Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

1614 tổ chức công tác kế toán tại CTY CP phát triển phần mềm ASIA luận văn thạc sỹ (FILE WORD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 115 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG

TO CHỨC CÔNG TÁC KÉ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TÉ

Hà Nội - 2020


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA

Chuyên ngành: Ke toán
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Hoài Nam

Hà Nội - 2020



1

LỜI CAM ĐOAN
Tô1 xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của cá nhân tôi. Các số liệu, kết luận nêu trong luận văn là hồn trồn trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huyền Trang


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ...................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TỐN TRONGDOANH NGHIỆP......................................................11
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TRONGNỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG..................................................................................................11
1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp........................................................................... 11
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp..........................................................................12
1.1.3 Các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam..................................................... 14
1.2 KHÁI QUÁT V Ề TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾTỐN TRONGDOANH
NGHIỆP.................................................................................................................. 14
1.2.1 Khái niệm tổ chức cơng tác kế toán..............................................................14

1.2.2 Nhiệm vụ, yêu cầu và nguyên tắc tổ chức kế toán ở doanh nghiệp...............16
1.3 NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG DOANH
NGHIỆP.................................................................................................................. 18
1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................. 18
1.3.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán............................................................. 22
1.3.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản......................................................... 25
1.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế tốn và hình thức kế tốn...................................... 27
1.3.5 Tổ chức hệ thống lập và phân tích báo cáo tài....................................... chính
31
1.3.6 Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn và kiểm kê..................................... tài sản
33
1.3.7 Ứng dụng các phương tiện kỹ thuật xử lý thơng tin trong cơng tác kế tốn..34
1.4 VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO
VIỆT NAM............................................................................................................. 35
1.4.1 Kế toán Pháp................................................................................................. 35
1.4.2 Kế toán Mỹ................................................................................................... 36


iii

1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho tổ chức công tác kế toán Việt Nam.......................36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CP PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA..........................................................39
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA...........39
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển................................................................ 39
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh..................................................... 41
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây và hướng phát triển của
công ty .................................................................................................................... 43
2.1.4 Đặc điểm của tổ chức quản lý tại Công ty CP phát triển phần mềm Asia.....45

2.1.5 Đặc điểm chung của tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty CP phát triển phần
mềm Asia................................................................................................................ 50
2.2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA.......................................................................... 50
2.2.1 Thực trạng tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty............................................. 50
2.2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn tại Cơng ty cổ phần phát triển phần mềm
Asia......................................................................................................................... 52
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn tại Cơng ty CP phát triển phần
mềm Asia................................................................................................................ 56
2.2.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán và hình thức kế tốn tại Cơng ty cổ phần phát
triển phần mềm Asia................................................................................................57
2.2.5 Tổ chức BCTC tại Công ty cổ phần phát triển phần mềm Asia....................58
2.2.6 Thực trạng tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn tại cơng ty cổ phần phát triển
phần mềm Asia........................................................................................................59
2.2.7 Thực trạng tình hình áp dụng tin học vào cơng tác kế tốn..........................62
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA.......................................................................64
2.3.1 Ưu điểm........................................................................................................ 64
2.3.2 Nhược điểm.................................................................................................. 66


ιv
v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
2.3.3. Nguyên nhân.................................................................................................
68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................... 69


CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA.......................70
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM 2025................70
3.2 YÊU CẦU, NGUN TẮC ĐỔI MỚI VÀ HỒN THIỆN CƠNG TÁC TỔ
CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
ASIA
..71
3.2.1. Sự cần thiết về yêu cầu hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn.........................71
3.2.2 Ngun tắc hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn........................................... 72
3.3 NỘI DUNG HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA................................................. 73
3.3.1 Hoàn thiện về tổ chức bộ máy kế tốn.......................................................... 73
3.3.2 Hồn thiện tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn.............................................. 75
3.3.3 Hồn thiện tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn............................................. 77
3.3.4 Hồn thiện tổ chức hệ thống sổ kế tốn........................................................79
3.3.5 Hồn thiện tổ chức lập và trình bày báo cáo kế tốn..................................... 80
3.3.6 Hồn thiện về..........................................................................kiểm tra kế tốn
82
3.4 ĐIỀU KIỆN ĐỂ HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA.....................................83
3.4.1 Điều kiện từ phía Nhà nước..........................................................................83
3.4.2 Từ phía cơng ty cổ phần phát triển phần mềm Asia...................................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 86
KẾT LUẬN............................................................................................................ 87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................89

Chữ viết tắt

Diễn giải


CP
TNHH
KTTC
KTQT
IFRS

Cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Ke tốn tài chính
Ke tốn quản trị
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế

NSNN
CTKT
TSCĐ

Ngân sách nhà nước
Chứng từ kế toán
Tài sản cố định


BCTC
^TK
BHXH

Báo cáo tài chính
Tài khoản
Bảo hiểm xã hội

BTC


Bộ Tài Chính
Nghị định
Thơng tư
Việt Nam
Hà Nội
Hồ Chí Minh
Ngân sách
Kênh phân phối
Khu vực

