Tải bản đầy đủ (.doc) (200 trang)

Công dân 7 soạn 5 hoạt động phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.44 KB, 200 trang )

Ngày soạn :19 /8/
Tuần 1. Tiết 1 . Bài 1.

Ngày dạy : 27 /8/

SỐNG GIẢN DỊ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là sống giản dị.
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phơ trương hình thức, với luộm thuộm,
cẩu thả.
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.
3. Thái độ:
- Quý trọng lối sống giản dị; khơng đồng tình với lối sống xa hoa, phơ trương hình
thức.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tranh ảnh về Bác Hồ.
- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC



- Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trò chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai


IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sách vở, đồ dùng của hs
* Vào bài mới: Gv đưa ra một số tình huống: HS tơ son đến lớp, hs mặc đồng
phục đến lớp.... HS nhận xét. GV dẫn dắt vào bài mới.
Giản dị là đức tính quý giá của mỗi người, mỗi chúng ta cần sống trong
sạch, giản dị để góp phần xây dựng đất nước. Vậy giản dị là gì ? Vì sao phải sống
giản dị ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy
* HĐ 1: Truyện đọc.

Hoạt động của trò
1. Truyện đọc:

- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, dạy học
nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, Thảo luận nhóm.
- Gọi HS đọc diễn cảm truyện.

Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc


* Thảo luận nhóm: 4 nhóm ( 4 phút).

lập

1. Chi tiết nào nói về trang phục, tác

- Trang phục: đội mũ vải ngả màu và

phong và lời nói của Bác ?

di dép cao su.

2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác

- Tác phong: Cười đôn hậu, vẫy tay

phong, lời nói của Bác qua truyện?

chào mọi người. Thân mật như người

- Đại diện học sinh trả lời.

cha đối với con.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Lời nói: đơn giản “Tơi nói đồng bào

- giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.


nghe rõ khơng?”

? Em thấy Bác Hồ có lối sống ntn ?
? Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản

-> Ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ,

dị của Bác?

chân thành, cởi mở, khơng hình thức,


? Em học được điều gì từ Bác?

lời nói dể hiểu, thân mật với mọi
người.
Sống giản dị
- Hằng ngày Bác chỉ ăn những món ăn

* HĐ 2: Nội dung bài học.

đạm bạc: dưa muối, măng rừng…

- PP: vấn đáp, LTTH, trực quan, trò chơi.

- Sống giản dị, tiết kiệm.

- KT: đặt câu hỏi, t/c trò chơi.

II. Nội dung bài học


? Em hiểu thế nào là sống giản dị?

1. Khái niệm.

? Hãy kể tấm gương sống giản dị ở

- Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn

trường, lớp và ngoài xã hội mà em biết ?

cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
- VD: Bạn Hoa nhà rất giàu nhưng đến

- Y/C HS quan sát tranh sgk.

trường bạn vẫn ăn mặc gọn gàng trang

? Bức tranh nào là biểu hiện của tính giản

phục của học sinh.

dị? Vì sao?

* Bài 1 (SGK)
- Bức tranh 3: Thể hiện tính giản dị
của HS khi đến trường.
- Vì trang phục của HS đúng chuẩn

? Nêu biểu hiện của sống giản dị là gì ?


mực khi đến trường.
2. Biểu hiện:
- Không xa hoa, không lãng phí,
- Khơng cầu kì, kiểu cách.

- GV chốt nội dung bài học 1.

- Không chạy theo những nhu cầu vật

? Kể những việc làm của em biểu hiện

chất và hình thức bề ngoài.

của sống giản dị ?

* nội dung bài học 1 (sgk).
- VD: Tiền mừng tuổi tiết kiệm để mua

? Tìm những hành vi trái với giản dị?

sách vở, không mua quà ăn vặt...
* Trái với giản dị :


- Xa hoa, lãng phí: ăn uống linh đình
khi có cưới hỏi.
- Cầu kỳ, kiểu cách: HS đánh phấn
son, ăn mặc váy ngắn ... đến trường.
* Trò chơi tiếp sức:


- Qua loa, tuỳ tiện, nói năng bộc lốc,

? Tìm ca dao, tục ngữ... hành vi b/h của

trống không...

lối sống giản dị ?

