Tải bản đầy đủ (.docx) (156 trang)

1295 phát triển sản phẩm UPAS trong thanh toán quốc tế tại NHTM CP đầu tư và phát triển VN luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 156 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

BÙI TIẾN LÂM

PHÁT TRIEN SẢN PHẲM UPAS TRONG THANH TOÁN
QUOC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIEN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội - năm 2017


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

BÙI TIẾN LÂM

PHÁT TRIEN SẢN PHẨM UPAS TRONG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIEN VIỆT NAM

Chuyên ngành
Mã số

: Tài chính-Ngân hàng
: 60340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ HỒNG HẢI

Hà Nội - năm 2017


DANH MỤC
LỜI CAM
CÁC CHỮ
ĐOAN
VIẾT TẮT
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, những thơng
tin và số liệu trong luận văn được trích dẫn trung thực và chính xác từ các tài liệu
tham khảo và xuất phát từ tình hình thực tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam.
Tác giả luận văn

Bùi Tiến Lâm
TT

Chữ viết đầy đủ

1

D/A

Documents against acceptance


2

ICC

International Commerce Commitee

3

KH

Khách hàng

4

L/C

Letter of credit

5

NH

Ngân hàng

6

NHĐL

Ngân hàng đại lý


7

NHNN

Ngân hàng nhà nước

8

NHTM

Ngân hàng thương mại

9

TMCP

Thương mại cổ phần

1

TTQT

Thanh toán quốc tế

11

UPAS

Usance Payable At Sight


1

XNK

Xuất nhập khẩu

0

2

Chữ viết tắt



MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM UPAS TRONG
THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................4
1.1. Hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại.............................4
1.1.1. Khái niệm về thanh tốn quốc tế của ngân hàng thương mại.................4
1.1.2. Vai trị của hoạt động thanh toán quốc tế............................................... 6
1.2. Tổng quan về sản phẩm UPAS....................................................................10
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm UPAS....................................... 10
1.2.2. Điều kiện để triển khai sản phẩm UPAS tại ngân hàng thương mại....11
1.2.3. Các sản phẩm UPAS của ngân hàng thương mại.................................12
1.3. Phát triển sản phẩm UPAS trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương
mại ..26
1.3.1. Khái niệm về phát triển sản phẩm UPAS trong thanh toán quốc tế
tại ngân hàng thương mại..................................................................... 26

1.3.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển sản phẩm UPAS trong thanh
toán quốc tế tại ngân hàng thương mại................................................ 27
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển sản phẩm UPAS của
ngân hàng thương mại.........................................................................31
1.4. Kinh nghiệm phát triển sản phẩm UPAS của các ngân hàng thương mại
tại Việt Nam.................................................................................................. 38
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển sản phẩm UPAS L/C của Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank)..................................... 40
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển sản phẩm UPAS L/C của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam (Vietinbank)..................................................42
1.4.3. Bài học kinh nghiệm về triển khai sản phẩm UPAS đối với Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam......................................... 45
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................49


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM UPAS TRONG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM................................................................................................................... 50
2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tu và
Phát triển Việt Nam....................................................................................50
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................... 50
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................... 51
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tu
và phát triển Việt Nam.........................................................................53
2.2. Thực trạng phát triển sản phẩm UPAS tại Ngân hàng TMCP Đầu tu
và Phát triển Việt Nam.................................................................................. 58
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho việc phát triển sản phẩm UPAS của ngân hàng
TMCP Đầu tu và Phát triển Việt Nam..................................................58
2.2.2. Thực trạng phát triển sản phẩm UPAS của ngân hàng TMCP Đầu tu
và Phát triển Việt Nam.........................................................................59

2.3. Đánh giá chung về tình hình phát triển sản phẩm UPAS của Ngân hàng
TMCP Đầu tu và Phát triển Việt Nam..........................................................93
2.3.1. Những thành tựu đạt đuợc...................................................................93
2.3.2. Những mặt còn hạn chế.......................................................................95
2.3.3. Nguyên nhân.......................................................................................97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................100
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM UPAS TRONG THANH
TOÁN QUỐC TẾ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM...................................................................................................101
3.1. Những định huớng phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh nói chung

hoạt động TTQT nói riêng tại Ngân hàng TMCP Đầu tu và Phát triển Việt
Nam ...101
3.1.1. Định huớng phát triển chung............................................................. 101
3.1.2. Định huớng phát triển hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCP


3.1.3. Phân tích SWOT làm cơ sở đề xuất giải pháp phát triển sản phẩm
UPAS của BIDV................................................................................104
3.2. Giải pháp phát triển sản phẩm UPAS trong thanh toán quốc tế của
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.......................................110
3.2.1. về sản phẩm.......................................................................................110
3.2.2. về ngân hàng......................................................................................114
3.3. Kiến nghị..................................................................................................122
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ................................................................... 122
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước................................................. 124
3.3.3. Kiến nghị với kháchhàng...................................................................125
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................127
KẾT LUẬN........................................................................................................... 128


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC τ


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:
Bảng 1.2:
Bảng 1.3:

