Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

BÁO cáo THỰC tập NHẬN THỨC CÔNG TY cổ PHẦN CÔNG NGHỆ ATALINK CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM CÔNG TY INTEL VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 40 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ATALINK
CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM
CÔNG TY INTEL VIỆT NAM

Tp. HCM, 07/2021

download by :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP

BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ATALINK
CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM
CÔNG TY INTEL VIỆT NAM

Tp. HCM, 07/2021

download by :


Thành viên nhóm 3:
STT
1



2
3
4
5

i

download by :


GIỚI THIỆU VỀ KỲ THỰC TẬP VÀ MỤC TIÊU
Thực tập nhận thức là kỳ thực tập đầu tiên của sinh viên khoa Quản lý công nghiệp
trong chuỗi hoạt động thực tiễn kết nối với doanh nghiệp thơng qua q trình tổ chức cho
sinh viên đến các doanh nghiệp tham quan và tìm hiểu các hoạt động thực tiễn của các
doanh nghiệp về quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ, các hoạt động chức năng,... Sau đó,
sinh viên sẽ viết bài thu hoạch và báo cáo về kết quả đạt được. Tuy nhiên, do ảnh hưởng
của dịch COVID-19 nên việc thực tập được diễn ra dưới hình thức tham quan và chia sẻ
online trên các nên tảng như Google Meet và MS Team.
Mục tiêu của kỳ thực tập này là giúp sinh viên có cơ hội tiếp xúc trực tiếp với mơi
trường làm việc thực sự, tìm hiểu và phân biệt quy trình hoạt động của 1 số loại hình doanh
nghiệp cơ bản như kinh doanh sản xuất, dịch vụ. Nhờ đó mà sinh viên có cơ hội trau dồi thêm
các kĩ năng tìm hiểu và khai thác thơng tin, quan sát và nhận biết các hoạt động chính trong
một doanh nghiệp, làm việc nhóm… Từ đó hình thành nhận thức về hoạt động quản lý vận
hành trong thực tế, và có thể định hướng nghề nghiệp trong q trình học tập và nghiên cứu ở
các năm tiếp theo và sau khi ra trường. Bên cạnh đó, các Doanh nghiệp cũng chia sẻ thêm về
những chuyên môn và kỹ năng cần thiết cho công việc, giúp sinh viên khoa Quản lý Cơng
nghiệp có bước chuẩn bị tốt nhất cho cơng việc sau này.

Trong tháng 6-7/2021 vừa qua nhóm em đã có cơ hội được đi thực tập nhận thức

online tại 3 công ty:
1. Công ty Cổ Phần công nghệ ATALINK
2. Công ty TNHH Decathlon Việt Nam
3. Công ty Intel Việt Nam

Để hồn thành bài báo cáo này, nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Quản
lý Công nghiệp và các Doanh nghiệp dù thực tập online nhưng đã luôn hỗ trợ tận tâm,
nhiệt tình giải đáp thắc mắc để sinh viên tìm hiểu mơi trường thực tế nhằm mở rộng sự
hiểu biết của tập thể cũng như từng cá nhân. Đồng thời, nhóm chúng em cũng xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến cơ Đồn Phương Nhi – giảng viên hướng dẫn môn Thực tập nhận
thức, khoa Quản lý Công nghiệp, trường đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM đã tạo
điều kiện cũng như tận tình hướng dẫn cho nhóm để hồn thành tốt bài báo cáo.
Xin chân thành cảm ơn những tấm lịng nhiệt huyết của thầy cơ và quý công ty.
Trân trọng!

ii

download by :


MỤC LỤC
GIỚI THIỆU VỀ KÌ THỰC TẬP VÀ MỤC TIÊU........................................................ ii
MỤC LỤC........................................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................... vi
CHƯƠNG 1. CƠNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ATALINK.................................... 1
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP, LỊCH SỬ, CÁC HỆ GIÁ TRỊ 1

1.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................... 1
1.1.2. Lịch sử.............................................................................................................. 1
1.1.3. Các hệ giá trị của Doanh nghiệp....................................................................... 1

1.2. CƠ CẤU SỞ HỮU, SƠ ĐỒ TỔ CHỨC, CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG,
NĂNG LỰC CỐT LÕI................................................................................................. 2
1.2.1. Cơ cấu sở hữu................................................................................................... 2
1.2.2. Sơ đồ tổ chức, các phòng ban chức năng.......................................................... 2
1.2.3. Năng lực cốt lõi................................................................................................. 3
1.3. DỊCH VỤ, THỊ TRƯỜNG, QUY MÔ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG................3
1.3.1. Dịch vụ.............................................................................................................. 3
1.3.2. Thị trường......................................................................................................... 3
1.3.3. Quy mô và phạm vi hoạt động.......................................................................... 3
1.4. CHUỖI GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP................................................................... 5
1.5. NHÀ CUNG ỨNG, KÊNH PHÂN PHỐI, KHÁCH HÀNG...............................6
1.5.1. Nhà cung cấp.................................................................................................... 6
1.5.2. Kênh phân phối................................................................................................. 6
1.5.3. Khách hàng....................................................................................................... 6
1.6. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP, CƠ HỘI VIỆC LÀM VÀ PHÁT
TRIỂN NGHỀ NGHIỆP.............................................................................................. 7