^ND
^TT
^vN
TN
HCM
^NS
KPP
TV



vi

Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:

Bảng 3.3:
Bảng 3.4:

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Vốn góp chủ sở hữu cơng ty Asia..........................................................41
Ket quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây.......................................44
Cơ cấu lao động theo giới tính..............................................................46
Cơ cấu lao động theo trình độ...............................................................46
Tài khoản cấp 2,3 của tài khoản 131-Phải thu khách hàng....................78
Mau báo cáo doanh thu theo loại hình sản phẩm...................................81
Mau báo cáo kết quả kinh doah theo kênh phân phối............................82
Mau báo cáo kế hoạch ngân sách..........................................................82

Sơ đồ 1.1: Tổ
chức
bộ máy kế
tốn....................................... theo
mơ hình kế tốn tập trung 19
Sơ đồ 1.2: Tổ
chức
bộ máy kế
tốn.......................................theo
mơ hình kế tốn phân tán 20
Sơ đồ 1.3: Tổ
chức
bộ máy kế
tốn.......................................theo
mơ hình kế tốn hỗn hợp 22
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - Chứng từ (Phụ
lục 01)..................................................................................................................... 30

Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái (Phụ
lục 01)..................................................................................................................... 30
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Sổ nhật ký chung (Phụ lục 01)..30
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ (Phụ lục 01)...31
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công ty........................................................................ 47
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Asia.............................................50
Sơ đồ 3.1: Đề xuất quy trình luân chuyển chứng từ “Yêu cầu tạm ứng”...............77


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, hoạt động tổ
chức cơng tác kế tốn có vai trị đặc biệt quan trọng đối với hoạt động tài chính của
mọi đơn vị trong nền kinh tế. Hệ thống kế toán được coi là cốt lõi trong việc kiểm
soát hoạt động của đơn vị.
Mặt khác, tổ chức cơng tác kế tốn là một trong những mặt quan trọng được
các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm, nhằm mục đích kiểm tra tình hình và kết quả
hoạt động của đơn vị một cách thường xuyên và liên tục. Tổ chức cơng tác kế tốn
khơng đơn thuần là tổ chức một bộ phận quản lý trong doanh nghiệp, mà nó còn bao
hàm cả việc xác lập các yếu tố, điều kiện cũng như các mối liên hệ qua lại có tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kế toán bảo đảm cho kế toán phát huy
tối đa các chức năng vốn có của mình. Kế tốn là một bộ phận không thể thiếu trong
mỗi doanh nghiệp. Thông tin do bộ phận kế toán cung cấp rất cần thiết cho nhà
quản trị, nó giúp họ đưa ra các chiến lược và quyết định kinh doanh. Môi trường
pháp lý là những cơ sở pháp lý mà kế toán phải căn cứ vào đó để thực hiện cơng
việc kế tốn, đảm bảo cho hoạt động của kế toán phù hợp với những quy định của
pháp luật. Tất cả doanh nghiệp dù có quy mơ lớn hay nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực
Nhà nước hay tư nhân, sản xuất hay dịch vụ và dưới bất kỳ cơ chế kinh tế nào đều

có cùng một quy trình kế tốn căn bản giống nhau và tuân theo hệ thống pháp luật
như: Luật Kế toán, Chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, Luật DN, Luật Kiểm tốn,
Luật Thuế. Các doanh nghiệp hoạt động ln mong muốn có mơi trường pháp lý
hồn thiện và ổn định, để doanh nghiệp có thể yên tâm đầu tư và phát triển sản xuất.
Tuy nhiên, cơng việc kế tốn ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện đang được áp
dụng thực hành theo các văn bản dưới luật như chế độ kế tốn và các thơng tư
hướng dẫn do kế toán được tiếp cận các văn bản này nhiều hơn, phổ biến hơn.
Công ty CP phát triển phần mềm ASIA (sau đây gọi tắt là công ty ASIA) là
doanh nghiệp 100% vốn cổ phần hoạt động chủ yếu là cung cấp các dịch vụ công
nghệ thông tin cho các doanh nghiệp hay các đơn vị sự nghiệp vốn nhà nước trong


2

mảng như: phần mềm kế toán, phần mềm quản lý hóa đơn điện tử, phần mềm quản
trị doanh nghiệp, phần mềm quản lý sẳn xuất,.. ..Trong những năm qua cùng với sự
tăng trưởng và phát triển của đất nước, Công ty ASIA đã đạt được những thành tựu
nhất định trong hoạt động phát triển kinh tế, đóng góp một phần nhỏ bé nào đó
trong sự phát triển chung của đất nước. Để đạt được những thành tựu đó có sự góp
sức khơng nhỏ của bộ phận kế tốn cơng ty. Kế toán với tư cách là một bộ phận cấu
thành của hệ thống các công cụ quản lý kinh tế cũng địi hỏi phải có sự đổi mới và
hồn thiện cho phù hợp với sự thay đổi của nền kinh tế đất nước, đặc biệt là việc tổ
chức công tác kế tốn tài chính nhằm cung cấp thơng tin một cách kịp thời, đầy đủ
và trung thực, đáp ứng yêu cầu của cơ chế quản lý theo nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.
Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động và phát triển, bên cạnh những thành quả
đạt được thì cơng tác quản lý nói chung và cơng tác tổ chức kế tốn của Cơng ty
Asia
nói riêng cịn có những điểm tồn tại chưa phù hợp với điều kiện hội nhập kinh tế
quốc