Biểu phí chấp nhận hối phiếu UPAS L/C...........................................41
Biểu phí chấp nhận hối phiếu UPAS L/C...........................................41
Doanh số UPAS L/C và phí thu đuợc của Techcombank từ tháng
06/2012 đến năm 2016....................................................................... 42
Bảng 1.4: Thời hạn trả chậm theo UPAS L/C của Vietinbank.............................43
Bảng 1.5: Biểu phí UPAS L/C của Vietinbank tại 4 ngân hàng đại lý chính.......44
Bảng 1.6: Doanh số UPAS L/C và phí thu đuợc của Vietinbank từ tháng
4/2013 đến năm 2016........................................................................45
Bảng 1.7: Mức phí chấp nhận thanh toán UPAS L/C của Techcombank
và Vietinbank.................................................................................... 46
Bảng 2.1: Số luợng thẻ phát hành của BIDV (tích lũy).......................................55
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh ngoại tệ 2014-2016.............................................56
Bảng 2.3: Đánh giá chỉ tiêu STP của một ngân hàng thuơng mại.......................60
Bảng 2.4: Đánh giá tỷ lệ lệnh chuyển tiền đuợc định dạng chính xác.................61
Bảng 2.5: Đánh giá tỷ lệ điện chuẩn của một NHTM.........................................61
Bảng 2.6: Thống kê mô tả số luợng khách hàng đồng ý hay khôngđồng ý
BIDV là một ngân hàng đuợc nhiều khách hàng tín nhiệm...............65
Bảng 2.7: Thống kê mơ tả số luợng khách hàng hoàn toàn tin tuởng
lựa chọn và an tâm thực hiện các giao dịch UPAS tại BIDV.............66
Bảng 2.8: Trụ sở, địa bàn hoạt động của ngân hàng thuận tiện cho
khách hàng đến thực hiện giao dịch...................................................67

Bảng 2.9: Ngân hàng luôn sắp xếp thời gian giao dịch thuận tiện cho
công việc của khách hàng.................................................................. 68
Bảng 2.10: Ngân hàng có cơ sở vật chất, trang thiết bị và cơng nghệ hiện đại
để phục vụ khách hàng đến giao dịch................................................ 69
Bảng 2.11: Các hình thức khách hàng biết đến sản phẩm UPAS của BIDV.........70
Bảng 2.12: Các loại giấy tờ, biểu mẫu sử dụng trong giao dịch UPAS đuợc
thiết kế rõ ràng và dễ sử dụng............................................................ 71
Bảng 2.13: BIDV có mạng luới ngân hàng đại lý rộng khắp.................................72
Bảng 2.14. Ngân hàng có biểu phí giao dịch UPAS hợp lý...................................72
Bảng 2.15: Thanh toán viên huớng dẫn thủ tục cho khách hàng đầy đủ, dễ hiểu . 73


Bảng 2.16: Thanh toán viên thực hiện nghiệp vụ và xử lý chứng từ thanh tốn
nhanh chóng, chính xác và đúng thời điểm đã cam kết......................74
Bảng 2.17: Thanh toán viên có đầy đủ kiến thức chun mơn nghiệp vụ về sản
phẩm UPAS để tư vấn cho khách hàng.............................................................. 75
Bảng 2.18: Thanh tốn viên nhiệt tình giải đáp mọi thắc mắc và giải quyết thỏa
đáng khiếu nại của khách hàng.......................................................... 76
Bảng 2.19: Khi đến hạn xử lý chứng từ, khách hàng ln được thanh tốn viên
thơng báo đúng thời hạn....................................................................77
Bảng 2.20: Các chỉ tiêu định lượng phản ánh sự phát triển sản phẩm UPAS L/C...79
Bảng 2.21: Các chỉ tiêu định lượng phản ánh sự phát triển sản phẩm
UPAS D/A tính đến 31/12/2016.........................................................80
Bảng 2.22: Bảng liệt kê chi tiết tình hình sử dụng sản phẩm UPAS tại các
khu vực và chi nhánh ngân hàng BIDV năm 2016............................82
Bảng 2.23. Danh sách ngân hàng đại lý cung cấp dịch vụ UPAS
(cập nhật đến ngày 25/10/2016).........................................................84
Bảng 2.24. Mục tiêu chất lượng của sản phẩm UPAS tại BIDV...........................88
Bảng 2.25: Tình hình cho vay bắt buộc trong giao dịch UPAS tại BIDV.............89
Bảng 2.26: Tình hình nợ quá hạn trong giao dịch UPAS tại BIDV.......................89

Bảng 2.27: Sự thay đổi trong biểu phí áp dụng của ngân hàng đại lý...................92
Bảng 2.28: Trong tương lai khách hàng có tiếp tục đến BIDV để thực
hiện các giao dịch UPAS khi có nhu cầu hay không?........................94
Bảng 3.1: Ma trận SWOT về sản phẩm UPAS của BIDV.................................109


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu du nợ theo đối tuợng cho vay tại 31/12/2016..........................54
Biểu đồ 2.2: Số luợng khách hàng đồng ý BIDV là một ngân hàng đuợc nhiều
nguời tín nhiệm.................................................................................65
Biểu đồ 2.3: Số luợng khách hàng an tâm thực hiện giao dịch UPAS tại
BIDV ...66
Biểu đồ 2.4: Đánh giá của khách hàng về địa điểm giao dịch của BIDV............67
Biểu đồ 2.5: Đánh giá của khách hàng về mức độ thuận tiện về thời gian
giao dịch tại BIDV............................................................................68
Biểu đồ 2.6: Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại BIDV69
Biểu đồ 2.7: Các hình thức khách hàng biết đến sản phẩm UPAS của BIDV......70
Biểu đồ 2.8: Số luợng KH đồng ý với ý kiến các loại giấy tờ, biểu mẫu
đuợc thiết kế rõ ràng và dễ sử dụng.................................................. 71
Biểu đồ 2.9: Đánh giá của khách hàng cho rằng BIDV có mạng luới ngân hàng
đại lý rộng khắp.................................................................................................72
Biểu đồ 2.10. Đo luờng mức độ hài lịng của khách hàng về biểu phí sản phẩm
UPAS tại BIDV................................................................................73
Biểu đồ 2.11: Đánh giá của khách hàng về khả năng tu vấn dịch vụ UPAS của cán
bộ BIDV........................................................................................... 74
Biểu đồ 2.12: Đánh giá của khách hàng về tốc độ xử lý giao dịch UPAS của
BIDV ....74
Biểu đồ 2.13: Đánh giá của khách hàng về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
liên quan đến sản phẩm UPAS của cán bộ BIDV.............................75
Biểu đồ 2.14: Đánh giá của khách hàng về khả năng mọi khiếu nại liên quan đến

