Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂNTẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔ PHẲN CÔNG THƯƠNGVIỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.72 KB, 90 trang )


U

∣i
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

LÊ THANH QUANG

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔ PHẲN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


⅛μ................... ,
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

, , IW

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

LÊ THANH QUANG

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔ PHẲN CÔNG THƯƠNG


VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. TẠ QUANG TUẤN

HÀ NỘI - 2019


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu
của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Luận văn là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này !
Học viên
Lê Thanh Quang


11

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn
là TS Tạ Quang Tuấn, trong q trình làm bài thầy đã ln giúp đỡ, trau dồi
thêm kiến thức, chỉ ra những thiếu sót và giúp em có những định hướng tốt
hơn trong thời gian em thực hiện bài Luận văn. Em cũng xin đặc biệt cảm ơn
các anh chị, trong ngân hàng Vietinbank chi nhánh Quang Trung đã giúp đỡ,

cung cấp thông tin, tài liệu hữu ích tạo điều kiện cho em hoàn thành bài Luận
văn này.
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngày 25 tháng 04 năm 2019
Sinh viên
Lê Thanh Quang


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ..................................................................................vii
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
CHƯƠN G 1 : NHỮN G VẤN ĐÈ L Ý LUẬN CƠ BẢN VÈ M Ở Rộ N G HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI............................................................................................................................................5

1.1. H OẠT Đ ÔNG CH O VA Y CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................5
1.1.1.

Khái niệm, đặc đi em, vai trò của hoạt độ ng cho vay..................................5

1.1.2.

Phân loại cho vay của Ngân hàng thương mại.............................................7

1.1.3.


Nguyên tắc cho vay...................................................................................... 11
1.2. H OẠT ĐÔNG CH O VA Y Đ Ố I VỚ I KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................................................12

1.2.1.

Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân....................................................... 12

1.2.2.

Đ ặc điem của cho vay khách hàng cá nhân................................................. 13

1.2.3.

Quy trình và phương thức cho vay khách hàng cá nhân............................... 13

1.2.4.

Lợi ích cho vay khách hàng cá nhân............................................................16
1.3. M Ở RÔNG H O ẠT Đ ÔNG CH O VA Y KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI“.............................................................................17
1.3.1. Quan niệm về m ở rộng cho vay khách hàng cá nhân.................................. 17
1.3.2.

Các chỉ tiêu phản ánh sự m ở r ộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
18

1.3.3.


Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân

hàng thương mại............................................................................................................21
KẾT LUẬN CHƯƠN G 1............................................................................................................27
C ƠN

T C TR N M R N O T Đ N C O VA

HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG

C


ιv

THƯƠNG VIỆ T NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG...............................................28

2.1.
GI Ớ I THIỆU VỀ NGÂN HÀNG C ÔNG THƯƠNGVIỆT NAM CHI NHÁNH
QUANG TRUNG........................................................................................................... 28
2.1.1.
Q trình hình thành và phát tri en.............................................................. 28
2.1.2.
Mơ hình tổ chức và quản lý......................................................................... 30
2.1.3.
Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2016 - 2018.......33
2.1.4.
Ket quả hoạt độ ng kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2015 - 2018.........39

2.2.

TH C T NG
R NG H T NG CH V
H CH H NG C
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG C ÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH QUANG TRUNG ..40
2.2.1.
Cơ s ở pháp lý về cho vay đối với khách hàng cá nhân................................40
2.2.2.
Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng Công thương
Quang Trung..................................................................................................................47
2.3.
NH GI M R NG H T
NG CH V
H CH H NG C
NH N T I NG N H NG C NG TH
NG CHI NH NH QU NG T UNG54

2.3.1.
2.3.2.
2.3.3.

Kết quả đạt được.......................................................................................... 54
Hạn chế........................................................................................................ 56
Nguyên nhân................................................................................................58

KẾT LUẬN CHƯƠN G 2.............................................................................................................63

CHƯƠN G 3: GIẢI PHÁP M Ở Rộ N G HOẠT Đ ộ N G CHO VAY KHÁCH
HÀN G CÁ NHÂN TẠI N GÂN HÀN G CÔ N G THƯƠN G QUAN G TRUN G .. 64

3.1.