VD:
- Nhà có điều kiện, Mai mang những

? Sống giản dị đem lại lợi ích gì cho mỗi

bộ quần ,

chúng ta?

áo lành cho các em hộ nghèo.
3. Ý nghĩa:

- GV chốt nội dung bài học 2.

- Là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi

? Em cần làm gì để rèn luyện tính giản dị? người.
- Sống giản dị sẽ được mọi người yêu
mến, cảm thông, giúp đỡ.
* nội dung bài học 2 (sgk).
4. Rèn luyện.

- Sống tiết kiệm.
- Ăn uống điều độ, khơng lãng phí.
- Nói năng nhẹ nhàng.
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
- PP: vấn đáp, LTTH, sắm vai.

Nội dung cần đạt.
* Bài 2.

- KT: đặt câu hỏi, t/c sắm vai, động não.
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Hành vi nào thể hiện đức tính giản dị ? - Biểu hiện giản dị: 2,5


Vì sao?
- Đại diện học sinh trình bày- HS khác
nhận xét, bổ sung
- giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

* Bài 3.
- Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí,

? Hãy nêu ý kiến của em về việc làm không phù hợp với điều kiện của bản
sau: “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được thân.
tổ chức rất linh đình”.
- Sắm vai diễn tình huống trên?
- HS lên diễn - HS khác nhận xét, bổ
sung.
- giáo viên nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng.
? Khi thấy các bạn trong lớp, trong trường sống khơng giản dị, em sẽ làm gì?
? Kể những việc làm trong gia đình của em thể hiện sự giản dị ?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Tìm tục ngữ, ca dao, tấm gương … nói về đức tính giản dị.
* Hồn thành các bài tập sgk. Học thuộc nội dung bài học.
* Chuẩn bị bài: Trung thực.
- Tìm hiểu thế nào là trung thực, ý nghĩa.
- Tìm tấm gương, tài liệu sống trung thực …

Ngày soạn : /8/

Ngày dạy : / 9 /

Tuần 2. Tiết 2. Bài 2.

TRUNG THỰC


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là trung thực.
- Hiểu được một số biểu hiện của tính trung thực.
- Nêu được ý nghĩa của sống trung thực.
2. Kĩ năng:
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính
trung thực.
- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.
3. Thái độ:

- Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực; phản đối những hành
vi thiếu trung thực trong học tập, trong cuộc sống.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK, bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tấm gương sống trung thực.
- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trò chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động :


* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Giản dị là gì? Lấy ví dụ về lối sống giản dị của những người sống chung quanh
em?
? Vì sao phải sống giản dị?
* Vào bài mới: Gv đưa ra một số tình huống: Em sẽ làm gì khi nhặt được bút của
bạn...?
- học sinh trả lời – GV dẫn vào bài mới.
Trong cuộc sống, trung thực là phẩm chất đáng quý, đem lại lợi ích cho mỗi

chúng ta. Vậy trung thực là gì? Ý nghĩa của trung thực... Ta vào bài hơm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
* HĐ 1: Truyện đọc.

Nội dung cần đạt
I. Truyện đọc.

- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, dạy học
nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, Thảo luận nhóm.
Gọi hs đọc truyện

- Khơng ưa thích, kình địch, làm giảm

? Tìm chi tiết nói lên việc Bra - man - tơ

danh tiếng, hại sự nghiệp của ông.

đã đối xử với Mi - ken - lăng- giơ ?

- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ

? Vì sao Bra - man - tơ có thái độ như

nối tiếp lấn át mình.

vậy?

- Cơng khai đánh giá cao Bra-man-tơ


? Mi - ken - lăng- giơ đã có thái độ như

là người vĩ đại.

thế nào?

- Ông thẳng thắn và tơn trọng sự thật

? Vì sao Mi -ken - lăng- giơ lại xử sự như đánh giá đúng sự việc.
vậy?

-> Ơng là người trung thực, tơn trọng

? Theo em, ông Mi-ken là người như thế

chân lý, công minh chính trực.

nào?