sản phẩm UPAS của cán bộ BIDV....................................................................76
Biểu đồ 2.15: Đánh giá của khách hàng về giao dịch đuợc xử lý kịp thời, đúng
hạn ....77
Biểu đồ 2.16: Đánh giá của khách hàng về sản phẩm UPAS của BIDV so với
các ngân hàng khác...........................................................................78
Biểu đồ 2.17: Diễn biến tỷ giá USD/VND năm 2016-2017...................................90
Biểu đồ 2.18. Diễn biến lãi suấtLibor kỳ hạn 1 tháng từ 08/04/2016-07/04/2017. 91
Biểu đồ 2.19. Diễn biến lãi suấtLibor kỳ hạn 3 tháng từ 08/04/2016-07/04/2017 91
Biểu đồ 2.20. Diễn biến lãi suấtLibor kỳ hạn 6 tháng từ 08/04/2016-07/04/2017 92
Biểu đồ 2.21: Số luợng KH sẽ đến BIDV sử dụng sản phẩm UPAS trong
thời gian tới...................................................................................... 94


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Quy

trình giao

dịch UPAS......................................................L/C
14

Sơ đồ 1.2. Quy

trình giao

dịch UPAS......................................................L/C
trả chậm 18

Sơ đổ 1.3. Quy


trình giao

dịch UPAS.....................................................D/A


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những vấn đề lớn nhất trong thương mại quốc tế là sự quan tâm
khác nhau giữa người mua và người bán về thời hạn thanh tốn, người mua ln
muốn có kỳ hạn tín dụng dài hơn, trong khi người bán lại muốn để cho kỳ hạn tín
dụng ngắn hơn cho người mua. UPAS (Usance payable at sight) là một sản phẩm
đáp ứng được nhu cầu các bên. UPAS cho phép nhà nhập khẩu được trả chậm
nhưng nhà xuất khẩu ở nước ngồi có thể nhận được tiền thanh tốn ngay thông qua
việc ứng vốn từ các ngân hàng đại lý nước ngoài. Như vậy đối với các doanh nghiệp
nhập khẩu, ưu điểm của sản phẩm UPAS là cho phép các doanh nghiệp nhập khẩu
thanh toán ngay cho nhà xuất khẩu trong khi vẫn được hưởng thời gian trả chậm tối
đa lên tới 360 ngày. Lợi thế này sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao tính thanh khoản,
cải thiện dịng tiền, duy trì, mở rộng mối quan hệ với đối tác nước ngoài. Một ưu
điểm vượt trội khác của dịch vụ UPAS là ngồi các phí liên quan đến nghiệp vụ
thơng thường, doanh nghiệp chưa cần trả thêm phí chấp nhận hối phiếu và chi phí
này thấp hơn rất nhiều so với chi phí vay VND để thanh tốn L/C trả ngay.
Ngồi ra, sản phẩm UPAS ra đời cũng đã tháo gỡ khó khăn cho các doanh
nghiệp nhập khẩu trong việc tìm kiếm nguồn tài trợ vốn với chi phí hợp lý từ các
ngân hàng để thanh tốn kể từ khi thơng tư 03/2012/TT-NHNN có hiệu lực từ
02/05/2012, sau đó là thơng tư 37/2012/TT-NHNN, thông tư 29/2013/TT-NHNN,
thông tư 43/2014/TT-NHNN, thông tư 24/2015/TT-NHNN có hiệu lực thi hành từ
01/01/2016 với nội dung khơng có thay đổi so với thơng tư 03, quy định cho vay

bằng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách
hàng vay là người cư trú: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
xem xét quyết định cho vay bằng ngoại tệ đối với nhu cầu vốn như sau: cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để thanh toán ra nước ngồi tiền nhập khẩu hàng
hóa, dịch vụ khi khách hàng có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả
nợ vay.


2

Đây là giải pháp tài chính hữu hiệu dành cho tất cả các doanh nghiệp nhập
khẩu, giúp doanh nghiệp giảm áp lực về ngoại tệ, tiết kiệm thời gian, chi phí và
nâng cao hiệu quả kinh doanh trong bối cảnh kinh tế biến động và cạnh tranh hiện
nay. Còn đối với ngân hàng, các ngân hàng sẽ thu đuợc phí dịch vụ UPAS với thu
nhập tuơng đuơng với dịch vụ cho vay ngoại tệ đối với khách hàng, thúc đẩy hoạt
động thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ và dịch vụ khác.
Mặc dù thấy rõ lợi ích mà sản phẩm UPAS mang lại nhung trong thời gian
vừa qua, việc triển khai sản phẩm này tại Ngân hàng TMCP Đầu tu và Phát triển
Việt Nam (BIDV) vẫn chua mang lại kết quả nhu mong đợi. Khách hàng dè dặt khi
tiếp cận với sản phẩm mới, quy trình thực hiện sản phẩm cịn nhiều khâu chua đuợc
thơng suốt dẫn đến việc sản phẩm UPAS chua đuợc sử dụng rộng rãi tại các chi
nhánh của ngân hàng BIDV.
Để đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu vốn của doanh nghiệp nhập khẩu cũng nhu
tăng thu dịch vụ cho ngân hàng, nguời viết cho rằng cần phải có những giải pháp
hiệu quả đối với việc phát triển sản phẩm UPAS. Xuất phát từ đó nguời viết đã lựa
chọn đề tài “Phát triển sản phẩm UPAS trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” làm luận văn cao học.
Vì khả năng và thời gian có hạn nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót,
kính mong nhận đuợc sự góp ý của các thầy cơ giáo trong hội đồng để bài viết đuợc
hoàn thiện và thiết thực hơn. Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Hồng