Đ ỊNH HƯỚNG M Ở RQNG H OẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA CHI NHÁNH........................................................................................... 64
3.1.1.
Đ ịnh hướng hoạt đ ộng và phát tri en chung của chi nhánh........................64
3.1.2.
Đ ịnh hướng m ở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân...................65
3.2.
GI I H
R NG H T NG CH V
H CH H NG C
NHÂN TẠI VIETINB ANK QUANG TRUNG...........................................................66
3.2.1.
Đẩy mạnh hoạt đ ộ ng Marketing, tạo lợi thế cạnh tranh trong ngân hàng 66
3.2.2.
Nâng cao kỹ năng quản lý điều hành cũa những lãnh đạo cấp trung...........69
3.2.3.
Nâng cao chất lượng và quản lý nguồn nhân lực......................................... 69


vi
v

3.2.4 Mở rộng quy mô, tuyển
dụngMỤC
thêm CHỮ
nhân sự
...................................................
71
DANH
VIẾT

TẮT
3.2.5. Cải tiến quy trình, thủ tục, nâng cao hệ thống máy móc.............................. 71
3.2.6. Tăng cường cơng tác chăm sóc khách hàng, chủ động tìm kiếm khách hàng
mới.......................................................................................................................... 72
3.2.7. Tăng cường cơng tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn..........................73
3.3. M ộ T SỐ KIẾN NGHỊ...................................................................................74
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ.............................................................................. 74
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam............................................. 76
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Công thươngViệt Nam........................................ 76
KẾT LUẬN CHƯƠN G 3.....................................................................................................78
KẾT LUẬN.............................................................................................................................79
DANH MỤC TÀI LIỆ U THAM KHẢO............................................................................80

Viết tắt

Nguyên nghĩa

ATM

Automatic Teller Machine ( Máy giao dịch tự độ ng)

CVKHCN
HDTD

Cho vay khách hàng cá nhân
Hợp đồng tín dụng

KHCN

Khách hàng cá nhân


^NH

Ngân hàng

NHCT
NHNN

Ngân hàng Công thương Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

POS

Point of sale (Di ểm chấp nhận thẻ)

^pR

Public relations ( Quan hệ công chúng)

QLRR&NCVD

Quản lý rủi ro và nợ có vấn đê

TCTD

T ổ chức tín dụng




Vll

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
B ảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh giai đoạn 2015-2018...............33
B ảng 2.2. Tình hình dư nợ của chi nhánh giai đoạn 2015-2018.............................35
Sơ đồ 2.1. Mơ hình tổ chức của Ngân hàng Công thương chi nhánh Quang Trung 31
Blểu 2.1. Blểu đồ huy động vốn CN Quang Trung 2015-2018..............................34
Bleu 2.2. Biểu đồ tình hình dư nợ của VIetInbank CN Quang Trung giai đoạn
20152018

35

B i ểu 2.3. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn giai đoạn 2015-2018 ..................................36
B i ểu 2.4. Cơ cấu dư nợ theo loại tiền giai đoạn 2015-2018 ..................................37
Biểu: 2.5. Bảng lợi nhuận chi nhánh Quang Trung giai đoạn 2015-2018................40
B iểu 2.6. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank Quang Trung....49
B iểu 2.7. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân (2015 - 2018 )................................51
Biểu 2.8. Số lượng khách hàng cá nhân vay giai đoạn 2015-2019..........................53


1

MỞ ĐẦU
1 . T ính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã
phát tri ển rất mạnh mẽ, góp phần rất lớn trong cơng cuộ c cơng nghiệp hóa,
hiện

đại hóa đất nước. Cùng với sự bùng nổ của khoa học - Kỹ thuật và sự lớn
mạnh của nền kinh tế, nhu cầu nâng cao chất lượng đời sống, mở rộ ng và cải
tạo cơ s ở hạ tầng của người dân càng mạnh mẽ. Đ ể tạo điều kiện cho người
dân
tiếp cận được nguồn vốn sản xuất kinh doanh, mở rộng sản xuất, tu chỉnh và
sửa chữa nhà ở, cải thiện cuộ c sống, vai trò của các sản phẩm cho vay của ngân
hàng là vơ cùng quan trọng. Vì vậy các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung cấp
mở ra một cánh cửa vơ cùng quan trọng. Vì vậy, các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng cung cấp mở ra một cánh cửa mới giúp cuộ c sống của các cá nhân, hộ gia
đình được đảm bảo tốt hơn.
Hiện nay, cho vay khách cá nhân có vai trị rất quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thương mại. hi cho vay đối với đối tượng các t
chức kinh tế, các doanh nghiệp có rủi ro rất lớn. Hoạt động sản xuất kinh doanh
của các đối tượng này phụ thuộ c nhiều vào kinh tế thị trường, tỷ giá và các
chính sách của nhà nước...Vì vậy thị phần khách hàng cá nhân phát tri ể n sẽ
đóng góp một phần vô cùng quan trọng để tăng trưởng quy mô, lợi nhuận.
Trong suốt quá trình hoạt độ ng Vietinbank Quang Trung đã và đang
khẳng định được niềm tin với khách hàng trong việc cung cấp các dịch vụ, sản
phẩm ngân hàng đặc biệt là sản phẩm cho vay. Đối tượng khách hàng cá nhân
là đối tượng chính của ngân hàng trong những năm gần đây. Cho vay đối với
khách hàng cá nhân của Vietinbank CN Quang Trung được tri n khai khá
thành công với sự đa dạng về sản ph m cung cấp, dư nợ cho vay khách hàng cá
nhân và chiếm tỷ trọng trương đối trong tổng dư nợ cho vay của chi nhánh.
Tuy vậy hoạt động này c ò n nhiều hạn chế, nếu so sánh với tổng dư nợ cho vay