tế. Đồng thời trong bối cảnh Nhà nước ban hành những chính sách mới và các thơng
tư của Bộ tài chính liên tục được thay đổi và áp dụng, điển hình như Thơng tư số
133/2016/TT-BTC- Hướng dẫn chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, Thông
tư số 68/2019/TT-BTC- Hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số
119/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018 của chính phủ quy định về hóa đơn
điện
tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ,. Bên cạnh đó cơng ty cần tìm hiểu và chuẩn
bị sẵn sàng cho Đề án áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) tại Việt
Nam theo quy định của Bộ Tài chính, dự kiến thời gian bắt đầu áp dụng từ năm 2022
đối với công ty tư nhân. Hơn nữa, đại dịch Covid19 bùng phát khiến khơng ít doanh
nghiệp rơi vào cảnh “đóng băng” kinh tế. Tại cơng ty CP phát triển phần mềm Asia,
do ảnh hưởng của đại dịch Covid, doanh thu Quý I của công ty cũng giảm 30% so
với
cùng kỳ năm trước. Cụ thể, công ty đã phải thực hiện chế độ cắt giảm giờ làm của
một số phịng ban, giảm lương theo giờ cơng lao động. Tại bộ phận kế toán, thủ quỹ
và kế toán tiền lương cũng phải thực hiện luân phiên ngày lao động dẫn đến việc bị
đảo lộn quy trình làm việc, phát sinh những vấn đề về quản lý và hạch toán sổ sách.


3

Do đó, nhận thức được tầm quan trọng, tính cấp thiết và mới mẻ của vấn đề nêu trên
tôi đã chọn đề tài “Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty CP phát triển phần
mềm
ASIA” làm đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ của mình.
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Theo lý luận cũng như trong thực tiễn, mỗi doanh nghiệp dù thuộc loại hình
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh hay thương mại, cung cấp dịch vụ
khác nhau đều phải quan tâm đến vấn đề tổ chức cơng tác kế tốn một cách hợp lý
và khoa học. Như vậy, mới có thể cung cấp được những thơng tin chính xác, trung

thực và kịp thời cho ban lãnh đạo, là dữ kiện biểu thị tình hình hoạt động kinh
doanh của mỗi đơn vị hay cung cấp cho nhà quản lý những thông tin đắt giá và thực
tế trong việc vận hành quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả
tốt nhất có thể.
Trong thực tế, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học về chủ đề tổ
chức
cơng tác kế tốn tại các đơn vị doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước.
Trong mỗi thời kỳ khác nhau sẽ có những biến chuyển về nền kinh tế xã hội nên các
đề tài nghiên cứu chỉ có thể đạt được những kết quả phù hợp với thời gian tìm hiểu

nghiên cứu nhất định. Sau khi nghiên cứu các cơng trình đã cơng bố liên quan đến tổ
chức cơng tác kế tốn, có thể đưa ra những vấn đề nổi bật đã được đề cập và làm rõ
trong một số nghiên cứu trong và ngoài nước tơi tìm hiểu được như sau:
2.1 Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Đối với loại hình doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng

Luận văn thạc sĩ: “Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần dược phẩm
Việt Nam ” (2017) của tác giả Đỗ Thị Trang. Luận văn đã khái quát được những vấn
đề cơ bản trong tổ chức kế toán tại doanh nghiệp xoay quanh các nghiệp vụ thu-chi,
chi phí giá thành, đặc biệt là nghiệp vụ nhập khẩu và phân phối độc quyền sản phẩm
đặc thù của ngành Dược. Ngoài ra, tác giả cũng cung cấp những lý luận cơ bản
chung nhất về tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp giữa hai hình thức áp
dụng kế tốn thủ cơng và trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin về. Chỉ ra
thực trạng cơ chế quản lý tài chính, các nội dung trong tổ chức cơng tác kế tốn tại


4

Công ty cổ phần dược phẩm Việt Nam, đồng thời đưa ra vấn đề nghiên cứu và
hướng giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Doanh nghiệp này. Những