- Trung thực, tôn trong ngời khác.


? Phẩm chất đẹp đẽ nào của Mi-ken-lănggiơ đáng học tập ?

II. Nội dung bài học

* HĐ 2: Nội dung bài học.

1. Khái niệm:


- PP: vấn đáp, dạy học nhóm, LTTH.
- KT: đặt câu hỏi, Thảo luận nhóm.

- Trung thực là tôn trong sự thật tôn

? Thế nào là trung thực ?

trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý.
- VD: Cường đi chơi mà không xin

? Kể những tấm gương sống trung thực ?

phép mẹ, về nhà em đã thành thật
nhận lỗi với bố mẹ.

* Bài tập nhanh.

* Đáp án:

? Trong những hành vi sau hành vi nào

- HÀNH VI biểu hiện trung thực: 3,4.

trung thực, hành vi nào khơng trung

Vì đây là những việc làm thành thật.

thực ? Vì sao?


- HÀNH VI biểu hiện không trung

1, Trọng trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác

thực: 1,2. Vì đây là những việc làm

sang lớp bạn.

dối trá.

2, Giờ kiểm tra bài cũ, Nhung vờ đau
bụng xin ra ngoài.
3, Tú xin tiền học để nộp theo quy định.
4, Ngủ dậy muộn đi học trễ, Nam đã xin
lỗi cơ giáo.
* Thảo luận nhóm: 4 nhóm (3 phút)

2. Biểu hiện:

1. Tìm những biểu hiện trung thực trong

- Trong học tập : Ngay thẳng, không

học tập?

gian dối, khơng quay cóp....

2. Tìm những biểu hiện trung thực trong

- Trong quan hệ với mọi người :


quan hệ với mọi người?

khơng nói xấu, lừa dối...

- Đại diện học sinh trả lời – HS khác
nhận xét.


- giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

- Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận

? Trung thực được biểu hiện ntn?

lỗi.

* Lưu ý: Một số trường hợp khơng nói
đúng sự thật nhưng vẫn là trung thực: VD
như bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo, bác
sĩ khơng nói sự thật.
? Tìm những biểu hiện của hành vi trái

- Nói dối bố mẹ, ông bà, mọi người.

với trung thực?

- Lừa đảo chiếm đoạt tài sản...
3. Ý nghĩa:


? Ý nghĩa của trung thực?

- Nâng cao phẩm giá, mọi người tin
u kính trọng.

? Tìm tục ngữ, ca dao, danh ngơn… về
trung thực ?

- Ví dụ:
“ Cây ngay không sợ chết đứng”
(Sống ngay thẳng trung thực không sợ
kẻ xấu không sợ thất bại)
- Thật thà là cha quỷ quái.

3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
- PP: vấn đáp, sắm vai, LTTH.

Nội dung cần đạt
* Bài tập a.

- KT: đặt câu hỏi, Thảo luận nhóm, t/c
sắm vai.
- Đọc bài tập a, sgk tr/8.

- Hành vi: 4,5,6.

? Lựa chọn hành vi em cho là biểu hiện
của trung thực?


* Bài tập bổ sung.

* Sắm vai.
- Tình huống: Trên đường đi học về, Hà
nhặt được chiếc ví .

- Đến cơ quan công an gần nhất báo cáo

? Nếu là Hà, em sẽ làm gì? Sắm vai

để trả lại cho người mất.


t/hiện.
- HS lên diễn – HS khác nhận xét, bổ
sung.
- giáo viên nhận xét, chốt.
4. Hoạt động vận dụng.
? Thấy bạn lấy cắp sách vở, đồ dùng học tập của các bạn khác, em sẽ làm gì?
? Kể những việc em đã làm thể tính trung thực đối với ơng bà, cha mẹ, anh chị em?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Sưu tầm danh ngôn, ca dao, tục ngữ... nói về trung thực.
* Học thuộc nội dung bài học
- Hoàn thành các bài tập sgk.
* Chuẩn bị bài: Tự trọng.
+ Đọc truyện đọc và chuẩn bị bài mới.
+ Tìm tài liệu có liên quan.

