Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản xuất và thương mại liên thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.72 KB, 83 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI LIÊN THẮNG........................................................ 2
1.1.1. Danh mục sản phẩm ...........................................................................2
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng ........................................................................3
1.1.3. Tính chất của sản phầm .....................................................................6
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang ..............................................................7
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư
sản xuất & thương mại Liên Thắng......................................................................10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI LIÊN THẮNG ........12
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản xuất
và thương mại Liên Thắng ..................................................................................12
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp........................................ 12
2.1.1.1. Nội dung .........................................................................................12
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng........................................................................ 13
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết ...................................................13
2.1.1.4.Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp................................................ 17
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................20
2.1.2.1. Nội dung......................................................................................... 20
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................21
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết ...................................................22
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp............................................................. 27


2.1.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng............................................. 31
2.1.3.1. Nội dung .........................................................................................31
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................31
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết................................................... 33

SV: Vũ Thị Hà


Chun đề tốt nghiệp

2.1.3.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp ..............................................35
2.1.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ........................................................39
2.1.4.1. Nội dung......................................................................................... 39
2.1.4.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................40
2.1.4.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết ...................................................42
2.1.4.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp .............................................................48
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Cơng ty trách nhiệm hữu hạn đầu
tư sản xuất và thương mại Liên Thắng ................................................................51
2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang ............................................51
2.2. Tính giá thành tại Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản xuất và thương
mại Liên Thắng ....................................................................................................54
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của cơng ty...................54
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI LIÊN THẮNG.................. 62
3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản xuất và thương mại
Liên Thắng ...........................................................................................................62
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................. 62
3.1.2. Nhược điểm....................................................................................... 64

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện ................................................................65
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản xuất và thương mại Liên
Thắng.................................................................................................................... 67
3.2.1. Về xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
............................................................................................................................... 67
3.2.2. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ ............................................68
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ ............................................69
3.2.4. Về tài khoản và phương pháp kế toán............................................ 70
3.2.5. Về sổ kế toán chi tiết .........................................................................71
3.2.6. Về sổ kế toán tổng hợp..................................................................... 71
3.2.7. Điều kiện thực hiện giải pháp ..........................................................71
KẾT LUẬN ..........................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................74

SV: Vũ Thị Hà


Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Vũ Thị Hà

1


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
XDCB


: Xây dựng cơ bản

CNTT

: Công nghệ thông tin

XL CT

: Xây lắp cơng trình

HĐKT

: Hợp đồng kinh tế

XD

: Xây dựng

QL

: Quản lý

NVL

: Nguyên vật liệu

BHXH

: Bảo hiểm xã hội


BHYT

: Bảo hiểm y tế

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

CNVC

: Cơng nhân viên chức

GTSP

: Giá thành sản phẩm

CPNVLC : Chi phí nguyên vật liệu chính
CPNVLP

: Chi phí nguyên vật liệu phụ

NVLTT

: Nguyên vật liệu trực tiếp

CPSXC


: Chi phí sản xuất chung

CPMTC

: Chi phí máy thi cơng

CPNVLTT : Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
CPNCTT

: Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXKDD : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

SV: Vũ Thị Hà


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm................................................................................3
Biểu số 2.1 : Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng.............................................................15
Biểu 2.2: Biểu sổ chi tiết chi phí sản xuất.............................................................16
Biểu 2.3: Biểu chứng từ ghi sổ số 92.....................................................................18
Biểu 2.4: Sổ cái chi phí NVLTT............................................................................19
Biểu 2.5: Bảng chấm cơng.....................................................................................23
Biểu 2.6: Bảng thanh tốn tiền lương th ngồi...................................................24
Biểu 2.7: Sổ chi phí nhân cơng trực tiếp................................................................26
Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ số 85............................................................................29
Biểu 2.9: Sổ cái chi phí NCTT..............................................................................30