dẫn chứng và lý luận của tác giả giúp cho những nhà nghiên cứu có thêm những
phương pháp luận và thông tin để tiếp tục nghiên cứu sâu hơn, hay những người
làm cơng tác thực tiến có cái nhìn tổng quan, có thể áp dụng phù hợp theo các lĩnh
vực kinh doanh trong tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị. Tuy nhiên, tác giả cũng
chưa đi sâu phân tích về những giải pháp trong việc hồn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn ở mơi trường ứng dụng công nghệ thông tin thế nào cho hợp lý, khoa học. Bởi
trong thời đại này, việc áp dụng công nghệ thông tin trong mọi hoạt động, mọi lĩnh
vực là vô cùng phổ biến và cần thiết.
Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH
MTV xi măng Vicem Tam Điệp” (2018) của tác giả Chu Thị Lan Phương. Cũng như
các bài luận của đề tài phân tích tìm hiểu hệ thống kế tốn tại đơn vi/doanh nghiệp.
Cơng trình nghiên cứu của tác giả làm rõ ba mục tiêu cơ bản. Thứ nhất, làm rõ cơ
sở lý luận về tổ chức kế toán trong doanh nghiệp. Thứ hai, phân tích hiện trạng hệ
thống kế tốn tại công ty xi măng Vicem Tam Điệp. Cuối cùng tác giả đưa ra rất chi
tiết các giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp mang tính đặc thù về sản xuất như:
Hoàn thiện và xác định bộ máy hoạt động của cơng ty, làm rõ và phân tích phương
hướng phát triển, hệ thống lại sổ sách kế toán và các nghiệp vụ trọng yếu như chi
phí giá thành, chi phí nguyên vật liệu, khấu hao tài sản cố định.
Đối với loại hình doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ

Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện tổ chức hạch tốn kế tốn tại Tổng cơng ty
hàng khơng Việt Nam" (2010) của tác giả Nguyễn Thị Như Linh. Ngoài việc khái
quát những vấn đề lý luận chung về tổ chức cơng tác kế tốn và làm sáng tỏ các đặc
thù về cơng tác kế tốn đối với nghành hàng khơng. Tác giả cịn đi sâu nghiên cứu
thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại đây cho thấy hệ thống tài khoản tại Tổng
công ty không chỉ bổ sung các tài khoản chi tiết cấp 2,3,4 .. .mà tổng công ty đã xây
dựng hệ thống tài khoản được mã hóa với quy mơ rất lớn và độ chi tiết rất cao để
phục vụ yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh. Tác giả cho thấy hệ thống kế toán áp



5

dụng tại Tổng công ty khá đầy đủ. Tuy nhiên lại chỉ có ý nghĩa về mặt kế tốn tài
chính, cịn kế tốn quản trị lại chưa thực sự được quan tâm. Vấn đề ở đây là đối với
các báo cáo tài chính bắt buộc thì lập theo quy định của nhà nước còn các báo cáo
nội bộ chỉ dừng lại ở mức độ báo cáo bộ phận chưa đáp ứng được tính quản trị của
Tổng cơng ty. Về hình thức sổ sách: ở Tổng cơng ty sử dụng hình thức Sổ nhật ký
chung, còn các đơn vị thành viên dùng hình thức Chứng từ ghi sổ. Vì thế tác giả của
cơng trình nghiên cứu này cũng đưa ra các giải pháp kiến nghị thực hiện nhằm hồn
thiện cơng tác tổ chức kế toán.
Luận văn thạc sĩ: iiHoan thiện tổ chức cơng tác kế tốn trong điều kiện ứng
dụng ERP tại công ty cổ phần thương mại Hà Lan" (2019) của tác giả Phạm Minh
Quý. Đề tài này làm rõ cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp ứng dụng cơng nghệ
thông tin trong quản lý và điều hành. Cụ thể là ứng dụng hệ thống ERP (hoạch định
tài nguyên doanh nghiệp) vào mơ hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngồi những vấn đề lý luận chung, tác giả cịn chỉ rõ hiện trạng mơ hình quản lý
ERP mà cơng ty này đang ứng dụng. Tác giả cho rằng khi áp dụng mơ hình này, đặc
biệt là trong lĩnh vực kế tốn tài chính thì ngồi những ưu điểm về tính kế thừa dữ
liệu giữa các phịng ban và vận hành quy trình theo đúng quy định đã mang lại
nhiều lợi ích. Tuy nhiên, do đặc thù đơn vị kinh doanh thương mại, nghiệp vụ mua
bán hàng đôi khi không thể áp dụng được đúng theo tiêu chuẩn ERP, do đó tác giả
đã làm rõ và đưa ra giải pháp hướng tới việc sửa đổi quy trình nghiệp vụ để đáp ứng
được hệ thống công ty đang vận hành, đồng thời khơng làm ảnh hưởng đến các
nghiệp vụ kế tốn.
Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp
Luận văn thạc sĩ: “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Bệnh viện da liễu
trung ương” (2015) của tác giả Bùi Thúy Hoa. Trong cơng trình nghiên cứu này,
tác giả chủ yếu đề cập đến thực trạng tổ chức công tác kế toán tại bệnh viện da liễu
trung ương, cụ thể đi sâu vào tìm hiểu các nghiệp vụ thu tiền, hạch tốn chi phí dịch
vụ (chi phí khám chữa bệnh), chi phí khấu hao tài sản cố định và tiền lương cho