1.6.1. Nhận định chung............................................................................................... 7
1.6.2. Cơ hội việc làm................................................................................................. 7
1.6.3. Phát triển nghề nghiệp....................................................................................... 7
CHƯƠNG 2. CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM....................................... 8
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP, LỊCH SỬ, CÁC HỆ GIÁ TRỊ 8

2.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................... 8
iii

download by :


2.1.2. Lịch sử.............................................................................................................. 8

2.1.3. Các hệ giá trị..................................................................................................... 8
2.2. CƠ CẤU SỞ HỮU, SƠ ĐỒ TỔ CHỨC, CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG,
NĂNG LỰC CỐT LÕI................................................................................................. 9
2.2.1. Cơ cấu sở hữu................................................................................................... 9
2.2.2. Sơ đồ tổ chức.................................................................................................... 9
2.2.3. Các phòng ban chức năng................................................................................. 9
2.2.4. Năng lực cốt lõi của Doanh nghiệp................................................................. 11
2.3. SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG, QUY MÔ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG..........12
2.3.1. Sản phẩm........................................................................................................ 12
2.3.2. Thị trường....................................................................................................... 12
2.3.3. Quy mô và phạm vi hoạt động........................................................................ 12
2.4. CHUỖI GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP................................................................. 13
2.5. NHÀ CUNG ỨNG, KÊNH PHÂN PHỐI, KHÁCH HÀNG.............................13
2.6. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP, CƠ HỘI VIỆC LÀM VÀ PHÁT
TRIỂN NGHỀ NGHIỆP............................................................................................ 15

2.6.1. Nhận định chung............................................................................................. 15
2.6.2. Cơ hội việc làm............................................................................................... 15
2.6.3. Phát triển nghề nghiệp.................................................................................... 16
CHƯƠNG 3. CÔNG TY TNHH INTEL PRODUCTS VIỆT NAM............................ 17
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP, LỊCH SỬ, CÁC HỆ GIÁ TRỊ
17
3.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................. 17
3.1.2. Lịch sử............................................................................................................ 17
3.1.3. Các hệ giá trị................................................................................................... 17
3.2. CƠ CẤU SỞ HỮU, SƠ ĐỒ TỔ CHỨC, CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG,
NĂNG LỰC CỐT LÕI............................................................................................... 18
3.2.1. Cơ cấu sở hữu:................................................................................................ 18
3.2.2. Sơ đồ tổ chức.................................................................................................. 18
3.2.3. Các phòng ban chức năng............................................................................... 19

3.2.4. Năng lực cốt lõi............................................................................................... 20

iv

download by :


3.3. SẢN PHẨM, DỊCH VỤ, THỊ TRƯỜNG, QUY MÔ, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
20
3.3.1.

Sản phẩm................................................................................................... 20

3.3.2.

Dịch vụ...................................................................................................... 22

3.3.3.

Quy mô và phạm vi hoạt động................................................................... 22

3.4. CHUỖI GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP................................................................. 23
3.5. NHÀ CUNG ỨNG, KÊNH PHÂN PHỐI, KHÁCH HÀNG.............................23
3.5.1.

Nhà cung ứng............................................................................................ 23

3.5.2.

Kênh phân phối......................................................................................... 24


3.5.3.

Khách hàng................................................................................................ 24

3.6. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP, CƠ HỘI VIỆC LÀM VÀ PHÁT
TRIỂN NGHỀ NGHIỆP............................................................................................ 24

3.6.1. Nhận định chung............................................................................................. 24
3.6.2. Cơ hội việc làm............................................................................................... 25
3.6.3. Phát triển nghề nghiệp.................................................................................... 25
SO SÁNH VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CÁC CÔNG TY.......................26
NHẬN XÉT..................................................................................................................... 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 30

v

download by :


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 - Giá trị cốt lõi của Atalink..................................................................................1
Hình 1.2 - Sơ đồ tổ chức của Atalink..................................................................................2
Hình 1.3 - Các tỉnh thành hợp tác với Atalink....................................................................4
Hình 1.4 - Các tổ chức, hiệp hội (toàn quốc) hợp tác với Atalink.......................................4
Hình 1.5 - Tổ chức, hiệp hội (tỉnh và thành phố) hợp tác với Atalink................................4
Hình 1.6 - Tổ chức, hiệp hội (cùng ngành) hợp tác với Atalink..........................................5
Hình 1.7 - Tổ chức, hiệp hội khác hợp tác với Atalink.......................................................5
Hình 1.8 - Khách hàng hợp tác với Atalink........................................................................6
Hình 2.1 - Sơ đồ tổ chức của Decathlon............................................................................. 9

Hình 2.6 - Ván trượt......................................................................................................... 12
Hình 2.5 - Giày chơi bóng rổ............................................................................................ 12
Hình 2.4 - Lều cắm trại..................................................................................................... 12
Hình 2.3 - Găng tay chơi Golf.......................................................................................... 12
Hình 2.2 - Mũ lưỡi trai...................................................................................................... 12
Hình 2.7 - Vợt cầu lơng.................................................................................................... 12
Hình 2.8 - Chuỗi cung ứng của Decathlon........................................................................ 14
Hình 2.9 - Cơ hội việc làm ở Decathlon........................................................................... 16
Hình 3.1 - Support Group của Intel.................................................................................. 18
Hình 3.2 - Assembly & Test Manufacturing..................................................................... 19
Hình 3.3 - Chặng đường phát triển sản phẩm của Intel..................................................... 21
Hình 3.4 - Quy mơ và phạm vi hoạt động của Intel.......................................................... 22

vi

download by :