Ngày soạn: 8 /9 /


Ngày dạy: 16/ 9 /

Tuần 4. Tiết 3. Bài 3.

TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tự trọng.
- Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng.
- Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
2. Kĩ năng:


- Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ xã hội.
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự
trọng.
3. Thái độ:
- Tự trọng; không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC


- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trò chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là trung thực? Ý nghĩa? Lấy ví dụ?
? Nêu một số biểu hiện của người thiếu trung thực?
* Vào bài mới: HS lên thể hiện tình huống: Anh Bình gia đình nghèo, bị bạn bè rủ
đi ăn trộm .... HS nhận xét. GV dẫn dắt vào bài mới.
Tự trọng là đức tính quý giá của mỗi người, mỗi chúng ta cần sống trung thực
để giữ gìn nhân cách, phẩm giá của mình.


2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
* HĐ 1: Truyện đọc.

Nội dung cần đạt
1. Truyện đọc.

- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, dạy
học nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, Thảo luận nhóm.
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai.

Một tâm hồn cao thượng


? Nêu vài nét về cậu bé Rô-be?

- Rô-be là em bé gầy gị, xanh xao, mồ

* Thảo luận nhóm: 6nhóm (4 phút).

cơi nghèo khổ, đi bán diêm.

? Rơ-be có hành động nào khi khách

- Cầm đồng tiền vàng hứa đổi lấy tiền và

đưa cho em đồng tiền vàng?

trả lại cho khách.

? Rô-be gặp điều gì trong lúc đi đổi

- Em bị xe chẹt và bị thương nặng khó

tiền? Cậu đã nhờ em trai làm gì?

có thể qua nổi.

? Vì sao Rơ - be lại nhờ em mình trả

- Nhờ em mình trả lại tiền thừa cho

lại tiền cho người mua diêm?


khách.
- Em muốn giữ đúng lời hứa

- ĐD học sinh trả lời - HS khác

- Không muốn người khác nghi ngờ

nhận xét, bổ sung.

mình.

- giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

- Khơng muốn bị coi thường, danh dự bị

? Hành động của cậu bé đã tác động

xúc phạm...

ntn đến tình cảm của tác giả?

- Cảm động, thương xót, khâm phục.

? Từ đó, em có nhận xét gì về hành
động của Rơ-be ?

-> Có ý thức trách nhiệm cao giữ đúng
lời hứa, coi trọng và giữ gìn phẩm cách
của mình, cư xử đàng hoàng, đúng



mực...
? Qua câu chuyện, em học tập được

- Tâm hồn cao thượng

điều gì ?

=> Tự trọng.

* HĐ 2: Nội dung bài học.

- Giữ đúng lời hứa, trung thực, thật

- PP: vấn đáp, dạy học nhóm, LTTH. thà…
- KT: đặt câu hỏi, Thảo luận nhóm.
? Em hiểu thế nào là tự trọng?

2. Nội dung bài học.
a. Khái niệm.

* Thảo luận nhóm nhỏ: cặp đơi (3

Là biết coi trọng và giữ gìn phẩm

phút).

cách, biết điều chỉnh hành vi của mình

? Hành vi nào thể hiện tính tự trọng?


cho phù hợp với chuẩn mực xã hội.

Vì sao?

* Bài tập a (sgk/11-12):

- ĐD học sinh trả lời - HS khác

- Đáp án: 1, 2, 3.

nhận xét, bổ sung.

-> Đây là những hành vi thể hiện sự

- giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

trung thực, giữ gìn nhân cách, phẩm giá
của mình.

? Tìm những hành vi biểu hiện tính tự
trọng trong thực tế ( học tập, lao

b. Biểu hiện.

động, cuộc sống hằng ngày…)?

