Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

IP AUDIT CHECKLIST DS CÂU HỎI KIỂM TOÁN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.4 KB, 21 trang )

DANH SÁCH CÂU HỎI KIỂM TỐN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Thiết lập các mục tiêu kiểm toán của ….........................................................................................................1
Xác định các tài sản sở hữu trí tuệ tiềm năng..................................................................................................2
Phân loại tài sản sở hữu trí tuệ.........................................................................................................................4
Xác định những tài liệu có liên quan tới tài sản sở hữu trí tuệ........................................................................5
Kiểm tra tài liệu................................................................................................................................................6
Xác định chủ sở hữu.........................................................................................................................................7
Xác nhận về giá trị pháp lý..............................................................................................................................8
Xác minh lại các tài sản sở hữu trí tuệ đã có hiệu lực.....................................................................................9
Những tài sản có tiềm năng được bảo hộ là tài sản sở hữu trí tuệ................................................................14
Phương pháp thực hiện kiểm toán.................................................................................................................20


Phần 1:
Thiết lập các mục tiêu kiểm toán của bạn
Thiết lập các mục tiêu kiểm tốn của …..
 Lí do tiến hành kiểm toán:
☐ Các thủ tục xác lập quyền?
☐ Chuẩn bị cho việc bán, mua lại hoặc chuyển giao quyền?
☐ Dự liệu cho tranh tụng?
☐ Đảm bảo tất cả tài sản sở hữu trí tuệ được kiểm sốt tập trung?
 Phạm vi kiểm toán? Những tài sản liên quan?
 Rộng
 Tổng quan các thủ tục và các chính sách
 Xây dựng bảng liệt kê tất cả tài sản sở hữu trí tuệ
 Hẹp
 Tập trung vào một tài sản cụ thể cho các mục đích: bán, mua lại hoặc chuyển
giao quyền
☐ Chung
 Tổng quan các nguồn tài sản sở hữu trí tuệ


 Kết quả cuối cùng mong muốn đạt được sau kiểm tốn?
☐ Có cái nhìn tổng thể về các tài sản vơ hình và các quy trình có liên quan?
☐ Danh sách các thủ tục mới sẽ được triển khai thực hiện?
☐ Bảng liệt kê hoặc danh mục các tài sản vơ hình?
 Trao đổi qua điện thoại hoặc gặp mặt trực tiếp đối với những vấn đề mà những thơng tin
liên quan khơng nên chỉ được trình bày dưới dạng văn bản.

1


Phần 2:
Xác định các tài sản sở hữu trí tuệ tiềm năng
Xác định các tài sản sở hữu trí tuệ tiềm năng
 Xác định tất cả tài sản vơ hình có tiềm năng; theo từng mảng của Cơng ty:
☐ Đầu vào
☐ Nhà thầu độc lập
☐ Nhà cung cấp
☐ Đại lý
☐ Khách hàng
☐ Nghiên cứu của bên thứ ba
☐ Các nguồn và quy trình
☐ Xác định nguồn (các nguồn) thuộc mỗi loại của Công ty:
☐ Thông tin về sản xuất và quy trình, bí quyết sản xuất và bí quyết sản
xuất mang tính gây hại
☐ Thơng tin về máy móc và chế tạo
☐ Danh sách khách hàng và các báo cáo, phân tích và thơng tin khách
hàng mang tính bảo mật
☐ Sách hướng dẫn vận hành và thiết kế
☐ Bản thiết kế, bản vẽ và ảnh minh họa
☐ Ý tưởng và kế hoạch

☐Thông tin công nghệ (giải pháp)
☐Công thức và thuật toán (kiểm tra lại với bộ phận kĩ thuật, lập trình trên
cơ sở sản phẩm & dịch vụ cung cấp)
☐Hợp chất
☐Ngun mẫu
☐Sổ tay phịng thí nghiệm và các thí nghiệm
☐Dữ liệu thí nghiệm, phân tích và thiết kế
☐Thơng tin đại lý và nhà cung cấp
☐Thông tin nghiên cứu và phát triển, báo cáo, bí quyết sản xuất và bí
quyết sản xuất mang tính gây hại
☐Dữ liệu, báo cáo, phân tích về chi phí, giá, lợi nhuận, tổn thất và lãi suất
☐Thông tin, thủ tục, hướng dẫn và hồ sơ kiểm sốt chất lượng
☐Duy trì bí quyết sản xuất và bí quyết sản xuất mang tính gây hại
☐Thơng tin, báo cáo, dự báo, kế hoạch bán hàng và tiếp thị, tài liệu quảng
cáo
☐Thông tin, tài liệu, ngân sách và dự báo tài chính
☐Bản in từ máy tính và báo cáo vận hành
☐Thông tin quản trị và quản lý, những người đưa ra quyết định then chốt,
tổ chức trong nội bộ
☐Phần mềm máy tính và mã nguồn

2


☐Sản phẩm sáng tạo của tập thể (thực tế: sử dụng trong nội bộ hoặc công
bố dưới danh nghĩa ….)
☐ Đầu ra
☐ Xác định tất cả các nhãn hiệu tiềm năng cho sản phẩm/dịch vụ của Công ty
bằng cách xem xét bao bì, tài liệu tiếp thị và quảng cáo.
Theo kết quả tra cứu tại dữ liệu của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam…… khơng đăng

ký hay sở hữu bất kỳ nhãn hiệu hàng hóa/ dịch vụ nào
☐ Xác định tất cả các ý tưởng có khả năng độc quyền từ nghiên cứu và phát triển
và nỗ lực sáng tạo.
☐ Xác định tất cả các sản phẩm sáng tạo.
☐ Xác định tất cả thông tin, báo cáo, dữ liệu và phân tích có khả năng là độc
quyền thu được từ các quy trình, nghiên cứu và phát triển, quản lý, tiếp thị và mối
quan hệ với khách hàng.
☐ Các mối quan hệ
 Những đầu vào và nguồn trong nội bộ nào có liên quan tới đầu ra tương ứng?