CHƯƠNG 1. CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ATALINK

CHƯƠNG 1. CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ATALINK
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP, LỊCH SỬ, CÁC HỆ GIÁ TRỊ
1.1.1. Giới thiệu chung
ATALINK tạo dựng nền tảng kết nối giao thương và nâng cao giá trị cho nền kinh
tế Việt Nam, hướng đến tích hợp vào chuỗi giá trị tồn cầu. Giúp doanh nghiệp quản lý và
tương tác trực tuyến với nhà cung cấp, khách hàng, nhà phân phối và chuyên gia trong
chuỗi cung ứng trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây.
1.1.2. Lịch sử
Được thành lập năm 2018, là một trong các đơn vị dẫn đầu trong việc đưa ra giải
pháp quản lý thông qua nền tảng (mobile app, web app) 3 trong 1 bao gồm:



Quản trị chuỗi cung ứng (Quản lý mua - bán hàng & Quản lý kho)



Sàn giao dịch thương mại điện tử B2B (Giữa Doanh nghiệp với Nhà cung cấp, giữa
Doanh nghiệp với Khách hàng)



Kết nối, chia sẻ & quảng bá (Giữa Doanh nghiệp, Doanh nhân & Chuyên gia).



Thừa hưởng những nền tảng kinh nghiệm từ LARION – cơng ty có 15 năm phục
vụ các chuỗi cung ứng tại Mỹ và gần 10 năm kinh nghiệm tích lũy trong quản lý dự
án và tư vấn giải pháp CNTT.

1.1.3. Các hệ giá trị của Doanh nghiệp
❖ Về Giá trị cốt lõi

Hình 1.1 - Giá trị cốt lõi của Atalink

❖ Về Sứ mệnh


Tạo dựng nền tảng kết nối giao thương và nâng cao giá trị cho nền kinh tế Việt Nam,
hướng đến tích hợp vào chuỗi giá trị tồn cầu. Vì một nền kinh tế minh bạch, cơng
bằng, nâng cao giá trị kinh tế vùng, góp phần kiến tạo môi trường cạnh tranh hiệu quả,

giải pháp công nghệ thông minh với dữ liệu lớn và kết nối đa phương tiện.
1

download by :


CHƯƠNG 1. CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ ATALINK


Trách nhiệm: kết nối doanh nghiệp với nhà cung cấp và khách hàng; kết nối hệ
thống sản xuất với nguồn nguyên vật liệu; kết nối sản phẩm với thị trường.



Văn hóa doanh nghiệp: Đội ngũ ATALINK hành xử với bản lĩnh điển hình cho tính
chính trực, sự hiểu biết và tinh thần phục vụ cao.

1.2. CƠ CẤU SỞ HỮU, SƠ ĐỒ TỔ CHỨC, CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG,
NĂNG LỰC CỐT LÕI
1.2.1. Cơ cấu sở hữu
Công ty Cổ phần ATALINK. Trụ sở tại Tầng 3, Tịa nhà QTSC Building 1, Cơng
viên phần mềm Quang Trung, P. Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM. Loại hình doanh
nghiệp là cơng ty cổ phần ngồi nhà nước được điều hành bởi tổng giám đốc là ông Lại
Đức Nhuận.
1.2.2. Sơ đồ tổ chức, các phịng ban chức năng

Hình 1.2 - Sơ đồ tổ chức của Atalink




S&M: Triển khai các chiến dịch nhận diện thương hiệu, duy trì và phát triển mối
quan hệ với khách hàng.



Client Success: Triển khai giải pháp, phân tích và đề xuất những giải pháp phù hợp,
tài liệu hóa các yêu cầu và xác nhận thơng tin với khách hàng.



Delivery: Tối ưu hóa sản phẩm, phát triển phần mềm nhằm duy trì và cải tiến hiệu
quả hoạt động của hệ thống quản lý phù hợp với yêu cầu khách hàng và nhu cầu thị
trường.



Funcional Units: Quản lý nhân sự, phân bổ tài nguyên, nguồn lực đến các phịng
ban, điều phối các hoạt động hành chính, ban hành và giám sát việc tuân thủ quy
trình của tồn Cơng ty.
2

download by :


CHƯƠNG 1. CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ATALINK

1.2.3. Năng lực cốt lõi
ATALINK là giải pháp quản trị chuỗi cung ứng tồn diện giúp các doanh nghiệp:



Thực hiện các nghiệp vụ mua – bán hàng hiệu quả, giúp tối ưu chi phí mua hàng,
tăng doanh số, doanh thu và lợi nhuận.



Tăng tính xác thực và minh bạch trong cơng tác quản trị chuỗi cung ứng. Xác thực
doanh nghiệp, người dùng, nguồn gốc sản phẩm, đảm bảo tính xác thực cho từng
giao dịch.



Kết nối mạnh mẽ, nhanh chóng với các tổ chức, cá nhân.



Quảng bá hoạt động, tin tức, hình ảnh của doanh nghiệp đến đúng đối tượng.



Phân tích bán hàng, dự đoán doanh thu và nguồn cung/cầu.

1.3. DỊCH VỤ, THỊ TRƯỜNG, QUY MÔ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
1.3.1. Dịch vụ
ATALINK kết nối doanh nghiệp với nhà sản xuất trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
nội thất văn phòng & căn hộ, hệ thống CNTT & thiết bị văn phòng, in ấn & bao bì,
phương tiện vận tải, sản phẩm tiêu dùng, bảo hộ lao động,… (Atalink Việt Nam, 2021)


Loại khách hàng: Doanh nghiệp phần mềm.