- Tự trọng: Khơng quay cóp, dũng cảm

? Tìm những hành vi trái với tự trọng nhận lỗi, kính trọng thầy cơ, nói năng

trong thực tế?

lich sự, hồn thành cơng việc được

? Biểu hiện của tự trọng?

giao...
- Trái với tự trọng: Sai hẹn, sống buông

- GV chốt lại nội dung bài học 1.

thả, coi thường người khác, khơng biết

* Sắm vai: Tình huống Bác A vay

xấu hổ...

tiền của bác B, hứa sẽ trả nhưng lấn

-> Cư xử đoàng hoàng đúng mực, biết

lứa mãi khơng trả.

giữ lời hứa và ln làm trịn nhiệm vụ


? Xử lí TH trên bằng cách sắm vai.

của mình.


- ĐD HS diễn- HS khác nhận xét,

* nội dung bài học 1 (sgk/11)

bổ sung.
- giáo viên nhận xét, cho điểm.

c. Ý nghĩa.
- Là phẩm chất đạo đức cao quý của con

? Tự trọng mang lại lợi ích gì đối với

người.

cá nhân, gia đình , xã hội?

- Giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn
hồn thành nhiệm vụ.
- Nâng cao phẩm giá uy tín cá nhân ....

GV chốt lại nội dung bài học 2.

- Gia đình hạnh phúc, xã hội lành mạnh,
mqh tốt đẹp.
* nội dung bài học 2 (sgk/11).

3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của Gv và HS
- PP: vấn đáp, kể chuyện, LTTH, trò


Nội dung cần đạt
* Bài tập d (sgk/12)

chơi.
- KT: đặt câu hỏi, t/c trò chơi.

- Chết vinh còn hơn sống nhục.

* Trò chơi ai nhanh hơn.

-

Nói lời phải giữ lấy lời

? Tìm ca dao, tục ngữ... về lòng tự

Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.

trọng ?

d. Rèn luyện.

- Đại diện học sinh tham gia ,HS khác

- Sống trung thực, thật thà.

nhận xét, bổ sung.

- Giữ lời hứa.


- giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Không trộm cắp…

? Mỗi chúng ta cần làm gì để rèn luyện

* Bài tập d (sgk/12)

tính trung thực?

VD: câu chuyện bà lão bán rau...

? Kể tấm gương em biết sống tự trọng?
4. Hoạt động vận dung.


? Em đã có những việc làm nào thể hiện lòng tự trọng đối với bạn bè, người thân?
? Viết 1 đoạn văn về việc em làm thể hiện lòng tự trọng?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Sưu tầm danh ngơn, ca dao, tục ngữ... nói về trung thực.
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập sgk.
* Chuẩn bị bài “ Yêu thương con người”.
+ Đọc trước bài. Trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm câu chuyện chuyện, tục ngữ, ca dao... về yêu thương con người.

Ngày soạn: 15 /9 /

Ngày dạy : 23/9/

Tuần 5. Tiết 4. Bài 5.


YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

( TIẾT 1 )

- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là yêu thương con người.
- Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc
làm cụ thể.
3. Thái độ:
- Quan tâm đến mọi người xung quanh; khơng đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh
nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ.


II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tranh ảnh về Bác Hồ với
thiếu nhi
- Tình huống, những câu chuyện, ca dao, tục ngữ... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC


- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trò chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Tự trọng là gì? Cho ví dụ?
? Nêu ý nghĩa của tự trọng? Trách nhiệm của em?
* Vào bài mới: Gv cho HS quan sát tranh ảnh về tình yêu thương con người.... HS
nhận xét. GV dẫn dắt vào bài mới.
„Thương người như thể thương thân“ đó là truyền thống đạo lí tốt đẹp của dân
tộc ta – yêu thương con người...
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
* HĐ 1: Truyện đọc.

Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu truyện đọc :

- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, dạy học
nhóm.

“Bác hồ đến thăm người nghèo”

- KT: đặt câu hỏi, Thảo luận nhóm.
Gọi đọc diễn cảm truyện sgk.
? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín


- Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
vào tối 30 tết năm 1962


vào thời gian nào?