Biểu 2.10: Sổ chi tiết chi phí MTC........................................................................34
Biểu 2.11: Chứng từ ghi sổ số 93..........................................................................37
Biểu 2.12: Sổ cái chi phí MTC..............................................................................38
Biểu 2.13: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.......................................43
Biểu 2.14. Hố đơn GTGT....................................................................................44
Biểu 2.15: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.................................................46
Biểu 2.16: Sổ chi phí sản xuất chung....................................................................47
Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ số 93..........................................................................49
Biểu 2.18: Sổ cái chi phí SXC...............................................................................50
Biểu 2.19: Bảng kê chi phí dở dang cuối quý I năm 2012.....................................52
Biểu 2.20: Bảng tổng hợp chi phí dở dang............................................................52
Biểu 2.21: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất............................................................53
Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ số 105........................................................................56
Biểu 2.23: Chứng từ ghi sổ số 106........................................................................57
Biểu 2.24: Chứng từ ghi sổ số 118........................................................................57
Biểu 2.25: Chứng từ ghi sổ số 119........................................................................58
Biểu 2.26: Thẻ tính giá thành sản phẩm................................................................59
Biểu 2.27: Sổ chi tiết TK 154 quý I năm 2012......................................................60
Biểu 2.28: Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.........................................61

SV: Vũ Thị Hà


Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Vũ Thị Hà

1



Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản
xuất & thương mại Liên Thắng.............................................................................10
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết nguyên vật liệu....................................14
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ tổng hợp chi phí ngun vật liệu..................................17
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết nhân cơng trực tiếp..............................22
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp............................27
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết máy thi cơng........................................33
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ tổng hợp chi phí máy thi cơng.....................................35
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí sản xuất chung.........................42
Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ tổng hợp chi phí sản xuất chung..................................48

SV: Vũ Thị Hà


Chuyên đề tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Để các doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được, thì yêu cầu đặt
ra cho các doanh nghiệp là phải cạnh tranh với nhau và cuộc cạnh tranh này
càng trở nên gay gắt và khốc liệt khi nền kinh tế càng phát triển. Trong xu
thế đó thì các doanh nghiệp sản xuất cũng khơng ngoại lệ, để tồn tại và phát
triển thì u cầu đặt ra cho doanh nghiệp sản xuất là các sản phẩm mà doanh
nghiệp sản xuất ra phải đẹp, chất lượng tốt, phù hợp với thị hiếu người tiêu
dùng và có uy tín trên thị trường. Nhưng những yếu tố trên cũng chưa đủ để
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có lãi mà cịn kết hợp với giá thành.
Doanh nghiệp phải sản xuất ra sản phẩm với giá thành hợp lý, chất lượng tốt,
mẫu mã đẹp, phù hợp thị hiếu người tiêu dùng.Do đó kế tốn chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm đóng một ví trí vơ cùng quan trọng trong
cơng tác hạch tốn kinh tế ở mọi doanh nghiệp sản xuất, nó cung cấp các
thơng tin về chi phí và giá thành cho các nhà quản trị để từ đó có những đối
sách hợp lý về chi phí và giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp cạnh tranh
có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường. Mang lại kết quả kinh tế cao cho
doanh nghiệp. Qua q trình thực tập và tìm hiểu tại cơng ty được sự quan
tâm giúp đỡ của các thầy cô giáo bộ mơn kế tốn và cùng sự giúp đỡ tận tình
của cán bộ cơng nhân viên trong cơng ty, nên em đã mạnh dạn chọn cho
mình đề tài : “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản xuất và thương mại Liên
Thắng ” cho chuyên để thực tập của mình.
Bố cục chuyên đề thực tập của em gồm ba phần:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm tổ chức sản xuất, và quản lý chi phí tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản xuất và thương mại Liên Thắng
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản xuất và thương mại
Liên Thắng
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản xuất và thương mại Liên Thắng

SV: Vũ Thị Hà

1


Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI LIÊN THẮNG

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản xuất và
thương mại Liên Thắng

1.1.1. Danh mục sản phẩm
Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản xuất và thương mại Liên
Thắng là cơng ty có đặc thù sản xuất là ngành XDCB. Công ty trách nhiệm
hữu hạn đầu tư sản xuất và thương mại Liên Thắng là công ty chuyên về xây
dựng, vì vậy sản phẩm của cơng ty sẽ mang đặc thù của ngành xây dựng. Các
sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với ngành sản xuất khác. Sản
phẩm của cơng ty là các cơng trình xây dựng, vật kiến trúc…có quy mơ lớn,
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu
dài,….. Chính vì vậy khơng có một thước đo chung thống nhất cho tất cả các
cơng trình xây dựng của cơng ty. Với mỗi cơng trình sẽ có những phương án
cụ thể, phù hợp nhất, đem lại hiệu quả cao nhất. Hiện nay hệ thống danh mục
sản phẩm của công ty đã được mở rộng ra không chỉ đơn thuần là các sản
phẩm xây dựng dân dụng mà còn bao gồm các cơng trình cơng nghiệp và
cơng trình cơ sở hạ tầng.
Dưới đây là một số cơng trình Cơng ty đã thi công :