Lĩnh vực hoạt động: Xuất bản phần mềm.



Các giải pháp ATALINK sử dụng:



Sử dụng nền tảng dịch vụ phần mềm trực tuyến (SaaS) trong hệ thống quản lý.



Đáp ứng bảo mật thơng tin theo tiêu chuẩn ISO 27001:2013.



Phát triển trên trên nền tảng cơng nghệ điện tốn đám mây Cloud Computing.



Áp dụng cơng nghệ hiện đại (ReactJS, Ruby on Rails) theo xu hướng cơng nghệ trí
tuệ nhân tạo.



Có trên web và trên điện thoại di động (hỗ trợ cả iOS và Android)

1.3.2. Thị trường

ATALINK khởi tạo sẵn thông tin của gần 800.000 Doanh nghiệp; hơn 400.000
Hội/Hiệp hội; hơn 400 Khu công nghiệp/Khu chế xuất đang hoạt động; hơn 100.000 Sản
phẩm. Những tính năng có thể được thiết kế linh hoạt dựa theo yêu cầu của khách hàng,
giúp tối ưu nguồn lực, nâng cao giá trị doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất. (PV, 2021)


Các hoạt động để đáp ứng hay cải thiện sự thỏa mãn yêu cầu của khách hàng luôn là
ưu tiên cao nhất
3

download by :


CHƯƠNG 1. CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ ATALINK


Dữ liệu gốc chuẩn hóa theo chuẩn quốc tế và được nhập sẵn thông tin, tiết kiệm 70
– 90% công sức và thời gian để khởi tạo dữ liệu cho các doanh nghiệp.



Tương tác trực tuyến bên trong và ngồi doanh nghiệp. Tăng cơ hội tương tác với
NCC/KH hiện tại và tiềm năng.



Hệ thống quản lý và giao dịch trực tuyến, phân tích và cập nhật thơng tin tức thời.
Dữ liệu của đối tác, sản phẩm, dịch vụ, giao dịch được quản lý và lưu trữ trực tuyến
giúp doanh nghiệp.


1.3.3. Quy mô và phạm vi hoạt động
Tổ chức và hiệp hội đối tác (Atalink Việt Nam, 2021)


Tỉnh và thành phố:

Hình 1.3 - Các tỉnh thành hợp tác với Atalink



Tổ chức, hiệp hội (tồn quốc):

Hình 1.4 - Các tổ chức, hiệp hội (tồn quốc) hợp tác với Atalink



Tổ chức, hiệp hội (tỉnh và thành phố):

Hình 1.5 - Tổ chức, hiệp hội (tỉnh và thành phố) hợp tác với Atalink

4

download by :


CHƯƠNG 1. CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ ATALINK


Tổ chức, hiệp hội (theo ngành):


Hình 1.6 - Tổ chức, hiệp hội (cùng ngành) hợp tác với Atalink



Tổ chức, hiệp hội khác:

Hình 1.7 - Tổ chức, hiệp hội khác hợp tác với Atalink

1.4. CHUỖI GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
ATALINK là giải pháp quản trị chuỗi cung ứng tồn diện giúp các Doanh nghiệp


Mua hàng và quản lý mua hàng: mua sắm sản phẩm chất lượng cao với giá cả cạnh
tranh, đảm bảo tính xác thực, cơng bằng, minh bạch xun suốt q trình mua
hàng, tạo dựng và duy trì bền vững mối quan hệ với nhà cung cấp, truy cập báo cáo
phân tích về xu hướng chi tiêu.



Bán hàng: tiếp cận, kết nối khơng giới hạn với hàng nghìn khách hàng mới đã được
xác thực, quảng bá sản phẩm, thương hiệu với gian hàng dành riêng cho doanh
nghiệp, Giảm chi phí truyền thơng, bán hàng, chi phí vận hành của doanh nghiệp,
gia tăng doanh thu và lợi nhuận.



Quản lý bán hàng: quản lý hoạt động bán hàng từ việc nhận được yêu cầu báo giá
đến bước ký hợp đồng, quản lý hoạt động đáp ứng yêu cầu của KH, hiệu suất công
việc của đội ngũ nhân viên kinh doanh, tình trạng hợp tác với khách hàng hiện
hành, tỷ lệ chuyển đổi khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng, báo cáo phân

tích bán hàng, dự đốn doanh thu và nhu cầu sản phẩm.



Thơng tin của gần 800.000 doanh nghiệp, hàng nghìn sản phẩm được ATALINK
chuẩn hóa và nhập sẵn trên hệ thống. Dữ liệu ln được bổ sung và cập nhật
thường xun.



Doanh nghiệp chỉ cần tìm, chọn, thêm khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối,
sản phẩm từ danh sách của hệ thống mà không cần tốn thời gian khởi tạo.

5

download by :


CHƯƠNG 1. CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ ATALINK


Dữ liệu của đối tác (Khách hàng, Nhà cung cấp, Nhà phân phối); sản phẩm, dịch
vụ; giao dịch được quản lý và lưu trữ trực tuyến giúp DN: xử lý công việc, chia sẻ
thông tin bất kỳ lúc nào, bất kỳ nơi đâu, dễ dàng theo dõi hoạt động mua hàng, kinh
doanh cũng như truy xuất báo cáo phân tích đa chiều theo thời gian mong muốn.
Từ đó, giúp DN xây dựng kế hoạch mua sắm và kinh doanh phù hợp nhằm đáp ứng
mục tiêu của tổ chức, cập nhật và đồng bộ thông tin tức thời trong nội bộ DN và
giữa DN với đối tác, tiết kiệm chi phí triển khai và vận hành của DN.