3


Phần 3:
Phân loại tài sản sở hữu trí tuệ
Phân loại tài sản sở hữu trí tuệ
 Các tài sản vơ hình có thể được bảo hộ nếu đáp ứng được một trong những điều kiện dưới
đây:
☐ Bí mật kinh doanh: (VD: danh sách khách hàng, báo giá,)
 Đó có phải là một hiểu biết thông thường hoặc dễ dàng xác định khơng?
 Luật bí mật kinh doanh chỉ bảo hộ đối với các thông tin không là nhận
thức thông thường và khơng dễ dàng xác định
 Bí mật kinh doanh nói chung phải là đối tượng được áp dụng những nỗ lực
hợp lý để duy trì tính bảo mật và phải có giá trị thương mại.
 Việc cơng khai tiết lộ thơng tin cho một người khác có thể làm mất hiệu lực bí
mật kinh doanh nếu nó trở thành nhận biết thông thường.
 Kỹ thuật đảo ngược, phát triển độc lập và những gì có sẵn trong các tài liệu
cơng khai có thể làm cho thơng tin trở nên dễ dàng xác định.
☐ Quyền tác giả
 Đó có phải là một tác phẩm đã hoàn thiện và nguyên gốc của tác giả?

 Luật về quyền tác giả chỉ bảo hộ đối với các tác phẩm đã hoàn thiện
và nguyên gốc của tác giả.
 Quyền tác giả đối với phần mềm máy tính được bảo hộ trong suốt cuộc đời
tác giả và thêm 50 năm tiếp theo năm tác giả chết; trường hợp tác phẩm có
đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm
đồng tác giả cuối cùng chết.
 Tính nguyên bản đòi hỏi một lượng sáng tạo nhất định từ tác giả gốc.
 Quyền tác giả không được bảo hộ đối với các tác phẩm dạng hình ảnh mang
tính hữu ích, đồ họa hoặc điêu khắc khi hình dạng và cơng dụng của chúng
khơng thể tách rời, điều đó khiến cho tính hữu dụng của thiết kế khơng thể
tách rời về mặt vật lý hoặc khái niệm khỏi bề ngoài mang tính nghệ thuật.
 Một tác phẩm có thể được thể hiện theo một số các khác nhau, bao gồm việc
được vẽ trên vải bạt, được viết trên một mảnh giấy, lưu trữ trong ổ cứng hoặc
được ghi lại trên băng ghi âm, băng catxet, đĩa CD hoặc DVD.
☐ Nhãn hiệu (Có sử dụng nhãn riêng hay cùng sử dụng nhãn hiệu của tập đồn)
 Đó có là dấu hiệu dùng để phân biệt được sử dụng trên hàng hóa hoặc dịch vụ
không?
 Luật nhãn hiệu bảo vệ đối với dấu hiệu nhận dạng gắn trên hàng hóa
hoặc dịch vụ.
 Nhãn hiệu có thể được bảo hộ vơ thời hạn nếu chủ nhãn hiệu còn hoạt động
kinh doanh sản phẩm/ dịch vụ mang nhãn hiệu.
☐ Tên thương mại.
Phần 4:

4


Xác định những tài liệu có liên quan tới tài sản sở hữu trí tuệ
Xác định những tài liệu có liên quan tới tài sản sở hữu trí tuệ
 Xác định tất cả các hợp đồng ký kết giữa Công ty và bất kỳ bên thứ ba nào

☐Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
☐Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu
☐Hợp đồng duy trì (bảo trì, bảo dưỡng…)
☐Hợp đồng phân phối
☐Hợp đồng của chính phủ
☐Hợp đồng lao động
☐Hợp đồng tư vấn
☐Hợp đồng phát triển chung (VD: liên doanh, ba bên, cùng phát triển sản phẩm…)
☐Hợp đồng chuyển giao công nghệ
☐Hợp đồng cho các nghiên cứu được tài trợ
☐Hợp đồng không tiết lộ thơng tin
☐Hợp đồng khơng cạnh tranh
☐Hợp đồng khốn việc
☐Hợp đồng ký với các nhà thầu độc lập
 Xác định việc nộp đơn và đăng ký
☐Tất cả đơn đăng ký sở hữu trí tuệ nộp tại Cục SHTT Việt Nam và tại nước ngoài
☐ Tài liệu đăng ký và ghi nhận (Giấy chứng nhận ĐK Bản quyền tác giả)
 Xác định tất cả các tài liệu cịn lại có liên quan tới các quyền sở hữu trí tuệ
☐Hợp đồng ký với các nhà cung cấp và khách hàng
☐Thư từ liên quan tới quyền sở hữu trí tuệ
☐Danh sách phần mềm máy tính do Cơng ty sở hữu; bao gồm tất cả các phiên bản, mã
nguồn và mã đối tượng, sơ đồ quy trình, những tài liệu phát triển khác
☐Tài liệu phỏng vấn tuyển dụng và thôi việc
☐Công báo và các tài liệu khác
☐Hồ sơ, tài liệu đăng ký sản phẩm, dịch vụ của Công ty tại Cơ quan Nhà nước
☐Các bài báo trên tạp chí
☐Các bài báo đã xuất bản
☐Tài liệu phân tích cạnh tranh
☐Hồ sơ tiếp thị
☐Các tài liệu về quy trình và hướng dẫn mang tính bảo mật