- Hoàn cảnh: Chồng chị mất, chị có 3

? Hồn cảnh gia đình chị ntn?

con nhỏ, gia đình rất khó khăn.
- Bác Hồ âu yếm xoa đầu, trao q Tết

? Tìm lời nói, cư xử của Bác Hồ khi đến

cho các cháu, hỏi thăm việc làm, cuộc

gia đình chị Chín?

sống của mẹ con chị Chín
-> Sự quan tâm yêu thương của bác

? Những cử chỉ lời nói đó thể hiện tình

đối với gia đình chị Chín.

cảm của Bác đ/v gia đình chị Chín ntn?

- Chị Chín xúc động rơm rớm nước


? Trước sự quan tâm của bác, Chị Chín

mắt

có thái độ ra sao?
? Sau khi đến thăm gia đình chị Chín,

- Bác đăm chiêu suy nghĩ

Bác có thái độ, hành động nào?

- Sau Tết, Bác chỉ đạo UBND chú ý
tạo công ăn việc làm cho người nghèo.

? Bác Hồ là người ntn?

-> Bác thương yêu, quan tâm, giúp đỡ
mọi người đặc biệt là những người

? Những suy nghĩ và hành động trên của khó khăn.
Bác Hồ đã thể hiện đức tính gì?

-> Bác Hồ có lịng u thương con

- GV: Dù phải gánh vác việc nước

người.

nhưng Bác Hồ vẫn ln u thương,
quan tâm đến hồn cảnh khó khăn của

người dân . Tình cảm u thương con
người vơ bờ bến của Bác là tấm gương
sáng để chúng ta học tập noi theo
? Từ tấm gương Bác Hồ, em học tập
được những đức tính tốt đẹp nào?
- Yêu thương, sẵn sàng giúp đỡ những
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: vấn đáp, dạy học nhóm, LTTH,

người khó khăn hoạn nạn...


quan sát.

2. Nội dung bài học .

- KT: đặt câu hỏi, Thảo luận nhóm.

a. Khái niệm :

? Em hiểu thế nào là yêu thương con
người?

- Là quan tâm giúp đỡ, làm những
điều tốt đẹp người khác .

- GV chốt lại nội dung bài học 1.

- Giúp người khác khi gặp khó khăn.


* Chơi trị chơi tiếp sức.

* nội dung bài học 1 (sgk/16)

- GV phổ biến luật chơi ( 2 đội, TG 2
ph).

- VD: đưa, đón em đi học, giúp đỡ bạn

? Tìm những hành vi thể hiện Lịng u

nghèo, ủng hộ đồng bào lũ lụt, giúp

thương con người?

bạn tật nguyền, dắt 1 cụ già qua

- Học sinh tham gia– HS khác nhận

đường…

xét, bổ sung.
- giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

b. Biểu hiện

- HS quan sát tranh: giúp đỡ bạn

- Sẵn sàng giúp đỡ mọi người, thông


nghèo,ủng hộ đồng bào lũ lụt, giúp bạn

cảm, chia sẻ với mọi người .

tật nguyền,dắt cụ già qua đường, chăm

- Biết tha thứ,có lịng vị tha.

sóc bố mẹ khi ốm đau ...

- Tơn trọng người khác...

? Nêu những biểu hiện của lòng yêu
thương con người?

* Trái với yêu thương con người :

? Trái với yêu thương con người là gì?

- Thờ ơ, lạnh nhạt trước người gặp
khó khăn, nghèo khổ.
- Gây tội ác với người khác.
- Đối xử tàn nhẫn, bạc bẽo với mọi
người...

? Em cần có thái độ ntn trước hành vi

-> Đồng tình, ủng hộ và học tập hành

yêu thương con người và ngược lại?


vi yêu thương con người, nên án, phê
phán hành vi độc ác...


3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của Gv và HS
- PP: vấn đáp, kể chuyện, LTTH, dạy

Nội dung cần đạt
* Bài tập bổ sung.

học nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, Thảo luận nhóm.
* Thảo luận nhóm: 6 nhóm ( TG: 4
phút).

- Sẵn sàng giúp đỡ...

? Em sẽ làm gì khi thấy:
- Em bé bán tăm, bán báo kiếm tiền.
- Một bạn trong lớp bị khuyết tật.
- Một cụ già ngã xe.
+ Đại diện HS trình bày-HS khác

* Bài tập d (sgk/12)

nhận xét, bổ sung.