1.5. NHÀ CUNG ỨNG, KÊNH PHÂN PHỐI, KHÁCH HÀNG

1.5.1. Nhà cung cấp
ATALINK là nơi kết nối doanh nghiệp các doanh nghiệp nên mọi doanh nghiệp
đều có thể trở thành nhà cung cấp của ATALINK nếu đáp ứng được những u cầu của
cơng ty. ATALINK sẽ có đội ngũ điều tra thông tin của nhà cung cấp xác định nhà cung
cấp có lai lịch rõ ràng mới cho giao dịch với khách hàng.
ATALINK giúp doanh nghiệp kết nối hiệu quả cả trong nội bộ công ty cũng như với
các đối tác bên ngồi. Từ đó: tăng hiệu suất truyền tải thơng tin giữa các phịng ban liên quan
đến hoạt động mua và bán hàng; nâng cao hiệu quả giao tiếp, giải quyết vấn đề giữa doanh
nghiệp và đối tác; gia tăng tốc độ phản hồi / đáp ứng của đối tác đối với đơn hàng.

1.5.2. Kênh phân phối
Thực chất ATALINK đang là một kênh phân phối, công ty đưa các doanh nghiệp
kết nối với nhau, một bên mua hàng còn một bên bán hàng, đơn hàng của hai bên doanh
nghiệp sẽ được ATALINK liên kết với nhau tránh những sai số. ATALINK kết nối được
nhà cung cấp và khách hàng một cách rất hiệu quả và giải quyết được những vấn đề nan
giải của doanh nghiệp.
1.5.3. Khách hàng

Hình 1.8 - Khách hàng hợp tác với Atalink

6

download by :


CHƯƠNG 1. CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ATALINK

Khách hàng của ATALINK là các doanh nghiệp đang phân phối hàng hóa đặc biệt
là mặt hàng tiêu dùng nhanh như đồ ăn, thức uống, các công ty sản xuất... số lượng hàng
hóa lưu thơng rất nhanh, phân phối qua nhiều kênh đại lý, những doanh nghiệp này doanh

thu thường rất cao, chi phí vận hành cũng rất cao nên cần đến ATALINK giúp họ giảm bớt
chi phí vận hành.
1.6. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP, CƠ HỘI VIỆC LÀM VÀ PHÁT
TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
1.6.1. Nhận định chung
ATALINK là nơi kết nối giữa các doanh nghiệp, kết nối nhà cung cấp với khách hàng,
kết nối nhà sản xuất với nguyên vật liệu, tạo dựng nền tảng kết nối giao thương và nâng cao
giá trị cho nền kinh tế Việt Nam, hướng đến tích hợp vào chuỗi giá trị toàn cầu. ATALINK
phát triển một nền kinh tế minh bạch công bằng, nâng cao giá trị kinh tế các vùng, góp phần
kiến tạo mơi trường cạnh tranh hiệu quả, giải pháp công nghệ thông minh với dữ liệu lớn và
kết nối đa phương tiện. Đội ngũ ATALINK hành xử với bản lĩnh điển hình cho tính chính
trực, sự hiểu biết và tinh thần phục vụ cao. “Không bao giờ ngừng cải thiện chất lượng” là
một trong những yếu tố cốt lõi đối với văn hóa làm việc của ATALINK.

1.6.2. Cơ hội việc làm
Cơ hội việc làm tại ATALINK rất là lớn bạn có đam mê nhiệt huyết là có thể ứng
tuyển vào ATALINK. Để ứng tuyển vào cơng ty bạn có thể có những yếu tố sau: khả năng
chịu khó, chịu học hỏi, thích ứng tốt, xử lý tình huống và giao tiếp giỏi, điều quan trọng là
thái độ tác phong làm việc của bạn. ATALINK tuyển dụng nhiều vị trị khác nhau cho sinh
viên Quản lý Cơng nghiệp trong cơng ty như sau:


Marketing



Triển khai giải pháp




Chăm sóc khách hàng

1.6.3. Phát triển nghề nghiệp
Cho dù bạn tham gia với ATALINK như một nhân viên mới hay chuyên gia giàu
kinh nghiệm, mục đích của ATALINK là giúp bạn tiếp tục phát triển tiềm năng sáng tạo
của mình thơng qua việc học các kỹ năng mới, nâng cao khả năng của bạn và cung cấp
cho bạn những thách thức thú vị hàng ngày. Tại ATALINK, khả năng đóng góp và đóng
góp của các thành viên khơng chỉ được ghi nhận bằng lương bổng, nếu bạn làm việc xuất
sắc, bạn cũng có thể nhận được phần thưởng từ dự án.