5


Phần 5:
Kiểm tra tài liệu
Kiểm tra tài liệu
 Đối với mỗi thỏa thuận, xác định
 Các bên tham gia thỏa thuận
 Những quyền được chuyển giao
 Chủ sở hữu của bất kỳ công nghệ nào được phát triển dựa trên thỏa thuận
 Người nắm giữ quyền nộp đơn đăng ký sáng chế đối với bất kỳ công nghệ nào
được phát triển dựa trên thỏa thuận
 Xác minh:
 Người lao động và những người khác nắm giữ những thông tin bảo mật, bí mật
hoặc các phát minh đã ký thỏa thận bảo mật hoặc thỏa thuận không tiết lộ thông
tin.
 Người lao động và những người khác trong bộ phận nghiên cứu và phát triển đã
ký thỏa thuận chuyển giao quyền sở hữu tài sản trí tuệ:
 Đảm bảo rằng mỗi chuyển nhượng đều phải được tham chiếu tới Luật Sở hữu
trí tuệ và theo nội dung như dưới đây:
Thỏa thuận này khơng áp dụng đối với tài sản trí tuệ mà người lao động không
sử dụng thiết bị, vật tư, phương tiện hoặc bí mật kinh doanh nào của người sử
dụng lao động, tài sản trí tuệ này được phát triển hồn tồn dựa vào cơng sức
của người lao động, trừ trường hợp:
 Tài sản trí tuệ có liên quan tới
o Việc kinh doanh của người sử dụng lao động, hoặc
o Nghiên cứu, phát triển thực tiễn hoặc được dự báo rõ ràng của
người sử dụng lao động, hoặc
 Tài sản trí tuệ là kết quả thu được từ bất kỳ công việc nào do người

lao động thực hiện theo yêu cầu và với chi chí của người sử dụng lao
động.”
 Người lao động và những người khác nắm giữ thơng tin bảo mật, bí mật, hoặc
những tài sản trí tuệ có thể được sử dụng bởi các đối thủ đã ký thỏa thuận không
cạnh tranh
 Những thỏa thuận không cạnh tranh có hiệu lực khi giới hạn về mặt thời gian
và lãnh thổ không phải là không hợp lý, việc thực thi không gây tổn thất cho
công chúng hoặc gây ra bất kỳ khó khăn nào trái pháp luật đối với người lao
động, và sự hạn chế không lớn hơn cần thiết để bảo vệ lợi ích kinh doanh hợp
pháp của người sử dụng lao động.
 Các thỏa thuận có trọng tài hoặc nội dung giải quyết tranh chấp khác nhằm tránh
kiện tụng tốn kém.

6


Phần 6:
Xác định chủ sở hữu
Xác định chủ sở hữu
 Đối với mỗi tài sản sở hữu trí tuệ, cần xác định chủ sở hữu (đồng chủ sở hữu):
 Công ty?
 Khách hàng?
 Đại lý?
 Nhà thầu độc lập?
 Người lao động?
 Đồng chủ sở hữu?
 Đối thủ cạnh tranh?
 Đồng tác giả phần mềm?
 Đồng tác giả sáng chế?
 Tìm kiếm các chỉ báo về vướng mắc quyền sở hữu:

 Báo cáo tài chính đã nộp
 Những nghiên cứu về giấy tờ xác nhận quyền sở hữu của Cục SHTT và Cục Bản
quyền tác giả
 Hồ sơ đăng ký tại Việt Nam
 Hồ sơ đăng ký tại Nước ngoài
 Hồ sơ gửi tới Nhà đăng ký tên miền (Ví dụ: VNNIC, Network Solutions, Inc.)
 Tìm kiếm những sự chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ
 Dữ liệu về chuyển nhượng của Cục SHTT (dành cho thông tin về nhãn hiệu và
bằng sáng chế)
 Mọi thỏa thuận chuyển nhượng tài sản trí tuệ phải được ghi lại bằng văn bản
để ràng buộc người mua bên thứ ba sau này.
 Cục Bản quyền tác giả (dành cho chuyển nhượng quyền tác giả)
 Trong hợp đồng sáng tạo giữa Tác giả và Người sử dụng lao động đã có nội
dung về quyền đặt tên chương trình máy tính quy định tại khoản 1 Điều 19
của Luật Sở hữu trí tuệ và về việc chỉnh sửa, nâng cấp chương trình máy tính
quy định tại khoản 4 Điều 19 của Luật Sở hữu trí tuệ (Nghị định
3198/VBHN-BVHTTDL ngày 03/09/2013, Điều 19a Khoản 1).
 Người lao động đã cam kêt không hủy ngang chuyển giao và chuyển nhượng
cho Công ty bất kỳ quyền nhân thân hoặc các quyền tương đương mà người
lao động có thể có trong bất kỳ tác phẩm nào

7


Phần 7:
Xác nhận về giá trị pháp lý
Xác nhận về giá trị pháp lý
 Bí mật kinh doanh
 Khơng là hiểu biết thông thường?
 Không dễ dàng xác định?

 Là đối tượng được áp dụng những những nỗ lực hợp lý để duy trì tính bí mật?
 Có giá trị thương mại?
 Quyền tác giả
 Được thể hiện trong một phương tiện biểu đạt hữu hình?
 Là tác phẩm nguyên bản của tác giả?
 Không là một tác phẩm phái sinh trái phép?
 Có tính sáng tạo?
 Chưa hết hiệu lực? (bảo hộ trọn đời cộng và thêm 50 năm tiếp theo năm tác giả
chết; trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm
thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết)
 Khơng là tác phẩm dạng hình ảnh, đồ họa hoặc điêu khắc mang tính hữu ích mà
hình dạng và công dụng của chúng không thể tách rời, điều đó khiến cho tính hữu
dụng của thiết kế khơng thể tách rời về mặt vật lý hoặc khái niệm khỏi bề ngồi
mang tính nghệ thuật?
 Khơng là đơn vị cấu thành, sự thật khách quan, hình dáng, màu sắc, kiểu chữ, chủ
đề nhiếp ảnh, sự kiện thể thao, phân cảnh, ý tưởng, thủ tục, quy trình, hệ thống,
phương pháp vận hành, khái niệm, nguyên tắc, điều được khám phá hoặc tác
phẩm thuộc về chính phủ.
 Nhãn hiệu
 Dấu hiệu dùng để xác định nguồn gốc?
 Có tính phân biệt?
 Khơng mang tính chung chung?
 Nếu mang tính mơ tả thì có một định nghĩa phụ?
 Được sử dụng trên hàng hóa/ dịch vụ trong hoạt động thương mại tại Việt Nam?
 Không bị hủy bỏ/ chấm dứt hiệu lực?
 Vẫn đang được sử dụng?
 Được nộp phí gia hạn?