VD: câu chuyện bà lão bán rau...


+ giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.
? Kể tấm gương em biết sống giàu tình
yêu thương con người?
4. Hoạt động vận dụng.
? Kể những việc em đã làm giúp đỡ bạn bè trong lớp, trường?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Sưu tầm danh ngơn, ca dao, tục ngữ... nói về yêu thương con người.
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập sgk.
* Chuẩn bị bài “ Yêu thương con người” (tiếp theo).
+ Đọc trước bài. Trả lời câu hỏi sgk.
- Học nội dung bài học 1.
- Tiếp tục tìm những mẩu chuyện của bản thân hoặc của những người xung quanh
đã thể hiện lòng yêu thương con người
- Chuẩn bị tiếp tiết 2: Ý nghĩa của yêu thương con người.
Rèn luyện lòng yêu thương con người như thế nào .


Tìm ca dao, tục ngữ... về yêu thương con người.

Ngày soạn: 17/9 /.

Ngày dạy : 25 / 9 /

Tuần 5. Tiết 5. Bài 5.

YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
( 2 tiết )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Qua bài, học sinh cần:

1. Kiến thức:
- Nêu được các biểu hiện của lòng yêu thương con người.
- Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện lòng yêu thương đối với mọi người xung quanh bằng những việc
làm cụ thể.
3. Thái độ:
- Quan tâm đến mọi người xung quanh; khơng đồng tình với thái độ thờ ơ, lạnh
nhạt và những hành vi độc ác đối với con người.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất: Tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK, bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tranh ảnh về yêu thương
con người.


- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp gợi mở, sắm vai, LTTH, trò chơi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sắm vai
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức.

* Kiểm tra ( 15 phút).
* Mục tiêu:
- Nêu được khỏi niệm yêu thương con người
- Biết vận dụng vào cuộc sống để xử lí tìnhhuống, phân biệt được những hành
động u thương con người qua những việc làm cụ thể .
* Đề bài:
Câu1: Yêu thương con người là gì?
Hãy kể một vài việc làm cụ thể của em thể hiện tình thương yêu giúp đỡ mọi
người
Câu 2: Cho tìnhhuống: Em đang trên đường đi chơi, trên tay cầm chiếc bánh mì
ăn bỗng có 1 em bé nhem nhuốc chạy lại xin. Em vừa định cho thì bạn em chạy lại
bảo: nó bẩn thế bạn cho nó là bị lây nhiễm bệnh đấy. Ngày nào nó chả đi xin, kệ
nó. Em sẽ hành động ntn trong tìnhhuống trên? Vì sao?
*Đáp án:
Câu 1: Lịng u thương con người :Là quan tâm giúp đỡ người khác
- Làm những điều tốt đẹp
- Giúp người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn
Câu 2: Tuỳ cách xử trí của hs xong cần có sự giải thích rõ ràng để thấy được bài
học về lòng yêu thương con người.


* Vào bài mới: Gv cho HS xem clớp quyên góp, ủng hộ người nghèo.... HS nhận
xét. GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
1. Truyện đọc.
2. Nội dung bài học.


* HĐ 1: Ý nghĩa.

a. Khái niệm.

- PP: vấn đáp, dạy học nhóm, LTTH.

b. Biểu hiện.

- KT: đặt câu hỏi, Thảo luận nhóm.

c. Ý nghĩa

? Vì sao phải yêu thương con người?

- Là truyền thống đạo đức của dân tộc,

( GV: Những kẻ độc ác đi ngược lại lịng

người có tấm lịng u thương con

người sẽ bị người đời khinh ghét, xa lánh,

người sẽ được mọi người q trọng và

phải sống cơ độc và chịu dày vị của

có cuộc sống thanh thản hạnh phúc

lương tâm)
- GV chốt nội dung bài học.


* nội dung bài học b,c (sgk/16)

* Bài tập nhanh.
? Theo em hành vi nào sau đây giúp em
rèn luyện lòng yêu thương con người?

