Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNHKẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦNVINA SEN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Xem nội dung đầy đủ tại10550256

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 130 trang )


................................................................... _ ʌ ʌ ⅞

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHÙNG THỊ KHÁNH NGUN

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VINA SEN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


................................................................... _ ʌ ʌ ⅞

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

PHÙNG THỊ KHÁNH NGUN

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VINA SEN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THỊ ANH ĐÀO

HÀ NỘI - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân
tơi, chưa được cơng bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội
dung được trình bày trong luận văn này là hoàn toàn hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các
quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả

Phùng Thị Khánh Nguyên


ii

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

6

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI...................6
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại.............................................................6
1.1.2. Vai trị của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại.............................................................................................7
1.2.

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH................................................8
1.2.1. Kế tốn doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.................................................8
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................................................14
1.2.3. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính....................................................16
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................................19
1.2.5. Kế tốn thu nhập và chi phí khác.............................................................................21
1.2.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN.....................................................................................23
1.2.7. Kế tốn xácđịnh kết quả hoạt độngkinh doanh........................................................26
1.3. KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
DƯỚI GÓC ĐỘ KẾ TỐN QUẢN TRỊ............................................................................28
1.3.1. Khái qt về kế tốn quản trị....................................................................................28
1.3.2. Kế toán quản trị doanh thu.......................................................................................30
1.3.3. Kế toán quản trị chi phí............................................................................................34

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VINA SEN......44
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINA SEN.............................................44
2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Vina Sen...................................................................44


iii


2.1.2. Bộ máy quản lý của công ty.....................................................................................45
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh...................................................................................45
2.2. KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CTCP VINA SEN DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH..................................54
2.2.1. Thực trạng kế tốn doanh thu tại cơng ty.................................................................54
2.2.2. Thực trạng kế tốn chi phí tại cơng ty cổ phần Vina Sen.........................................62
2.2.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại CTCP Vina Sen.......................74
2.3.

THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINA SEN DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN
QUẢN TRỊ..............................................................................................................................76
2.3.1. Phân loại doanh thu, chi phí phục vụ cho việc ra quyết định...................................76
2.3.2. Dự tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....................................76
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINA SEN..............................78
2.4.1. Những kết quả đạt được trong kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại CTCP Vina Sen.....................................................................................................78
2.4.2. Một số tồn tại, hạn chế.............................................................................................79

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VINA SEN .......................................................................83
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐINH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CP VINA SEN................................83
3.2. NỘI DUNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VINA SEN........84
3.2.1. Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanhtại

CTCP Vina Sen dưới góc độ kế tốn tài chính..................................................................84
3.2.2. Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanhtại
CTCP Vina Sen dưới góc độ kế tốn quản trị....................................................................91


iv
v

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINA

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
SEN..........................................................................................................................................98
3.3.1. về phía Nhà Nước...................................................................................................98
3.3.2. về phía Bộ Tài Chính..............................................................................................99
3.3.3. Về phía Cơng ty cổ phần Vina Sen........................................................................100

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Nội dung viết tắt

Nội dung đầy đủ

^DN

Doanh nghiệp

^DT

Doanh thu


^CP

Chi phí

KQKD

Ket quả kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

CCDV

Cung cấp dịch vụ

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BHXH


Bảo hiêm xã hội

BHYT

Bảo hiêm y tế

BHTN

Bảo hiêm thất nghiệp

CTCP

Công ty cô phân



vi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............................................ 12
Sơ đồ 1.2: Ke toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................13
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương phápkê khai thường xuyên.... 15
Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương phápkiểm kê định kỳ .............16
Sơ đồ 1.5: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính..................................................17
Sơ đồ 1.6: Kế tốn chi phí hoạt động tài chính......................................................18
Sơ đồ 1.7: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................20
Sơ đồ 1.8: Kế toán các khoản thu nhập khác .........................................................22
Sơ đồ 1.9: Kế tốn các khoản chi phí khác ...........................................................23
Sơ đồ 1.10: Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................26

Sơ đồ 1.11: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................27
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty cổ phần Vina Sen...........................................45
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn Cơng ty cổ phần Vina Sen...........................................47
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật kí chung ..........................50
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính .......................52
Sơ đồ 2.5: Quy trình trình mua hàng - thanh tốn...................................................53