8



Phần 8:
Xác minh lại các tài sản sở hữu trí tuệ đã có hiệu lực
Xác minh lại các tài sản sở hữu trí tuệ đã có hiệu lực
 Nhãn hiệu
 Xác minh lại rằng các nhãn hiệu sử dụng cho các sản phẩm và dịch vụ của Công
ty đã được đăng ký tại:
 Việt Nam
 Nước ngoài
 Xác minh lại rằng nhóm hoặc các nhóm được đăng ký phù hợp với thực tế sử
dụng nhãn hiệu.
 Xác minh lại rằng nhãn hiệu của công ty đang được sử dụng một cách phù hợp.
 Phiên bản mới nhất của nhãn hiệu đang được sử dụng.
 Mẫu nhãn hiệu được sử dụng đúng với mẫu nhãn hiệu đã đăng ký bảo hộ
 Tất cả những đơn vị được nhượng quyền phải được giám sát để kiểm tra chất
lượng.
 Xác định xem có người nào khác đang sử dụng nhãn hiệu của Công ty hay khơng
và theo cách nào.
 Thực hiện những tìm kiếm trên mạng Internet (khuyên dùng Google) để điều
tra xem nhãn hiệu của Công ty đang được sử dụng như thế nào.
 Xác định xem rằng việc sử dụng này có khiến Cơng ty gặp phải rủi ro hoặc
làm suy giảm giá trị của nhãn hiệu khi nó trở nên thông dụng, thông thường
và bị lạm dụng hay không.
 Thực hiện những bước tìm kiếm nhãn hiệu dưới đây:
 Tại Việt Nam – Cơ sở dữ liệu của Cục SHTT và WIPO
 Nước ngoài – Cơ sở dữ liệu của các quốc gia nơi Cơng ty có hoạt động kinh
doanh
 Sử dụng rộng rãi – Google hoặc các công cụ tìm kiếm khác
 Xác minh lại rằng các ký hiệu TM (thông báo đã nộp đơn đăng ký) hoặc  (thông
báo đã được bảo hộ) được hiển thị một cách phù hợp trên tất cả:

 Tài liệu trưng bày hoặc thảo luận về sản phẩm và dịch vụ của Công ty.
 Tài liệu quảng cáo/tiếp thị trưng bày hoặc thảo luận về sản phẩm và dịch vụ.
 Quảng cáo cho sản phẩm hoặc dịch vụ.
 Các trang web hiển thị hoặc thảo luận về sản phẩm hoặc dịch vụ.
 Các ấn phẩm nội bộ trưng bày hoặc thảo luận về sản phẩm hoặc dịch vụ.
 Sản phẩm hoặc dịch vụ.
☐ Xác minh rằng có các thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng cho các bên có
nhu cầu sử dụng nhãn hiệu, ví dụ như các nhà phân phối, nhà cung cấp
☐ Xác minh lại rằng Công ty đã được cho phép để sử dụng nhãn hiệu của người khác
và đang sử dụng chúng một cách phù hợp (VD: điều khoản cho phép sử dụng nhãn
hiệu trong các hợp đồng nhượng quyền, hợp đồng partner với hãng....)

9


☐ Xác minh lại rằng các số liệu bán hàng có sẵn cho số lượng hàng hóa, dịch vụ
được bán dưới mỗi nhãn hiệu.
 .
 Quyền tác giả
 Xác minh lại rằng các tài liệu có bản quyền được đánh dấu một cách thích hợp để
thơng báo cho người khác về quyền tác giả (ví dụ: ©2007 Nguyễn Văn A hoặc
Copyright 2007 Nguyên Văn A).
 Xác minh lại rằng những quyền tác giả quan trọng đã được đăng ký đúng cách
hoặc việc đăng ký đã được nộp lên Cục Bản quyền tác giả (ví dụ như hướng dẫn
sử dụng cho sản phẩm, giao diện sản phẩm phần mềm, mã code .v.v.).
 Xác minh lại rằng các thỏa thuận lao động có quy định rằng tất cả các tác phẩm
do người lao động tạo nên trên cơ sở của một “Hợp đồng giao việc” hoặc “Hợp
đồng lao động” và toàn bộ các tác phẩm là đối tượng của quyền tác giả thuộc sở
hữu của Công ty và người lao động sẽ thực hiện theo mọi đề xuất được Công ty
yêu cầu.

 Xác minh lại rằng các thỏa thuận bằng văn bản về tác phẩm được tạo ra theo hợp
đồng giao việc/ khoán việc đi kèm với bất kỳ tác phẩm là đối tượng của quyền tác
giả nào được tạo nên bởi các nhà thầu độc lập được sử dụng cho việc đóng góp
vào tác phẩm tập thể, như là một phần của hình ảnh động hoặc các tác phẩm nghe
nhìn khác, như một bản dịch, như một tác phẩm hướng dẫn, như một tài liệu biên
soạn, như một đoạn lệnh, như một bài kiểm tra, như tài liệu đáp án của một bài
kiểm tra hoặc như một tập bản đồ.
 Xác minh lại rằng tất cả các tác phẩm có bản quyền được tạo nên bởi những nhà
thầu độc lập đều được chuyển nhượng cho Công ty và việc chuyển nhượng đó
phải được đăng ký với Cục Bản quyền tác giả.
 Xác minh và ghi nhận lại việc Công ty được cho phép sử dụng tài liệu có bản
quyền thuộc sở hữu của người khác:
 Đồ họa
 Tác phẩm nghệ thuật
 Ảnh chụp
 Hình vẽ nhân vật
 Những dạng thể hiện có tính ngun bản khác
 Bí mật kinh doanh
 Các biện pháp bảo đảm an ninh trên thực tế và Thơng báo
 Các biện pháp phịng ngừa an ninh trên thực tế là gì, ví dụ như hàng rào bao
quanh khuôn viên Công ty, hạn chế lối ra vào, chuông báo, cửa khóa tự động
và nhân viên an ninh sau giờ làm việc?
 Có các biển báo “CẤM VÀO” và “KHƠNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO” trên các
điểm dễ dàng nhìn thấy tại các khu vực nhạy cảm của tòa nhà và có các chính
sách để thực thi những hạn chế này khơng?
☒Điều gì ngăn ngừa khách và nhân viên khơng lấy được các thông tin bảo mật?-

