Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH VÀ KINH TẾ XÃ HỘI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 138 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Xây dựng là một trong những hoạt động có vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,
bao gồm cả hoạt động quản lý kinh tế của Nhà nước và hoạt động sản xuất - kinh doanh cơ
bản của các doanh nghiệp. Vì vậy, kinh tế xây dựng là khoa học có liên quan đến nhiều
ngành đào tạo và nhiều lĩnh vực hoạt động, kết hợp giữa lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật và quản
lý trong xây dựng.
Môn học Kinh tế Xây dựng nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế
trong lĩnh vực xây dựng giúp sinh viên hiểu và vận dụng được những kiến thức này trong
việc giải quyết những vấn đề, công việc trong lĩnh vực chuyên môn xây dựng. Kinh tế Xây
dựng là môn học được giảng dạy cho các ngành kinh tế và quản lý xây dựng, kỹ thuật xây
dựng của Trường Đại học Thuỷ lợi.
Cùng với việc rà sốt, cập nhật chương trình đào tạo ngành Quản lý xây dựng và Kinh tế xây
dựng để đáp ứng yêu cầu thực tiễn, giáo trình Kinh tế Xây dựng được biên soạn nhằm phản
ánh và cập nhật kịp thời những nội dung mới nhất của kinh tế trong lĩnh vực xây dựng. Nội
dung của giáo trình gồm 5 chương do PGS.TS Ngô Thị Thanh Vân và TS Lê Văn Chính
(Chủ biên) viết, cụ thể như sau:
- Chương 1 đánh giá tổng quan về vai trò, nhiệm vụ và đặc điểm của ngành xây dựng trong
nền kinh tế quốc dân;
- Chương 2 trình bày cơ sở lý luận về đánh giá tài chính, kinh tế-xã hội các dự án xây dựng;
- Chương 3 trình bày nguyên tắc và nội dung phân tích kinh tế các dự án đầu tư xây dựng
trong lĩnh vực thuỷ lợi, giao thông và xây dựng dân dụng.
- Chương 4 xem xét vấn đề vốn sản xuất và quản lý vốn sản xuất trong các doanh nghiệp
xây dựng;
- Chương 5 đề cập đến nội dung, phương pháp xác định và quản lý chi phí theo các giai đoạn
của dự án đầu tư xây dựng;
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn các tác giả của những tài liệu tham khảo đã được sử dụng
để biên soạn giáo trình này. Xin cảm ơn các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp trong Bộ
môn Quản lý xây dựng, Khoa Kinh tế và Quản lý đã có những đóng góp quý báu về nội dung
khoa học và cấu trúc của giáo trình.
Các tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Quản lý,
các phòng, ban của Trường Đại học Thuỷ lợi đã tạo điều kiện để hoàn thành cuốn giáo trình


này.
Trong quá trình biên soạn, mặc dù các tác giả đã cố gắng song do khả năng và trình độ cịn
hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Chúng tơi mong muốn nhận
được và xin chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp từ các bạn đọc.
Các tác giả


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH..................................................................................................... iv
Chương 1 ............................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH XÂY DỰNG VÀ KINH TẾ XÂY DỰNG ............................. 1
1.1. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TRONG NỀN KINH TẾ
QUỐC DÂN .......................................................................................................................... 1
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan ..................................................................................... 1
1.1.2. Vai trị và nhiệm vụ của ngành xây dựng .................................................................... 2
1.2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA NGÀNH XÂY DỰNG ................ 3
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm xây dựng.......................................................... 3
1.2.2. Những đặc điểm của việc thi công các cơng trình xây dựng ....................................... 4
1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG XÂY DỰNG ........................................................... 6
1.4. KẾT LUẬN..................................................................................................................... 7
CÂU HỎI CHƯƠNG 1.......................................................................................................... 8
Chương 2 ............................................................................................................................... 9
CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG ................................................................................................................... 9
2.1. CÁC LOẠI CHI PHÍ ...................................................................................................... 9
2.1.1. Chi phí dự án đầu tư xây dựng..................................................................................... 9
2.1.2. Chi phí quản lý vận hành ........................................................................................... 10
2.1.3. Một số khái niệm khác về chi phí .............................................................................. 11

2.2. THU NHẬP CỦA DỰ ÁN ........................................................................................... 12
2.3. GIÁ TRỊ CỦA TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN ............................................................. 13
2.3.1. Tính tốn lãi tức ......................................................................................................... 13
2.3.2. Xác định lãi suất có xét đến yếu tố lạm phát ............................................................. 14
2.3.3. Biểu đồ dòng tiền tệ ................................................................................................... 15
2.4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN TỆ TRONG
TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ ĐƠN VÀ PHÂN BỐ ĐỀU ........................................... 15
2.4.1. Các ký hiệu tính toán ................................................................................................. 15


2.4.2. Phương pháp xác định giá trị tiền tệ ở thời điểm tương lai (F) khi cho trước giá trị của
tiền tệ ở thời điểm hiện tại (P) ............................................................................................. 16
2.4.3. Phương pháp xác định giá trị tiền tệ ở thời điểm hiện tại (P) khi cho trước giá trị của
tiền tệ ở thời điểm tương lai (F) ........................................................................................... 16
2.4.4. Phương pháp xác định giá trị tương lai (F) của tiền tệ khi cho trước trị số của chuỗi
dòng tiền tệ đều (A) ............................................................................................................. 16
2.4.5. Phương pháp xác định giá trị của thành phần của chuỗi tiền tệ phân bố đều (A) khi
cho biết giá trị tương đương tương lai (F) của nó ................................................................ 17
2.4.6. Phương pháp xác định giá trị tương đương ở thời điểm hiện tại (P) khi cho trước giá
trị của thành phần của chuỗi giá trị tiền tệ phân bố đều của nó là A ................................... 17
2.4.7. Phương pháp xác định giá trị của thành phần của chuỗi tiền tệ đều (A) khi cho biết
trước giá trị tương đương ở thời điểm hiện tại của nó là P .................................................. 17
2.5. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN TỆ TRONG
TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ PHÂN BỐ KHÔNG ĐỀU ............................................ 18
2.5.1. Khi cho trước các trị số A khơng đều và phải tìm giá trị hiện tại tương đương P ..... 18
2.5.2. Khi cho trước các trị số A khơng đều và phải tìm giá trị tương đương ở thời điểm cuối
trong tương lai (tìm F) ......................................................................................................... 18
2.6. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỀ MẶT KINH TẾ XÃ
HỘI 18
2.6.1. Sự cần thiết của việc phân tích kinh tế xã hội ........................................................... 18

2.6.2. Sự khác nhau giữa phân tích tài chính và phân tích kinh tế - xã hội ......................... 18
2.7. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN ..................................................... 19
2.7.1. Phương pháp dùng chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo để xếp hạng các phương án . 19
2.7.2. Phương pháp phân tích giá trị - giá trị sử dụng ......................................................... 23
2.7.3. Phương pháp phân tích chi phí - Lợi ích (CBA)........................................................ 23
2.8. KẾT LUẬN................................................................................................................... 29
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2 ................................................................................ 29
Chương 3 ............................................................................................................................. 32
PHÂN TÍCH KINH TẾ XÃ HỘI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ........................... 32
3.1. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC PHÂN TÍCH KINH TẾ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG .................................................................................................................................. 32
3.1.1. Mục tiêu ..................................................................................................................... 32
3.1.2. Nguyên tắc ................................................................................................................. 32
3.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI ................................. 33