SV: Vũ Thị Hà

2


Chun đề tốt nghiệp
Bảng 1-1. Danh mục sản phẩm

Cơng trình

Nhà máy sản xuất bao bì

Trường mầm non Quỳnh
Mai
Trung tâm đào tạo CNTT
sở truyền thông Hà Nội
Nhà xưởng sản xuất

Địa chỉ
Công ty TNHH bao bì NM.Việt Nam- Khu cơng
nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh
Số 9 Kim Ngưu – Quỳnh Mai – Hai Bà Trưng Hà Nội
Số 1 - Hoàng Đạo Thúy –Thanh Xuân – Hà Nội
Công ty TNHH Long Khánh- Cổ Mễ, Vũ Linh,
Bắc Ninh
Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi & nông nghiệp

Nhà máy thức ăn gia súc

EH Việt Nam - Khu công nghiệp Tiên Sơn,Bắc
Ninh

Nhà máy sản xuất giầy

Công ty cổ phần giầy Hưng Yên - Yên Mỹ, Hưng
Yên


1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Công ty đã áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000. Công ty cam kết
cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết để thiết lập và duy trì hệ thống quản
lý chất lượng theo ISSO 9001: 2000. Hệ thống này giúp cho cơng ty kiểm

sốt có hệ thống, phối hợp đồng bộ mọi hoạt động của các đơn vị, cá nhân
trong dây chuyển công nghệ tạo ra sản phẩm cơng trình xây dựng. Cơng ty
khẳng định một cách chắc chắn rằng tất cả các sản phẩm của công ty cung cấp
cho khách hàng đều đạt được mục tiêu chất lượng đã đề ra với phương châm:
Chất lượng sản phẩm là mục tiêu hàng đầu và là thách thức lớn nhất đối với
công ty.

SV: Vũ Thị Hà

3


Chuyên đề tốt nghiệp

Với chính sách chất lượng như vậy cơng ty đã thiết lập, văn bản hố,
thực hiện và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng của mình để quy định và
hướng dẫn quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
bao gồm:
Sổ tay chất lượng: giới thiệu chính sách chất lượng của cơng ty, hệ
thống tổ chức, tóm tắt các quy trình, hướng dẫn chất lượng của cơng ty.
Các quy trình chất lượng: để triển khai và áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng trong q trình hoạt động của mình, cơng ty đã xây dựng 50 quy
trình và các hướng dẫn công việc, chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo:
Danh mục quy trình tương ứng với yêu cầu của ISO 9001:2000

T

Tên hồ sơ

Kí hiệu


T
1

Sổ tay chất lượng

STCL

2

Quy trình xem xét hợp đồng

QT 03-01

3

Quy trinh kiểm sốt thiết kế

QT 04-01

4

Quy trình kiểm sốt tài liệu và dữ liệu

QT 05-01

5

Quy trình kiểm sốt văn bản đi đến


QT 05-02

6

Quy trình mua sắm vật tư, thiết bị

QT 06-01

7

Quy trình thuê thầu phụ, chuyên gia, cộng tác viên

QT 06-02

8

Quy trinh điều tra, khảo sát thuỷ văn

QT 09-01

9

Quy trình khảo sát địa chất cơng trình

QT 09-02

10 Quy trình khảo sát địa hình

SV: Vũ Thị Hà


QT 09-03

4


Chun đề tốt nghiệp

11 Quy trình quản lý phân tích mẫu trong phịng thí

QT 09-04

nghiệm
12 Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị

QT 09-05

13 Quy trình vận hành mạng máy tính

QT 09-06

14 Quy trình thanh tốn

QT 09-07

15 Quy trình kiểm định, hiệu chỉnh thiết bị

QT 11-01

16 Quy trình hành động khắc phục phòng ngừa và giải


QT 14-01

quyết khiếu nại của khách hàng
17 Quy trình bao góí, lưu kho, bảo quản và giao hàng

QT 15-01

18 Quy trình quản lý kho, xuất nhập kho vật tư, thiết bị

QT 15-02

19 Quy trình kiểm sốt hồ sơ chất lượng

QT 16-01

20 Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ

QT 17-01

21 Quy trình đào tạo cán bộ nhân viên

QT 18-01

22 Quy trình tuyển dụng cán bộ công nhân viên

QT 18-02

23 Hướng dãn lập hồ sơ dự thầu

HD 03-01


….