Hải đã tận tình giúp đỡ em hồn thành bài luận văn này.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Vấn đề phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thuơng mại đã
đuợc bàn đến trong nhiều đề tài khoa hoc, luận án, luận văn, tuy nhiên các cơng
trình khoa học và các nghiên cứu này mới chỉ đề cập đến một khía cạnh nào đó ở
các phuơng thức thanh toán.
UPAS là một sản phẩm trong thanh toán quốc tế mới xuất hiện tại Việt Nam
trong những năm gần đây, vì vậy mà nghiên cứu về sản phẩm phẩm này có ý nghĩa


3

trong lý luận và thực tiễn. Đề tài này không trùng với bất kỳ cơng trình khoa học
nào tính đến thời điểm hiện tại.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích những đặc điểm, quy trình và lợi
ích của sản phẩm UPAS mang lại cho các bên tham gia.
Luận văn cũng tìm hiểu, đánh giá thực trạng sử dụng UPAS trong thanh toán
quốc tế tại Ngân hàng BIDV. Từ đó, có thể đua ra một số đề xuất để phát triển sản
phẩm UPAS tại Ngân hàng BIDV.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Luận văn tập trung đi sâu vào nghiên cứu những vấn đề thực tiễn về sự
phát
triển sản phẩm UPAS trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tu và Phát
triển Việt Nam từ năm 2013 đến nay.
- Nghiên cứu cứu giải pháp phát triển sản phẩm UPAS trong thanh toán quốc
tế tại ngân hàng TMCP Đầu tu và Phát triển Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phuơng pháp nghiên cứu khoa học phổ biến nhu phân
tích, thống kê, so sánh, tiến hành khảo sát thực tế... và minh họa bằng các bảng,

biểu, sơ đồ thu thập qua các thời kỳ nghiên cứu, đặc biệt là kết hợp phuơng pháp
định luợng và phuơng pháp định tính trong nghiên cứu lý luận cũng nhu trong đánh
giá thực tiễn và đề xuất giải pháp.
6. Ket cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn gồm 3 chuơng:
Chuơng 1: Cơ sở khoa học về phát triển sản phẩm UPAS trong thanh toán
quốc tế của ngân hàng thuơng mại.
Chuơng 2: Thực trạng phát triển sản phẩm UPAS trong thanh toán quốc tế tại
ngân hàng TMCP Đầu tu và Phát triển Việt Nam.
Chuơng 3: Giải pháp phát triển sản phẩm UPAS trong thanh toán quốc tế đối
với ngân hàng TMCP Đầu tu và Phát triển Việt Nam.


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM UPAS TRONG
THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại
Trong cuộc sống hàng ngày, mỗi cá nhân, tổ chức phải thường xuyên mua
bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ với những cá nhân, tổ chức khác nhằm thoả mãn
nhu cầu vật chất cũng như tinh thần của mình. Và trong các hoạt động đó chúng ta
thường phải trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho mình một khoản tiền.
Hành vi trả tiền đó là một cách hiểu đơn giản về "thanh toán”. Như vậy, thanh toán
được hiểu theo nghĩa chung nhất là việc chi trả của một cá nhân, tổ chức này cho
một cá nhân, tổ chức khác để đổi cho việc được sử dụng, sở hữu một hàng hoá, dịch
vụ hay một quyền cụ thể nào đó.
Thanh tốn nảy sinh do việc chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng

hoá, dịch vụ, đồng thời thanh toán cũng tác động trở lại đến hiệu quả và tốc độ của
việc mua bán. Thanh toán tốt sẽ giúp tạo lập mối quan hệ uy tín và tin cậy, thúc đẩy
các quan hệ kinh tế, tăng tốc độ lưu thơng hàng hố, cải thiện cuộc sống, giúp các
nhà kinh doanh tận dụng được những cơ hội trên thương trường. Vì vậy, thanh tốn
là hệ quả của việc mua bán hàng hoá, dịch vụ nhưng đồng thời cũng là một yếu tố
ảnh hưởng đến mối quan hệ đó.
Tương tự như vậy, trong thời đại ngày nay, mỗi quốc gia đều phải thường
xuyên tiến hành những mối quan hệ đa dạng và phức tạp trên mọi lĩnh vực: kinh tế,
chính trị, xã hội, ngoại giao, văn hố, khoa học kỹ thuật, hợp tác đầu tư... trong đó,
quan hệ kinh tế chiếm vị trí quan trọng và là cơ sở cho các mối quan hệ khác. Và
quá trình tiến hành các hoạt động nêu trên, tất yếu nảy sinh những nhu cầu chi trả,
thanh toán tiền tệ giữa các chủ thể ở các quốc gia khác nhau. Từ đó nảy sinh nhu
cầu thực hiện các hoạt động thanh toán quốc tế.


5

Thanh toán quốc tế (TTQT) là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền
hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa
các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một
quốc gia với tổ chức quốc tế thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các
nước liên quan1
Dưới giác độ kinh tế, các quan hệ quốc tế được phân chia thành hai loại:
Quan hệ mậu dịch và quan hệ phi mậu dịch. Do đó thanh tốn quốc tế cũng bao
gồm: Thanh toán mậu dịch và thanh toán phi mậu dịch.
Thanh toán phi mậu dịch là quan hệ thanh toán khơng liên quan đến hàng
hóa cũng như cung ứng lao vụ, nó khơng mang tính chất thương mại. Đó là những
chi phí của các cơ quan ngoại giao, ngoại thương ở nước sở tại, các chi phí về vận
chuyển, đi lại của các đoàn khách Nhà nước, tổ chức, cá nhân, các nguồn tiền quà
biếu, trợ cấp của cá nhân người nước ngoài cho cá nhân người trong nước, các