3.2.1. Xác định các loại chi phí dự án Thủy lợi ................................................................... 33
3.2.2. Xác định lợi ích của dự án thủy lợi ............................................................................ 43
3.2.3. Trình tự và phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế .................................................. 47
3.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG DÂN DỤNG ........ 47
3.3.1. Nhóm chỉ tiêu tĩnh ..................................................................................................... 47
3.3.2. Đánh giá qua nhóm chỉ tiêu động .............................................................................. 48
3.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG ............................. 51
3.4.1. Một số vấn đề chung .................................................................................................. 51
3.4.2. Xác định các chỉ tiêu chi phí kinh tế - xã hội của dự án XDGT ................................ 53
3.4.3. Xác định một số lợi ích kinh tế - xã hội cơ bản của dự án XDGT ............................ 53
3.5. KẾT LUẬN................................................................................................................... 68
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 3 ................................................................................ 68
Chương 4 ............................................................................................................................. 71
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ............................................................... 71

4.1. NGUN TẮC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .......... 71
4.2. SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ............................................ 72
4.2.1. Khái niệm ................................................................................................................... 72
4.2.2. Nội dung của sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư ............................................. 72
4.2.3. Phương pháp xác định sơ bộ tổng mức đầu tư........................................................... 75
4.2.4. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư .................................................................... 78
4.3. DỰ TỐN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .................................................................... 84
4.3.1. Khái niệm dự tốn xây dựng cơng trình .................................................................... 84
4.3.2. Nội dung của dự tốn xây dựng cơng trình ................................................................ 85
4.3.3. Phương pháp xác định dự toán xây dựng cơng trình ................................................. 85
4.4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TỐN CHI PHÍ XÂY DỰNG ............................. 92
4.4.1. Chi phí xây dựng tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ, giá
xây dựng tổng hợp không đầy đủ......................................................................................... 92
4.4.2. Chi phí xây dựng tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ, giá xây
dựng tổng hợp đầy đủ ........................................................................................................ 100
4.5. Kết luận chương .......................................................................................................... 101
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 4 .............................................................................. 101
Chương 5 ........................................................................................................................... 103


VỐN SẢN XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ................................ 103
5.1. KHÁI NIỆM VỀ VỐN SẢN XUẤT .......................................................................... 103
5.2. VỐN CỐ ĐỊNH .......................................................................................................... 103
5.2.1. Các khái niệm về tài sản cố định ............................................................................. 103
5.2.2. Phân loại vốn cố định............................................................................................... 105
5.2.3. Đánh giá vốn cố định ............................................................................................... 105
5.2.4. Hao mòn và những biện pháp giảm hao mòn vốn cố định ...................................... 107
5.2.5. Khấu hao và các phương pháp xác định khấu hao vốn cố định ............................... 108
5.2.6. Phương pháp xác định thời hạn sử dụng hợp lý của tài sản cố định ........................ 115
5.2.7. Lập kế hoạch về tài sản cố định ............................................................................... 117

5.3. KHÁI NIỆM, THÀNH PHẦN VÀ CƠ CẤU VỐN LƯU ĐỘNG (VLĐ) ................. 121
5.3.1. Khái niệm ................................................................................................................. 121
5.3.2. Thành phần vốn lưu động ........................................................................................ 122
5.3.3. Các nguồn vốn lưu động .......................................................................................... 122
5.3.4. Cơ cấu cấu VLĐ ...................................................................................................... 123
5.4. CHU CHUYỂN VLĐ VÀ CÁC BIỆN PHÁP TĂNG NHANH TỐC ĐỘ CHU
CHUYỂN ........................................................................................................................... 124
5.4.1. Chu chuyển VLĐ ..................................................................................................... 124
5.4.2. Biện pháp tăng nhanh tốc độ chu chuyển ................................................................ 126
5.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG .............................................................................................. 127
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 5 .............................................................................. 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 129


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BXD

Bộ xây dựng

CP

Chính phủ



Nghị định


TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TT

Thơng tư

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

XD

Xây dựng

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Chỉ tiêu các phương án ........................................................................................ 21

Bảng 2.2. Bảng tính giá trị tổng hợp khơng đơn vị đo ........................................................ 22
Bảng 2.3. Bảng tính giá trị hệ số hoàn vốn nội tại (IRR) ................................................... 28
Bảng 3.1. Chi phí sửa chữa thường xuyên ........................................................................... 36
Bảng 3.2. Mức khung tỷ lệ % trên giá trị TSCĐ (nguyên giá) áp dụng đối với các Doanh
nghiệp khai thác cơng trình thuỷ lợi có giá trị tài sản cố định ............................................. 36
Bảng 3.3. Số liệu hai phương án .......................................................................................... 47
Bảng 3.4. Số liệu hai phương án .......................................................................................... 49
Bảng 3.5. Tốc độ kỹ thuật trung bình của xe tải (km/h) ...................................................... 54
Bảng 3.6. Định mức thời gian bốc dỡ hàng của xe tải (phút) .............................................. 55
Bảng 3.7. Tốc độ khai thác trung bình của các loại xe (km/h) ............................................ 56
Bảng 3.8. Số liệu tham khảo để tính chi phí vận hành của các loại xe (theo “Đường ô tô trong
các vùng nhiệt đới và sa mạc”) ............................................................................................ 57
Bảng 3.9. Hệ số Ki, quy đổi chiều dài đoạn dốc về điều kiện bằng phẳng i=0 (để tính tiêu
hao nhiên liệu và chi phí vận hành) ..................................................................................... 58
Bảng 3.10. Chi phí vận hành xe theo độ ghồ ghề (USD/xe.km) ......................................... 58
Bảng 3.11. Các hệ số xét đến ảnh hưởng của điều kiện đường đến tổn thất của một tai nạn
............................................................................................................................................. 66
Bảng 4.1. Tổng hợp sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng......................................................... 77
Bảng 4.2. Tổng hợp tổng mức đầu tư xây dựng .................................................................. 83
Bảng 4.3. Tổng hợp chi phí thiết bị ..................................................................................... 86
Bảng 4.4. Tổng hợp chi phí tư vấn đầu tư xây dựng ........................................................... 89
Bảng 4.5. Tổng hợp chi phí khác ......................................................................................... 90
Bảng 4.6. Tổng hợp dự tốn xây dựng cơng trình ............................................................... 91
Bảng 4.7. Định mức chi phí chung tính trên chi phí trực tiếp ............................................. 93
Bảng 4.8. Định mức chi phí chung tính trên chi phí nhân cơng .......................................... 95
Bảng 4.9. Định mức chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi cơng ........................................ 95
Bảng 4.10. Định mức chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế
............................................................................................................................................. 96
Bảng 4.11. Định mức thu nhập chịu thuế tính trước............................................................ 97
Bảng 4.12. Tổng hợp dự tốn chi phí xây dựng .................................................................. 98


ii


Bảng 4.13. Tổng hợp dự tốn chi phí xây dựng ................................................................ 100
Bảng 5.1. Hệ số điều chỉnh theo thời gian trích khấu hao của TSCĐ ............................... 112
Bảng 5.2. Bảng tính tốn mức trích khấu hao.................................................................... 113
Bảng 5.3. Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong năm .................................................... 114
Bảng 5.4. Bảng xác định mức trích khấu hao hàng tháng ................................................. 115
Bảng 5.5. Kết cấu VLĐ của xí nghiệp xây lắp .................................................................. 124

iii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Biểu đồ dịng tiền tệ (Cash Flow) ........................................................................ 15
Hình 3.1. So sánh khi có dự án và khi khơng có dự án ....................................................... 33
Hình 3.2. Q trình tính tốn thu nhập từ nhiệm vụ phịng lũ hạ du của hồ chứa ............... 46
Hình 5.1. Các hình thức của vốn cố định ........................................................................... 106
Hình 5.2. Quan hệ giữa giá trị TSCĐ với thời gian sử dụng ............................................. 109
Hình 5.3. Sơ đồ xác định thời hạn sử dụng tối ưu của TSCĐ ........................................... 116
Hình 5.4. Sơ đồ xác định số lượng dự trữ tối ưu ............................................................... 119
Hình 5.4. Xác định sản lượng hoà vốn của TSCĐ ............................................................. 121