Các mẫu biểu, hồ sơ chất lượng: công ty ban hành và sử dụng thống
nhất các mẫu biểu trong tồn cơng ty
Kiểm sốt tài liệu: Cơng ty đã thực hiện việc kiểm sốt thích hợp để
đảm bảo rằng các tài liệu đang được sử dụng là các tài liệu đang được hiện
SV: Vũ Thị Hà

5


Chuyên đề tốt nghiệp

hành, được phê duyệt thích hợp, đang có hiệu lực và có sắn ở những nơi cần
thiết để tiện cho việc sử dụng. Các tài liệu có thể được sửa đổi hoặc thay thế
từng phần, từng trang hay toàn bộ. Sự thay đổi phải được ghi nhận để đảm
bảo kiểm soát được thay đổi. Các biểu mẫu có ghi số biểu mẫu và ngày ban
hành.
Kiểm sốt văn bản, văn kiện, thơng tin
Kiểm sốt hồ sơ chất lượng: hồ sơ chất lượng đều được lưu trữ theo quy
định để đảm bảo cho việc kiểm soát các hoạt động tại đơn vị. Tất cả các đơn
vị trong công ty đều phải thu thập và lưu giữ hồ sơ chất lượng để chứng ming
rằng hệ thống chất lượng được duy trì và đảm bảo.
Phạm vi áp dụng: áp dụng tồn bộ các điều khoản của tiêu chuẩn ISO
9001: 2000 cho tất cả các hoạt động của mình.
1.1.3. Tính chất của sản phầm
Các sản phẩm xây dựng của công ty thường là các cơng trình, xây dựng

trong thời gian dài. Chúng trải qua các giai đoạn trung gian và giai đoạn sản
phẩm cuối cùng trong xây dựng. Sản phẩm trung gian có thể là các cơng việc
xây dựng, các giai đoạn và đợt xây dựng đã hoàn thành và bàn giao. Cịn sản
phẩm cuối cùng là các cơng trình hay hạng mục cơng trình hồn chỉnh và có
thể bàn giao đưa vào sử dụng.
Về đặc điểm của sản phẩm xây dựng của công ty: Sản phẩm của ngành
xây dựng với tư cách là cơng trình xây dựng hồn chỉnh có đặc điểm khác với
các ngành công nghiệp khác như: Sản phẩm xây dựng là các cơng trình nhà
cửa, vật kiến trúc được xây dựng và sử dụng tại chỗ, cố định tại địa điểm xây
dựng, cơng trình phân tán nhiều nơi, điều này làm cho sản xuất xây dựng của
công ty có tính lưu động cao và ít ổn định.
Sản phẩm xây dựng phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện địa phương có
tính đa dạng và cá biệt cao về cơng dụng, cách cấu tạo và phương pháp chế
tạo. Trong quá trình tiến hành sản xuất để tạo ra sản phẩm xây dựng của công
SV: Vũ Thị Hà

6


Chuyên đề tốt nghiệp

ty, con người và công cụ lao động ln phải di chuyển từ cơng trình này sang
cơng trình khác cịn sản phẩm xây dựng là các cơng trình thì hình thành và
đứng yên tại chỗ. Các phương án kỹ thuật và tổ chức xây dựng cũng luôn phải
thay đổi theo từng địa điểm và thời gian xây dựng. Đặc điểm này làm cho hoạt
động của công ty thường gặp các vấn đề như : khó khăn trong tổ chức phương
án sản xuất, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động, phát sinh nhiều
chi phí cho khâu di chuyển lực lượng sản xuất và xây dựng cơng trình tạm
phục vụ sản xuất. Mặt khác do chu kỳ sản xuất thường dài nên gây thiệt hại do
bị ứ đọng vốn đầu tư xây dựng cơng trình của chủ đầu tư và vốn sản xuất của

