhật ký chung..............................................................................33
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 621 Quý IV/2010................................................................35
Biểu 2.7: Trích sổ cái TK 621 q IV/2010...............................................................36
Biểu 2.8: Hợp đồng giao khốn nhân cơng.................................................................42
Biểu 2.9: Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc xây lắp hoàn thành...................44
Biểu 2.10: Biên bản thanh lý hợp đồng lao động.........................................................45
Biểu 2.11: Sổ chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp......................................................48

Biểu 2.12: Trích sổ cái TK 622 Quý IV/2010............................................................49
Biểu 2.13 : Hợp đồng thuê máy................................................................................53
Biểu 2.14 : Bảng tổng hợp chi phí thuê máy..............................................................54
Biểu 2 .15 : Bảng tổng hợp chi phí sử dụng MTC.....................................................56
Biểu 2.16 : Trích Sổ chi tiết TK 623.........................................................................57
Biểu 2.17: Trích sổ cái TK 623.................................................................................58
Biểu 2.18 : Trích Sổ chi tiết TK 627.........................................................................63
Biểu 2.19: Trích sổ cái TK 627.................................................................................64
Biểu 2.20 : Trích Sổ chi tiết TK 154.........................................................................67
Biểu 2.21 : Trích Sổ cái TK 154...............................................................................68
Biểu 2.22 : Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp......................................................72

SV: Đỗ Thị Hương

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Hương

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất công ty TNHH Xây dựng và thương
mại Đô Thành............................................................................................................6
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Xây dựng
và thương mại Đô Thành...........................................................................................7
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị............................................11
Sơ đồ 2.2. Quy trình xử lý chứng từ bằng phần mềm AFSYS.................................18
Sơ đồ 2.3. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.............................................27
Sơ đồ 2.5. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.......................................................40
Sơ đồ 2.6 Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng....................................................52
Sơ đồ 2.7. Hạch tốn chi phí sản xuất chung.............................................................60
Sơ đồ 2.8 Trình tự hạch tốn tổng hợp CFSX............................................................65

SV: Đỗ Thị Hương

1

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Hương

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

2

Lớp: KTTH 21.20



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Hương

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

3

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây phát triển theo hướng mở
cửa làm xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp tăng rõ rệt, các doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên khẳng
định vị trí của mình cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, đặc biệt cần làm tốt cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành nhằm giảm thiểu chi phí từ đó hạ giá thành sản phẩm
song vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng. Trong điều kiện hiện nay, ngành xây
dựng ngày càng giữ vai trị quan trọng trong q trình tạo cơ sở vật chất cho
đất nước và là ngành có số vốn bỏ ra nhiều, do đó cơng tác hạch tốn chi phí
là rất quan trọng nhằm chống thất thốt. Trong hoạt động quản lý kinh tế, các
nhà quản lý cần phải nhờ đến cơng cụ - kế tốn và khâu trọng tâm – kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là bộ phận quan trọng hàng đầu
với mục đích hạ thấp chi phí thơng qua việc sử dụng tiết kiệm đầu vào, tận

dụng tốt nguồn lực sản xuất hiện có, kết hợp các yếu tố sản xuất một cách tối
ưu… giúp quản lý chi phí, giá thành theo từng cơng trình, từng giai đoạn, từ
đó đối chiếu so sánh với số liệu định mức, tình hình sử dụng lao động, vật tư,
chi phí dự tốn để tìm ra nguyên nhân chênh lệch, kịp thời ra các quyết định
đúng, điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu đã đề ra.
Nhận thức được vai trò của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng
và Thương mại Đô Thành, được sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế
tốn và sự hướng dẫn tận tình của Tiến sĩ Phạm Thị Thủy, em đã chọn đề tài:
“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành” cho chuyên đề thực tập chuyên
ngành của mình. Chuyên đề gồm 3 chương:

SV: Đỗ Thị Hương

1

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Đơ Thành
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành
Chương 3: Những nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty

TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành

SV: Đỗ Thị Hương

2

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐƠ THÀNH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng
và Thương mại Đô Thành
Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước ngành xây dựng cơ bản
ln đóng vai trị quan trọng mà đất nước ta đang trên đường phát triển nên
xây dựng cơ bản lại càng đóng vai trị quan trọng hơn. Công ty TNHH Xây
dựng và thương mại Đô Thành cũng được thành lập trong nhu cầu đó nhằm
phát triển các cơ sở vật chất của đất nước.
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành được thành lập
ngày 20 tháng 12 năm 2002. Cơng ty có trụ sở tại số 3/70 phố Kim Hoa
phường Phương Liên - Đống Đa - Hà Nội. Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu
tư Hà Nội cấp giấy phép hoạt động số 0103005909.
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành có vốn kinh doanh
ban đầu là: 10.000.000.000 đồng. Cơng ty đăng ký lần đầu ngày 20/12/2002,
đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 29/09/2011.
Sau hơn mười năm hoạt động công ty đã có những sự thay đổi, mở rộng,

phát triển đáng kể. Về mặt nhân sự, năm 2002 công ty có 10 thành viên. Năm
2012, số lượng thành viên trong công ty đã tăng lên 20 người. Công ty cũng
đã thành lập mới, tổ chức lại các phòng với chức năng và nhiệm vụ cụ thể.
Hơn nữa, địa bàn hoạt động của công ty cũng đã được mở rộng từ khu
vực miền Bắc ra phạm vi cả nước.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Đô Thành
1.2.1

Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Xây dựng và thương

mại Đô Thành.
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành là một doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng
nhiệm vụ của mình và được pháp luật bảo vệ.

SV: Đỗ Thị Hương

3

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

a. Chức năng
Công ty được thành lập và hoạt động kinh doanh với các ngành nghề
sau:

- Mua bán thiết bị , vật liệu xây dựng.
- Nhận xây dựng và hoàn thiện các cơng trình xây dựng.
b. Nhiệm vụ
Để thực hiện tốt chức năng của mình Cơng ty đã xây dựng cho mình
những nhiệm vụ sau:
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề
ra, sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích
thành lập doanh nghiệp.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi.
- Chịu sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
- Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
như quảng cáo, lập văn phòng đại diện…
- Được chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng sản
xuất kinh doanh. Giám đốc công ty là người đại diện cho công ty về quyền
lợi, nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật
hiện hành.
- Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có
tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng…
1.2.2

Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH

Xây dựng và Thương mại Đô Thành.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất cơng
nghiệp có những đặc điểm riêng biệt khác với các ngành vật chất khác. Sản
phẩm là những cơng trình vật kiến trúc quy mô sản xuất lớn kết cấu phức tạp
thời gian sản xuất kéo dài.

SV: Đỗ Thị Hương


4

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

Sản phẩm xây lắp có đặc điểm là khơng di chuyển được mà cố định tại
nơi sản xuất cho nên chịu trách nhiệm trực tiếp của địa hình, địa chất, thuỷ
văn, thời tiết. . . Cơng trình xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài nên địi hỏi
trình độ kỹ thuật cao. Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản nên địi hỏi phải
có một bộ máy quản lý sản suất kinh doanh hoàn thiện đáp ứng nhu cầu quản
lý điều hành của công ty.
Ngành ngề hoạt động chủ yếu của công ty là:
- Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối với
cơng trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
- Lập dự án đầu tư xây dựng, tư vấn thẩm định hồ sơ và tổng hợp dự
tốn cơng trình, tư vấn gíam sát thi cơng các cơng trình xây dựng, lập dự tốn
và tổng dự tốn cơng trình, khảo sát xây dựng phục vụ việc lập dự án và thiết
kế kỹ thuật thi công cơng trình.
- Xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng thuỷ lợi,
hệ thống các cơng trình cấp thốt nước.
1.2.3

Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty

TNHH Xây dựng và Thương mại Đô Thành.