7

download by :


CHƯƠNG 2. CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM

CHƯƠNG 2. CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP, LỊCH SỬ, CÁC HỆ GIÁ TRỊ
2.1.1. Giới thiệu chung
Công Ty TNHH Decathlon Việt Nam (gọi tắt là Decathlon), là cơng ty thương mại,
có 100% vốn đầu tư từ Pháp, chuyên cung cấp các sản phẩm giày, quần áo, vật dụng thể
thao theo từng bộ mơn.
2.1.2. Lịch sử
Tập đồn Decathlon được thành lập năm 1976 ở miền Bắc nước Pháp. Ý tưởng lập
nên công ty là mong muốn mang mọi môn thể thao vào dưới một mái nhà, điều trước đó
chưa từng tồn tại ở nước Pháp. Khi mà lúc đó, khách hàng muốn mua đồ thể thao cho
từng mơn khác nhau thì phải đến rất nhiều cửa hàng khác nhau, cịn khi đến Decathlon thì
khách hàng có thể mua được mọi thứ.
Vào thời điểm đó, Decathlon chủ yếu hoạt động bán lẻ. 10 năm sau đó, lần đầu tiên

doanh nghiệp mở rộng ra khỏi nước Pháp, và điểm đến đầu tiên là Đức, nơi công ty mở
cửa hàng đầu tiên ở nước ngoài. Đến năm 1996, doanh nghiệp bắt đầu có sản phẩm mang
thương hiệu riêng, tập trung nhiều vào tính năng cho người sử dụng, chủ yếu là những
môn thể thao leo núi hoặc dưới nước. (Xuân, 2019)
Hiện tại Decathlon tồn cầu có đến 90.000 nhân viên và 1.713 cửa hàng tính đến
tháng 6 năm 2021. Tại Việt Nam, công ty được thành lập từ năm 1995 và đến nay đã đạt
được nhiều thành tựu nhất định.
2.1.3. Các hệ giá trị
❖ Sứ mệnh
Mang lại sự hài lòng và lợi ích của thể thao một cách bền vững đến số đơng người
tiêu dùng. Với tình hình COVID-19 diễn ra trong năm qua, doanh nghiệp đã hướng đến
một sứ mệnh cao hơn. Bên cạnh mang lại lợi ích cho con người, Decathlon cịn hướng
đến mang lại lợi ích tốt đẹp đến hành tinh chúng ta, tất cả được thông qua thể thao.
❖ Văn hóa doanh nghiệp
Nhân viên được tin tưởng và trao quyền. Họ có thể tồn quyền quyết định trước các
vấn đề và chịu trách nhiệm trước các quyết định của mình. Điều đó, khơng chỉ giúp nhân viên
Decathlon tăng thêm sự tự tin trong cơng việc mà cịn giúp họ phát triển thêm các kỹ năng
mới và tích lũy nhiều kiến thức mới hơn, góp phần vào sự thành công của tổ chức.
❖ Giá trị cốt lõi
Vitality: Nhân viên ln mang trong mình năng lượng tích cực, năng động, yêu
thích thể thao, sẵn sàng nhận nhiệm vụ và thực hiện một cách nhanh chóng.
8

download by :


CHƯƠNG 2. CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM

Responsibility: Nhân viên được nhận sự tin tưởng và trao quyền luôn sẵn sàng
chịu trách nhiệm với bản thân mình, cơng việc của mình, với đồng đội, người lãnh đạo

liên quan đến cơng việc của mình.
Generosity: Tinh thần đồng đội được đánh giá cao, sự thành công của công việc
được đánh giá qua sự thể hiện của toàn đội. Các nhân viên phải phối hợp và hợp tác cùng
nhau để hồn thành cơng việc. Bên cạnh đó, tiêu chí này cịn được thể hiện trong việc
quản lí các nhà máy: đảm bảo các tiêu chí về an tồn xã hội, điều kiện làm việc, mức
lương tốt nhất cho nhân viên mình.
Authenticity: Nhân viên được tạo điều kiện sống đúng với bản thân, được thoải mái
thể hiện là chính mình. Điều đó giúp tạo sự gắn kết giữa nhân viên với doanh nghiệp hơn.

2.2. CƠ CẤU SỞ HỮU, SƠ ĐỒ TỔ CHỨC, CÁC PHÒNG BAN CHỨC NĂNG,
NĂNG LỰC CỐT LÕI
2.2.1. Cơ cấu sở hữu
Công Ty TNHH Decathlon Việt Nam (gọi tắt là Decathlon), là loại hình cơng ty
thương mại, có 100% vốn đầu tư từ Pháp, chuyên cung cấp các sản phẩm giày, quần áo,
vật dụng thể thao theo từng bộ môn.
2.2.2. Sơ đồ tổ chức

Hình 2.1 - Sơ đồ tổ chức của Decathlon

2.2.3. Các phòng ban chức năng
Được chia theo hai khối lớn là khối Quản lý sản xuất và khối Dịch vụ.
❖ Khối Quản lý sản xuất
9

download by :


STT

Phòng ban


1

Quản
chất lượng

2

Phát
sản phẩm

3

Quản
chuỗi cung
ứng

4

Logistics


download by :


CHƯƠNG 2. CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM

5

Thu hồi sản •

phẩm lỗi

Thu hồi sản phẩm lỗi, tái xử lý và mang lại vòng đời thứ hai cho
sản phẩm với mức giá phải chăng hơn. Góp phần giảm thiểu
lượng rác thải ra mơi trường.