nguồn kiều hối, các nguồn trợ cấp của một tổ chức từ thiện nước ngoài cho một tổ
chức, đoàn thể trong nước.
Thanh toán mậu dịch là quan hệ thanh toán dựa trên cơ sở trao đổi hàng hóa

các dịch vụ thương mại theo giá cả quốc tế. Các bên mua bán chịu sự ràng buộc bởi
các điều khoản và điều kiện ký kết trong hợp đồng thương mại được gọi là hợp đồng
ngoại thương. Mỗi hợp đồng phải quy định rõ vai trị, trách nhiệm của mỗi bên,
phương thức thanh tốn, đồng tiền thanh toán, điều kiện thương mại.
Đồng tiền dùng thanh tốn trong hợp đồng ngoại thương có thể là đồng tiền
của nước người bán hoặc nước người mua, hoặc cũng có thể là đồng tiền của nước
thứ ba. Do đó, việc lựa chọn đồng tiền thanh tốn phải được hai bên mua, bán bàn
bạc thống nhất và ghi cụ thể trong hợp đồng. Các đồng tiền được sử dụng chủ yếu
trong thanh tốn quốc tế có thể là tiền tệ quốc tế như: SDR (Special Drawing Right)
- Quyền rút vốn đặc biệt của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), đồng EURO (Đơn vị tiền tệ
của Cộng đồng kinh tế Châu Âu - EU) hoặc đồng tiền của các nước phát triển như:
Dollars - Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), Yên Nhật (JPY). Vì vậy, việc thanh tốn sẽ
liên quan đến vấn đề tỷ giá.
GS.TS Nguyễn Văn Tiến và TS. Nguyễn Thị Hồng Hải (2016>, “ Giáo trình Thanh tốn quốc tế và tài trợ ngoại
thương”, NXB Lao Động.
1


6

Bên cạnh việc lựa chọn đồng tiền trong thanh toán quốc tế, các bên còn phải
quy định một số chứng từ kèm theo phù hợp với luật pháp quốc gia và thông lệ
quốc tế. Số luợng và cách lập chứng từ sẽ phụ thuộc vào phuơng thức thanh toán
quốc tế mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Các chứng từ này có thể trở thành
đối tuợng mua bán, chuyển nhuợng giữa các ngân hàng.
Khác với thanh toán nội địa, hoạt động thanh tốn quốc tế có thể gặp rủi ro

liên đới với các rủi ro trong thuơng mại quốc tế. Do vậy, các nghiệp vụ bảo lãnh
ngân hàng, các hoạt động của các tổ chức bảo hiểm tín dụng quốc tế ra đời để hỗ trợ
cho hoạt động thanh toán quốc tế phát triển.
về cơ bản, thanh toán quốc tế phát sinh trên cở sở hoạt động thuơng mại
quốc tế, nó là khâu cuối cùng của q trình mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ
giữa các tổ chức và cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau, nếu cơng tác thanh tốn
quốc tế đuợc tổ chức tốt, đuợc thực hiện nhanh chóng, an tồn và chính xác thì nó
sẽ tác động trực tiếp vào việc rút ngắn thời gian chu chuyển vốn, giảm bớt và khắc
phục đuợc những rủi ro liên quan tới sự biến động của tiền tệ, góp phần thúc đẩy
ngoại thuơng phát triển.
Trong xu thế tồn cầu hóa ngày nay, với sự tác động mạnh mẽ của thành tựu
khoa học kỹ thuật cùng với xu huớng đổi mới của thời đại, quan hệ quốc tế đã và
đang chuyển sang một thời kỳ mới. Sự giao luu hàng hóa khơng cịn bị giới hạn bởi
chế độ chính trị mỗi quốc gia, thị truờng quốc tế mở rộng, vì vậy nội dung thanh
tốn quốc tế của mỗi nuớc cũng phải đổi mới cho phù hợp với xu thế của thời đại.
Nhu vậy, quan hệ kinh tế của một nuớc biểu hiện một cách tập trung thông
qua thuơng mại quốc tế dẫn đến sự ra đời của thanh tốn quốc tế và nguợc lại thanh
tốn quốc tế có tác dụng đòi bẩy làm cho thuơng mại quốc tế ngày càng phát triển.
Nó chính là một yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả của hoạt động kinh tế đối
ngoại, là một mắt xích khơng thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh tế quốc dân.
1.1.2. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế
Hoạt động thanh toán quốc tế khơng chỉ có vai trị quan trọng trong sự phát
triển kinh tế của một quốc gia mà còn có vai trị quan trọng trong hoạt động của các
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu và các ngân hàng thuơng mại.


7

1.1.2.1. Đối với nền kinh tế
Hoạt động thanh toán quốc tế gắn liền với quá trình phát triển của thuơng