10



☐Các thành phần hoặc dữ liệu có được bảo mật hoặc mã hóa khơng? (VNG có
mã hóa đường truyền )
☐Các ngăn kéo hoặc khu vực chứa các tài liệu và các bản vẽ bí mật có được để
riêng và khóa lại hay khơng?
☐Có các rào cản trên thực tế nhằm ngăn sự xem trái phép đối với các công nghệ
độc quyền cho quy trình khơng? Phải đăng ký ra/ vào
☐Có các thủ tục để đăng nhập và đăng xuất khi tiếp cận và trả lại các tài liệu
nhạy cảm không? (Đăng ký ra vào các khu vực)
☐Các tài liệu nhạy cảm có được sao chép trong một số lượng hạn chế và có các
chính sách để thu thập lại tất cả các bản sao đã được sử dụng hay khơng?
☐Có các mã code hoặc mật khẩu được cho phép để truy cập máy copy và máy
tính khơng?
☐Các dữ liệu của máy tính có được lưu trữ và truyền đi bằng phương pháp mã
hóa và có tính an tồn khơng?
☐Có các chính sách và thủ tục để tiêu hủy (cắt nhỏ) các tài liệu nhạy cảm thay vì
loại bỏ tồn bộ không?
☐Các bản vẽ bảo mật và tài liệu được đánh dấu bảo mật bằng con dấu, hình mờ
hoặc ghi chú khơng?

 Chính sách đối với người lao động
 Người lao động có phải tn theo các thỏa thuận khơng cạnh tranh không?
☐Phạm vi hợp lý (khoảng thời gian, khu vực địa lý)?
☐Việc thực thi thỏa thuận khơng cạnh tranh có gây tổn hại cho cộng đồng hoặc
gây ra khó khăn q đáng cho người lao động khơng?
☐Sự ràng buộc có vượt mức cần thiết để bảo vệ những lợi ích kinh doanh hợp
pháp của người sử dụng lao động không?
☐Mỗi một người lao động đã ký một thỏa thuận bảo mật hoặc một thỏa thuận
không tiết lộ thông tin chưa?
☐Những chính sách giám sát và thủ tục của Cơng ty để ngăn ngừa việc người lao
động vô ý tiết lộ bí mật kinh doanh trên các ấn phẩm, chuyên đề nghiên cứu, diễn

thuyết, hoặc tại các triển lãm thương mại là gì?
☐Các phịng ban của Cơng ty có được tách biệt để mỗi người lao động không thể
truy cập những thông tin bảo mật không cần thiết?
☐Các phần nhỏ của bí mật kinh doanh có được chia ra cho các phòng ban để
đảm bảo mỗi phòng ban chỉ nắm giữ một mảnh ghép của tổng thể?
☐Cơng ty có đang sử dụng những thông tin bảo mặt hoặc độc quyền của đối thủ
cạnh tranh được cung cấp bởi một người lao động?
☐Có những quy tắc và điều lệ thành văn cấm người lao động ở lại trong công ty
sau giờ làm mà khơng có sự cho phép rõ ràng của người có thẩm quyền thích hợp
khơng?
☐Có những quy tắc và điều lệ yêu cầu người lao động phải ở trong những khu
vực được kiểm sốt về nơi họ làm việc khơng?

11


☐Người lao động có bắt buộc phải đeo phù hiệu hoặc mang theo thẻ để nhận
dạng khơng?
☐Có các chính sách và thông lệ đối với việc tư vấn thường xuyên cho người lao
động về bí mật kinh doanh và thơng tin kinh doanh bảo mật của Công ty không?
☐Công ty có giữ các bài phỏng vấn thơi việc để đảm bảo việc nhận lại các tài
liệu của Công ty và nhắc nhở những người lao động cũ về nghĩa vụ không sử
dụng các thông tin bảo mật của Công ty vì lợi ích của bản thân hoặc của người
khác?
☐ Truyền đạt thơng tin với bên thứ ba
☐Bí mật kinh doanh có được tiết lộ trên các tài liệu cơng khai, bao gồm quảng
cáo, trang web của Cơng ty, áp phích hoặc biển quảng cáo đặt trước văn phịng
khơng?
☐Bí mật kinh doanh có được tiết lộ trong đơn đăng ký sáng chế và đơn đăng ký
quyền tác giả không?

☐Mỗi một bên thứ ba tiếp nhận thông tin đã ký một thỏa thuận bảo mật hoặc
thỏa thuận không tiết lộ thông tin chưa?
☐Bí mật kinh doanh có được duy trì chỉ dựa trên cơ sở “những thông tin cần
phải biết” không?
☐Xem xét mối quan hệ với các nhà cung cấp và khách hàng
 Các điều khoản và điều kiện của đơn đặt hàng
 Điều khoản và điều kiện bán hàng
 Các mẫu được sử dụng cho việc nhận, tiết lộ hoặc trao đổi thông tin
độc quyền/bảo mật
 Giao thức để nhận các ý tưởng không được yêu cầu
 Tài liệu chứa thông tin liên quan tới thông tin bảo mật
 Tên miền: www.vngcloud.vn
 Tập hợp một danh sách bao gồm tất cả các tên miền mà:
 Hiện đã được đăng ký và có hiệu lực
 Khơng cịn hiệu lực và khơng cịn được sử dụng
 Danh sách tên miền mà Công ty đang xem xét sử dụng trong thời gian sắp tới
 Xác định xem đã có bất kỳ chuyển nhượng được thực hiện liên quan tới tên miền
chưa?
 Tìm kiếm các cơ sở dữ liệu đăng ký tên miền chính để xác minh quyền sở hữu
từng tên miền được liệt kê.
 Tìm kiếm các tên miền tương tự gây nhầm lẫn với các nhãn hiệu của Công ty.
 Xác định xem có bất kỳ tên miền nào được mua trước hoặc sau khi Cơng ty
có được các quyền đối với nhãn hiệu.
 Xác định xem có bất kỳ tên miền nào được mua với mục đích phi thương mại
hoặc sử dụng hợp lý nhãn hiệu của Công ty trong tên miền hay khơng.
 Xác định có bất kỳ tên miền nào được mua với mục đích hướng sự chú ý của
người tiêu dùng khỏi khỏi vị trí trực tuyến của Cơng ty theo cách có thể gây
tổn hại tới sự tín nhiệm mà nhãn hiệu của Công ty đạt được.