2

của tồn hệ thống Vietinbank thì dư nợ của Cn Quang Trung vẫn c ò n ở mức
khiêm tốn. Trước thực tế đó, việc tìm kiếm những giải pháp nhằm mở rộ ng cho

vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank Quang Trung là rất cần thiết. Do vậy
em đã lựa chọn đề tài; “ Mở rộng hoạt động chO vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung” làm
đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Cho vay khách hàng cá nhân là một trong những mảng nghiệp vụ tín
dụng quan trọng đối với hệ thống NHTM tại Việt Nam nói chung và tại
Vietinbank CN Quang Trung nói riêng, chính vì vậy, đã có rất nhiều cơng trình
nghiên cứu về lĩnh vực phát này.
Một trong những nghiên cứu đó là luận văn thạc sỹ của tác giả Trịnh Tiến
Giáp về “Giải pháp mở rộ ng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng Agribank chi nhánh Sơn Tây” (Đại học Thăng Long 2014): Luận văn
được tác giả nghiên cứu tập trung vào hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Agribank (giai đoạn 2011-2013) - mộ t trong những ngân hàng TMCP có quy
mơ, thương hiệu và uy tín hàng đầu Việt Nam.
Đề tài luận văn thạc sĩ “ Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng -CN Đà Nằng” của tác giả Nguyễn Thị
Đăng Thuỷ. Đề tài đi sâu vào phân tích đánh giá việc nâng cao chất lượng cho
vay từ đó mở rộ ng được hệ khách hàng cá nhân trên địa bàn.
“Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Minh Phương về “Mở rộng
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công Thương CN
Đông Hà Nộ i”. Các vấn đề về phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
từ đó tìm ra những hạn chế để đưa ra giải pháp khắc phục để mở rộng cho vay.
Luận văn thạc sỹ của tác giá Hà Thuý Quỳnh về “Mở rộng cho vay khách
hàng cá nhân tại ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam” năm 2017 cũng đã đưa ra


3

nhận định rõ nét về việc phát triển khách hàng cá nhân, đưa ra những phải pháp

thiết thực để mở rộng được mạng lưới khách hàng.
Luận văn “Mở rộng hoạt độ ng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam - CN Đà Nằng” của tác giả Đặng Ngọc Việt
cũng đã nêu rõ những vấn đề gặp phải khi phát triển mở rộng mạng lưới cho
vay tại chi nhánh Đà Nằng.
Luận văn “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đầu Tư Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây” của tác giả Nguyễn Thanh Hà năm
2015 cũng đã nêu rõ những vấn đề khi mở rộ ng mạng lưới khách hàng đồng
thời các giải pháp kiến nghị.
Tóm lại mặc dù tất cả các cơng trình nghiên cứu đều nêu được Tính cấp
thiết của đề tài, các nộ i dung cơ bản trong hoạt động mở rộng cho vay khách
hàng cá nhân từ đó phân tích và đưa ra các giải pháp cụ thể. Tuy nhiên tại ngân
hàng Công Thương CN Quang Trung chưa có mộ t cơng trình nào nghiên cứu
một cách cụ thể, toàn diện và phù hợp theo hướng phát tri ển chi nhánh vì vậy
em lựa chọn đề tài “Mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Quang Trung” để đưa ra những đề
xuất và giải pháp kiến nghị riêng của bản thân cho chi nhánh Quang Trung
nhằm nâng cao hoạt động mở rộng cho vay khách hàng cá nhân.
3. Mụ c đích nghiên cứu
- Hệ thống hố, tổng hợp và phân tích cơ s ở lý luận về mở rộng cho vay
khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
- Phân tích, đánh giá, nhận xét những kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế đó trong hoạt đ ng cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Công thương chi nhánh Quang Trung.
- Đề xuất những giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Công thương chi nhánh Quang Trung


4


4. Phương ph áp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn đã sử dụng các phương pháp thu
thập thông tin, thống kê, phân tích, so sánh, tổ ng hợp nhằm giải quyết mối
quan hệ giữa lý luận và thực tiễn về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại
5. Đối tượng, phạ m vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công
Thương CN Quang Trung
* Phạm vi nghiên cứu
Về nộ i dung: Đối tượng khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh vay vốn
theo các sản phẩm cho vay cá nhân tịa ngân hàng
Nghiên cứu trong phạm vi hoạt đ ng cho vay đối với khách hàng cá nhân
dưới giác độ là Ngân hàng thương mại trong giai đoạn 2015-2018
6. Ket cấu luận vă n
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Lý luận cơ bản mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Công thương - Ch i nhánh Quang Trung
Chương 2. Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Công thương- Ch i nhánh Quang Trung
Chương 3. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Công thương - Ch i nhánh Quang Trung