iv


Chương 1
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH XÂY DỰNG VÀ KINH TẾ XÂY DỰNG
Chương 1 đề cập đến những khái niệm cơ bản về đầu tư, xây dựng cơ bản đồng thời nêu bật

vai trò quan trọng và nhiệm vụ to lớn của của ngành xây dựng đối với sự phát triển kinh tế
xã hội của đất nước. Ngành xây dựng góp phần phát triển cơ sở hạ tầng là nền tảng vững
chắc cho sự phát triển của nền kinh tế, góp phần to lớn cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện
đại hoá của đất nước.
Nội dung tiếp theo của Chương 1 mô tả những đặc điểm của ngành xây dựng bao gồm cả
những đặc điểm về kinh tế và đặc điểm về kỹ thuật. Theo đó, những đặc điểm nổi bật mang
tính đặc thù của sản phẩm xây dựng được đề cập như: bản chất tự nhiên của sản phẩm; cơ
cấu của ngành cùng với tổ chức quá trình xây dựng; những nhân tố quyết định nhu cầu;
phương thức xác định giá cả. Bên cạnh đó các đặc điểm ảnh hưởng đến thi cơng cơng trình
xây dựng qua đó ảnh hưởng đến chi phí và giá trị cơng trình như tính chất của sản phẩm xây
dựng, bối cảnh phát triển kinh tế xã hội, trình độ khoa học kỹ thuật, quản lý kinh tế của đất
nước.
Phần cuối của chương trình bày những đặc điểm cơ bản nhất của thị trường xây dựng, ảnh
hưởng của các quy luật kinh tế (giá trị, cung cầu, cạnh tranh) đối với sản phẩm, chất lượng
và giá xây dựng.
1.1. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TRONG NỀN KINH TẾ
QUỐC DÂN
1.1.1. Một số khái niệm có liên quan
a. Hoạt động đầu tư cơ bản: là hoạt động bỏ vốn để tạo ra các tài sản cố định đưa vào hoạt
động trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội nhằm thu được lợi ích khác nhau.
b. Đầu tư xây dựng cơ bản: là là hoạt động đầu tư thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng
mới tài sản cố định, bao gồm các hoạt động đầu tư vào lĩnh vực xây dựng cơ bản (khảo sát,
thiết kế, tư vấn xây dựng, thi công xây lắp cơng trình, sản xuất và cung ứng thiết bị vật tư
xây dựng) nhằm thực hiện xây dựng các cơng trình.
c. Xây dựng cơ bản: là các hoạt động cụ thể để tạo ra sản phẩm là những cơng trình có qui
mơ, trình độ kỹ thuật và năng lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ nhất định. Xây dựng cơ
bản là quá trình đổi mới, tái sản xuất đơn giản và mở rộng các tài sản cố định của các ngành
sản xuất vật chất cũng như phi sản xuất vật chất nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền
kinh tế quốc dân. Xây dựng cơ bản được thực hiện dưới các phương thức: xây dựng mới,
xây dựng lại, khôi phục, mở rộng và nâng cấp tài sản cố định.

d. Cơng trình xây dựng: là sản phẩm của công nghệ xây lắp được tạo thành bằng vật liệu xây
dựng, thiết bị công nghệ và lao động, gắn liền với đất (bao gồm cả khoảng không, mặt nước,
mặt biển và thềm lục địa).

1


e. Các lực lượng chủ yếu tham gia vào quá trình hình thành cơng trình xây dựng gồm: chủ
đầu tư; các doanh nghiệp tư vấn; các doanh nghiệp xây lắp; các doanh nghiệp cung cấp thiết
bị và vật tư cho dự án; các tổ chức ngân hàng, tài trợ; các cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư và xây dựng và các tổ chức khác…
1.1.2. Vai trò và nhiệm vụ của ngành xây dựng
a. Ngành xây dựng là một trong những ngành kinh tế lớn nhất của nền kinh tế quốc dân, nó
chiếm vị trí chủ chốt ở khâu cuối cùng trong quá trình sáng tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật
và tài sản cố định.
Để sáng tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định cho đất nước sẽ có rất nhiều ngành
tham gia (từ khâu chế tạo nguyên vật liệu, chế tạo chi tiết kết cấu đến thành phẩm cuối cùng
là các cơng trình hồn chỉnh). Ngành xây dựng chiếm ở khâu cuối cùng.
b. Ngành xây dựng chiếm một nguồn kinh phí khá lớn của ngân sách quốc gia và xã hội.
Thông thường chiếm khoảng (10 - 12)% GDP.
c. Ngành xây dựng đóng góp cho nền kinh tế quốc dân một khối lượng sản phẩm rất lớn.
Thông thường đối với các nước phát triển chiếm từ (6 - 12)%, các nước đang phát triển
chiếm từ (6 - 10)%.
d. Ngành xây dựng giữ một vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của
đất nước:
- Ngành xây dựng là ngành phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế quốc dân khác vì bất cứ
ngành nào cũng cần phải xây dựng mới, sửa chữa, hoặc cải tạo, đổi mới công nghệ để phát
triển;
- Ngành xây dựng phục vụ đắc lực cho đường lối phát triển kinh tế, ổn định chính trị quốc
gia của Đảng Nhà nước, tạo nên sự cân đối, hợp lý về sản xuất giữa các vùng miền của đất

nước. Đóng góp một phần đáng kể trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo trong cộng đồng,
xóa bỏ dần sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, giữa miền ngược và miền xi;
- Ngành xây dựng đóng góp to lớn cho chương trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa của đất
nước, đẩy nhanh tốc độ đơ thị hóa. Đã xây dựng các cơng trình phục vụ dân sinh kinh tế
ngày càng hiện đại hơn với trình độ cao hơn;
- Ngành xây dựng đóng góp cho đất nước nguồn lợi nhuận rất lớn. Đã tạo công ăn việc làm
cho hàng triệu con người.
Tóm lại ngành xây dựng đóng một vai trò rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, cho sự phát
triển toàn diện của đất nước. Trong hơn 10 năm qua ngành xây dựng đã làm thay đổi bộ mặt
của đất nước, đặc biệt ở các thành phố, thực sự là công cụ đắc lực thực hiện đường lối phát
triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước.

2


1.2. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA NGÀNH XÂY DỰNG
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm xây dựng
1.2.1.1. Khái niệm về sản phẩm xây dựng
Sản phẩm xây dựng là các cơng trình xây dựng đã hồn thành (bao gồm cả việc lắp đặt thiết
bị công nghệ ở bên trong), sản phẩm xây dựng là kết tinh của các thành quả khoa học – công
nghệ và tổ chức sản xuất của toàn xã hội ở một thời kỳ nhất định. Nó là một sản phẩm có
tính chất liên ngành, trong đó những lực lượng tham gia chế tạo sản phẩm chủ yếu là: các
chủ đầu tư; các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp; các doanh nghiệp tư vấn xây dựng; các
doanh nghiệp sản xuất thiết bị công nghệ, vật tư thiết bị xây dựng; các doanh nghiệp cung
ứng; các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài chính; các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan.
Do vậy chi phí để cấu thành nên sản phẩm xây dựng rất khó xác định và khó chính xác. Sản
phẩm xây dựng của các doanh nghiệp xây dựng chỉ bao gồm phần kiến tạo các kết cấu xây
dựng làm chức năng bao che, nâng đỡ và phần dùng để lắp đặt các máy móc thiết bị của
cơng trình xây dựng để đưa chúng vào hoạt động. Tuỳ theo hình thức đấu thầu mà sản phẩm
xây dựng của các doanh nghiệp xây dựng được phân ra hai trường hợp:

- Doanh nghiệp xây dựng chỉ nhận thầu xây lắp thì sản phẩm của doanh nghiệp xây dựng
đem chào hàng khi tranh thầu xây dựng chỉ là các giải pháp công nghệ và tổ chức xây dựng
cơng trình đang được đấu thầu.
- Doanh nghiệp xây dựng áp dụng hình thức chìa khố trao tay thì sản phẩm của tổng thầu
xây dựng bao gồm cả phần giải pháp công nghệ, tổ chức xây dựng cơng trình và phần thiết
kế kiến trúc, kết cấu cơng trình xây dựng (mặc dù phần này tổ chức tổng thầu xây dựng có
thể đi thuê tổ chức tư vấn thiết kế thực hiện, nhưng người chủ trì vẫn là tổ chức tống thầu
xây dựng).
Cơng trình xây dựng là sản phấm của công nghệ xây lắp được tạo thành bằng vật liệu xây
dựng, thiết bị công nghệ và lao động, gắn liền với đất (bao gồm cả khoảng không, mặt nước,
mặt biển và thềm lục địa). Cơng trình xây dựng bao gồm một hạng mục hay nhiều hạng mục
công trình nằm trong dây truyền cơng nghệ đồng bộ, hồn chỉnh (có tính đến việc hợp tác
sản xuất) để sản xuất ra sản phẩm nêu trong dự án đầu tư.
Vì các cơng trình xây dựng thường rất lớn và phải xây dựng trong nhiều năm, nên để phù
hợp với yêu cầu của cơng việc thanh quyết tốn và cấp vốn người ta phân ra thành sản phẩm
xây dựng trung gian và sản phẩm xây dựng cuối cùng. Sản phẩm xây dựng trung gian có thể
là các gói cơng việc xây dựng, các giai đoạn hay các đợt xây dựng đã hồn thành và bàn giao
thanh tốn. Sản phẩm xây dựng cuối cùng là các cơng trình xây dựng hay hạng mục cơng
trình xây dựng đã hồn thành và bàn giao đưa vào sử dụng. Trường hợp này sản phẩm xây
dựng của các doanh nghiệp xây dựng chỉ tính đến phần mà họ vừa sáng tạo ra.
1.2.1.2. Các đặc điểm của sản phẩm xây dựng
Ngành xây dựng có những đặc thù nếu được xem xét riêng thì cũng có ở các ngành khác,
nhưng khi kết hợp chúng lại thì chỉ xuất hiện trong ngành xây dựng, vì thế cần được nghiên
cứu riêng. Các đặc thù ở đây chia làm bốn nhóm: bản chất tự nhiên của sản phẩm; cơ cấu

3


của ngành cùng với tổ chức quá trình xây dựng; những nhân tố quyết định nhu cầu; phương
thức xác định giá cả. Những đặc điểm sản phẩm xây dựng có ảnh hưởng lớn đến phương

thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong ngành xây dựng, làm cho việc thi cơng xây
lắp cơng trình xây dựng có nhiều điểm khác biệt so với việc thi công các sản phẩm của các
ngành khác, sản phẩm xây dựng với tư cách là các cơng trình xây dựng hồn chỉnh thường
có đặc điểm như sau:
- Sản phẩm mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về công dụng, cấu tạo và cả về phương pháp
chế tạo. Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng và giá cả của chủ đầu
tư (người mua), điều kiện địa lý, địa chất cơng trình nơi xây dựng.
- Sản phẩm là những cơng trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ. Vốn đầu tư xây dựng
lớn, thời gian kiến tạo và thời gian sử dụng lâu dài. Do đó. khi tiến hành xây dựng phải chú
ý ngay từ khi lập dự án để chọn địa điếm xây dựng, khảo sát thiết kế và tổ chức thi cơng xây
lắp cơng trình sao cho hợp lý, tránh phá đi làm lại, hoặc sửa chữa gây thiệt hại vốn đầu tư và
giảm tuối thọ cơng trình.
- Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật tư, thiết bị
xe máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi cơng trình cũng rất khác nhau, lại ln thay
đổi theo tiến độ thi công. Bởi vậy giá thành sản phẩm rất phức tạp thường xuyên thay đổi
theo từng khu vực, từng thời kỳ.
- Sản phẩm có liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố đầu vào,
thiết kế và chế tạo sản phẩm, cả về phương diện sử dụng cơng trình.
- Sản phẩm xây dựng liên quan nhiều đến cảnh quan và môi trường tự nhiên, do đó liên quan
nhiều đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của địa phương nơi đặt cơng trình.
- Sản phẩm mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá – nghệ thuật và quốc
phòng, sản phẩm chịu nhiều ảnh hưởng của nhân tố thượng tầng kiến trúc, mang bản sắc
truyền thống dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt… Có thể nói sản phẩm xây dựng phản
ánh trình độ kinh tế khoa học – kỹ thuật và văn hoá trong từng giai đoạn phát triển của một
đất nước.
1.2.2. Những đặc điểm của việc thi cơng các cơng trình xây dựng
Việc thi cơng các cơng trình xây dựng phụ thuộc rất nhiều vào tính chất của sản phẩm xây
dựng. Sản phẩm xây dựng sẽ khác nhiều so với sản phẩm của các ngành khác như công
nghiệp hay thương mại. Ngay trong ngành xây dựng các loại hình khác nhau cũng đưa đến
việc thi cơng khác nhau. Ví dụ: Sản phẩm xây dựng là cơng trình dân dụng hoặc cơng trình

cơng nghiệp sẽ khác nhiều so với sản phẩm xây dựng là công trình thuỷ lợi hay cơng trình
giao thơng.
Mặt khác, việc thi cơng các cơng trình xây dựng cịn phụ thuộc vào tình hình phát triển kinh
tế của mỗi một quốc gia. Rõ ràng công nghệ thi công và quản lý xây dựng của các nước phát
triển sẽ khác xa trình độ thi công và quản lý của các nước đang phát triển như Việt Nam.

4


1.2.2.1. Căn cứ từ tính chất của sản phẩm xây dựng
a. Việc sản xuất xây dựng luôn luôn biến động, thiếu ổn định theo thời gian địa điểm xây
dựng. Đặc điểm này xuất phát từ tính chất của sản phẩm xây dựng là cố định. Đặc điểm này
dẫn đến khó khăn cho việc tổ chức thi công của các doanh nghiệp xây lắp, cơng trình thường
hay bị gián đoạn.
b. Chu kỳ sản xuất (thời gian xây dựng) thường dài. Công trình xây dựng thường có khối
lượng lớn, thi cơng trong điều kiện rất khó khăn nên thời gian thi cơng phải kéo dài. Điều đó
kéo theo vốn bị ứ đọng và hay gặp rủi ro trong thời gian thi công.
c. Sản xuất xây dựng phải tiến hành theo đơn đặt hàng cụ thể, thông qua giao thầu hay đấu
thầu, do đặc điểm cơng trình xây dựng có tính chất đơn chiếc.
d. Quá trình sản xuất xây dựng rất phức tạp. Vì cơng trình có nhiều chi tiết phức tạp nên việc
thiết kế phải có nhiều bộ phận tham gia. Nhiều đơn vị thi công cùng tham gia xây dựng một
công trình trong điều kiện thời gian và khơng gian cố định. Vì vậy, nó gây khó khăn trong
việc tổ chức thi công và ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
e. Sản xuất xây dựng phải thực hiện ngoài trời, bị ảnh hưởng nhiều bởi điều kiện thời tiết,
điều kiện làm việc nặng nhọc, năng suất lao động giảm.
f. Sản xuất xây dựng thường được xây dựng trong các điều kiện điạ hình, địa chất phức tạp,
Cơng trình thuỷ lợi, cơng trình giao thơng địi hỏi chất lượng cao, thi cơng trong điều kiện
khơ ráo do đó phải xây dựng các cơng trình dẫn dịng trong thời gian thi cơng, làm tăng kinh
phí xây dựng cơng trình.
Những cơng trình được xây dựng trên nền có điều kiện địa chất phức tạp phải được xử lý