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Bước vào sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường khi Việt Nam tham gia vào
các tổ chức kinh tế thế giới đã mang lại những thuận lợi, khó khăn nhất định cho
các doanh nghiệp Việt Nam. Với các chính sách mở cửa cho đầu tư nước ngồi, xóa
bỏ hàng rào thuế quan.đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp lớn mạnh nước
ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, việc hội nhập nền kinh tế
trong khu vực và trên thế giới đã thúc đẩy mạnh nền kinh tế trong nước, giúp doanh
nghiệp có cơ hội thể hiện mình trên trường quốc tế. Bên cạnh đó, nguồn tài nguyên
phong phú, nguồn nhân lực dồi dào là những điều kiện thuận lợi để các doanh
nghiệp Việt Nam có những cơ hội phát triển để cạnh tranh trong thị trường. Vì vậy
doanh nghiệp muốn tồn tại và tăng khả năng cạnh tranh thì phải biết nắm bắt cơ hội
và tận dụng những nguồn lực đang có.
Trong các doanh nghiệp, kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh là một trong những yếu tố cơ bản để xác định kết quả kinh doanh. Doanh
nghiệp nào có các phương thức doanh thu, chi phí tốt, giảm chi phí xuống mức thấp
nhất, tăng doanh thu thì doanh nghiệp đó sẽ có khả năng tồn tại và phát triển.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, và để góp phần hồn thiện kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ
phần Vina Sen, tác giả nghiên cứu đề tài:

“Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần Vina Sen - Thực trạng và giải pháp.”
2. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu liên quan
Đề tài kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp đã được nhiều các tác giả tham gia nghiên cứu như:
1, Tác giả Hoàng Thu Hương, luận văn thạc sĩ ( trường Đại học Lao động Xã hội) với đề tài “ Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần công nghệ điều khiển và tự động hóa” năm 2016. Luận
văn đã trình bày khái qt về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh


2

doanh trên phương diện lý thuyết đồng thời cũng đã đề cập đến thực trạng kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CTCP công nghệ điều khiển
và tự động hóa. Tuy nhiên, luận văn này có nhược điểm là tác giả chưa phân tích rõ
được sự hợp lý và bất hợp lý trong tổ chức bộ máy kế toán cũng như chưa chú trọng
đến vấn đề hồn thiện bố máy kế tốn. Mặt khác, tác giả chỉ đưa ra các giải pháp
hoàn thiện doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh dưới góc độ kế tốn
tài chính mà khơng phân tích doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
dưới góc độ kế tốn quản trị.
2, Tác giả Nguyễn Ngọc Anh, luận văn thạc sĩ ( trường Đại học Lao Động
Xã Hội) với đề tài: “ Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty
cổ phần mạng trực tuyến META.” Năm 2017. Luận văn đã chỉ ra được thực trạng
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần mạng
trực tuyến META trên cả góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Với đề tài
này, tác giả mới chỉ đưa ra kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh với ngành bán buôn, bán lẻ trực tuyến, không thể áp dụng phục vụ cho kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh với ngành nghề kinh doanh
dịch vụ nhà hàng tại công ty cổ phần Vina Sen.
3, Tác giả Trịnh Tiến Dũng, luận văn thạc sĩ ( trường Đại học Lao Động Xã

Hội) với đề tài: “ Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại CTCP đầu tư
và xây dựng bê tông Thịnh Liệt” năm 2016. Luận văn đã khái quát được những nội
dung về mặt lý luận liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh đồng
thời cũng chỉ ra được những ưu và nhược điểm trong q trình hạch tốn doanh thu,
chi phí và có những giải pháp nhằm hoàn thiện. Tuy nhiên, luận văn chưa đưa ra
được những giải pháp chi tiết nhằm hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán chi tiết theo
từng người bán, người mua.
4, Tác giả Hoàng Thu Trang, luận văn thạc sĩ ( trường Học viện Tài chính)
năm 2016 với đề tài: “ Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí, doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại CTCP kỹ thuật cơng trình Việt Nam”. Luận văn đã hệ thống
hóa được những vấn đề cơ bản về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh


3

đồng thời có những giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết
quả kinh doanh. Tuy nhiên, luận văn chưa chỉ ra được việc hạch toán chi phí cụ thể,
các giải pháp hồn thiện của tác giả chi mang tính chung chung, chưa sát với thực tế
của CTCP kỹ thuật cơng trình Việt Nam, do vậy, tính khả thi của các giải pháp chưa
cao.
5, Tác giả Khuất Thu Hương, luận văn thạc sĩ, 2017 trường Đại học Lao
động Xã Hội với đề tài: “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH thương mại Hà Phát”. Về cơ bản thì tác giả đã trình bày đầy đủ
các lý luận về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, luận văn chưa
phân tích sự hợp lý và bất hợp lý trong khâu tổ chức kế toán cũng như hồn thiện bộ
máy kế tốn. Hơn nữa, tác giả chỉ đề cập đến doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
dưới góc độ kế tốn tài chính mà khơng phân tích dưới góc độ kế tốn quản trị để
đưa ra các giải pháp hồn thiện.
Nhìn chung, những đề tài trên đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh . Có thể thấy, các cơng trình

nghiên cứu đã cơng bố có nhiều nghiên cứu về kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả
kinh doanh của DN dưới góc độ kế tốn tài chính hay quản trị nhưng chủ yếu là
dưới góc độ kế tốn tài chính. Mỗi doanh nghiệp đều có những đặc thù riêng trong
kế toán, do vậy trong luận văn này, tác giả xin đi vào nghiên cứu kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vina Sen . Từ đó, đưa ra
những kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần Vina Sen nói riêng và doanh nghiệp thương mại nói
chung.
3. Mục đích nghiên cứu
a, Lý luận
Tìm hiểu cơ sở lý luận chung về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
b, Thực tiễn
Đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Vina Sen và tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến việc
doanh thu, chi phí chưa thực sự có hiệu quả của Công ty.


4

Từ thực trạng đưa ra một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện hơn nữa kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Vina
Sen.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a, Đối tượng: Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trên
một số nội dung cụ thể về kế tốn tài chính và kế tốn quản trị tại Công ty cổ phần
Vina Sen
b, Phạm vi:
- Phạm vi không gian: Tại công ty cổ phần Vina Sen
- Phạm vi thời gian: Các số liệu trong bài luận văn được thu thập tại Công ty

cổ phần Vina Sen trong quý I năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin
+ Đối với dữ liệu sơ cấp:
Để thu thập thông tin phục vụ cho quá trình nghiên cứu luận văn với đề tài
trên, tác giả đã trao đổi, phỏng vấn trực tiếp với bộ phận kế tốn tại Cơng ty cổ phần
Vina Sen về các vấn đề liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài đặc biệt là vấn
đề kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Tác giả sử dụng Bảng
hỏi (Phụ lục 1.1) được chuẩn bị trước, nội dung chưa đựng lượng thông tin lớn liên
quan đến kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để phỏng vấn
Công ty cổ phần Vina Sen.
- Về đối tượng phỏng vấn: Kế toán trưởng và kế toán viên
- Về thời gian và địa điểm: tại văn phịng kế tốn Cơng ty cổ phần Vina Sen.
- Về nội dung phỏng vấn: Các vấn đề cơ bản như bộ máy tổ chức kế tốn tại
Cơng ty, thực tế kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
Cơng ty. Các khó khăn mà bộ phận kế toán đang gặp phải trong quá trình hạch tốn
nghiệp vụ, kiểm sốt giá vốn...
+ Đối với dữ liệu thứ cấp: Tác giả thu thập thông tin thơng qua các kênh của
Bộ Tài Chính, tổng cục thống kê, các tổ chức hành nghề kế toán - kiểm toán tại
Việt Nam.


5

Luận văn cũng tham khảo kết quả điều tra, phân tích của một số luận văn
thạc sỹ ở các doanh nghiệp khác để tổng kết kinh nghiệm và rút ra bài học cho việc
vận dụng vào kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần Vina Sen.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý dữ liệu
Số liệu thu thập được từ phương pháp điều tra, quan sát, phỏng vấn, ghi chép

được tác giả tổng hợp lại xử lý thông tin. Trên cơ sở đó, tác giả tiến hành đánh giá
thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần Vina Sen, các điểm mạnh, điểm yếu từ đó tìm ra các nguyên nhân và giải pháp
phù hợp để kế toán tại cơng ty ngày càng hồn thiện.
Luận văn cũng vận dụng các phương pháp cụ thể trong quá trình nghiên cứu
như: phương pháp quy nạp, diễn giải, so sánh để phân tích các vấn đề lý luận và
thực tiễn. Trên cơ sở đó đánh giá và ra kết luận từ đó đưa ra các giải pháp hoàn
thiện phù hợp và khả thi.
6. Ket cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần Vina Sen.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vina Sen.