5

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI
1.1 . HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 . Kh ái niệ m , đặ c điể m , vai trò c ủa ho ạ t động cho vay
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất
hàng hố. Q trình phát triển kinh tế địi hỏi sự phát triển của ngân hàng và
ngược lại, hệ thống ngân hàng trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế.
Cho vay là một trong những nghiệp vụ xuất hiện sớm nhất trong lịch sử
ngân hàng. Đầu tiên, những nhà bn tiền đã dùng vốn tự có để cho vay, nhưng
điều đó khơng kéo dài. Từ thực tiễn, họ nhận thấy thường xuyên có những
người gửi tiền vào và người lấy tiền ra nhưng người gửi tiền không đồng thời
rút tiền cùng một lúc đã tạo ra số dư thường xun trong két. Do tính chất vơ
danh của tiền, nhà bn tiền có th sử dụng tạm thời m t phần tiền gửi của
khách để cho vay. Từ đó, hoạt độ ng cho vay ra đời và ngày càng phát tri ể n
theo
hướng đa dạng hoá các sản phẩm, mở rộ ng tài trợ sang nhiều lĩnh vực.
Khái niệm cho vay được định nghĩa khác nhau tại một số giáo trình, văn
bản quy phạm pháp luật:
Theo giáo trình Ngân hàng thương mại của Trường Đại Học Kinh Tế
Quốc Dân, Chủ biên: P GS.TS Phan Thị Thu Hà xuất bản năm 2013 nhận định
cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu
(NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay
về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước ban hành ngày 31/12/2001 về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng


6

đối với khách hàng đã đưa ra khái niệm về cho vay như sau: “Cho vay là một

hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận
với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi .
Tại khoản 16, điều 4, luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 do Quốc
hộ i ban hành cũng đưa ra một định nghĩa về cho vay: “Cho vay là hình thức
cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kế giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi
Trước đây việc quan tâm đến đối tượng khách hàng cá nhân ít được quan
tâm đến, vì món vay thường nhỏ việc thu nợ khá khó khăn. Tuy nhiên những
năm gần đây tiềm năng về cho vay khách hàng cá nhân đã tăng lên mạnh mẽ.
Điểm thuận lợi là quy mơ dân số lớn, đa số trong đó có độ trẻ, có thu nhập và
có nhu cầu mua s ắm lớn. Do vậy các NHTM ngày càng tập trung vào đối
tượng
khách hàng này.
1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay
- Cho vay là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất trong khoản mục tín dụng
của Ngân hàng thương mại. (Theo Giáo trình Ngân hàng thương mại của
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Chủ biên: PGS. TS Phan Thị Thu Hà xuất
bản năm 2013)
Cho vay là hoạt đ ng xuất hiện sớm nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng tài sản của ngân hàng thương mại nên có ảnh hưởng lớn đến chiến lược
hoạt đ ng kinh doanh và đầu tư của Ngân hàng. Thông thường, ngân hàng
nghiêng về n m giữ các khoản tín dụng ng n hạn, hoặc các khoản tín dụng có
khả năng chuyển đổ i nhanh bởi ngân hàng cho vay dựa trên phần lớn tiền gửi
của khách hàng. Các khoản cho vay ngắn hạn sẽ nhanh chóng được thu hồi để
đáp ứng nhu cầu chi trả bất cứ lúc nào theo yêu cầu của khách hàng. Trong


7


điều kiện ngân hàng hoán chuyển kỳ hạn của nguồn, thu nợ nhiều lần trong kỳ
sẽ góp phần tăng tính thanh khoản cho khoản vay.
- Cho vay là hoạt độ ng sinh lời lớn nhất của NHTM thông qua thu lãi cho
vay. (Th eo Giáo trình Ngân hàng th ương mạ ị của Trường Đại Học Kinh Te
Quốc Dân, Chủ biên: PGS. TS Phan Thị Thu Hà xuất bản năm 2013)
Doanh thu từ hoạt động cho vay phụ thuộ c vào quy mô, thời gian và lãi
suất. B a yếu tố này có mối liên hệ khăng khít. Khoản vay có quy mơ lớn, thời
gian dài thường có lãi suất cao hơn những khoản vay nhỏ, thời gian ngắn.
Doanh thu từ lãi chiếm phần lớn trong tổng doanh thu của ngân hàng do đó
ngân hàng ln sử dụng mọi nỗ lực để tăng quy mô cho vay đồng thời đảm bảo
chất lượng của khoản vay bằng việc mở rộng mạng lưới, đa dạng hố các loại
hình cho vay, phát tri ể n công nghệ mới...
- Rủi ro từ hoạt động cho vay cao bởi tính thanh khoản thấp, phụ thuộ c
vào kế hoạch hoàn trả nợ vay, khả năng trả nợ của khách hàng và sự phát tri n
của thị trường mua bán nợ.
Cho vay là m t món nợ của cá nhân, doanh nghiệp đi vay nhưng lại là tài
sản của ngân hàng. So với những tài sản khác, cho vay có tính l ỏ ng kém hơn