❖ Khối dịch vụ

STT

Phịng ban

1

Nhân sự

2

Kế tốn

3

Bán hàng

2.2.4. Năng lực cốt lõi của Doanh nghiệp
Tất cả các môn thể thao dưới một mái nhà: tại Decathlon, người yêu thích thể thao
có thể tìm thấy tất cả những vật dụng, sản phẩm cần thiết cho tất cả các môn thể thao của
họ, từ cấp độ cơ bản đến nâng cao. Đây là loại hình kinh doanh rất khác biệt so với các
doanh nghiệp khác.
Chuỗi liên kết thiết kế, sản xuất, bán hàng giúp việc quản lý chi phí và vận hàng tốt

nhất giúp sản phẩm có giá thành hợp lý.
11

download by :


CHƯƠNG 2. CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM

Sản xuất sản phẩm với số lượng cực lớn, vài triệu sản phẩm một năm, giúp tiết
kiệm chi phí về mặt sản xuất, nguyên phụ liệu.
2.3. SẢN PHẨM, THỊ TRƯỜNG, QUY MÔ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
2.3.1. Sản phẩm
Sản phẩm của Decathlon đa dạng với hơn 70 môn thể thao, bao gồm: thể thao
ngồi trời, thể thao dưới nước, các mơn dùng vợt,… (Decathlon Việt Nam, 2021)

Hình 2.7 - Mũ lưỡi trai

Hình 2.7 - Giày chơi bóng rổ

2.3.2. Thị trường
Năm 2017, Decathlon bắt đầu hoạt động bán hàng trực tuyến của mình ở Việt Nam
với quy mô khá khiêm tốn, khoảng 350 chủng loại sản phẩm khác nhau. Năm 2018, đã
tăng chủng loại sản phẩm lên 10 lần. Tính đến năm 2019, Việt Nam là một trong những
thị trường có vị trí chiến lược quan trọng của Decathlon với khối lượng sản xuất lớn thứ
hai, sau Trung Quốc. Trong đó, Việt Nam chủ yếu sản xuất áo quần, chiếm 50% số lượng
sản phẩm, chiếm tỷ trọng thứ hai với 36% là mặt hàng giày dép. Thị trường xuất khẩu chủ
yếu của Decathlon Việt Nam là Pháp với hơn 68% cùng 13 thị trường khác. Điều đó cho
thấy, thị trường của Decathlon Việt Nam ngày càng được mở rộng. (Trẻ, 2019)
2.3.3. Quy mô và phạm vi hoạt động
Năm 2017, trang bán hàng trực tuyến của Decathlon mới được khởi động. Decathlon

phát triển hệ thống bán lẻ 2 cửa hàng đầu tiên: tại Hà Nội với quy mô 4300m2 khai trương


12

download by :


CHƯƠNG 2. CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM

vào ngày 27 tháng 4. Tại TP. Hồ Chí Minh với quy mơ hơn 2600m2 khai trương ngày 01
tháng 06. Decathlon Việt Nam sẽ cung cấp sản phẩm của hơn 70+ môn thể thao tại mỗi
cửa hàng. Không chỉ dùng lại ở hai thị trường lớn TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội, Decathlon
nung nấu ý định mở rộng ra khắp các tỉnh thành. (Thịnh, 2019)
2.4. CHUỖI GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
Decathlon là một công ty vừa sản xuất vừa bán lẻ các sản phẩm thể thao cho con
người. Mơ hình của Decathlon đi từ thiết kế cho đến bán lẻ. Theo mơ hình chuỗi giá trị
của Michael Porter đã phân chia hoạt động của doanh nghiệp thành 2 loại: hoạt động chủ
yếu và hoạt động bổ trợ. (Acabiz, 2021)
Các hoạt động bổ trợ của Decathlon chủ yếu là các hoạt động phát triển cơng nghệ như:


Quan sát, tìm hiểu xem trong thực tế người dùng đang mong muốn gì ở các sản
phẩm thể thao hay gặp các khó khăn gì khi chơi thể thao.



Nghiên cứu và thiết kế sản phẩm dưới dạng 2D, 3D sao cho thỏa mãn được nhu cầu
của khách hàng.




Thử nghiệm trong phịng lab để kiểm tra độ an tồn và thoải mái dành cho người
dùng như thế nào.



Thu thập phản hồi từ nhóm người dùng chuyên nghiệp thử nghiệm sản phẩm để
dựng nên mẫu thiết kế hoàn chỉnh.

Các hoạt động chính:


Vận chuyển đầu vào: tiếp nhận, lưu trữ và phân phối nguyên liệu được sử dụng
trong quá trình sản xuất.



Chế tạo: Sản xuất mẫu nhỏ trước, sau đó sản xuất công nghiệp các sản phẩm bằng
cách liên kết với các nhà máy sản xuất bên ngoài để sản xuất sản phẩm dưới sự
giám sát của Decathlon.



Vận chuyển đầu ra: Phân phối các sản phẩm đến các cửa hàng cũng như online trên
tồn cầu của Decathlon.



Tiếp thị và bán hàng.




Dịch vụ: Dịch vụ chăm sóc, lắng nghe ý kiến khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm
từ đó đưa lại cho bộ phận thiết kế để cải tiến sản phẩm ngày càng đáp ứng tốt hơn
nhu cầu của khách hàng.