12








Xác định bất kỳ tên miền nào đang rao bán và liệu giá bán có hợp lý hay
khơng.
Xác định bất kỳ tên miền nào được mua thông qua việc cung cấp thông tin
liên hệ gây hiểu lầm không.
Xác định bất kỳ tên miền nào được mua cùng với các tên miền tương tự gây
nhầm lẫn với nhãn hiệu của Công ty hoặc của người khác khơng.
Đánh giá tính khác biệt và danh tiếng của nhãn hiệu.

13


Phần 9:
Những tài sản có tiềm năng được bảo hộ là tài sản sở hữu trí tuệ
Những tài sản có tiềm năng được bảo hộ là tài sản sở hữu trí tuệ
Xem xét các chính sách và thủ tục
 Tổng quát
 Xác minh lại rằng các thỏa thuận bảo mật/thỏa thuận không tiết lộ thông tin là yêu
cầu đối với:
T Tất cả người lao động
 Một số người lao động nhất định
 Chuyên gia tư vấn
 Nhà thầu độc lập
 Nhà phân phối

 Nhà cung cấp
 Khách và nhân viên bảo trì
 Xác minh lại rằng những người khơng có khả năng đồng ý với thỏa thuận bảo mật
sẽ không được phép tiếp nhận các thông tin bảo mật.
 Xác minh lại rằng các bài phỏng vấn thôi việc được yêu cầu đối với tất cả người
lao động.
 Yêu cầu sổ ghi chép hàng ngày của các nhà phát minh/phòng thí nghiệm đối với
tất cả những nhà phát minh tiềm năng.
 Xác định xem có quy trình truyền tải thơng tin cho các nhà phát minh/người phát
triển để chia sẻ những tiến triển trong nghiên cứu với các cố vấn hay khơng.
 Xác định xem có hệ thống khuyến khích người lao động báo cáo các hành vi vi
phạm, chiếm đoạt hoặc trộm cắp hay không.
 Bằng sáng chế
 Xác định xem có quy trình để đảm bảo những người phát minh và những người
đưa ra các quyết định liên quan biết được việc một đơn đăng ký sáng chế nên
được nộp trong thời hạn 1 năm sau khi được tiết lộ trước công chúng và việc công
khai trước thời điểm nộp đơn này có thể hủy hoại các quyền mang tính chất quốc
tế hay khơng.
 Xác định xem có quy trình để thơng báo cho chủ sở hữu sáng chế các quyền của
họ và khuyến khích họ nhượng quyền, tiếp thị và sử dụng phát minh hay không.
 Xác định xem có quy trình để người phát minh và những người khác liên quan
đến việc theo đuổi sáng chế báo cáo về tình trạng kỹ thuật mới, lỗi trong quá trình
phát minh và những lỗi khác trong quá trình nộp đơn đăng ký sáng chế hay
không.
 Xác định xem có xem thủ tục định kỳ để đánh giá các quyền của chủ sở hữu nhãn
hiệu có đang bị vi phạm hay khơng.
 Xác định xem có thủ tục thiết kế với các bằng sáng chế đang tồn tại và những đơn
đăng ký sáng chế đã được công khai để từ đó những sản phẩm đã được cấp bằng

14



sáng chế của Công ty không vi phạm sáng chế của bất kỳ bên nào khác hay
không.
 Xác định quy trình đánh dấu các sản phẩm bán ra.
 Đảm bảo rằng có q trình để thơng báo cho những nhà phát minh về sự cần thiết
của việc giảm bớt những sáng chế đang hình thành của họ để thực hành.
 Đảm bảo rằng có thủ tục thơng báo cho những nhà phát minh để đánh dấu mốc
thời gian hoặc yêu cầu người phát minh ghi lại thời gian trên tất cả các tài liệu
hoặc đồ vật nào biểu thị thời gian phát minh hình thành hoặc giảm bớt để thực
hành.
 Nếu khả thi và có tính thực tiễn, sử dụng nội dung trực tiếp thay vì sử dụng nội
dung về chức năng hoặc quy trình trong các yêu cầu.
 Xác định một thủ tục để đảm bảo rằng các sửa đổi đối với các đơn đang chờ xử lý
đảm bảo rằng các đơn đang chờ xử lý sẽ bao gồm các sản phẩm cạnh tranh được
hình thành sau này, nếu có thể.
 Tránh, khi có khả năng, việc thu hẹp các sửa đổi đơn đăng ký sáng chế được thực
hiện trong lịch sử truy tố.
 Đảm bảo rằng tất cả những ý tưởng mới, hữu ích và khơng hiển nhiên được tiết lộ
đều được công bố trong đơn đăng ký mới.
 Xác định xem có một thủ tục để người phát minh ghi nhận lại bất kỳ và tất cả việc
sử dụng thí nghiệm hay khơng.
 Đảm bảo rằng Cơng ty theo dõi lợi nhuận và số liệu bán hàng cho các sản phẩm
cụ thể dựa trên bằng sáng chế:
 Thiệt hại do hành vi vi phạm có thể căn cứ trên tiền bản quyền hợp lý hoặc
hao hụt lợi nhuận của chủ sở hữu bằng sáng chế. Bằng chứng cho lợi nhuận
và khả năng sản xuất có thể quan trọng trong việc xác định thiệt hại.
 Xác định xem có quy trình giám sát việc tiết lộ thơng tin có thể cấp bằng sáng chế
trước ngày nộp đơn hay khơng.
 Xác định xem có quy trình xem xét tài liệu bán hàng để đảm bảo rằng khơng có gì