thơng thường chúng không thể chuyển thành tiền mặt trước khi các khoản vay
đến hạn thanh toán, trừ một số trường hợp đặc biệt ngân hàng phải thu hồi vốn
trước hạn do khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích hay không tuân thủ các
điều kiện trong hợp đồng. T ổ n thất nếu xảy ra có thể làm giảm thu nhập dự
tính
và có thể gây thua lỗ hoặc phá sản cho ngân hàng.
1.1.2. Ph â n Io ại cho vay c ủa Ngân h àng thưong m ại
1.1.2.1. Căn cứ th eo đổi tượng kh ách hà ng
- Cho vay khách hàng cá nhân: Đây là loại hình cho vay giành cho khách
hàng là cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn và đáp ứng đủ điều kiện vay
vốn của ngân hàng



8

Nhóm khách hàng này có số lượng lớn nhưng nhu cầu vay những khoản
nhỏ lẻ đò i hỏ i ngân hàng phải có chiến lược phù hợp, đa dạng hố sản phẩm
để
tiếp cận và phục vụ khách hàng một cách tốt nhất đồng thời đem lại lợi nhuận
cho ngân hàng.
- Cho vay khách hàng doanh nghiệp: Đây là loại hình cho vay giành cho
khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế... Thơng thường, đối tượng khách
hàng này thường có nhu cầu về vốn lớn và số lượng không nhiều đò i hỏi ngân
hàng phải đặc biệt quan tâm đến từng khách hàng cụ thể, quản lý tốt nguồn vốn
cho vay và xây dựng mối quan hệ tín dụng lâu dài đồng thời tìm kiếm những
khách hàng mới, có tiềm năng.
1.1.2.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ng ắn hạn: Thời hạn cho vay đến 12 tháng
Cho vay ngắn hạn thường để tài trợ cho tài sản lưu động đối với khách
hàng doanh nghiệp hoặc món vay có giá trị nhỏ đối với khách hàng cá nhân.
- Cho vay trung hạn: Thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng
- Cho vay dài hạn: Thời hạn cho vay trên 60 tháng
Cho vay trung và dài hạn dùng đ tài trợ cho những tài sản cố định, chậm
thu hồi vốn của doanh nghiệp hoặc những khoản vay có giá trị lớn của khách
hàng cá nhân.
Tỷ trọng cho vay ngắn hạn thường cao hơn cho vay trung và dài hạn rủi ro
cao hơn, tính thanh khoản kém hơn, nguồn vốn đắt và khan hiếm hơn
1.1.2.3. Căn cứ vào hình th ức đảm bảo
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản:
Về nguyên tắc, mọi khoản cho vay của ngân hàng đều có đảm bảo. Tuy
nhiên, ngân hàng chỉ ghi vào hợp đồng tín dụng loại đảm bảo mà ngân hàng có

th bán đi đ thu nợ nếu khách hàng không trả nợ và là nguồn thu nợ thứ hai đ
ràng buộc người vay thực hiện đúng cam kết.


9

Cho vay có đảm bảo bằng tài sản bao gồm : Thế chấp, cầm cố, đảm bảo
tài sản hình thành từ vốn vay, đảm bảo bằng tài sản của bên thứ ba.
Hình thức cho vay có đảm bảo u cầu ngân hàng và khách hàng phải ký
hợp đồng đảm bảo. Ngân hàng phải ki ể m tra, đánh giá được tình trạng của tài
sản đảm bảo, có khả năng giám sát việc sử dụng hoặc có khả năng bảo quản tài
sản đảm bảo.
- Cho vay khơng có đảm bảo bằng tài sản (cho vay tín chấp )
+ Cấp cho khách hàng có uy tín, có mối quan hệ làm ăn thường xun và
có lãi, tình hình tài chính tốt, ít xảy ra tình trạng nợ nần hoặc món vay tương
đối nhỏ so với vốn của người vay.
+ Các khoản cho vay theo chỉ định của Chính Phủ
+ Các khoản vay đối với tổ chức tài chính lớn, hoặc những khoản vay
trong thời gian ng ắn mà ngân hàng có khả năng giám sát việc bán hàng...
1.1.2.4. Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần
Là hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng đối với những khách hàng
khơng có nhu cầu vay vốn thường xun, khơng có điều kiện để được cấp hạn
mức thấu chi.
Mỗi lần vay, khách hàng phải làm đơn và trình ngân hàng phương án sử
dụng vốn vay. Ngân hàng sẽ phân tích khách hàng và ký hợp đồng cho vay,
thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu bảo đảm nếu cần. ỗi
món vay được tách biệt nhau thành các hồ sơ khác nhau.
- Cho vay theo hạn mức
Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho khách