nhân viên. Ngồi ra tác giả cũng tìm hiểu về quy trình hạch tốn sổ sách thuộc đơn


6

vị nghiệp vụ nhà nước và làm rõ chi tiết các tài khoản ngân sách. Mục tiêu thứ hai
của để tài này tác giả đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán cho bệnh
viện nới tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện tổ chức kế toán tại trường Cao đẳng thương
mại” (2011) của tác giả Trần Thị Thanh Định. Trong công trình nghiên cứu này, tác
giả chủ yếu đề cập đến việc hồn thiện tổ chức kế tốn về một số nội dung như: Hệ
thống chứng từ kế toán, Hệ thống tài khoản và phương thức ghi chép, Báo cáo tài
chính, tăng cường ứng dụng cơng nghệ thơng tin,..Từ đó tác giả đề xuất một số kiến
nghị đối với Nhà nước và các cơ quan quản lý về một số vấn đề như: Sửa đổi chế độ
kế toán phải kịp thời với tình hình thực tế, phân loại tài khoản trong hệ thống phải
phù hợp với với nhóm tài khoản loại 3-Thanh tốn.
Luận văn thạc sĩ: “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại cục tin học và
thống kê tài chính” (2017) của tác giả Bùi Thị Giang. Bài luận phân tích khá chi tiết
về đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị dựa theo mơ hình tổ chức hoạt động
bộ máy của Cục tin học. Bên cạnh đó, tác giả cũng phân tích kỹ về thực trạng tổ
chức hệ thống tài khoản, sổ sách chứng từ kế toán, các báo cáo,..và đưa ra các giải
pháp phù hợp với các vấn đề mà hệ thống kế toán tại đây đang gặp phải, đặc biệt tác
giả đã gợi ý những nguyên tắc cần có trong việc ghi chép sổ đảm bảo tính cơng
khai, minh bạch và hợp lý.
2.3 Ket quả của các nghiên cứu trước đây
Các luận văn trên đã khái quát những vấn đề lý thuyết về tổ chức cơng tác kế
tốn tại các doanh nghiệp tư nhân và một số đề tài về đơn vị hành chính sự nghiệp.
Về cơ bản các đề tài đã nêu ra được thực trạng cơng tác kế tốn tại các doanh
nghiệp đang áp dụng, điểm mạnh và điểm hạn chế đã được nêu ra. Từ đó đề xuất
những phương án nhằm khắc phục các vấn đề còn gặp phải cũng rất hữu hiệu, cần

thiết cho doanh nghiệp.
- Khái quát về mơ hình tổ chức hoạt động tại mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là mơ
hình tổ chức cơng tác kế tốn. Trình bày và lãm rõ các nội dung kế tốn.
- Đưa ra các vấn đề hiện trạng tại mỗi đơn vị và đặc thù hoạt động quản lý.


7

Nêu lên ưu nhược điểm về mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn tại mỗi doanh nghiệp
- Hồn thiện giải pháp nâng cao hiệu quả, phát huy những ưu điểm và hạn chế
những lỗ hổng trong công tác tổ chức kế toán tại mỗi đơn vị riêng biệt.
Tuy nhiên, những luận văn trên là đặc thù riêng cho từng doanh nghiệp và
phương pháp nghiên cứu của mỗi đề tài là khác nhau. Chính vì vậy, với vị trí là
nhân viên kế tốn trong cơng ty Asia, tơi quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài
“Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty CP phát triển phần mềm Asia” để
tìm hiểu và xây dựng nội dung bài luận theo những phương pháp đã được học hỏi
và tích lũy.
3. KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU
Mặc dù trên những góc độ tiếp cận khác nhau, cách diễn đạt cũng khác nhau
nhưng nhìn chung các cơng trình nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn hoặc tổ
chức hệ thống thơng tin kế tốn trong các doanh nghiệp đều có sự thống nhất là căn
bản về lý luận. Luận văn kế thừa những vấn đề thuộc về lý luận của tổ chức cơng
tác kế tốn trong các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thương mại dịch vụ nói riêng về lý luận chung như các khái niệm, vai trò,
nhiệm vụ, nguyên tắc và nội dung tổ chức cơng tác kế tốn. Tuy nhiên, cịn một số
khoảng trống luận văn sẽ tiếp tục nghiên cứu. Cụ thể là:
- Đặc điểm hoạt động và mối quan hệ giữa các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thương mại dịch vụ, loại hình cơng ty có nhiêu chi nhánh hoạt động và
hạch toán phụ thuộc và ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn;
- Các quan điểm về tổ chức cơng tác kế tốn cũng sẽ được phân tích rõ thêm

trong bối cảnh công nghệ thông tin phát triển ngày càng nhanh trên phạm vi toàn
cầu;
- Nguyên tắc tổ chức cơng tác kế tốn cũng cần thiết phải phân tích sâu thêm
trong bối cảnh kế tốn Việt Nam ngày càng hội nhập với kế toán quốc tế;
- Về thực tiễn, chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách tồn diện về tổ
chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần phát triển phần mềm Asia. Các công trình
chưa nghiên cứu phát triển thêm các hình thức báo cáo kê toán trong doanh nghiệp
hay cách thức tổ chức xử lý chứng từ điện tử, cụ thể tại công ty cổ phần phát triển