được tiết lộ cho các khách hàng tiềm năng trên thị trường hay không.
 Xác định xem các mẫu đơn chuyển nhượng phát minh có cần thiết cho những
người thuê mới hay không.
 Kiểm tra hệ thống bản ghi trong nội bộ để giám sát thời hạn liên quan tới:
 Mọi khoản thanh tốn phí duy trì
 Hồ sơ gia hạn
 Nhãn hiệu
 Xác định xem có thủ tục để đăng ký nhãn hiệu kịp thời cho sản phẩm hoặc dịch
vụ của Cơng ty hay khơng.
 Xác minh rằng có thủ tục để đảm bảo các thông báo được hiển thị một cách phù
hợp trên tất cả:
☐Sản phẩm hoặc dịch vụ
☐Tài liệu trưng bày hoặc thảo luận về sản phẩm và dịch vụ của Công ty.
☐Tài liệu quảng cáo/tiếp thị trưng bày hoặc thảo luận về sản phẩm và dịch
vụ.

15


☐Quảng cáo cho sản phẩm hoặc dịch vụ.
☐Các trang web trưng bày hoặc thỏa luận về sản phẩm hoặc dịch vụ.
☐Các ấn phẩm nội bộ trưng bày hoặc thảo luận về sản phẩm hoặc dịch vụ.
 Xác minh rằng có các chính sách và tiêu chuẩn được áp dụng để cấp thỏa thuận
chuyển nhượng quyền sử dụng với bất kỳ bên nào có nhu cầu sử dụng các nhãn
hiệu của Cơng ty, ví dụ như các nhà phân phối, nhà cung cấp.
 Xác minh rằng có một hệ thống tính tốn các số liệu bán hàng và số lượng hàng
hóa hoặc dịch vụ đã được bán theo mỗi nhãn hiệu.
 Xác định xem có người quản lý việc chuyển nhượng quyền sử dụng và có hệ
thống kiểm sốt chất lượng trong việc bảo vệ danh tiếng đi kèm với nhãn hiệu hay
khơng.

 Xác định xem có một quy trình để loại bỏ những nhãn hiệu khơng cịn được sử
dụng hay không.
☐Xác định và đánh giá bất kỳ hướng dẫn nào cho việc sử dụng nhãn hiệu phù hợp, cụ
thể. Có bộ nhận diện thương hiệu chưa? có quy chế yêu cầu phải sử dụng nhãn hiệu
ntn
 Kiểu chữ phù hợp
 Thông số màu sắc
 Nhãn hiệu được gắn ở một ví trí cố định trên sản phẩm hoặc bao bì
 Xác định xem có một hệ thống dùng cho việc giám sát đăng ký và việc sử dụng
những nhãn hiệu có khả năng vi phạm hoặc việc sử dụng nhãn hiệu theo một
phương thức vi phạm hay không.
 Xác định xem có một chính sách cho việc vạch ra quy trình giải quyết hành vi vi
phạm hay khơng và liệu thư khuyến cáo đã được soạn thảo hay chưa.
 Kiểm tra hệ thông bản ghi nội bộ để biết được những gia hạn sắp tới hạn.
 Quyền tác giả
 Xác minh rằng có các thủ tục được thực hiện để đánh dấu tài liệu có bản quyền
một cách phù hợp.
 Xác định xem có một sự tách biệt giữa hình thức sáng tạo có giá trị với quy trình
đăng ký hay không, đồng thời đề xuất các thủ tục khuyến khích việc đăng ký
những quyền tác giả quan trọng.
 Xác minh rằng những thỏa thuận lao động tiêu chuẩn có quy định về việc tất cả
công việc được người lao động thực hiện trên cơ sở “công việc được thuê làm” và
tất cả những tác phẩm có bản quyền thuộc về Cơng ty.
 Đảm bảo rằng có một thủ tục để có được một thỏa thuận bằng văn bản về tác
phẩm được thuê làm từ các nhà thầu độc lập làm việc để đóng góp cho một tác
phẩm tập thể, một phần của hình ảnh động hoặc các tác phẩm nghe nhìn khác,
một bản dịch, một tác phẩm hướng dẫn, một tài liệu biên soạn, một đoạn lệnh,
một bài kiểm tra, tài liệu đáp án của một bài kiểm tra hoặc một tập bản đồ.
 Xác minh rằng có một thủ tục để đạt được các thỏa thuận chuyển nhượng quyền
sử dụng từ các nhà thầu độc lập đối với các tác phẩm có bản quyền.


16


 Xác định xem có những thủ tục “Clean Room” để ngăn chặn quyền truy cập của
người lao động không cần thiết trong q trình phát triển tài liệu có thể đăng ký
bản quyền hay không.
 Kiểm tra xem người lao động có tơn trọng quyền tác giả của người khác và các
chính sách của Cơng ty trong việc:
 Giám sát việc sử dụng máy tính/máy tính xách tay của người lao động để
ngăn chặn việc cài đặt hoặc phân tán các phần mềm trái phép.
 Giám sát việc sử dụng máy tính của nhân viên nhằm đảm bảo rằng khơng có
việc tải một cách bất hợp pháp các bộ phim, nhạc hoặc những tài liệu có bản
quyền khác.
 Kiểm tra các chính sách về quyền tác giả và các chương trình giáo dục để đào tạo
cho người lao động về bảo vệ bản quyền của Cơng ty.
 Bí mật kinh doanh
 Các biện pháp bảo đảm an ninh trên thực tế và Thông báo
 Xác minh rằng nhà máy hoặc nơi kinh doanh có các biện pháp phịng ngừa an
ninh trên thực tế, ví dụ như hàng rào bao quanh khuôn viên Công ty, hạn chế
lối ra vào, chuông báo, cửa khóa tự động và nhân viên an ninh sau giờ làm
việc hay khơng.
 Xác minh rằng có các dấu hiệu “CẤM VÀO” và “KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN
VÀO” trên các điểm dễ dàng nhìn thấy tại các khu vực nhạy cảm của tịa nhà
và có một chính sách để buộc tuân theo những giới hạn này hay không.
 Xem xét các chính sách cho khách để xác định rằng:
 Khách được yêu cầu phải đeo thẻ ID tạm thời.
 Khách được yêu cầu phải ra và vào chỉ bằng một cửa duy nhất.
 Túi xách phải được soát bởi bảo vệ khi rời khỏi tịa nhà.
 Phải có người hộ tống đi theo khách.