nền cẩn thận đã làm tăng thêm khó khăn cho thi cơng đồng thời kéo theo kinh phí xây dựng
tăng thêm.
g. Lợi nhuận của sản phẩm xây dựng phụ thuộc nhiều vào điều kiện địa điểm xây dựng.
1.2.2.2. Căn cứ vào điều kiện của mỗi nước
a. Điều kiện tự nhiên: Việt Nam là một nước nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, dài và hẹp,
điều kiện địa hình địa chất phức tạp nên ảnh hưởng nhiều đến sản xuất xây dựng. Ví dụ cơng
trình thuỷ lợi thường được xây dựng trên các sông, suối, những nơi rừng sâu, núi cao nên
càng tăng thêm tính chất phức tạp của việc thi cơng.
b. Trình độ kỹ thuật, tổ chức sản xuất, quản lý kinh tế còn thấp kém rất nhiều so với các
nước. Vì vậy, chúng ta cần phải chọn phương thức sản xuất phù hợp.
c. Nền kinh tế có nhiều thành phần và đang chuyển dần sang cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước. Đặc điểm này dẫn đến việc quản lý xây dựng phải có những thay đổi cho
phù hợp với tình hình thực tế.

5


1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG XÂY DỰNG
a. Một người mua, nhiều người bán
Mỗi dự án đầu tư xây dựng cơng trình thường chỉ có một chủ đầu tư với vai trò là người
mua, còn để tạo ra sản phẩm xây dựng sau đầu tư của chủ đầu tư thì có nhiều nhà thầu xây
dựng tham gia với tư cách là người bán.
Người mua (chủ đầu tư) phải tạm ứng tiền cho người bán (nhà thầu xây dựng) trong quá
trình xây dựng.
Người mua (chủ đầu tư) đóng vai trị quyết định trong việc lựa chọn người bán (nhà thầu
xây dựng) và mức giá bán của nhà thầu và thường thực hiện thông qua phương thức đấu
thầu.
b. Việc mua bán sản phẩm thường diễn ra tại nơi sản xuất
Sản phẩm xây dựng là những cơng trình, nhà cửa được xây dựng và sử dụng tại chỗ và được
thiết kế riêng theo u cầu về cơng năng sử dụng, nó có tính đa dạng và cá biệt cao về công

dụng, cách chế tạo. Vì vậy, việc mua bán sản phẩm xây dựng thường diễn ra tại nơi xây dựng
cơng trình.
Sản phẩm xây dựng không thể chế tạo sẵn hàng loạt để bán, trừ trường hợp chủ đầu tư có
thể xây sẵn một số căn hộ để bán hay cho thuê.
Sản phẩm xây dựng nói chung khơng có khâu lưu kho chờ bán.
c. Nhà nước là khách hàng lớn nhất
Hàng năm tổng mức vốn đầu tư có xây dựng để phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của
nhà nước phục vụ các mục đích cơng cộng, an sinh xã hội, an ninh, quốc phòng,… thường
chiếm tỷ trọng lớn, do vậy nhà nước luôn là khách hàng lớn nhất trong thị trường xây dựng.
d. Chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế
Giá xây dựng cũng có những đặc tính chung của giá cả như các loại hàng hố khác và cũng
bị ảnh hưởng của quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế thị trường đó là:
- Ảnh hưởng của quy luật giá trị đối với giá xây dựng
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá. Giá cả phải phù hợp với
giá trị. Trong thị trường xây dựng thì quy luật giá trị ảnh hưởng đến giá xây dựng biểu hiện
chủ yếu ở 3 mặt sau đây:
+ Điều tiết sản xuất sản phẩm xây dựng.
+ Điều tiết việc mua bán sản phẩm này một cách tự phát.
+ Kích thích các doanh nghiệp xây dựng ln tìm giải pháp cải tiến kỹ thuật, công nghệ thi
công xây dựng để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm xây dựng.
- Ảnh hưởng của quy luật lưu thông tiền tệ đối với giá xây dựng

6


Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, tức là sự so sánh giữa giá trị đồng tiền với
giá trị hàng hoá. Do vậy, giá cả hình thành tỷ lệ thuận với giá trị và tỷ lệ nghịch với lượng
giá trị của đơn vị tiền tệ thay thế.
Trong xây dựng cũng vậy, một khi lượng sản phẩm xây dựng cần lưu thông đã xác định,
nếu:

+ Lượng giá trị do mỗi một đơn vị tiền tệ thay thế càng lớn thì tổng mức giá cả sản phẩm
xây dựng càng nhỏ, do vậy, lượng tiền lưu thông càng ít.
+ Lượng giá trị do mỗi một đơn vị tiền tệ thay thế càng nhỏ thì tổng mức giá cả sản phẩm
xây dựng càng lớn, do vậy, lượng tiền trong lưu thơng càng nhiều.
Vì tiền chỉ là biểu hiện của giá trị, bản thân nó khơng có giá trị, cho nên, dù tiền trong lưu
thông vượt quá số lượng cần thiết khách quan, nó cũng khơng thể tự động rời khỏi lưu thơng,
khi đó, đồng tiền tất yếu mất giá, dẫn đến giá cả sản phẩm xây dựng leo thang mà khoa học
kinh tế thường gọi là độ co giãn về giá của sản phẩm xây dựng.
- Ảnh hưởng của quy luật cung - cầu và giá cả đối với giá xây dựng
Giá cả không những do giá trị hàng hố và giá trị đồng tiền quyết định, mà nó cịn chịu sự
chi phối của tình hình cung - cầu trên thị trường.
Quan hệ cung - cầu và giá cả hàng hoá là quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau và ràng buộc nhau.
Nếu quan sát trong một thời gian ngắn thì cung - cầu quyết định giá cả, nhưng nếu quan sát
trong cả một thời kỳ dài thì thật ra giá cả quyết định cung - cầu; giá cả điều tiết cân bằng
cung - cầu.
Xem xét sự vận động của giá xây dựng trong thị trường xây dựng cho thấy: Cung khơng kịp
với cầu thì giá cả lên cao, vượt qua giá trị; cung vượt quá cầu thì giá cả hạ xuống, thấp hơn
giá trị. Khi giá cả cao hơn giá trị, nhà thầu xây dựng nhận được lợi nhuận siêu ngạch, thì
ngược lại nhu cầu đầu tư của các nhà đầu tư sẽ giảm bớt. Khi giá cả thấp hơn giá trị, nhà
thầu xây dựng khó có thể có kế sách kiếm được lợi nhuận, thậm chí phải chịu bù đắp thêm
chi phí do bị lỗ để chờ đợi cơ hội mới, khi đó nhu cầu đầu tư của nhà đầu tư lại tăng lên.
- Ảnh hưởng của quy luật cạnh tranh đối với giá xây dựng
Trong xây dựng, tác động của quy luật cạnh tranh có hai mặt: Mặt tích cực, tạo động lực
thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo chất lượng, giá cả, kiểu dáng, mẫu mã có lợi cho Chủ đầu
tư. Mặt tiêu cực, có thể dẫn tới các thủ đoạn canh tranh không lành mạnh và giá cả độc quyền
gây bất lợi cho Chủ đầu tư.
1.4. KẾT LUẬN
Sau khi học xong chương này, người học cần nắm vững những vấn đề chính sau:
- Những khái niệm cơ bản về đầu tư, xây dựng cơ bản là gì?
- Ngành xây dựng có những nhiệm vụ gì và có vai trị thế nào đối với sự phát triển kinh tế

xã hội của đất nước?
- Những đặc điểm cơ bản về kinh tế và kỹ thuật của ngành xây dựng?