6

CHƯƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Kinh doanh thương mại thực hiện chức năng cầu nối giữa sản xuất với tiêu
dùng, nhằm đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng, phục vụ nhu cầu sản xuất, tiêu
dùng cũng như xuất khẩu. Do đó, đối tượng kinh doanh thương mại là hàng hóa đó là những sản phẩm lao động được các doanh nghiệp thương mại mua về để bán

ra.
Thương mại được hiểu là bn bán, mua hàng hóa để bán ra nhằm kiếm lời,
thu tiền rồi lại tiếp tục mua hàng hóa, bán ra với số lượng nhiều hơn. Như vậy, hoạt
động thương mại chỉ bao gồm quá trình mua hàng, dự trữ hàng, trao đổi và bán
hàng hóa trên thị trường chứ khơng liên quan đến q trình sản xuất ra sản phẩm ra
sao, sản phẩm được sản xuất ở đâu... Quá trình này được gọi là q trình lưu
chuyển hàng hóa hay lưu thơng hàng hóa.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động thương mại bao trùm lên tất cả các
lĩnh vực, việc mua bán hàng hóa dựa trên sự thỏa thuận về giá cả giữa người mua và
người bán. Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại chỉ có thể bán được hàng hóa
thơng qua thị trường. Thị trường chính là nơi kiểm nghiệm, là thước đo cho tất cả
các mặt hàng kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại. Do đó, việc đáp ứng
đúng, kịp thời và đầy đủ nhu cầu thị trường là mục tiêu hàng đầu đồi với bất kỳ một
doanh nghiệp thương mại nào.
Hoạt động kinh doanh thương mại có ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất và trên
thực tế nó ảnh hưởng đến tất cả các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của một doanh nghiệp.
Bởi vì nếu hàng hóa của một doanh nghiệp không tiêu thụ, không lưu thông trao đổi
được trên thị trường thì doanh nghiệp đó sẽ khơng thu hổi được vốn, khơng có vốn
để quay vịng và doanh nghiệp đó sẽ khơng tồn tại, phát triển được. Như vậy, doanh
nghiệp thương mại chủ yếu có hai hoạt động là mua và bán.


7

Tóm lại, hoạt động thương mại chính là khâu trung gian giữa sản xuất và tiêu
dùng. Hoạt động thương mại làm cho nền kinh tế sôi động hơn, tốc độ chu chuyển
hàng hóa, tiền tệ nhanh chóng hơn góp phần thúc đẩy sự phát triển phồn thịnh của
một quốc gia. Và hoạt động này cũng phải tuân thủ pháp luật và sự quản lý chặt chẽ
của cơ quan nhà nước.
Trong kinh doanh thương mại cần được xuất phát từ đặc điểm quan hệ

thương mại và vị thế kinh doanh với các bạn hàng để tìm phương thức giao dịch,
mua bán thích hợp, đem lợi cho đơn vị lợi ích lớn nhất. Vì vậy, kế tốn trong các
đơn vị kinh doanh thương mại cần thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ để cung cấp
thông tin cho người quản lý trong và ngoài đơn vị ra quyết định hữu hiệu, cụ thể:
- Ghi chép số lượng, chất lượng và chi phí mua hàng giá mua, phí khác, thuế khơng
được hồn trả theo chứng từ đã lập, trên hệ thống sổ kế toán thích hợp
- Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán và tồn cuối
kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng bán đã bán và tồn cuối kỳ.
- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu, chi phí liên quan đến
khối lượng hàng bán.
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo độ
chính xác của chỉ tiêu lợi nhuận cho hàng hóa đã tiêu thụ.
- Xác định kết quả kinh doanh và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa.
- Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên
quan của từng thương vụ giao dịch.
1.1.2. Vai trị của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
Trong nền kinh tế thị trường mở cửa hội nhập, mỗi doanh nghiệp phải lựa
chọn chính sách kinh doanh đúng đắn, đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để
tăng hiệu quả kinh doanh. Kế tốn tập hợp chi phí, doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh là điều kiện cần thiết, để doanh nghiệp hoạt động lâu dài và ngày càng
phát triển.