2.5. NHÀ CUNG ỨNG, KÊNH PHÂN PHỐI, KHÁCH HÀNG

13

download by :


CHƯƠNG 2. CƠNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM

Hình 2.8 - Chuỗi cung ứng của Decathlon

Chuỗi cung ứng của Decathlon gồm nhà cung ứng nguyên phụ liệu, nhà máy cung
ứng sản phẩm hoàn chỉnh, trung tâm phân phối cho vùng (C.A.C. – Continental
Warehouse) tại các thành phố lớn như TPHCM, trung tâm phân phối nhỏ (C.A.R. –
Regional Warehouse) tại Đồng Nai, Tây Ninh,… và cuối cùng là các cửa hàng bán lẻ.
Theo dòng vật lý, đầu tiên để sản xuất sản phẩm cần có nguyên phụ liệu. Hiện tại
Decathlon đang có hai nhà cung ứng là cung ứng nguyên phụ liệu và cung ứng thành
phẩm hoạt động theo hai hình thức:


Master Trading: để cho nhà máy cung ứng thành phẩm làm việc trực tiếp với nhà
cung ứng nguyên phụ liệu. Một số nguyên phụ liệu nhà cung ứng thành phẩm phải
mua theo chỉ định của Decathlon, một số họ có thể tự đặt mua và Decathlon chỉ

quản lý chất lượng của thành phẩm cuối cùng.



Subcontracting: Decathlon đứng ra mua nguyên phụ liệu, mượn kho của nhà máy
để chứa sau đó nhà máy sẽ lấy nguyên phụ liệu này để gia công cho Decathlon.

Các sản phẩm hoàn chỉnh sẽ được đưa đến C.A.C. sau đó phân phối đến C.A.R. và
cuối cùng là có mặt trên kệ tại các cửa hàng bán lẻ của Decathlon. Khách hàng của
Decathlon là những người yêu thích thể thao và tìm kiếm những sản phẩm hỗ trợ họ trong
quá trình chơi thể thao với mức giá hợp lý.
Theo dịng thơng tin, khi các cửa hàng bán sản phẩm thì thơng tin về loại sản phẩm, số
lượng bán, số lượng hàng còn trong kho sẽ được tự động cập nhật đưa lên hệ thống thông tin
chung để đảm bảo C.A.R. và C.A.C. sẽ cung cấp thêm sản phẩm đúng nơi, đúng thời điểm
với chi phí tốt nhất. Đồng thời việc cập nhật thông tin tự động này sẽ giúp nhân viên R.S.
tổng hợp các số liệu để dự đốn nhu cầu của khách hàng, gửi thơng báo đến nhà cung

14

download by :


CHƯƠNG 2. CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM

ứng nguyên phụ liệu cũng như nhà cung ứng thành phẩm số lượng sản phẩm cũng như
thời gian cần cung cấp để việc sản xuất được diễn ra thuận lợi, tiết kiệm chi phí nhất.
2.6. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP, CƠ HỘI VIỆC LÀM VÀ PHÁT
TRIỂN NGHỀ NGHIỆP
2.6.1. Nhận định chung
Decathlon là một trong những tập đoàn hàng đầu trong lĩnh vực đồ thể thao. Những

sản phẩm mang thương hiệu độc quyền của Decathlon được thiết kế nhằm tối giản chi phí
(design-to-cost). Sản phẩm được đưa vào sản xuất tại các nhà cung cấp uy tín với số lượng
lớn (mass production) nhằm tối ưu hóa chi phí ngun liệu và nâng cao năng suất. Trước khi
sản xuất, nguyên vật liệu đều được kiểm định chất lượng, độ bền, độ phai màu, độc tố...
theo các tiêu chuẩn gắt gao của châu Âu. Trong quá trình sản xuất, sản phẩm được theo
dõi, kiểm tra chất lượng chặt chẽ trực tiếp bởi đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm của
Decathlon. (Decathlon Việt Nam, 2021)

Bên cạnh việc tạo ra các sản phẩm chất lượng cao với mức giá hợp lý, tạo sự thoải
mái cho người sử dụng khi tham gia các mơn thể thao. Decathlon cịn rất chú trọng đến
yếu tố con người và mơi trường.


Decathlon tạo điều kiện cho nhân viên được làm việc trong môi trường đầy đủ tiện
nghi, giờ giấc làm việc linh hoạt với các chế độ đãi ngộ, lương thưởng hấp dẫn.
Đồng thời, doanh nghiệp còn giúp nhân viên được rèn luyện sức khỏe thể chất
thông qua các hoạt động văn hóa thể thao.



Với mục tiêu: “To Be Useful To People And Their Planet”, ngoài việc tạo ra những sản
phẩm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, công ty đã thể hiện sự quan tâm đến môi
trường bằng việc cam kết giảm lượng khí thải CO2 trên từng sản phẩm. Các thiết kế sử
dụng nguyên liệu có thể tái sử dụng. Các nhà cung ứng sản phẩm cho Decathlon
đã và đang chuyển dần sang sử dụng năng lượng tái tạo, hướng đến mục tiêu khơng
cịn nhà máy nào sử dụng than đá. Đến năm 2026, toàn bộ cửa hàng của Decathlon
sẽ sử dụng năng lượng tái tạo để góp phần chống biến đổi khí hậu tồn cầu.

2.6.2. Cơ hội việc làm
Sinh viên Quản lý Cơng nghiệp có thể làm việc tại rất nhiều vị trí trong Decathlon Việt

Nam, cụ thể có các vị trí như sau:


Quality Production Leader: Nhóm trưởng quản lý chất lượng.



Supply Production Leader: Nhóm trưởng quản lý chuỗi cung ứng.



Logistics Leader: Nhóm trưởng quản lý vận chuyển hàng hóa, kho bãi.

15

download by :


×