7


- Thị trường xây dựng có những đặc điểm cơ bản nào? Các quy luật kinh tế có những ảnh
hưởng gì đến giá sản phẩm xây dựng?

CÂU HỎI CHƯƠNG 1
Câu 1. Trình bày đặc điểm của sản phẩm xây dựng? Đặc điểm của thị trường xây dựng?
Câu 2. Các lực lượng tham gia vào quá trình hình thành sản phẩm xây dựng?
Câu 3. Đặc điểm của việc thi công các cơng trình xây dựng?
Câu 4. Vai trị, nhiệm vụ và các khái niệm liên quan đến quá trình xây dựng?
Câu 5. Tại sao trong việc bàn giao thanh toán sản phẩm xây dựng người ta thường đưa thêm
khái niệm sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng?
Câu 6. Sản phẩm xây dựng thuỷ lợi thường được xây dựng tại các nơi nào? Tại sao cơng
trình xây dựng thuỷ lợi thường có chi phí xây dựng lớn?
Câu 7. Hãy trình bày các đặc điểm của q trình thi cơng xây dựng dựa vào căn cứ theo tính
chất của sản phẩm xây dựng?
Câu 8. Trình bày các đặc điểm của sản phẩm xây dựng thủy lợi?
Câu 9. Đặc điểm của thị trường xây dựng bao gồm những đặc điểm nào?
Câu 10. Đặc điểm nào của sản phẩm xây dựng dẫn tới đặc điểm “Sản xuất xây dựng phải
tiến hành theo đơn đặt hàng cụ thể”?
Câu 11. Hãy nêu khái niệm của sản phẩm xây dựng trung gian?
Câu 12. Các lực lượng nào chủ yếu nào tham gia vào quá trình hình thành cơng trình xây
dựng?
Câu 13. Trình bày vai trị của chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng trong quá trình thi cơng xây
dựng cơng trình?
Câu 14. Trình bày các đặc điểm của sản phẩm xây dựng?

Câu 15. Những nhân tố nào sẽ gây khó khăn trong việc tổ chức thi công và ảnh hưởng đến
tiến độ thi công?
Câu 16. Hãy kể tên các nội dung của quy luật kinh tế cơ bản của kinh tế thị trường xây dựng?

8


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình, nhất là các cơng trình cơ sở hạ tầng (giao thơng, xây
dựng dân dụng, thuỷ lợi) thường nhằm mục tiêu cải thiện phúc lợi cho quốc gia. Tuy nhiên,
để thực hiện các dự án này thường phải tiêu tốn một lượng chi phí đầu tư tương đối lớn. Để
đảm bảo hiệu quả đầu tư cần phải thực hiện phân tích hiệu quả kinh tế xã hội cũng như hiệu
quả tài chính của dự án để xem dự án có đảm bảo đem lại lợi ích cho tồn bộ nền kinh tế hay
khơng, cũng như lợi ích cho nhà đầu tư. Trong đó, phân tích kinh tế các dự án đầu tư xây
dựng giúp thiết kết và lựa chọn những dự án đầu tư xây dựng có đóng góp cho phúc lợi
chung của quốc gia. Phân tích tài chính giúp cho xác định dự án đem lại lợi ích trong phạm
vi dự án mang lại cho chủ đầu tư. Kết quả phân tích hiệu quả giúp cho việc ra quyết định có
nên lựa chọn dự án đầu tư hay khơng hoặc có nên tiếp tục triển khai dự án hay không tuỳ
thuộc vào thời điểm đánh giá.
Chương 2 cung cấp cơ sở lý luận nền tảng về đánh giá hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế
xã hội của dự án xây dựng. Để thực hiện được đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tư xây
dựng, cần phải nhận diện và tính tốn đầy đủ các chi phí và lợi ích kinh tế hay tài chính của
dự án đó theo thời gian, tính đến giá trị cơ hội của tiền tệ theo thời gian (giá trị tương đương
của tiền tệ). Đây chính là 3 nội dung đầu tiên của Chương 2. Nội dung tiếp theo của Chương
này là trình bày các phương pháp phân tích đánh giá kinh tế xã hội các dự án kinh tế xây
dựng, ưu nhược điểm và điều kiện sử dụng của từng phương pháp.
2.1. CÁC LOẠI CHI PHÍ
2.1.1. Chi phí dự án đầu tư xây dựng

Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng, trang bị
mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật cơng trình. Do đặc điểm của
quá trình sản xuất và đặc điểm của sản phẩm xây dựng nên mỗi dự án đầu tư xây dựng cơng
trình có chi phí riêng được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và u cầu cơng nghệ
của q trình xây dựng.
Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư, dự
tốn xây dựng cơng trình, giá thanh toán và quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa
cơng trình vào khai thác sử dụng.
Việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo mục tiêu và hiệu
quả của dự án đầu tư xây dựng, đồng thời phải đơn giản, rõ ràng và dễ thực hiện. Khi lập chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo tính đúng, đủ, hợp lý, phù hợp với yêu cầu thực
tế của thị trường. Đối với dự án có sử dụng ngoại tệ thì phần ngoại tệ được ghi theo đúng
nguyên tệ trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng cơng trình, quyết tốn cơng trình làm cơ

9


sở cho việc quy đổi vốn đầu tư và là cơ sở để tính tổng mức đầu tư, dự tốn xây dựng cơng
trình theo nội tệ.
Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình được xác định trên cơ sở khối lượng công việc, hệ
thống định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các chế độ chính sách của Nhà nước, đồng thời
phải phù hợp những yếu tố khách quan của thị trường trong từng thời kỳ và hiện nay được
quản lý theo Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
2.1.2. Chi phí quản lý vận hành
Chi phí quản lý vận hành của một dự án phụ thuộc vào từng loại hình của các dự án, chi phí
vận hành của các dự án thường bao gồm các thành phần chủ yếu sau đây:
1. Chi phí khấu hao cơ bản
2. Chi phí khấu hao sửa chữa lớn
3. Chi phí sửa chữa thường xuyên

4. Chi phí tiền lương
5. Chi phí nhiên liệu, năng lượng, vật liệu dùng cho vận hành khai thác
6. Chi phí thiết bị thay thế nhỏ
7. Chi phí khác
Ví dụ chi phí vận hành khai thác phục vụ tưới tiêu hiện nay đang được áp dụng bao gồm 15
thành phần sau:
1. Lương và phụ cấp lương.
2. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đoàn.
3. Khấu hao tài sản cố định.
4. Nguyên vật liệu để vận hành bảo dững cơng trình, máy móc thiết bị dùng cho dịch vụ tưới
tiêu.
5. Sửa chữa lớn tài sản cố định.
6. Sửa chữa thường xuyên.
7. Chi phí điện năng.
8. Chi trả tạo nguồn nước nếu có.
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
10. Chi phí chống lụt, bão, úng, hạn.
11. Chi phí đào tạo ứng dụng khoa học cơng nghệ, xây dựng định mức.
12. Chi phí bảo hộ, an tồn lao động, và bảo vệ cơng trình thuỷ lợi.
13. Chi phí đóng góp cho quỹ phịng chống bão lụt.