hàng hạn mức tín dụng. Đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Trong kỳ khách
hàng có thể thực hiện vay trả nhiều lần, song dư nợ khơng được vượt q hạn
mức tín dụng. ỗi lần vay, khách hàng chỉ cần trình bày phương án sử dụng


10

tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và nêu yêu
cầu vay.
Hình thức này thích hợp cho những khách hàng vay thường xuyên, vốn
vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh doanh.
- Cho vay thấu chi
Cho vay thấu chi cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số dư tiền
gửi
thanh toán đến một giới hạn nhất định trong khoảng thời gian xác định.
Đây là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản phần lớn là
khơng có đảm bảo, có thể cấp cho cả doanh nghiệp và cá nhân. Tạo điều kiện
thuận lợi cho khách hàng trong q trình thanh tốn.
Tuy nhiên, thấu chi chỉ sử dụng đối với khách hàng có độ tin cậy cao, thu
nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn.
- Cho vay trả góp
Hình thức cho vay này thường được áp dụng trong cho vay tiêu dùng trung

dài hạn. hách hàng trả gốc và lãi nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả
thuận.
Số tiền trả mỗi lần được tính tốn sao cho phù hợp với khả năng trả nợ.
Cho vay trả góp có rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng
hố mua trả góp. hả năng trả nợ phụ thu c vào thu nhập đều đặn từ người
vay. Nếu nguồn thu đó giảm sút hoặc mất đi thì khả năng thu nợ của ngân hàng
cũng bị ảnh hưởng. Chính vì rủi ro cao nên lãi suất cho vay trả góp thường cao.

Thơng thường, kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng ,
tùy thuộ c vào nhu cầu, khả năng tài chính trả trước và khả năng tài chính trả
định kỳ. Trả góp c ò n áp dụng trong việc cho vay tiêu dùng, mua tài sản giá trị
lớn ( nhà đất, xe hơi...). Lãi suất cho vay trả góp thường do bên cho vay và bên
vay tự thỏ a thuận.
- Cho vay luân chuyển
Là nghiệp vụ cho vay dựa trên sự luân chuy n của hàng hoá. Ngân hàng
cho


11

vay để mua hàng khi doanh nghiệp thiếu vốn và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán
hàng. Thường áp dụng cho những doanh nghiệp thương nghiệp hoặc doanh
nghiệp sản xuất có chu kỳ tiêu thụ ngắn, có quan hệ vay trả thường xuyên với
ngân hàng. Hình thức này rất thuận tiện cho khách hàng, thủ tục vay vốn chỉ
cần
thực hiện một lần cho nhiều lần vay và được đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời, vì
vậy
việc thanh tốn cho người cung cấp sẽ nhanh gọn.
- Cho vay gián tiếp
Đây là hình thức cho vay thơng qua các tổ chức trung gian như Hộ i phụ
nữ,Hộ i nông dân, Nhà cung cấp, Nhà sản xuất ... Mục đích của loại hình này là
cho vay các hộ nông dân, người buôn bán nhỏ, học sinh, sinh viên... nhằm phát
tri ể n kinh tế, làm giàu cho nơng dân, xố đói giảm nghè o.
Hình thức cho vay này áp dụng với thị trường có nhiều món vay nh ,
người
vay phân tán và xa ngân hàng, có thể tiết kiệm chi phí cho vay cho Ngân hàng.
1.1.3 . Nguyên tắc cho vay
Nguyên tắc cho vay của Ngân hàng thương mại được quy định rõ tại Điều

4
Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ban hành như sau: Hoạt động cho vay của NHTM dựa trên một
số
nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo tính an tồn và khả năng sinh lời. Các
ngun t c này được cụ th hoá trong các quy định của Ngân hàng Nhà nước và
các NHTM. Nhưng nhìn chung, các nguyên tắc cho vay được khái quát như
sau:
- Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn ( gốc ) và lãi trong thời gian xác
định: Các khoản cho vay của ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ tiền gửi của
khách hàng. Ngân hàng phải có trách nhiệm hồn trả cả gốc và lãi cho người
gửi tiền như đã cam kết. Do vậy, ngân hàng luôn yêu cầu khách hàng vay phải
thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng. Đây là điều kiện để ngân hàng tồn tại
và phát tri ể n.