mại quốc tế và là một bộ phận hoạt động trong chiến luợc phát triển kinh tế đối
ngoại của mỗi quốc gia. Khi một quốc gia thực hiện chính sách “mở cửa” nền kinh
tế thì hầu nhu tồn bộ các lĩnh vực kinh tế đều tham gia vào hoạt động kinh tế đối
ngoại, trọng tâm là ngoại thuơng mà uu tiên hàng đầu là xuất khẩu, tăng cuờng thu
hút nguồn vốn đầu tu trực tiếp nuớc ngoài nhằm khai thác các tiềm năng trong
nuớc. Tu tuởng cốt lõi của chiến luợc này là lấy nhu cầu thị truờng thế giới làm
mục tiêu cho nền sản xuất trong nuớc, là đặt nền kinh tế quốc gia trong quan hệ
cạnh tranh trên thị truờng quốc tế nhằm phát huy lợi thế so sánh của quốc gia.
Thơng qua hoạt động xuất khẩu sẽ góp phần thiết thực trong việc tăng nguồn thu
ngoại tệ về cho đất nuớc, nhờ đó tăng khả năng nhập khẩu cơng nghệ, máy móc
thiết bị hiện đại về phục vụ phát triển nền kinh tế, đảm bảo tốc độ tăng truởng kinh
tế cao, cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, tăng tích lũy ngoại tệ, góp phần ổn định
an ninh tiền tệ. Vì vậy, việc thúc đẩy các giao dịch thuơng mại quốc tế nói chung và
hoạt động thanh tốn quốc tế nói riêng là mục tiêu phát triển kinh tế hàng đầu của
các quốc gia.
Hoạt động thanh toán quốc tế càng phát triển thì càng mở rộng và thúc đẩy
các quan hệ kinh tế đối ngoại, tăng cuờng vị thế kinh tế của mỗi quốc gia trên
thuơng truờng quốc tế. Hoạt động kinh tế đối ngoại không thể tồn tại và phát triển
nếu khơng có hoạt động thanh tốn quốc tế thực hiện vai trị cầu nối giữa các quốc
gia. Nếu hoạt động này đuợc tiến hành nhanh chóng, an tồn và chính xác thì sẽ giải
quyết đuợc mối quan hệ tiền - hàng giữa trong nuớc và nuớc ngồi có hiệu quả.
1.1.2.2. Đối với các ngân hàng thương mại
Hoạt động thanh tốn quốc tế có vai trị quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của một ngân hàng thuơng mại, nó khơng những tạo doanh thu dịch vụ cho
ngân hàng mà còn hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh khác phát triển và nâng cao
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, hoạt động thanh tốn quốc tế của ngân
hàng càng có chất luợng thì càng phát triển mạnh dịch vụ khác, thu hút khách hàng
về giao dịch, trên cơ sở đó sẽ tạo hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh cũng nhu
tăng qui mô hoạt động của ngân hàng.



8

Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại gồm nhiều lĩnh vực
nghiệp vụ khác nhau như: Thanh tốn xuất nhập khẩu hàng hóa, thanh tốn kiều
hối, thanh tốn chuyển tiền ra nước ngồi, thanh tốn các khoản vay nợ nước ngoài,
phát hành bảo lãnh nước ngoài... Với sự phát triển của hoạt động thanh toán quốc
tế, ngân hàng có thể mở rộng hoạt động kinh doanh ngoại tệ, hoạt động tài trợ xuất
nhập khẩu và các dịch vụ ngân hàng quốc tế khác. Nó có tác động tích cực đến chất
lượng và hiệu quả của cơng tác tín dụng. Từ đó tạo khả năng nâng cao hiệu quả kinh
doanh cũng như tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng, giúp ngân hàng
nâng cao uy tín trên thương trường quốc tế, hòa nhập vào hệ thống ngân hàng thế
giới, trên cở sở đó có thể khai thác được các nguồn vốn tài trợ của các ngân hàng
nước ngồi và nguồn vốn trên thị trường tài chính thế giới.
Khi thực hiện dịch vụ thanh toán thay mặt cho các thương nhân, doanh
nghiệp xuất nhập khẩu, vơ hình chung các ngân hàng đã trở thành người đóng vai
trị trung gian thanh tốn giữa hai bên mua bán.
Với vai trị trung gian thanh toán, các ngân hàng tiến hành thanh toán theo
yêu cầu của khách hàng, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng trong giao dịch thanh
toán, tư vấn, hướng dẫn khách hàng những biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán
quốc tế nhằm hạn chế rủi ro, tạo sự tin tưởng cho khách hàng trong quan hệ giao
dịch mua bán với nước ngồi. Mặt khác, trong q trình thực hiện thanh tốn quốc
tế, nếu khách hàng khơng đủ khả năng tài chính cần đến sự tài trợ của ngân hàng thì
ngân hàng sẽ thực hiện tài trợ xuất nhập khẩu cho họ, đáp ứng nhu cầu về vốn cho
khách hàng.
Để thực hiện vai trị trung gian thanh tốn quốc tế, các ngân hàng thương mại
phải thông qua mạng lưới các chi nhánh cùng hệ thống các ngân hàng đại lý của nó
rộng khắp tồn cầu.
Q trình thiết lập mối quan hệ ngân hàng đại lý với các ngân hàng nước
ngoài sẽ được thực hiện bằng việc các ngân hàng ký thỏa ước quan hệ đại lý, trao

đổi tài liệu kiểm sốt cho nhau như: Mẫu chữ ký, biểu phí dịch vụ và các khóa
mã. Các giao dịch trao đổi thơng tin hoặc thực hiện thanh tốn chuyển tiền qua lại
giữa các ngân hàng sẽ được kiểm tra xác thực qua mối quan hệ này.


9

Thông qua mối quan hệ đại lý, các ngân hàng có thể thiết lập mối quan hệ tài
khoản với nhau. Tài khoản mà một ngân hàng trong nuớc mở tại ngân hàng đại lý ở
nuớc ngoài gọi là tài khoản Nostro. Việc mở tài khoản Nostro sẽ đuợc thực hiện các
giao dịch thanh toán tiền hàng giữa các quốc gia nhu: Mở tài khoản Yên Nhật tại
Nhật, mở tài khoản Dollars Mỹ tại Mỹ...
Hoạt động thanh tốn quốc tế có vai trị quan trọng khơng chỉ trong hoạt
động kinh tế quốc tế của một đất nuớc mà cả đối với ngân hàng. Nó là một mắt xích
khơng thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh tế, kể từ khi chuẩn bị các buớc
cần thiết để sản xuất ra hàng hóa tới khi xuất khẩu thu ngoại tệ về hay chi ngoại tệ
ra để nhập khẩu hàng về phục sản xuất, đời sống con nguời. Vì vậy, việc nghiên cứu
nội dung các nghiệp vụ thanh tốn quốc tế, hồn thiện các quy trình nghiệp vụ kỹ
thuật thanh tốn quốc tế để xử lý phù hợp với những đặc điểm, tính chất của nền
kinh tế của mỗi quốc gia để ngày một nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tốn quốc
tế ln đuợc coi là nhiệm vụ quan trọng của các ngân hàng.
Tóm lại, việc thanh tốn giữa các nuớc sẽ đuợc thực hiện thơng qua ngân
hàng và vai trị của ngân hàng trong thanh toán quốc tế là rất cần thiết, là cầu nối
quan trọng giữa doanh nghiệp, thuơng nhân trong và ngoài nuớc, là điều kiện đảm
bảo an toàn cho các bên tham gia hoạt động xuất nhập khẩu cũng nhu tài trợ cho họ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2.3. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của các doanh
nghiệp vừa tạo hiệu quả kinh doanh cho bản thân từng doanh nghiệp vừa giúp cho
nền kinh tế của một quốc gia phát triển. Trong xu thế tồn cầu hóa ngày nay, mơi