Là một doanh nghiệp xây dựng cơ bản quy trình để có một sản phẩm
cơng ty tiến hành như sau :
Sau khi trúng thầu thì cơng ty giao thầu cho phịng Kỹ thuật của cơng ty
căn cứ vào thiết kế sẽ có một phương án thi cơng . Sau khi được bên A duyệt,
phịng Kế hoạch lập dự tốn, các phòng vật tư và kỹ thuật cơ điện dựa vào dự
tốn xác định khối lượng vật tư và máy móc thiết bị cần dùng để từ đó từng
phịng có nhiệm vụ mua sắm thiết bị, vật tư, tập kết máy móc và giao cho các
đơn vị sản xuất thi cơng cơng trình. Sau khi cơng trình được hồn thành
phịng Kỹ thuật nghiệm thu nội bộ rồi bàn giao cơng trình cho bên A .

SV: Đỗ Thị Hương

5

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất công ty
TNHH Xây dựng và thương mại Đô Thành
Trúng thầu

Thiết kế

Lập dự
tốn


Tập kết vật liệu
máy móc, thiết bị

Giao cho các đơn vị sản xuất

Cơng trình hồn thành bàn giao

1.3. TTổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất Ổ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT -- kinh doanh của cơng
KINH DOANH CỦA CƠNG TYty TNHH Xxây dựng và thương mại Đơ
ThànhÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐƠ THÀNH.
1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
tại công ty.

SV: Đỗ Thị Hương

6

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

Để phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường phù
hợp với khả năng của cán bộ và nhân viên quản lý. Bộ máy quản lý của cơng
ty gồm: Phịng tài chính kế tốn, phịng kỹ thuật cơ điện, phòng vật tư kỹ
thuật, phòng kinh tế kế hoạch, phòng tổ chức lao động tiền lương, phòng kỹ
thuật thi cơng. Các phịng ban có chức năng nhiệm vụ riêng, cung cấp các

thông tin số liệu, kiểm tra việc chấp hành các qui định, chỉ tiêu, chế độ chính
sách đề ra và đưa ra các giải pháp giúp cho ban giám đốc lựa chọn một cách
đúng đắn nhất. Ngồi ra giúp việc cho giám đốc là hai phó giám đốc. Có thể
khái quát bộ máy quản lý của công ty qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh
của công ty TNHH Xây dựng và thương mại Đơ Thành

Giám đốc

Văn phịng
cơng ty

Phịng kỹ
thuật thi
cơng

Phịng tổ
chức LĐTL
Trạm y tế

Phịng tài
chính kế tốn

Phịng vật
tư kỹ thuật
Phòng kinh
tế kế hoạch

Phòng kỹ thuật
cơ điện


Đội
xây
dựng
số 1

Đội
xây
dựng
số 2

SV: Đỗ Thị Hương

Đội
xây
dựng
số 3

Đội
xây
dựng
số 4
7

Tổ chức
cơng đồn

Đội
xây
dựng

số 5
Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

SV: Đỗ Thị Hương

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

8

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

 Chức năng của từng bộ phận và các phòng ban như sau:
- Giám đốc công ty là người chỉ huy cao nhất, là chủ đại diện của công ty
trước mọi vấn đề, chịu trách nhiệm hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty trước cơ quan nhà nước. Giám đốc là người đại diện cho quyền lợi của cán
bộ công nhân viên trong cơng ty. Có quyền điều hành mọi hoạt động của cơng
ty theo chính sách và pháp luật.
- Bộ máy trợ giúp cho giám đốc là các phó giám đốc. Các phó giám đốc
có nhiệm vụ trực tiếp theo dõi chỉ đạo thi công trường thường xuyên kiểm tra
đôn đốc tập thể cán bộ công nhân viên trong việc tổ chức thi cơng đảm bảo
cơng trình có chất lượng cao và độ an tồn trong lao động.
- Phịng kinh tế kế hoạch có chức năng tìm kiếm thơng tin, tìm kiếm đối