công ty.
Công ty dễ gặp phải các rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian, điều này địi
hỏi cơng ty phải tuyệt đối chú ý đến yếu tố thời gian khi lựa chọn phương án
xây dựng nên có chế độ thanh tốn và kiểm tra chất lượng trung gian thích
hợp, dự trữ hợp lý.
Cơng ty thực hiện sản xuất theo đơn đặt hàng cho từng trường hợp cụ
thể thơng qua hình thức ký hợp đồng cho từng cơng trình sau khi thắng thầu,
sản phẩm xây dựng lại đa dạng, có tính cá biệt cao phụ thuộc nhiều vào điều
kiện tự nhiên và chi phí lớn. Điều này địi hỏi cơng ty ln phải xác định giá
cả sản phẩm xây dựng trước khi sản phẩm được làm ra, nó liên quan tới hình
thức đấu thầu và chỉ định thầu cụ thể cho từng cơng trình.
1.1.4. Đặc điểm sản phẩm dở dang
Việc đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản
cũng tương tự như trong các doanh nghiệp công nghiệp thông thường khác.
Đặc điểm sản phẩm dở dang của Công ty là các cơng trình, hạng mục cơng
trình chưa hồn thành về phần thơ hoặc phần hồn thiện để bàn giao cho chủ
đầu tư.
Tuy nhiên, do đặc trưng của hoạt động xây dựng cơ bản nên việc đánh
giá sản phẩm xây lắp dở dang thường được thực hiện bằng phương pháp kiểm

SV: Vũ Thị Hà

7


Chuyên đề tốt nghiệp

kê. Cuối kỳ, cán bộ kỹ thuật, chủ nhiệm cơng trình của đơn vị và bên chủ đầu
tư ra công trường để xác định phần việc đã hồn thành và dở dang cuối kỳ.
- Loại hình , thời gian sản xuất

Đặc trưng cơ bản nhất của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là
xây dựng theo kiểu cuốn chiếu, sản phẩm đơn chiếc, có giá trị lớn, thời gian
thực hiện dài (một cơng trình có thể kéo dài trong nhiều năm). Với đặc trưng
này cũng mang lại nhiều thuận lợi cũng như khó khăn cho Doanh nghiệp.
1.2. Đặc điểm tổ chức xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản
xuất và thương mại Liên Thắng

Đặc trưng cơ bản nhất của hoạt động kinh doanh của công ty là xây
dựng theo kiểu cuốn chiếu, sản phẩm đơn chiếc, có giá trị lớn, thời gian thực
hiện dài (một cơng trình có thể kéo dài trong nhiều năm). Với đặc trưng này
cũng mang lại nhiều thuận lợi cũng như khó khăn cho Cơng ty. Thuận lợi là
tạo được công việc lâu dài, thu nhập ổn định cho người lao động. Bên canh đó
cũng có nhiều khó khăn cho Cty.
Hình thức kinh doanh của Cơng ty là thực hiện theo hợp đồng, vì vậy
hình thức thanh tốn thường theo tiến độ cơng trình hồn thành. Do đó nguồn
vốn thực hiện lớn, chậm được quay vịng gây khó khăn cho công ty về vấn đề
vốn. Mấy năm gần đây với sự biến động bất thường của thị trường, lam phát
gia tăng làm cho giá cả nguyên vật liệu cũng tăng cao làm giá thành cơng
trình cũng tăng hơn nhiều so với dự định ban đầu khi nhận cơng trình, ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công ty. Hiện nay thực hiện cơ chế mới
hầu hết công việc sản xuất của Cơng ty đều thực hiện khốn cho đội sản xuất.
Phịng kinh doanh có chức năng tìm kiếm thị trường, tổ chức đấu thầu. Sau
khi trúng thầu, phòng Kế hoạch - kỹ thuật lên kế hoạch thi công, lập dự tốn
cơng trình và giao cho đội thi cơng có đủ điều kiện để thi cơng cơng trình đó.
Đội thi cơng nhận khốn, sau đó giao cho các tổ thi cơng thuộc đội đó
trực tiếp thực hiện. Cơng trình hồn thành phịng kế hoạch - kỹ thuật nghiệm
thu cơng trình và bàn giao cơng trình lại cho phịng kinh doanh, phòng kinh
SV: Vũ Thị Hà