8

Ke tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ tính
tốn, tập hợp chi phí có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến q trình kinh doanh,
cũng như việc xác định chính xác doanh thu thực tế phát sinh, làm cơ sở để xác định
được kết quả của hoạt động kinh doanh. Xác định chính xác kết quả kinh doanh góp

phần cung cấp thông tin, giúp doanh nghiệp nghiên cứu, xây dựng mức giá phù hợp
cho từng sản phẩm.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phản ánh và ghi
chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu
và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, theo dõi và đôn đốc các khoản
phải thu của khách hàng, cung cấp thơng tin cho việc lập Báo cáo tài chính và định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến q trình bán hàng.
Ngồi ra, kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh cịn giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phương án
kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất.
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH DƯỚI GĨC ĐỘ KẾ TỐN TÀI CHÍNH
1.2.1. Ke tốn doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
(1) Kế toán doanh thu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS14 - Doanh thu và thu nhập
khác) ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của BTC
quy định: “Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch
toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp góp phần
làm tăng vốn chủ sở ∕i∣'rιι.^^]∖2
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán bị trả lại.
Các loại doanh thu: Doanh thu tùy theo từng loại hình sản xuất kinh doanh
và bao gồm:
- Doanh thu bán hàng.


9

- Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia.
Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Thời điểm chung: Theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu
và thu nhập khác thì:
“+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi giao dịch bán hàng đồng thời
thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc người kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. ”[2]
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo.
Thời điểm cụ thể tùy thuộc vào từng phương thức bán hàng:
- Bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng
trực tiếp, thời điểm xác định hàng bán và ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm
đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, đã thanh tốn tiền hoặc chấp nhận nợ.
- Bán bn qua kho, bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển
hàng,
thời điểm xác định hàng bán và ghi nhận doanh thu bán hàng là thời điểm thu được
tiền của bên mua hoặc bên mua xác nhận đã nhận được hàng và chấp nhận thanh

toán.


11
10
Kết cấu của tài khoản 511:
_____________________TK 511- Doanh thu BH & CCDV______________________
- Bán lẻ hàng hóa, thời điểm xác định hàng bán và ghi nhận doanh thu bán
hàng là thời điểm nhận được báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.
- Bán hàng đại lý, ký gửi hàng hóa, thời điểm xác định hàng bán và ghi nhận
doanh thu bán hàng là thời điểm cơ sở đại lý, ký gửi thơng báo hàng đã bán được,
thanh tốn tiền hàng hay chấp nhận thanh toán.
Nguyên tắc xác định doanh thu:
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm
phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
- Nguyên tắc phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi
phí phù hợp.
- Nguyên tắc thận trọng: doanh thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
❖ Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toán được sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng bao gồm:
- Hóa đơn GTGT; hóa đơn bán hàng thơng thường;
- Bảng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi;
- Thẻ quầy hàng;
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê của ngân hàng...);
- Chứng từ liên quan khác.
❖ Tài khoản kế toán sử dụng:
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng TK511Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì kế tốn, khơng

phân biệt đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền.


- Các khoản thuế gián thu phải nộp
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ;

Khoản iảm iá hàn bán kết chu
g g g
yen
cuối kỳ;
Khoản chiết khấu thương mại k/c

cuối
kỳ
Kết chuyển DTT vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh".

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ kế toán.


Thuế XK, TTĐB

12
Thuế GTGT phải
nộp (PP trực tiếp)

TK 111,112,131.
Sơ đồ 1.1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tổng giá
TK 333

TK 511

thanh tốn

TK 521

(Tính thuế GTGT
theo PP trực tiếp)

'
'
,
Cuối kỳ, kết chuyển
chiết khấu thương
------------------------------►
giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại

Doanh
thu bán
hàng

cung
cấp
dịch vụ


Tài khoản 511 có 6 tài khoản chi tiết theo quy định tại TT 200/2014/TTBTC:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
❖ Phương pháp kế toán


Khi phát sinh các khoản CKTM,
GGHB, HBBTL

Cuối kỳ k/c CKTM, GGHB,
HBBTL
13

________________________________
F

-----------------------------

TK 333
------► Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521. Tài khoản này dùng để

phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng
bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào
doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.

Tài khoản 521 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch khơng có số dư cuối
Giá chưa có thuế
GTGT

kỳ.

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 theo quy định tại
TT 200/2014/TT-BTC:
(Tính thuế
TGT theo
“- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: TàiGkhoản
này dùng để phản

PP khấu trừ)

ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối
lượng lớn nhưng chưa được phản ánh
TKtrên
333 hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
Cuối kỳ, kết
chuyển
doanh
cung cấp dịch
vụ trong
kỳthu
Thuế GTGT đầu ra
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh
Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng

doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.