truờng cho hoạt động xuất nhập khẩu càng mở rộng và cạnh tranh càng phức tạp
hơn. Để có thể đứng vững và tồn tại các doanh nghiệp phải mở rộng quy mô hoạt
động, nâng cao chất luợng sản phẩm đạt chuẩn mực quốc tế. Và tất yếu là khi hoạt
động thanh toán xuất nhập khẩu của doanh nghiệp càng phát triển thì nhu cầu thanh
tốn quốc tế qua ngân hàng càng nhiều càng tạo điều kiện cho các ngân hàng
thuơng mại phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế. Đồng thời
nó cũng đóng góp tích cực sự phát triển của nền kinh tế quốc gia.


10

1.2. Tổng quan về sản phẩm UPAS
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm UPAS
1.2.1.1. Khái niệm sản phẩm UPAS
UPAS là một sản phẩm thanh toán phái sinh bắt nguồn từ những phương
thức thanh tốn đã có từ trước như thanh tốn nhờ thu hay tín dụng chứng từ, nó
cho phép nhà xuất khẩu nhận ngay được tiền hàng hoặc tại một thời điểm nhất định
trong tương lai khi xuất trình chứng từ phù hợp nhưng nhà nhập khẩu thì lại chỉ
phải trả tiền (bao gồm tiền hàng, lãi suất và các chi phí khác) khi đến thời hạn thanh
toán dựa trên cơ sở sự tài trợ của ngân hàng nước ngồi có quan hệ đại lý với ngân
hàng phục vụ nhà nhập khẩu.
1.2.1.2. Đặc điểm của sản phẩm UPAS
Xuất phát từ khái niệm về sản phẩm UPAS, ta có thể rút ra một vài đặc điểm
quan trọng về sản phẩm này như sau:
a. UPAS là sản phẩm tài trợ

UPAS là một sản phẩm tài trợ nhập khẩu, nó là sự kết hợp giữa thanh tốn
trả ngay và kì hạn. Đối với UPAS nhờ thu thì là kết hợp giữa D/P và D/A, đối với
UPAS L/C thì là kết hợp giữa at sight L/C và usance L/C. Sản phẩm này đã cân
bằng được lợi thế của cả nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu mà các phương thức thanh

toán truyền thống khơng làm được, đó là nhà xuất khẩu được nhận tiền ngay mà nhà
nhập khẩu chỉ phải trả tiền khi đến hạn. Từ đó, sản phẩm này đã góp phần thúc đẩy
sự phát triển của thương mại quốc tế.
b. UPAS là sản phẩm dựa trên sự tài trợ của ngân hàng đại lý

Vai trị của ngân hàng có quan hệ đại lý với ngân hàng phục vụ nhà nhập
khẩu
trong sản phẩm này là hết sức quan trọng, nhà xuất khẩu được nhận tiền ngay là dựa
trên cơ sở sự tài trợ của ngân hàng đại lý. Giao dịch có được thực hiện hay khơng là
hồn tồn phụ thuộc vào việc ngân hàng đại lý có chấp nhận tài trợ hay không?
c. Khách hàng không phát sinh dư nợ tại ngân hàng khi sử dụng sản phẩm UPAS

Khi sử dụng sản phẩm này nhà nhập khẩu chỉ phải trả tiền khi đến hạn thanh
toán là dựa trên cơ sở sự tài trợ của ngân hàng đại lý, tức là nhà nhập khẩu khẩu đã
được tài trợ vốn từ ngân hàng nước ngồi chứ khơng phải từ ngân hàng phục vụ
mình, vì vậy khách hàng khơng phát sinh dư nợ vay tại ngân hàng. Lãi suất phát


11

sinh từ sự tài trợ này được tính từ ngày nhà xuất khẩu nhận được tiền hàng cho đến
thời điểm nhà nhập khẩu thanh toán.
1.2.2. Điều kiện để triển khai sản phẩm UPAS tại ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm UPAS
Bất kỳ một sản phẩm nào ngân hàng tung ra trên thị trường đều xuất phát từ
chính
nhu cầu của khách hàng. Nhu cầu của khách hàng về sản phẩm UPAS rất đa dạng có
thể
là do quy định của Ngân hàng nhà nước về hạn chế cho vay ngoại tệ đối với doanh
nghiệp không có nguồn thu về ngoại tệ, hay chỉ đơn giản là do đối tác của khách