8



Chuyên đề tốt nghiệp

doanh giao cho bên giao thầu. Đây là một chu trình là việc chun mơn hố
có sự kết hợp của các phịng ban, trong đó phịng kế hoạch - kỹ thuật chịu
trách nhiệm chính từ khâu thiết kế cơng trình, giám sát thi cơng và nghiệm thu
cơng trình.
Do đặc thù của nghành xây dựng cơ bản là nghành sản xuất độc lập, có
đặc thù riêng về mặt sản xuất. Do vậy phải có tổ chức sản xuất kinh doanh
phù hợp với đặc thù của nghành cũng như tình hình sản xuất kinh doanh của
cơng ty.
Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Cơng ty
Sơ đồ 1.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất xây lắp

Nhận
thầu

Mua vật tư,
bố trí nhân
cơng

Tổ chức
thi cơng
XL CT

Lập kế hoạch
thi cơng

Nghiệm

thu bàn
giao
cơng
trình

Thanh
tốn

Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây lắp nên quy
trình cơng nghệ của cơng ty có đặc điểm sau:
Sản xuất liên tục trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi cơng trình đều có
dự tốn thiết kế riêng và thi cơng ở các địa điểm khác nhau. Do vậy quy trình
cơng nghệ ở các địa điểm thường khác nhau: Giai đoạn thiết kế, giai đoạn san
nền, giải quyết mặt bằng thi công,… Mỗi giai đoạn đều tiêu hao NVL, hao phí
nhân cơng là khác nhau. Khi nhận thầu một cơng trình do cơng ty tìm kiếm,
cơng ty nhận khốn tổ chức thi cơng, chủ động cung ứng vật tư, nhân công, đảm
bảo đúng tiến độ thi công. Đồng thời công ty phải tổ chức đúng tiến độ ghi chép
ban đầu và luân chuyển chứng từ nhằm phản ánh đầy đủ khách quan, chính xác
mọi hoạt động kinh doanh phát sinh. Tất cả các chứng từ phải đảm bảo đúng chế
độ chính sách và kỷ luật tài chính. Cơng ty lập kế hoạch về vật tư, nhân công,
cuối kỳ kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang.
SV: Vũ Thị Hà

9


Chuyên đề tốt nghiệp

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn
đầu tư sản xuất & thương mại Liên Thắng

Sơ đồ 1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty trách nhiệm hữu hạn
đầu tư sản xuất & thương mại Liên Thắng
Giám đốc

Phó giám đốc
kế hoạch

Phịng
Kế
hoạch
thi
cơng

Phó giám
đốc kỹ thuật
thi cơng

Kế tốn trưởng

Phịng kỹ thuật
thi cơng
Các đội thi cơng

Phịng
tài
chính
kế
tốn

Phịng

hành
chính

Cơng tác quản lý chi phí giá thành là chức năng, nhiệm vụ, cũng như
quyền hạn của các phòng ban chức năng và các cá nhân trong Công ty được
thể hiện như sau:
Cơ cấu quản lý của Công ty bao gồm ban giám đốc và các phịng ban chức
năng, các đội xây dựng cơng trình. Chức năng và nhiệm vụ đối với công tác
quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm của từng bộ phận cụ thể như sau:
 Ban giám đốc.
Ban giám đốc bao gồm giám đốc và phó giám đốc:
- Giám đốc:
Giám đốc là người quyết định cuối cùng đối với các khoản chi phí của
cơng ty. Trước khi các cơng trình khởi cơng thì bản dự tốn phải có sự thông
SV: Vũ Thị Hà