Kế toán
các5213
khoản
giảm giá
trừ doanh
thu Tài khoản này dùng để phản ánh
-(2)Tài
khoản
- Giảm
hàng bán:
Các khoản
giảmbán
trừcho
doanh
thu mua
là những
khoản
phát
sinhhóa
được
điều
khoản giảm
giá hàng
người
do sản
phẩm
hàng
dịch
vụ chỉnh

cung làm
cấp
giảm
doanh
bán chưa
hàng được
hố, sản
và cung
ứngkhi
dịch
củaphẩm
doanh
nghiệp
kém quy
cáchthu
nhưng
phảnphẩm
ánh trên
hóa đơn
bánvụsản
hàng
hóa,
trong
kỳ kế
tốn.
cung cấp
dịch
vụ Bao
tronggồm:
kỳ.” chiết

[8] khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán
bị trả lại.
❖ Phương pháp kế toán
- Chiết khấu
(CKTM):
Là khoản
doanh
nghiệp bán giảm giá
Sơ thương
đồ 1.2: mại
Ke toán
các khoản
giảmmàtrừ
doanh
cho khách mua hàng hoá, sản phẩm,... với khối lượng lớn.
TK 111,112,131

TK 521

TK

911

- Giảm giá hàng bán (GGHB): Là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá cho

khách hàng khi khách hàng mua hàng hoá, thành phẩm nhưng lại kém phẩm chất
hay không đáp ứng đủ điều kiện chất lượng như trong hợp đồng đã ký giữa 2 bên.
- Hàng bán bị trả lại (HBBTL): Là số hàng mà khách hàng trả lại cho doanh
nghiệp khi doanh nghiệp bán hàng hoá, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất,
chủng loại,.

❖ Tài khoản sử dụng


Giảm các khoản thuế
phải nộp


Xuất kho

14
15
—-----------gửi đi

k

1.2.2. Trường
Ke toánhợp
giá vốn
doanh
hàng
nghiệp
bán kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ.Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho bao gồm cả chi phí mua hàng phân
bổ cho Bên
hàngNợ:
hóa bán ra trong kỳ, hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hồn
thành và
- đã
Trịđược
giá vốn

xáccủa
định
hàng
là tiêu
hóa đã
thụxuất
và các
bánkhoản
trong kỳ;
khác được tính vào giá vốn để
xác định
- kết
Số quả
tríchkinh
lập dự
doanh
phịng
trong
giảm
kỳ.giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập❖năm
nay lớn
hơn
số đã lập năm trước).
Chứng
từ sử
dụng:
Bên Có:từ kế tốn được sử dụng để kế toán giá vốn hàng bán bao gồm:
Chứng
chuyển

giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là
- Ket
Phiếu
xuất kho;
đã bán;- Hóa đơn GTGT;
nhập
dựhàng
phịng
giảmthường.
giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
- Hồn
Hóa đơn
bán
thơng
giữa số❖
dự Tài
phòng
phảisửlập
năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
khoản
dụng:
- Kết
củabán
hàng
Nợ vốn
tài khoản
911
Để
kế chuyển
tốn giágiá

vốnvốn
hàng
kế hóa
tốnđãsửxuất
dụngbán
TKvào
632bên
- Giá
hàng bán.
“Xáckhoản
định kết
kinh
Tài
nàyquả
dùng
đểdoanh”.
phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
❖ đầu
Phương
pháp
kế toán:
động sản
tư; giá
thành
sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây
Theokỳ.
phương pháp kê khai thường xuyên
lắp) bán- trong
Sơ đồ 1.3:
Ke toán

giá
vốn hàng
theokỳphương pháp kê khai thường xun
Tài khoản
632
khơng
có số bán
dư cuối
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
632
TK 632
TK 156
TK 111,112,131...
Trường hợp doanh
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
Hàngnghiệp
mua bán
HH đã bán bị
----------:- -►
>
thường xuyên.
trả lại nhập kho
không qua kho
Bên Nợ:
TK 911
- Trị giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ;
TK 156
TK 157
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhận gây ra;

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước).
Bên Có:
- Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”;


Khi hàng gửi đi
—------—
---------►
được xác
Xuất kho HH để

Cuối kỳ, k/c giá
vốn hàng bán
--------—
--------►
HH
đã tiêu thụ
TK 2294
Hồn nhập dự
giảm giá HTK

Trích lập dự phòng giảm giá HTK
- Theo phương pháp kiểm kê định kỳ



×