10


14. Chi phí cho cơng tác thu thuỷ lợi phí
15. Chi phí khác.
2.1.3. Một số khái niệm khác về chi phí
2.1.3.1. Chi phí bất biến
Chi phí bất biến trong một thời đoạn nào đó (năm, q, tháng) là loại chi phí ln ln giữ
một mức khơng đổi trong suốt thời đoạn đó khơng phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm làm

ra trong thời đoạn đó.
Chi phí bất biến bao gồm các loại chi phí như khấu hao cơ bản, quản trị hành chính, tiền trả
lãi vốn vay dài hạn, thuế vốn sản xuất, tiền thuê đất v.v...
Tính bất biến của chi phí ở đây cũng chỉ là tương đối, vì trong thực tế, khi khối lượng sản
phẩm bị tăng lên trong năm q lớn, thì mức chi phí bất biến cũng phải tăng lên tương ứng.
2.1.3.2. Chi phí khả biến
Chi phí khả biến là loại chi phí thay đổi, tỷ lệ với khối lượng sản phẩm làm ra trong thời
đoạn đang xét.
Chi phí khả biến bao gồm các loại chi phí về vật liệu, nhân cơng hưởng chế độ lương khốn,
chi phí năng lượng... Lượng tăng lên của tổng chi phí của doanh nghiệp của một thời đoạn
nào đó bằng chính lượng tăng lên của tổng chi phí khả biến của thời đoạn đó.
2.1.3.3. Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp
Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp là loại chi phí có một phần là chi phí bất biến và một
phần là chi phí khả biến. Ví dụ: Chi phí cho điện bao gồm một phần biến đổi theo số giờ
điện đã sử dụng thực tế và một phần không đổi phải trả cho cơ quan quản lý điện có liên
quan đến khấu hao của các thiết bị điện theo qui định.
2.1.3.4. Chi phí tới hạn
Chi phí tới hạn là lượng chi phí gia tăng để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm và được biểu
diễn theo cơng thức:
CT H 

dC
dS

(2.1)

Trong đó:
- CTH: Chi phí tới hạn
- dC: Tổng chi phí
- dS: Khối lượng sản phẩm làm ra

2.1.3.5. Chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội của một phương án được lựa chọn là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua
khi thực hiện sự lựa chọn đó (những lợi ích mất đi khi lựa chọn phương án này mà không
chọn phương án khác; phương án được chọn khác có thể tốt hơn phương án đã chọn)

11


2.1.3.6. Chi phí chìm
Chi phí chìm là chi phí đã xảy ra và không thể thay đổi được bởi bất kỳ quyết định nào trong
hiện tại và tương lai. Chi phí chìm (sunk cost) là khoản đầu tư thời gian và tiền bạc khơng
thể lấy lại được do chi phí trong q khứ. Loại chi phí này khơng được đưa vào trong những
tính tốn dự án. Mặc dù chi phí chìm thể hiện q khứ, nhưng con người đơi khi vẫn để chi
phí chìm ảnh hưởng đến các quyết định trong tương lai.
Chi phí chìm thuộc loại chi phí khơng kiểm sốt được. Ví dụ như chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi cho dự án đầu tư xây dựng, nhưng dự án không khả thi và không thực hiện. Là
những chi phí nhà đầu tư khơng thể dự đốn chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ đầu tư
hoặc không đủ thẩm quyền ra quyết định về loại chi phí này.
Tất cả các loại chi phí rủi ro đều có thể biến thành chi phí chìm, trong trường hợp hoạt động
khơng thành cơng thì chi phí đó biến thành chi phí chìm vì khả năng thu hồi là hầu như
khơng có.
2.2. THU NHẬP CỦA DỰ ÁN
Trong phân tích tài chính - kinh tế, các khoản thu của dự án bao gồm thu do bán sản phẩm
và dịch vụ mà dự án sản xuất ra kể cả các khoản dịch vụ do dự án mang lại; giá trị của các
sản phẩm và dịch vụ được tiêu dùng hoặc trả công lao động, các khoản bán ra từ các tài sản
lưu động; các khoản thu từ lãi gửi ngân hàng... Thu nhập được tính cho một chu kỳ sản xuất,
thường được tính cho một năm và gọi là thu nhập hàng năm của dự án.
Thu nhập hàng năm của dự án, còn gọi là doanh thu bao gồm tất cả các khoản thu nhập của
dự án trong năm chưa kể đến thuế giá trị gia tăng. Để đơn giản người ta thường tính với giá
xuất xưởng. Thu nhập hàng năm của dự án bao gồm:

- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (không kể thuế giá trị gia tăng);
- Giá trị thu hồi thanh lý tài sản khi hết tuổi thọ qui định (nếu có);
- Giá trị tài sản chưa khấu hao hết ở cuối thời kỳ phân tích (nếu có);
- Thu hồi giá trị tài sản khơng bị hao mịn ở cuối kỳ phân tích như giá trị quyền sử dụng đất
(nếu có);
- Thu hồi vốn lưu động ở cuối thời kỳ phân tích (khơng có thuế giá trị gia tăng).
Ví dụ một dự án thủy lợi thường có các loại thu nhập sau:
- Thu nhập từ bán sản phẩm nông nghiệp đối với dự án tưới tiêu. Trường hợp này thường
tính với thu nhập thuần tuý, là thu nhập sau khi đã trừ chi phí sản xuất nơng nghiệp;
- Thu nhập từ bán điện năng: thường tính giá bán điện trên thanh cái của nhà máy thủy điện;
- Thu nhập từ cấp nước cho hạ du: được tính thông qua số đo từ đồng hồ đo nước;
- Thu nhập từ ni trồng thuỷ sản trong lịng hồ: được tính bằng tiền bán thuỷ sản;
- Các thu nhập khác (nếu có) .

12


2.3. GIÁ TRỊ CỦA TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
Trong nền kinh tế thị trường, đồng vốn phải luôn luôn hoạt động và phải sinh lợi. Một đồng
vốn bỏ ra ngày hôm nay phải khác hẳn với một đồng vốn bỏ ra trong năm sau. Một đồng
vốn bỏ ra trong năm nay sẽ được sinh lợi với một lãi suất nào đó trong suốt một năm. Vì
vậy, một đồng vốn bỏ ra trong năm nay tương đương với hơn một đồng vốn trong năm sau.
Đó chính là giá trị của đồng tiền theo thời gian.
Để hiểu rõ vấn đề này hơn, ta cần phải nghiên cứu vấn đề lãi tức và lãi suất.
2.3.1. Tính tốn lãi tức
2.3.1.1. Khái niệm về lãi tức và lãi suất
Lãi tức (hay lợi tức) là biểu hiện của giá trị gia tăng theo thời gian của tiền tệ và được xác
định bằng hiệu số giữa tổng vốn đã tích luỹ được (kể cả vốn gốc và lãi) và số vốn gốc ban
đầu.
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của lãi tức thu được trong một đơn vị thời gian so với vốn gốc.

Lãi suất nói lên một đồng vốn bỏ ra sẽ cho bao nhiêu tiền lãi hàng năm, q hay tháng. Có
thể biểu thị điều đó theo biểu thức sau đây:
LT = VT - VO
LS 

(2.2)

Vt  VO
L
* 100%  t * 100%
VO
VO

(2.3)

Trong đó:
- LT: Lãi tức thu được trong suốt thời gian hoạt động qui định của số vốn đầu tư bỏ ra thường
kéo dài nhiều năm.
- VT: Tổng vốn đã tích luỹ được (cả vốn gốc và lãi) sau thời gian hoạt động của vốn.
- Vt: Tổng vốn đã tích luỹ được (kề cả vốn gốc và lãi) sau 1 đơn vị thời gian hoạt động của
vốn.
- Vo: Vốn gốc bỏ ra ban đầu.
- LS: Là lãi suất.
- Lt: Lãi tức thu được của một đơn vị thời gian (ví dụ quí hay năm) nằm trong thời gian hoạt
động của vốn.
2.3.1.2. Lãi tức đơn
Là lãi tức chỉ được tính theo số vốn gốc và khơng tính đến khả năng sinh lãi thêm của các
khoản lãi ở các thời đoạn trước (tức là không tính đến hiện tượng lãi mẹ đẻ lãi con). Lãi tức
đơn (ký hiệu là LD) được tính như sau:


LD  V0  ID  n
Trong đó:
- V0: Vốn gốc bỏ ra ban đầu.