tác, bạn hàng cho cơng ty cũng như marketing, quảng cáo về cơng ty mình
cho khách hàng biết, tìm kiếm các dự án, các cơng trình chuẩn bị thi công
trong năm để lập dự án kế hoạch tiếp cận đấu thầu sao cho công ty chúng thầu
với chi phí bỏ ra thấp nhất đảm bảo có lãi. Khi đã chúng thầu phịng kính tế
kế hoạch lập kế hoạch thi cơng các cơng trình chuẩn bị thi cơng trong năm
trình lên ban Giám đốc và các phịng ban khác có liên quan để có ý kiến chỉ
đạo thực thi hợp đồng sao cho có hiệu quả, đúng tiến độ, đảm bảo kỹ thuật
theo đúng thiết kế
- Phòng kỹ thuật thi cơng có chức năng tạo bản vẽ, thiết kế các cơng
trình và giám sát đơn đốc thi cơng các cơng trình tiết kiệm hiệu quả. Khi cơng
trình đã thi cơng xong phịng kỹ thuật thi cơng có trách nhiệm nghiệm thu
cơng trình và chịu trách nhiệm trước giám đốc và công ty cũng như phải chịu
trách nhiệm trước bên A về kỹ thuật, chất lượng và tiến độ thi cơng các cơng
trình được giao
- Phịng kỹ thuật vật tư đảm nhận các kho tàng bến bãi, xuất nhập vật tư
hàng hoá phục vụ cho các bản vẽ thiết kế, phục vụ cho các công trường. Đảm

SV: Đỗ Thị Hương

9

Lớp: KTTH 21.20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Thuỷ

bảo đầy đủ kịp thời vật tư máy móc có chất lượng trong việc thi cơng tiết
kiệm tránh lãng phí thất thốt .

- Phịng kỹ thuật cơ điện quản lý về giá trị chất lượng mua sắm các công
cụ dụng cụ. Tham mưu cho giám đốc mua sắm các tài sản máy móc có cơng
xuất sử dụng cao, tránh lạc hậu tiết kiệm điện và nhiên liệu cho hiệu quả kinh
tế cao ngồi ra phịng kỹ thuật cơ điện cịn đảm bảo việc quản lý toàn bộ
mạng điện sản xuất cũng như sinh hoạt trong cơng ty.
- Phịng tổ chức lao động tiền lương quản lý và sử dụng điều tiết nhân sự,
ký hợp đồng lao động với các cán bộ cơng nhân viên, ký hợp đồng với lao
đơng th ngồi theo thời vụ. Thực hiện các chế độ chính sách về tiền lương,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế các chế độ về nghỉ phép, nghỉ lễ theo quy
định hiện hành cuả nhà nước .
- Phịng tài chính kế tốn lên kế hoạch tài chính thu chi trong một năm để
phục vụ cho quản lý và sản xuất theo chế độ nhà nước hiện hành. Các khoản
mục chi phí được phản ánh ghi chép theo đúng chế độ kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được cập nhật đầy đủ chính xác. Phịng cịn trực tiếp tham
mưu cho giám đốc và các phòng ban khác để quản lý chung về mọi mặt trong
công ty như vật tư, thiết bị máy móc, giá thành, nhân sự vv...
- Văn phịng công ty giúp giám đốc lo về các khâu lễ nghi, lưu giữ các
công văn quyết định của công ty và quản lý con dấu..
- Trạm y tế: phụ trách về sức khoẻ, thuốc men cho người lao động.
- Tổ chức cơng đồn : bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của người
lao động; giáo dục, động viên người lao động phát huy vai trò làm chủ; tham
gia quản lý doanh nghiệp trong phạm vi quy định của pháp luật.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Đô Thành
Với thời gian hoạt động chưa lâu, cơng ty cịn gặp nhiều khó khăn như
ổn định cơng việc cho cơng nhân viên trong công ty, vốn đầu tư cho các công

SV: Đỗ Thị Hương

10


Lớp: KTTH 21.20



×