hàng
yêu cầu phải được nhận tiền ngay nhưng khách hàng thì lại mong muốn được trả tiền
sau
X ngày, khi đó tùy vào việc chấp nhận đánh đổi của khách hàng giữa rủi ro tỷ giá và
việc
được mua hàng với mức giá trả ngay mà khách hàng đưa ra quyết định sử dụng sản
phẩm UPAS.
Để sử dụng được sản phẩm UPAS, khách hàng (nhà nhập khẩu) và đối tác
nước
ngồi của họ (nhà xuất khẩu) phải có kiến thức về thanh tốn quốc tế nói chung và
sản
phẩm UPAS nói riêng, có như vậy mà họ mới thấy được những lợi ích của sản phẩm
này
và đưa nó vào điều khoản thanh tốn khi kí kết hợp đồng ngoại thương. Từ đó, ngân
hàng sẽ có nhiều cơ hội hơn để cung ứng và phát triển sản phẩm này.
1.2.2.2. Mạng lưới và sự tài trợ của ngân hàng nước ngoài
Sự tài trợ của ngân hàng nước ngồi đóng vai trị hết sức quan trọng trong
giao
dịch UPAS, ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu muốn triển khai được sản phẩm này,
thì
phải được ngân hàng đại lý chấp thuận cấp hạn mức giao dịch. Có được cấp hạn mức
hay khơng, được cấp hạn mức nhiều hay ít phụ thuộc rất nhiều vào uy tín, khả năng


12

mức lãi suất áp cho mỗi khách hàng sao cho phù hợp để vừa tuân thủ đuợc chính
sách
khách hàng vừa có đủ sức hấp dẫn đối với khách hàng khi sử dụng sản phẩm UPAS.
1.2.3. Các sản phẩm UPAS của ngân hàng thương mại

1.2.3.1. UPAS L/C
a. Khái niệm
L/C trả chậm có điều khoản cho phép thanh tốn trả ngay (tên tiếng Anh là
Usance Payable At Sight L/C, sau đây gọi tắt là UPAS L/C) là nghiệp vụ thu tín
dụng nhập khẩu, trong đó quy định kỳ hạn thanh tốn L/C là trả chậm nhung cho
phép Ngân hàng đại lý thanh toán ngay cho Nguời thụ huởng trên cơ sở chấp thuận
cung cấp dịch vụ của Ngân hàng đại lý truớc khi mở L/C.
b. Lợi ích của sản phẩm
* Lợi ích đối với khách hàng
Khách hàng đàm phán đuợc giá tốt trong hợp đồng mua bán ngoại thuơng
do nhà xuất khẩu vẫn nhận đuợc tiền thanh toán nhu L/C trả ngay từ Ngân hàng
chiết khấu. Khi sử dụng UPAS L/C, nhà nhập khẩu thuờng đuợc nhận mức giá thấp
hơn nên giá trị thanh toán bằng UPAS L/C thuờng nhỏ hơn giá trị thanh tốn bằng
L/C thơng thuờng đối với cùng một lơ hàng. Điều này làm giảm chi phí về thuế một
cách hợp pháp cho nhà nhập khẩu (nhu thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng...) góp
phần tiết kiệm chi phí tài chính, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ngồi ra, thay vì
phải vay vốn ngân hàng để thanh tốn L/C trả ngay khi nhận bộ chứng từ hoặc L/C
trả chậm khi đến hạn thanh tốn thì khi sử dụng UPAS L/C, khách hàng chỉ phải
thanh tốn các khoản phí dịch vụ mà không phải vay nợ. Điều này giúp ích cho việc
cải thiện cơ cấu nợ của nhà nhập khẩu.
* Lợi ích đối với ngân hàng phát hành
Việc triển khai sản phẩm UPAS L/C giúp ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm
tài
trợ nhập khẩu, tăng cuờng khả năng cạnh tranh. Ngân hàng có thể huởng lợi từ
chênh
lệch lãi suất giữa lãi suất trả cho ngân hàng tài trợ và lãi suất áp dụng đối với khách


13


ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, duy trì khách hàng hiện hữu và thu hút thêm
khách hàng mới.
c. Một số thuật ngữ được sử dụng trong giao dịch UPAS L/C
- Hạn mức dịch vụ UPAS: Là số tiền tối đa mà Ngân hàng đại lý cung cấp
dịch vụ thanh toán trả ngay theo L/C trả chậm của ngân hàng phát hành.
- Phí dịch vụ UPAS: Là khoản phí dịch vụ phát sinh thêm so với các khoản
phí tài trợ thuơng mại thông thuờng khác do sử dụng UPAS L/C. Tùy từng ngữ cảnh,
phí
này đuợc hiểu là phí dịch vụ UPAS mà ngân hàng phát hành phải trả cho NHĐL
hoặc
phí dịch vụ UPAS do ngân hàng phát hành thu của khách hàng.
- Thuế nhà thầu nước ngoài (NTNN) là loại thuế đánh vào ngân hàng đại
lý có thu nhập phát sinh từ việc cung ứng dịch vụ UPAS L/C tại Việt Nam trên cơ
sở thoả thuận hoặc cam kết giữa ngân hàng đại lý với ngân hàng phát hành trong
dịch vụ UPAS L/C.
d. Các bên tham gia trong giao dịch UPAS L/C
- Nhà nhập khẩu/người mua: Là khách hàng đề nghị ngân hàng phát hành
mở UPAS L/C.
- Nhà xuất khẩu/người bán: Là nguời thụ huởng quy định trong UPAS
L/C, đuợc địi tiền thanh tốn trả ngay trên cơ sở xuất trình bộ chứng từ phù hợp với
điều khoản và điều kiện của UPAS L/C.
- Ngân hàng phát hành; Là ngân hàng phục vụ nguời nhập khẩu
- Ngân hàng đại lý (NHĐL): Là Ngân hàng đại lý của ngân hàng phát hành,
chấp thuận cung cấp dịch vụ thanh toán trả ngay cho nguời thụ huởng theo UPAS
L/C do ngân hàng phát hành phát hành và địi tiền hồn trả từ ngân hàng phát hành
khi đến hạn thanh toán.
- Ngân hàng thông báo: Là ngân hàng do nhà nhập khẩu chỉ định thực hiện
thông báo trực tiếp L/C tới Nguời thụ huởng. Ngân hàng thơng báo có thể trùng với



×