 Khách không được tiếp cận bất kỳ thông tin bảo mật nào khi không ký
thỏa thuận bảo mật hoặc thỏa thuận không tiết lộ thông tin.
 Khách phải đủ hoặc trên 18 tuổi.
 Xác minh rằng có một chính sách để mã hóa các thành phần hoặc dữ liệu.
 Xác minh rằng các ngăn tủ chứa hoặc các khu vực cho tài liệu và bản vẽ bảo
mật phải được để riêng và khóa lại.
 Xác minh rằng có các rảo cản trên thực tế nhằm ngăn sự xem trái phép đối
với các công nghệ độc quyền cho quy trình.
 Xác định xem có các thủ tục để đăng nhập và đăng xuất khi tiếp cận và trả lại
các tài liệu nhạy cảm hay không.
 Đảm bảo rằng các tài liệu nhạy cảm chỉ được sao chép trong một số lượng
hạn chế và có các chính sách để thu thập lại tất cả các bản sao đã được sử
dụng.
 Xác minh rằng có các mã code hoặc mật khẩu được cho phép để sử dụng cho
việc truy cập máy copy và máy tính.

17







Xác minh rằng các dữ liệu máy tính được lưu trữ và truyền đi bằng phương
pháp mã hóa và có tính an tồn. Chắc chắn phải kiểm tra:
 Máy tính xách tay
 Internet/email
 Điện thoại thơng minh
Xác minh rằng có các chính sách và thủ tục để tiêu hủy (cắt nhỏ) các tài liệu

nhạy cảm thay vì loại bỏ tồn bộ.
Xác định rằng có một thủ tục để yêu cầu các bản vẽ bảo mật và tài liệu được
đánh dấu bảo mật bằng con dấu, hình mờ hoặc ghi chú khơng?

 Chính sách đối với người lao động
 Đảm bảo rằng có một chính sách để u cầu tất cả người lao động ký các thỏa
thuận khơng cạnh tranh có thể thực thi.
 Xác minh rằng mỗi một người lao động được yêu cầu ký một thỏa thuận bảo
mật hoặc một thỏa thuận không tiết lộ thông tin.
 Đảm bảo rằng Cơng ty có những chính sách giám sát và thủ tục để ngăn ngừa
việc người lao động vô ý tiết lộ bí mật kinh doanh trên các ấn phẩm, chuyên
đề nghiên cứu, diễn thuyết, hoặc tại các triển lãm thương mại.
 Xác định rằng các phịng ban của Cơng ty được tách biệt để mỗi người lao
động không thể truy cập những thông tin bảo mật không cần thiết.
 Xác định rằng các phần nhỏ của bí mật kinh doanh được chia ra cho các
phòng ban để đảm bảo mỗi phòng ban chỉ nắm giữ một mảnh ghép của cái
tổng thể.
 Đảm bảo rằng Công ty không sử dụng những thông tin bảo mặt hoặc độc
quyền của đối thủ cạnh tranh được cung cấp bởi một người lao động.
 Xác định rằng có những quy tắc và điều lệ thành văn cấm người lao động ở
lại trong nhà máy sau giờ làm mà khơng có sự cho phép rõ ràng của người có
thẩm quyền thích hợp.
 Xác định rằng có những quy tắc và điều lệ yêu cầu người lao động phải ở
trong những khu vực được kiểm soát về nơi họ làm việc.
 Xác minh rằng người lao động được yêu cầu phải đeo phù hiệu hoặc mang
theo thẻ nhận dạng.
 Xác định rằng có các chính sách và thông lệ đối với việc tư vấn thường xuyên
cho người lao động về bí mật kinh doanh và thơng tin kinh doanh bảo mật của
Công ty.
 Đảm bảo rằng Công ty giữ các bài phỏng vấn thôi việc nhằm nhận lại các tài

liệu của Công ty và nhắc nhở những người lao động cũ về nghĩa vụ không sử
dụng các thơng tin bảo mật của Cơng ty vì lợi ích của bản thân hoặc của
người khác.
 Truyền đạt thông tin với bên thứ ba

18







Xác định xem có một thủ tục để ngăn ngừa bí mật kinh doanh khơng bị tiết lộ
trên các tài liệu công khai, bao gồm quảng cáo, trang web của Cơng ty, áp
phích hoặc biển quảng cáo đặt trước văn phịng hay khơng.
Xác minh rằng mỗi bên thứ ba nhận được thông tin bảo mật đều được yêu cầu
ký thỏa thuận bảo mật hoặc thỏa thuận không tiết lộ thông tin.
Xác minh rằng bí mật kinh doanh được duy trì chỉ dựa trên cơ sở “những
thông tin cần phải biết”.

19


Phần 10:
Phương pháp thực hiện kiểm toán
Phương pháp thực hiện kiểm toán
 Phỏng vấn nhân viên quản lý và nhân viên kỹ thuật
 Bảng câu hỏi cho tất cả người lao động sử dụng hoặc phát triển tài sản sở hữu trí tuệ
 Kiểm tra thực tế nơi làm việc của người lao động

 Quan sát các thủ tục an ninh tại tòa nhà
 Kiểm tra sổ tay, sách hướng dẫn chính sách và các tài liệu hướng dẫn khác
 Tìm kiếm cơ sở dữ liệu bao gồm Cục SHTT, Google Patents, Google, Cục Bản quyền tác
giả, VNNIC

20



×