8

phần mềm Asia.
4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung: Nhằm đưa ra giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn
tại cơng ty CP phát triển phần mềm Asia
về mặt lý luận: Đề tài phân tích, hệ thống hóa và làm sáng tỏ lý luận về tổ
chức công tác kế tốn trong các doanh nghiệp nói chung dưới góc độ kế tốn tài
chính và một số nội dung liên quan đến kế toán quản trị.
Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu, khảo sát và đánh giá thực trạng tổ chức cơng
tác kế tốn trên phương diện KTTC và một số nội dung KTQT như việc phân công
công việc giữa phần hành KTTC và phần hành KTQT; tổ chức tài khoản KTQT, sổ
KTQT, tổ chức báo cáo và phân tích báo cáo KTQT tại Công ty Asia; chỉ rõ những
ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất giải
pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty này. Trong đó, có các nội dụng
về tổ chức KTQT đã nêu trên.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa, làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế tốn trong
doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP phát triển

phần mềm Asia.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tài chính tại
Cơng ty CP phát triển phần mềm Asia.
5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu cở lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế tốn,
bộ máy kế tốn và tính ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác tổ chức kế tốn
của Cơng ty CP phát triển phần mềm Asia dựa trên các nguyên tắc và quy định của
chế độ kế tốn được Bộ tài chính ban hành. Từ đó đề suất các giải pháp phù hợp
nhằm hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty này.
5.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn tại


9

Công ty CP phát triển phần mềm Asia
về thời gian: đi sâu nghiên cứu, phân tích thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn
tại
Cơng ty CP phát triển phàn mềm Asia trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng các phuơng pháp thu thập thơng tin từ sự quan sát, tổng hợp phân tích
các chứng từ thu nhận đuợc, phuơng pháp so sánh, phỏng vấn chuyên sâu..liên
quan đến thực trạng tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty CP phát triển phần mềm
Asia. Cụ thể chia ra làm các phuơng pháp nhu sau:
- Phuơng pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp: Dựa vào các tài liệu trong đơn vị
nghiên cứu nhu: Báo cáo tài chính các năm từ 2016-2019, Sổ sách kế tốn và mơ
hình quản trị bộ máy vận hành của cơng ty Asia. Các văn bản, quy chế. các thông tu
của nhà nuớc và Bộ Tài chính đã ban hành.
- Phuơng pháp phỏng vấn: Phuong pháp phỏng vấn chuyên sâu để lấy ý kiến

về việc tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị. Để có thêm thơng tin phục vụ cho việc
phân tích đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế toán của đơn vị khảo sát, tác giả
đã thực hiện phỏng vấn chuyên sâu thông qua trao đổi trực tiếp và phỏng vấn các
đối tuợng có liên quan, cụ thể:
+ Trao đổi trực tiếp với các bộ phận của công ty: Ban Lãnh đạo công ty; Lãnh
đạo các phịng/ban Tài chính kế tốn; truởng phịng, phịng ban có liên quan, nhân
viên kế tốn... để xác định tính chính xác của cơng tác kế tốn hiện tại trong cơng ty
cũng nhu ghi nhận các ý kiến về thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn

tại đơn vị

này.
+ Phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia,
sách, chế độ của Bộ Tài chính,...các kiểm

gồm các chun gia xây dựngchính
tốn viên hành nghề làm việc ở các

doanh nghiệp kiểm toán... trên cơ sở tham khảo ý

kiến các chuyên gia

để

luận

văn
làm rõ hơn các vấn đề nghiên cứu. làm cơ sở đua ra kết luận khách quan hơn.
7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận khoa học chung về tổ chức cơng tác kế tốn

trong các doanh nghiệp hiện nay, kinh nghiệm tổ chức cơng tác kế tốn của một số


10

triển phần mềm Asia trong đó đặc biệt nêu lên được những ưu điểm, nhược điểm
còn tồn tại và phân tích những nguyên nhân tồn tại.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn của
Cơng
ty cổ phần phát triển phần mềm Asia.
8. BỐ CỤC NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu-kết luận, nội dung luận văn được kết cấu thành ba phần
như sau:
- CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC
CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG DOANH NGHIỆP
- CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CP PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA
- CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY CP PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA


11

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TRONG NỀN

KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp

Trên phương diện lý thuyết có khá nhiều cách hiểu về doanh nghiệp vì suy
cho cùng tiếp cận doanh nghiệp ở góc độ nào thì sẽ có khái niệm doanh nghiệp
ở góc độ đó. Điều ấy cũng là đương nhiên vì doanh nghiệp, như bao khái niệm
khác, được nghiên cứu và xem xét dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Trong đó,
kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của
quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên
thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Muốn kinh doanh, các thương nhân (chủ
doanh nghiệp) phải chọn lấy cho mình một trong số những loại hình doanh
nghiệp mà pháp luật qui định. Theo D.Larua.A Caillat trong tác ph ẩm “Kinh tế
doanh nghiệp” - Nhà xuất bản Khoa Học Xã Hội (1992) định nghĩa: “Doanh
nghiệp là một cộng đồng người sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát
triển, có những thất bại, có những thành cơng, có lúc vượt qua những thời kỳ
nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đơi khi tiêu vong do gặp
phải những khó khăn không vượt qua được”.
Xét theo quan điểm phát triển thì “doanh nghiệp là một cộng đồng người sản
xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành
cơng, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản
xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn khơng vượt qua được ” (trích
dẫn “kinh tế doanh nghiệp” của tác giả D.Larua.A Caillat - Nhà xuất bản Khoa Học
Xã Hội 1992 )
Thực chất thì doanh nghiệp là khái niệm chung nhất để chỉ các loại hình doanh
nghiệp, trong đó cơng ty là một loại hình doanh nghiệp và nó rất phổ biến. Trên thế
giới, so với các loại hình doanh nghiệp khác, thì cơng ty xuất hiện muộn hơn, vào
khoảng giữa thế kỷ 19. Trước đó, các hoạt động kinh doanh thực hiện dưới hình