12

- Khách hàng phải cam kết sử dụng khoản vay theo mục đích đã thoả
thuận với ngân hàng, mục đích tài trợ được ghi trong hợp đồng tín dụng đảm
bảo ngân hàng không tài trợ cho những hoạt động trái pháp luật và việc tài trợ
đó phù hợp với quy định của ngân hàng.
- Ngân hàng cho vay dựa trên phương án ( dự án) có hiệu quả. Khi
phương
án hoạt động có hiệu quả, người vay mới chứng minh được khả năng thu hồi
vốn đầu tư và trả nợ ngân hàng. Các khoản tài trợ của ngân hàng phải gắn liền
với việc hình thành tài sản của người vay.
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.2.1. Kh ái niệ m cho vay kh á ch h à ng c á nh â n
Khách hàng cá nhân là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác có nhu cầu sử
dụng vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh của cá nhân, h gia đình đó.
Khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng có giá trị khoản vay nhỏ nhưng
số lượng rất lớn nên được coi là thị trường tiềm năng đ các ngân hàng khai
thác, mở rộ ng quy mô hoạt độ ng và gia tăng lợi ích của mình. Trước kia, các
NHTM chủ yếu tập trung vào khai thác nhóm khách hàng doanh nghiệp với
những khoản vay giá trị lớn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh mà ít quan tâm
đến nhóm khách hàng cá nhân.
Ngày nay, khi kinh tế phát tri n, nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng
lớn
khiến cho vay khách hàng cá nhân có mức sinh lời ngày càng tăng. Mặt khác,
sự
cạnh tranh gay g t và đ i mới trong hoạt đ ng ngân hàng luôn đ i h i những
biện pháp tiếp cận nhóm khách hàng tiềm năng này m t cách tốt nhất đ sử dụng
nguồn vốn hiệu quả và phân tán rủi ro. Vì vậy, cho vay khách hàng cá nhân đã
khẳng định được vị thế của mình trên cả lý thuyết và thực tiễn.
“Cho vay khách hàng cá nhân là cho vay đối với khách hàng là cá nhân,


13

hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để tiêu dùng, thực hiện các dự án đầu tư,
phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phát tri ể n.“
1.2.2. Đặ c điểm củ a cho vay khách hà ng cá nhâ n
- Quy mô khoản vay
+ Các món vay khách hàng cá nhân có quy mơ nhỏ bởi hoạt động này chỉ
tài
trợ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình.

+ Số lượng khách hàng nhiều hơn so với khách hàng doanh nghiệp
- Thời hạn khoản vay: Thời hạn khoản vay chủ yếu là ngắn hạn, một
phần nhỏ là trung và dài hạn. Nguyên nhân là do các khoản vay này chủ yếu
phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh với quy mô nh hoặc nhu cầu tiêu
dùng của cá nhân.
- Chi phí thẩm định
Chi phí thẩm định, quản lý khoản vay lớn bởi số lượng khoản vay nhiều
hơn
so với khách hàng doanh nghiệp, khách hàng với những mục đích vay đa dạng,
nhiều lĩnh vực đòi hỏi phải quản lý từng món vay nhỏ để đảo bảo chất lượng tốt
- Chất lượng khoản vay:
Chất lượng khoản vay cá nhân thường khá tốt. Tuy nhiên, cho vay tiêu
dùng thường có rủi ro cao hơn cho vay trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh nên
lãi suất cho vay thường cao, các khoản cho vay này chỉ có chất lượng tốt khi
khơng có biến cố từ phía khách hàng
Nguồn: Giáo trình Ngân hàng thương mại của Trường Đại Học Kinh Te
Quốc Dân, Chủ biên: PGS. TS Phan Thị Thu Hà xuất bản năm 2013
1.2.3 . Quy trình và phưong thức cho vay kh ách h àng cá nhâ n
Xét về bản chất thì cho vay khách hàng cá nhân và cho vay khách hàng
doanh nghiệp thì tương tự nhau về quy trình. Tuy nhiên cho vay khách hàng
doanh nghiệp sẽ phức tạp và nhiều thủ tục hơn bề mặt hồ sơ. Ngoài thẩm định
về kết quả kinh doanh, tư cách pháp lý của doanh nghiệp, c òn phải thẩm định


14

cả tính pháp lý của ban lãnh đạo doanh nghiệp có phù hợp với doanh nghiệp
hay khơng. Dưới góc độ của luận văn, chỉ nêu chi tiết về quy trình cho vay đối
với khách hàng cá nhân.
Tóm tắt quy trình và phương thức cho vay:

+ Bước 1: Tiếp thị đề xuất tín dụng. Trong bước này cán b ộ tín dụng có
nhiệm vụ tìm kiếm, tiếp thị khách hàng, nắm bắt nhu cầu khách hàng và thông
báo cho khách hàng biết các chính sách cho vay mà Ngân hàng đang áp dụng.
Căn cứ vào hồ sư tín dụng của khách hàng và những thông tin về thu nhập, về
hoạt động sản xuất kinh doanh, về sức khỏ e tài chính của khách hàng ... cán b ộ
tín dụng tiến hành th m định khách hàng và lập báo cáo đề xuất tín dụng trình
lãnh đạo bộ phận phê duyệt.
+ Bước 2: Thẩm định rủi ro. Đối với những nhu cầu vay đơn giản, món
vay nhỏ, hoạt động cấp tín dụng không phải quan thẩm định rủi ro; ngược lại
đối với các món vay lớn và phức tạp thì việc th m định rủi ro là b t bu c. hi
báo cáo đề xuất tín dụng được phê duyệt đồng , tồn b hồ sơ tín dụng của
khách hàng sẽ được chuyển tiếp cho bộ phận quản lý rủi ro để thẩm định rủi ro
theo hướng dẫn của Ngân hàng. Để đánh giá rủi ro, Ngân hàng cần phải xác
định nguy cơ rủi ro và đánh giá mức độ các nguy cơ đó nhằm đi đến nhận định
mức độ rủi ro chung của khách hàng. Sau khi thu thập và tiến hành phân tích,
cán bộ quản lý rủi ro thực hiện thẩm định rủi ro các đề xuất tín dụng và lập báo
cáo th m định rủi ro k m theo hồ sơ trình các cấp có th m quyền phê duyệt rủi
ro theo quy định.
+ Bước 3: Phê duyệt tín dụng. Là việc Ngân hàng đưa ra quyết định cho
vay
hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Căn cứ vào báo cáo đề
xuất tín dụng và hồ sơ tín dụng do b phận tín dụng trình lên, lãnh đạo b phận có
liên quan xem xét phê duyệt đồng ý hoặc từ chối cấp tín dụng đối với khách
hàng.
+ Bước 4: Ký hợp đồng. Khi Ngân hàng đồng ý cấp tín dụng, cán b ộ tín


15

dụng tiến hành thương thảo với khách hàng về các điều kiện tín dụng đã được

cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nếu khách hàng đồng ý, bộ phận tín dụng chịu
trách nhiệm soạn thảo hợp đồng tín dụng và các văn bản có liên quan. Các hợp
đồng phải được ký kết b ởi người đại diện có thẩm quyền của Ngân hàng và
khách hàng theo quy định của pháp luật.
+ Bước 5: Giải ngân. Sau khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực thi hành,
khách hàng gửi cho Ngân hàng các hồ sơ, chứng từ về mục đích sử dụng tiền
vay, cán bộ tín dụng căn cứ vào các chứng từ do khách hàng cung cấp tiến
hành kiểm tra các căn cứ phát tiền vay. Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm đầy
đủ về việc ki m tra n i dung, tính chất của hồ sơ giải ngân tính hợp pháp, hợp
lệ của chứng từ, hóa đơn, hợp đồng...). Trước khi trình duyệt giải ngân, cán b ộ
cho vay của Ngân hàng phối hợp với bộ phận nguồn vốn để xem xét, cân đối
khả năng nguồn vốn đối với những khoản vay lớn , mua bán, chuyển đổ i ngoại
tệ đối với những khoản vay cần chuyển đổ i ngoại tệ, hoặc vay ngoại tệ. Căn cứ
vào kết quả ki ểm tra của cán bộ cho vay, Ngân hàng sẽ tiến hành phê duyệt giải
ngân và làm thủ tục giải ngân cho khách hàng.
+ Bước 6: Giám sát và kiểm sốt. Đây là khâu khá quan trọng trong quy
trình cấp tín dụng của Ngân hàng. Trong khâu này, cán b tín dụng thực hiện
ki m tra, rà sốt hồ sơ tín dụng, s sách chứng từ của khách hàng hoặc ki m tra
thực địa. Việc ki ểm tra nhằm mục đích đánh giá hiệu quả khai thác các dự án
đầu tư, hiệu quả của việc cấp tín dụng, theo dõi phân tích các biến động về tình
hình hoạt đ ng sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tài sản.đ kịp thời
nhận diện rủi ro tiền n. Căn cứ kết quả ki m tra đánh giá, cán b tín dụng tiền
hành phân loại nợ theo quy định của Ngân hàng. Nếu phát hiện có dấu hiệu rủi
ro, dấu hiệu bất thường.. .CB TD phải đề xuất các phương án xử lý.
+ Bước 7: Thu nợ và xử lý nợ. Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng
theo đúng những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Khách hàng


×