13

(2.4)


- ID: Lãi suất đơn.
- n: Số thời đoạn tính lãi tức.
Như vậy, số vốn gốc V0 bỏ ra ban đầu sẽ tương đương với V0  V0  ID  n đồng ở n thời
đoạn (năm, quí, tháng) sau trong tương lai.
Từ đó cũng suy ra:
a. Một đồng ở hiện tại tương đương với (1  ID  n) sau n năm (quí, tháng) trong tương lai.
b. Một đồng ở n năm (quí, tháng) sau trong tương lai tương đương với 1/ (1  ID  n) đồng ở
thời điểm hiện tại.
2.3.1.3. Lãi tức ghép
Trong cách tính tốn lãi tức ghép, lãi tức thu được ở một thời đoạn nào đó (tháng, q, năm)
được xác định căn cứ vào tổng số của vốn gốc cộng với tổng số lãi tức đã thu được ở tất cả
các thời đoạn đang xét đó. Như vậy lãi tức ghép là loại lãi có tính đến hiện tượng lãi của lãi.
Cách tính này thường được dùng trong thực tế kinh doanh.
Nếu gọi tổng số vốn cả gốc và lãi tức ghép nhận được là F sau một thời gian tính tốn (ví dụ
thời gian cho vay) là n thời đoạn ta sẽ có:
F  V0  1  i 

n

(2.5)


Trong đó:
- VO: Vốn gốc.
- i: Lãi suất được qui định tương ứng với đơn vị đo thời gian của n.
- n: Thời gian tính lãi tức (ví dụ thời gian cho vay vốn)
Có thể rút ra các kết luận sau đây:
a. Một đồng vốn bỏ ra ở hiện tại sẽ tương đương với (1 + i)n đồng sau n năm trong tương lai.
b. Một đồng vốn bỏ ra sau n năm trong tương lai sẽ tương đương với 1/(1+ i)n đồng bỏ ra ở
thời điểm hiện tại.
Trị số 1/(1+ i)n được dùng để qui tiền tệ bỏ ra ở các thời điểm khác nhau về thời điểm đầu
hiện tại (còn gọi là hiện tại hóa giá trị tiền tệ).
Trị số (1+ i)n được dùng để qui tiền tệ bỏ ra ở các thời điểm khác nhau về thời điểm cuối
trong tương lai (còn gọi là tương lai hóa giá trị tiền tệ).
2.3.2. Xác định lãi suất có xét đến yếu tố lạm phát
Gọi ic là lãi suất chưa xét đến lạm phát (% năm). Gọi f là tỷ lệ lạm phát (% năm). Gọi I là lãi
suất có xét đến lạm phát. Yêu cầu tính I theo ic và f
Giả sử giá trị tiền tệ tại thời điểm 0 ban đầu là p = 1, giá trị tương lai ở cuối năm thứ nhất sẽ
là:

14


F1  p  1  i c  - Khi chưa xét đến lạm phát.
Nếu xét đến lạm phát thì để giữ nguyên giá trị F1 như khi chưa có lạm phát thì F1 phải tăng
lên một lượng tiền bằng (1+f), tức là: F1 = 1* (1+ic) (1+f)
Đồng thời ta lại có: F1 = 1* (1+I) khi xét có lạm phát.
Từ đây suy ra:

1* (1+I) = 1* (1+ic) (1+f)
I = (1 + ic) (1 + f) – 1


(2.6)
2.3.3. Biểu đồ dòng tiền tệ
Một dự án đầu tư thường kéo dài nhiều năm (nhiều thời đoạn). Ở mỗi thời đoạn đó đều có
thể phát sinh các khoản thu và chi (hoặc chỉ có thu, hoặc chỉ có chi, hoặc khơng có thu chi).
Để thuận lợi cho tính tốn, người ta thường qui ước các thời đoạn là bằng nhau và các khoản
thu chi đó đều xảy ra ở cuối thời đoạn (trừ vốn đầu tư ban đầu được qui ước bị bỏ ra ở thời
điểm 0). Các khoản thu chi đó xảy ra theo dịng thời gian và được gọi là dòng tiền tệ (Cash
- Flows hay viết tắt là CF).
Biểu đồ dòng tiền tệ là một đồ thị biểu diễn các trị số thu và chi theo các thời đoạn, các trị
số thu được biểu diễn bằng các mũi tên lên phía trên (chiều dương), các trị số chi được biểu
diễn bằng các mũi tên xuống dưới (chiều âm). Biểu đồ dịng tiền tệ là một cơng cụ quan
trọng để phân tích hiệu quả của dự án đầu tư.
Trong biểu đồ dòng tiền tệ: các mũi tên chỉ lên là thu; các mũi tên chỉ xuống là chi; các số
0, 1, 2... là các thời đoạn.
Thu nhập (+)

Chi phí ( - )
Hình 2.1. Biểu đồ dịng tiền tệ (Cash Flow)
2.4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN TỆ TRONG
TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ ĐƠN VÀ PHÂN BỐ ĐỀU
2.4.1. Các ký hiệu tính tốn
Để tính tốn phân tích dự án đầu tư và xác định giá trị tương đương của tiền tệ theo thời gian
người ta thường dùng các ký hiệu sau:

15


P - Giá trị tiền tệ ở thời điểm đầu, thời điểm hiện tại của dự án. Trên thang thời gian của
dòng tiền tệ trị số P được đặt ở cuối thời đoạn 0 (tức là đầu thời đoạn 1).
F - Giá trị tiền tệ ở thời điểm cuối, thời điểm tương lai của dự án. Trên thang thời gian trị số

F được đặt ở thời điểm kết thúc dự án và thời điểm này có thể là cuối các thời đoạn 1, 2, 3...
2.4.2. Phương pháp xác định giá trị tiền tệ ở thời điểm tương lai (F) khi cho trước giá
trị của tiền tệ ở thời điểm hiện tại (P)
F  P * 1  i 

n

(2.7)a

Ký hiệu: Hệ số (1+i)n là hệ số tương lai hóa giá trị tiền tệ. Trong tài liệu quốc tế thường được
ký hiệu như sau:

1  i n  (F / P, i%, n)
Nếu biểu diễn theo ký hiệu ta có:
P = F (F/P, i%, n)

(2.7)b

2.4.3. Phương pháp xác định giá trị tiền tệ ở thời điểm hiện tại (P) khi cho trước giá trị
của tiền tệ ở thời điểm tương lai (F)

P  F*

1
(1  i) n

(2.8)a

Ký hiệu: Hệ số 1 / (1+i)n là hệ số hiện tại hóa giá trị tiền tệ. Trong tài liệu quốc tế thường
được ký hiệu như sau:


1
 (P / F, i%, n )
(1  i) n
Hệ số trên còn được ký hiệu là SPPVF (Single Payment Present Value Factor).
Nếu biểu diễn theo ký hiệu ta có:
P = F (P/F, i%, n)

(2.8)b

2.4.4. Phương pháp xác định giá trị tương lai (F) của tiền tệ khi cho trước trị số của
chuỗi dòng tiền tệ đều (A)

 (1  i) n  1
F  A*

i



(2.9)

Ký hiệu:

 (1  i) n  1
Hệ số: 
 gọi là hệ số tương lai hóa giá trị của dịng tiền tệ đều.
i



Trong tài liệu nước ngồi cịn ký hiệu là USCAF (Uniform - Series - Compound - Amount -

 (1  i) n  1
Factor). Để đơn giản trình bày hệ số này được ký hiệu như sau: 
 = (F/A, i%, n)
i



16


×