Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

DẠY 10 NÂNG CAO ÔN THI ĐẠI HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.34 KB, 3 trang )

CÂU 1: Nung 6,5 gam Zn với bột lưu huỳnh. Khối lượng lưu huỳnh
cần dùng để phản ứng hết với lượng kẽm là
A. 3,2

B. 1,6

C. 6,4

D. 4

CÂU 2 :Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trị là chất oxi
hóa?
A. S + O2

SO2.

B. S + 2Na

Na2S.

C. S + 2H2SO4(đ)

3SO2 + 2H2O.

D. S + 6HNO3(đ)

H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

CÂU 3:Cho các phản ứng sau:
(a) S + O2


SO2

(b) S + 3F2

SF6

(c) S + 6HNO3

H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

(d) S + Hg → HgS
CÂU 4:Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

CÂU 5:Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được là
CÂU 6:
Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân trong
phịng thí nghiệm thì chất bột thường được dùng để rắc lên thủy
ngân rồi gom lại là
A. vôi sống.

B. cát.



C. muối ăn.

D. lưu huỳnh.

CÂU 7:
Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh
trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau
phản ứng là
A. 8,0g.

B. 11,2g.

C. 5,6g.

D. 4,8g.

CÂU 8:
Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều
kiện khơng có khơng khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hịa tan hồn tồn
X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so
với H2 là
A. 9

B. 13

C. 26

D. 5


CÂU 9:
Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện
khơng có khơng khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng
dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 6,72

CÂU 10
Cho m gam hỗn hợp bột Fe và S có nFe = 2nS rồi nung trong điều kiện
khơng có oxi thu được hỗn hợp A. Hòa tan A bằng HCl dư thu được
1,6 gam chất rắn B, dung dịch C và hỗn hợp khí D. Sục D từ từ qua
dung dịch CuCl2 thấy tạo ra 9,6 gam kết tủa đen. Giá trị của m là
A. 21,6.

B. 10,8.

C. 7,2.

D. 14,4.


CÂU 11
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ,
hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào
dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được

hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng
A. 2:1.

B. 1:1.

C. 3:1.

D.3:2

CÂU 12
Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhơm phản ứng hồn tồn với
bột lưu huỳnh trong điều kiện khơng có khơng khí thấy có 12,8 gam
lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn
hợp đầu là
A. 5,6 gam.

B. 11,2 gam.

C. 2,8 gam.

D. 8,4 gam.

CÂU 12
Nung nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện khơng có
khơng khí thu được hỗn hợp rắn A. Hịa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch
HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối
lượng Fe trong X là
A. 28%.

B. 56%.


C. 42%.

D. 84%.

CÂU 13

Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp gồm các kim loại Zn và Fe trong
bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hịa tan hồn
tồn bằng dung dịch H2SO4 lỗng, nhận thấy có 1,344 lít khí
thốt ra. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban
đầu.



×