10


Chuyên đề tốt nghiệp

qua của giám đốc. Trong quá trình thi cơng các chi phí phát sinh đều phải
thơng qua sự phê duyệt của giám đốc cơng ty.
- Phó giám đốc:
Là người trợ giúp cho giám đốc có chức năng chỉ huy điều hành cụ thể
những công việc liên quan tới chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm do
mình nắm giữ. Phó giám đốc sẽ trực tiếp ban hành chỉ thị từ giám đốc tới các
phòng ban, chịu trách nhiệm về phịng cơng tác quản lý, kỹ thuật chất lượng
cơng tác hành chính, kiểm tra giám sát an tồn lao động cho cán bộ cơng nhân
viên.Ban giám đốc Cơng ty có quyền quyết định cao nhất trong Công ty, điều

hành mọi hoạt động của Công ty dưới sự giúp đỡ của các phòng ban.
 Các phòng ban chức năng.
Phịng tổ chức hành chính:
Tham gia vào q trình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh. Phịng làm
nhiệm vụ quản lý giấy tờ liên quan đến công tác quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh và làm nhiệm vụ về hành chính, giấy tờ của cơng ty
Phòng Kế toán tài chính có nhiệm vụ thực hiện kiểm soát, giám sát
công tác thu chi, tạm ứng, thanh toán, quản lý tài sản, tiền hàng định kỳ và
thường xuyên theo đúng đối tượng, đúng quy trình, quy định, chế độ của Nhà
nước. Khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành, Đội bàn giao cho
Công ty. Giám đốc Công ty trực tiếp ký biên bản thanh lý hợp đồng bàn giao
cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành cho bên chủ đầu tư.

SV: Vũ Thị Hà

11


Chun đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU
TƯ SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI LIÊN THẮNG
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản
xuất và thương mại Liên Thắng

2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu bao gồm toàn bộ nguyên vật liệu trực tiếp tạo ra

sản phẩm hoàn thành. Giá trị nguyên vật liệu bao gồm giá trị thực tế của vật
liệu chính, phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng phục vụ cho máy móc phương
tiện thi công. Hiện nay, Công ty trách nhiệm hữu hạn đầu tư sản xuất và
thương mại Liên Thắng có tất cả 2 kho chứa vật tư để cung cấp cho các cơng
trình có địa điểm gần và nằm sát nội thành. Tuy nhiên, tuỳ từng trường hợp cụ
thể và thời gian thi cơng mà vật liệu có thể được nhập kho hay chuyển thẳng
tới cơng trình.
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp trong doanh nghiệp xây lắp gồm
nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm
xây lắp . CPNVLC bao gồm nguyên liệu , vật liệu , vật kết cấu .Mà khi tham
gia vào quá trình sản xuất cấu thành thực thể chính của sản phẩm như : gạch ,
ngói ,đá , sỏi , cát xi măng , thép , bê tông.
CPVLP bao gồm các loại vật liệu khi tham gia vào sản xuất kết hợp với
NVLC làm thay đổi màu sắc , hình dáng bề ngồi của sản phẩm , góp phần
làm tăng chất lượng , thẩm mỹ đảm bảo cho sản xuất được tiến hành thuận lợi
, hoặc phục vụ cho nhu cầu kĩ thuật công nghệ như sơn vôi ve , thuốc nổ , dây
buộc , đinh gỗ , cốp pha , cót ép...

SV: Vũ Thị Hà

12


Chuyên đề tốt nghiệp

2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp, kế tốn sử dụng tài khoản
621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh các
chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm
xây lắp và được chi tiết theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình.

Ví dụ: Cơng trình nhà dân: TK621-ND
Cơng trình cơng cộng: TK621- CC...
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 621- chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp:
TK 621
- Trị giá thực tế NL, VL

- Trị giá NL, VL sử dụng không hết

xuất dùng trực tiếp cho nhập lại kho.
hoạt động sản xuất
- Kết chuyền chi phí NL, VL trực tiếp
phát sinh ở mức bình thường vào bên
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang
(hoặc bên Nợ TK 631-Giá thành sản xuất ).
TK 621 khơng có số dư cuối kỳ và phản ánh chi tiết cho từng đối tượng tập
hợp chi phí.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
- Chứng từ sử dụng
Xuất phát từ phương thức khoán gọn và đặc thù sản xuất kinh doanh
của ngành xây dựng cơ bản (địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau
gắn với nhiều cơng trình khác nhau), các đội thi công tại công ty mua NVL về
theo tiến độ thi công thực tế và không tổ chức dự trữ NVL. Vật liệu mua về
được chuyển thẳng đến cơng trình và xuất dùng trực tiếp cho công tác thi
công nên các đội không lập Phiếu nhập kho-xuất kho mà sử dụng giá thực tế
SV: Vũ Thị Hà

13




×