12

thức hợp danh hoặc doanh nghiệp tư nhân. Cũng kể từ thế kỷ 19 và đặc biệt trong
nửa đầu thế kỷ 20, cơng ty là loại hình kinh doanh phát triển mạnh mẽ nhất. Nhiều

nước trên thế giới hiện nay, thay vì thiết lập luật doanh nghiệp, đã thiên về quy định
tổ chức và hoạt động của các loại hình công ty.
Theo quan điểm của các nước tư bản, công ty là một tổ chức kinh tế được
thành lập theo vốn, thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về trái vụ của công ty
trong phạm vi số vốn mà thành viên đó góp vào cơng ty. Cơng ty được thành lập
dựa trên một thỏa thuận về quản lý điều hành, thường gọi là điều lệ, có thể phát
hành các loại chứng khoán để huy động vốn và được thừa nhận là pháp nhân ở hầu
hết các nước.
Như vậy, dù định nghĩa ở góc độ mở rộng là doanh nghiệp hoặc xem xét ở góc
độ hẹp là cơng ty, thì hình thức thể hiện phổ biến nhất của doanh nghiệp là một tổ
chức kinh tế và mục đích chủ yếu nhất của nó là kinh doanh. Theo Luật Doanh
nghiệp Việt Nam (2005) thì “doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.”
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp
a, Có hoạt động kinh doanh hoặc cung ứng dịch vụ thường xuyên
Phần lớn doanh nghiệp được thành lập nhằm mục đích kinh doanh, mua bán
hàng hóa tạo lợi nhuận hoặc cung ứng dịch vụ hoặc cả hai để phục vụ lợi ích người
tiêu dùng. Tuy nhiên, cũng có một số doanh nghiệp đặc thù, thành lập và hoạt động
khơng vì mục tiêu lợi nhuận. Các doanh nghiệp này đa phần là doanh nghiệp cơng
ích hoặc doanh nghiệp xã hội, do Nhà nước thành lập và chủ sở hữu, thực hiện các
hoạt động vì lợi ích của cộng đồng và xã hội, chẳng hạn các doanh nghiệp về điện,
nước, vệ sinh công cộng...v...v...
Trong đời sống kinh tế xã hội, bất kỳ thực thể nào cũng có thể làm phát sinh
các hoạt động sản xuất kinh doanh hay cung ứng dịch vụ. Ví dụ: một hộ nơng dân,
khi thu hoạch mùa vụ, có thể bán thóc gạo của mình để kiếm thêm thu nhập sau khi
đã đủ gạo để ăn, họ thực hiện hoạt động này một lần trong trong năm hoặc vài năm
một lần một cách rất tự phát. Một doanh nghiệp phải có đầy đủ hoạt động kinh



13

doanh mà hoạt động đó phải được thực hiện trong một quá trình lâu dài. Nhu vậy,
chỉ khi một tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ cho
người tiêu dùng một cách chuyên nghiệp, liên tục, thường xun, lâu dài thì tổ chức
đó mới có thể được coi là một doanh nghiệp.
b, Doanh nghiệp có tính tổ chức
Đa phần các doanh nghiệp đều là những thực thể có tính tổ chức. Tính tổ chức
được thể hiện ở chỗ doanh nghiệp được thành lập luôn có cơ cấu nhân sự, có bộ
máy tổ chức điều hành, có trụ sở giao dịch hoặc đăng ký và có tài sản riêng để quản
lý. Chính vì vậy, pháp luật nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam, quy định về tư
cách “pháp nhân” của hầu hết các loại hình doanh nghiệp, trừ doanh nghiệp tư nhân
vốn gắn liền với một cá nhân kinh doanh.
c, Doanh nghiệp có tính hợp pháp
Tại rất nhiều quốc gia, doanh nghiệp muốn được thừa nhận là một pháp nhân,
tham gia hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình thì đều
phải đăng ký một cách hợp pháp. Pháp luật nhiều nơi quy định về trình tự, thủ tục
đăng ký hoặc công nhận một tổ chức là doanh nghiệp. Việc đăng ký thực hiện thông
qua thủ tục “hai chiều”, tức là chủ sở hữu khi muốn thành lập doanh nghiệp phải
nộp hồ sơ xin cấp phép, và cơ quan quản lý nhà nước, khi chấp thuận bộ hồ sơ ấy
thì ban hành giấy phép thành lập doanh nghiệp. Một khi doanh nghiệp được “cấp
phép”, nó đương nhiên được thừa nhận ra đời, được pháp luật bảo hộ và phải chịu
sự ràng buộc bởi các quy định pháp lý có liên quan. Có thể nói, giấy phép hay chấp
thuận của cơ quan nhà nước về việc thành lập doanh nghiệp chính là giấy khai sinh
của doanh nghiệp vậy.
Tính hợp pháp khơng chỉ thể hiện ở việc doanh nghiệp xin phép đăng ký và
được cấp phép thành lập và hoạt động, để nhà nước ghi nhận sự hình thành hay tồn
tại của doanh nghiệp, mà còn thể hiện ở việc, khi tham gia vào các quan hệ xã hội,
doanh nghiệp cũng là một thực thể độc lập và phải chịu trách nhiệm cho các hoạt
động của mình, bằng tài sản riêng của mình. Điều này địi hỏi doanh nghiệp phải

chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính trong việc thanh tốn những khoản công nợ
khi phá sản hay giải thể.


14

1.1.3 Các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam
Theo luật doanh nghiệp 2014, có các năm loại hình doanh nghiệp như sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Công ty TNHH một thành
viên);
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Công ty TNHH hai
thành viên trở lên);
- Công ty cổ phần (Công ty CP);
- Cơng ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân
Ngồi năm loại hình doanh nghiệp trên, các loại hình như: Hộ kinh doanh, hợp
tác xã ... không phải là các loại hình doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nhà nước: Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà
nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối được tổ chức
dưới hình thức cơng ti Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
Doanh nghiêp nhà nước là doanh nghiệp một chủ trong trường hợp nhà nước sở
hữu toàn bộ vốn điều lệ (tức sở hữu 100%). Doanh nghiệp nhà nước nhiều chủ sở
hữu trong trường hợp có cổ phần, vốn góp chi phối có tỉ lệ trên 50% và dưới 100%.
Doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi
cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước
ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại để trực tiếp quản lý theo quy định của pháp

luật Việt Nam.
1.2 KHÁI

QT

VỀ

TỔ

CHỨC

CƠNG

TÁC

KẾ

TỐN

TRONG

DOANH NGHIỆP

1.2.1 Khái niệm tổ chức cơng tác kế tốn
1.2.1.1 Khái niệm kế tốn
Để đưa ra khái niệm về kế tốn có nhiều quan điểm bày tỏ ở các giác độ khác
nhau. Theo Luật Kế toán Việt Nam năm 2015 tại chương 2, Điều 2.1: “Kế toán là


15


việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính duới
hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”.
Cũng theo Luật Kế tốn năm 1015 thì kế tốn đuợc chia ra 2 loại là kế tốn tài
chính và kế tốn quản trị, trong đó: Kế tốn tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối
tuợng có nhu cầu sử dụng thơng tin của đơn vị kế toán. Kế toán quản trị là việc thu
thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo u cầu
quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. Định nghĩa về
kế toán trên nhấn mạnh đến công việc của những nguời làm công tác kế toán.
Trên một phuơng diện khác một số tác giả muốn nhấn mạnh đến bản chất và
chức năng của kế tốn thì phát biểu: Kế tốn là khoa học và nghệ thuật về ghi chép,
phân loại, tổng hợp số liệu và tính tốn kết quả của các hoạt động kinh tế tài chính
của một tổ chức nhằm cung cấp thơng tin giúp Ban Giám đốc có thể căn cứ vào đó
mà ra các quyết định quản lý, đồng thời cung cấp thơng tin cho những nguời có lợi
ích và trách nhiệm liên quan. Ngồi ra cịn nhiều khái niệm nói lên nhiều khía cạnh
khác nhau về kế tốn.
Tuy vậy nguời ta có những quan điểm chung về bản chất của kế toán là: khoa
học và nghệ thuật về ghi chép, tính tốn, phân loại, tổng hợp số liệu, cịn chức năng
của kế tốn là cung cấp thơng tin trong đó thơng tin kế tốn phục vụ cho nhà quản
lý (nhu Chủ doanh nghiệp, Hội đồng quản trị, Ban giám đốc...), nguời có lợi ích
trực tiếp (nhu các Nhà đầu tu, các chủ cho vay), nguời có lợi ích gián tiếp (nhu cơ
quan thuế, cơ quan thống kê và các cơ quan chức năng).
1.2.1.2 Khái niệm tổ chức công tác kế tốn
Kế tốn có vai trị quan trọng trong hệ thống công cụ quản lý của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, vai trị quan trọng của kế tốn chỉ đuợc phát huy khi đơn vị kế
tốn tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hiệu quả.
Vậy tổ chức công tác kế tốn là gì? Theo quan điểm của tác giả Đồn Xn
Tiên trong nghiên cứu “Tổ chức cơng tác kê tốn” (2010): “Tổ chức cơng tác kế
tốn là tổ chức việc sử dụng các phuơng pháp kế toán để thực hiện việc phân loại,



×