(Đáp án :1,2,5,6)

1. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi
những người xung quanh.
2. Biết ơn người giúp đỡ mình.
3. Bắt nạt trẻ em.
4. Chế giễu người tàn tật.
5. Chia sẻ cảm thông.
6. Tham gia hoạt động từ thiện.
? Từ những hành vi 3,4 hãy cho biết trái

- Trái với yêu thương con người: Căm

với yêu thương con người là gì ?

ghét, thự hận, gạt bỏ, con người sống


với nhau ln mâu thuẫn, ln thù hằn
? Qua đó hãy phân biệt lòng yêu thương

- Lòng yêu thương khác với lòng


con người và thương hại?

thương hại
- Xuất phát từ

động cơ vụ lợi,cá

tấm lịng chân

nhân

thành vơ tư trong
sáng

- Hạ thấp giá trị

- Nâng cao giá trị con người
? Lấy ví dụ về việc làm thể hiện lòng yêu

con nguời

thương con người và ví dụ về việc làm thể
hiện sự thương hại ?
* Sắm vai:
- Tình huống: Nhà mai nghèo, em phải

- VD: Đi đường thấy cụ già, em sẵn
sàng giúp cụ: lai cụ, mang đồ giúp
cụ...


nghỉ học đi làm may.
? Nếu là bạn của Mai, em sẽ làm gì?
- Đ D học sinh trình bày– HS khác nhận
xét, bổ sung.
- giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.
? Em cần làm gì để rèn luyện lịng u
thương con người?

4. Rèn luyện
- Sống nhân hậu, vị tha.

? Giải thích câu ca dao :
Nhiễu điều phủ lấy giá gương

- Sẵn sàng giúp đỡ người gặp khó
khăn, hoạn nạn.

Người trong một nước thì thương nhau
cùng
? Hãy tìm những câu tục ngữ ca dao thể
hiện lòng yêu thương con người?

-> Con người cần yêu thương, giúp đỡ
nhau.
- VD: Thương người như thể thương
thân.

3. Hoạt động luyện tập.



Hoạt động của Gv và HS
- PP: vấn đáp, kể chuyện, LTTH, dạy
học nhóm.

Nội dung cần đạt
* Bài tập a sgk/16,17

- KT: đặt câu hỏi, Thảo luận nhóm.
* Thảo luận nhóm: 6 nhóm (5 phút).

- Đáp án : 1,2,4: là thể hiện lòng yêu

? Nhận xét về các hành vi của các nhân

thương con người.

vật nếu trong các tình huống?

-> Sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp

- ĐD học sinh trình bày– HS nhận xét,

khó khăn.

bổ sung.

* Bài tập b (sgk/17)

- giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.


- VD: Lá lành đùm lá rách.
* Bài tập d (sgk/17)

? Tìm ca dao, tục ngữ về yêu thương

- VD: Bác Hồ luôn giúp đỡ mọi người

con người?

khi họ cần.

? Kể những tấm gương đã giúp đỡ
người khác trong cuộc sống mà em biết?
4. Hoạt động vận dụng.
? Kể những hoạt động quyên góp ở lớp, trường em. Em có suy nghĩ gì trước việc
làm đó?
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
* Sưu tầm danh ngơn, ca dao, tục ngữ... nói về yêu thương con người.
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập sgk.
* Chuẩn bị tiếp bài 6: “Tôn sư trọng đạo”:
+ Đọc trước bài. Trả lời câu hỏi sgk. + Tìm những tấm gương tơn sư trọng đạo.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về tụn sư trong đạo.


Ngày soạn : 24/9/

Ngày dạy : 2 / 10 /

Tuần 7. Tiết 6. Bài 6.


TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tôn sư trọng đạo.
- Nêu được một số biểu hiện của tôn sự trọng đạo.
- Nêu được ý nghĩa của tôn sự trọng đạo.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy, cô
giáo trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực
giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi,
- Phẩm chất: Tự lập
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập, tranh ảnh liên quan đến
bài.
- Tình huống, những câu chuyện... về tơn sư trọng đạo.
2. Học sinh: - SGK + vở ghi, tài liệu tham khảo.
- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.


×