Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

72 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 2022 môn hóa học liên trường nghệ an (file word có lời giải) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.77 KB, 10 trang )

SỞ GDĐT NGHỆ AN

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

LIÊN TRƯỜNG THPT

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 078

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Những người bị bệnh lâu ngày, cơ thể yếu cần được bổ sinh dinh dưỡng thì người ta thường
truyền chai dung dịch gọi là đạm (hay uống các viên đạm). Chất đạm ở trong trường hợp này là
A. (NH2)2CO.
B. các α-aminoaxit.
C. các phân tử poliamit.
D. NH4NO3.
Câu 42: Chất phá hủy tầng ozon trong thiết bị lạnh (hiện nay đã cấm dùng) là
A. clorofom.
B. NO.
C. freon.
D. teflon.
Câu 43: Kim loại thường điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hidroxit là


A. Mg.
B. Al.
C. Na.
D. Au.
Câu 44: Sắt là một kim loại phổ biến, được dùng trong nhiều lĩnh vực. Một tính chất đặc trưng quan
trọng để sắt chế tạo nam châm là
A. tính dẫn điện tốt.
B. bền trong khơng khí.
C. tính nhiễm từ.
D. tạo được nhiều hợp kim bền, cứng.
Câu 45: CH2=CH-COOCH2-CH=CH2 có tên gọi là
A. anlylacrylat.
B. propylacrylat.
C. propylpropenoat.
D. anlylpropionat.
Câu 46: Cho một mẩu Na nhỏ (dạng lát mỏng) vào nước thì thấy hiện tượng xảy ra là
A. mẩu Na nổi trên bề mặt nước, biến thành dạng tròn, tan dần, có bọt khí.
B. mẩu Na nổi trên bề mặt nước, giữ ngun hình dạng, tan dần, có bọt khí.
C. mẩu Na chìm trong nước, biến thành dạng trịn, tan dần, có bọt khí.
D. mẩu Na chìm trong nước, giữ ngun hình dạng, tan dần, có bọt khí.
Câu 47: Nung nóng dây sắt rồi đưa vào bình khí clo dư thấy dâu sắt nóng đỏ, đồng thời thốt ra khói màu
nâu. Khói màu nâu đó là
A. FeCl2, FeCl2.
B. FeCl6.
C. FeCl3.
D. FeCl2.
Câu 48: Cho các polime sau: polietilen, polistiren, poli(metylmetacrylat), xenlulozơ, tinh bột, polipeptit.
Số polime được dùng làm chất dẻo là
A. 3.
B. 5.

C. 4.
D. 2.
Câu 49: Trong dung dịch CH3COOH có chứa các phân tử và ion là (bỏ qua sự phân li của nước)
A. CH3COOH, OH-, H+, H2O.
B. CH3COOH, CH3COO-, H+.
+
C. CH3COO , H , H2O.
D. CH3COOH, CH3COO-, H+, H2O.
Câu 50: Từ cây mía ép lấy nước, sau đó tẩy màu bằng khí SO2, thêm nước vơi, lọc kết tủa và cho kết tinh
dung dịch được một loại tinh thể (có chứa nước) màu trắng. Thành phần chính của tinh thể đó là
A. fructozơ.
B. glucozơ.
C. saccarozơ.
D. mantozơ.
Câu 51: Hàng năm một lượng lớn kim loại bị mất đi do bị ăn mịn (chủ yếu là ăn mịn điện hóa). Đê bảo
vệ kim loại khỏi bị phá hủy, một biện pháp phổ biến là phủ lên bề mặt kim loại một số loại sơn (thực tế là
các polime). Vai trò của sơn trong việc làm này là
A. tác dụng với kim loại tạo hợp chất mỏng, bền bảo vệ bề mặt kim loại.
B. chất ức chế sự ăn mòn.
C. ngăn cách kim loại với môi trường.
D. chống và giảm va chạm, mài mịn.
Câu 52: Phương pháp đun nóng để loại bỏ hồn tồn tính cứng được dùng cho loại nước cứng
A. tạm thời.
B. toàn phần và vĩnh cửu.
C. toàn phần.
D. vĩnh cửu.
Câu 53: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, CH3COONH4, C2H5NH3Cl , HOCH2-CHO. Số chất trong
dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
Trang 1/4 – Mã đề 078



A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 54: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư.
(b) Cho Al2S3 vào nước dư.
(c) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH dư.
(d) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
(e) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(g) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 55: Các nhà máy nước thường sử dụng phèn chua (có cơng thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm
trong nước. Nhưng việc khai thác và sử nhiều làm cho phèn chua ngày càng khan hiếm. Để giải quyết vấn
đề này người ta đã đưa vào chất X thay thế cho phèn chua mà vẫn làm trong được nước như phèn chua.
Chất X thay thế đó có thể sử dụng là
A. K2SO4.
B. Na3AlF6.
C. Al2(SO4)3.
D. K2SO4.
Câu 56: Cho hỗn hợp X (gồm: MgO, Al2O3, Cu, Fe2O3) vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn
Y và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa rồi nung trong khơng khí đến khối
lượng khơng đổi thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất rắn T là
A. MgO, FeO, CuO.
B. MgO.

C. MgO, CuO, Fe2O3.
D. MgO, Fe2O3.
Câu 57: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH2=CH2.
D. CH3CH2OH và CH3CHO.
Câu 58: Không dùng đồ vật bằng nhôm (thau, chậu, nồi… bằng nhơm) đựng các chất có tính kiềm như
vơi, xút, ximang, xà phịng… vì xảy ra phản ứng phá hủy nhơm, phản ứng có thể biểu diễn bằng phương
trình sau: Al + OH- + H2O → AlO2- + 1,5H2. Vai trò của kiềm (OH-) trong phản ứng là
A. chất khử.
B. chất mơi trường.
C. chất oxi hóa.
D. chất oxi hóa và môi trường.
Câu 59: Khi phân hủy hết pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm
chứa gốc gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 60: Axit sunfuric là hóa chất rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực, là một chất có hoạt tính hóa học rất
mạnh. Dung dịch H2SO4 đặc là chất oxi hóa mạnh, tác dụng hầu hết kim loại; nhưng trong thực tế người
ta lại dùng thùng bằng thép để chứa đựng, vận chuyển dung dịch H2SO4 đặc. Nguyên nhân của việc làm
này là
A. bể chứa luôn được làm lạnh dưới 0°C.
B. bể chứa bằng sắt đã phủ 1 lớp sơn cách li bề mặt với axit.
C. dung dịch H2SO4 đặc khơng hoặc rất ít tác dụng với Fe ở điều kiện thường.
D. sắt bị thụ động bởi H2SO4 đặc, nguội.
Câu 61: Đun nóng vinyl axetat trong dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì sản
phẩm thu được là

A. CH3COOH, CH2=CHOH.
B. CH3COOH, CH3CHO.
C. HCOOH, CH2=CH-CH2OH.
D. HCOOH, CH3CHO.
Câu 62: Phân bón tổng hợp NPK là loại phân bón tổng hợp chứa đạm-lân-kali được trộn theo tỉ lệ nhất
định giữa các loại phân bón. Trong hình dưới là bao bì phân bón NPK với thông số kĩ thuật 20-20-15.
Thông số này cho biết % khối lượng tương ứng lần lượt của
A. N-P-K.
B. N-P2O5-K2O.
C. (NH2)2CO-Ca(H2PO4)2-KCl.
D. N2O5-P2O5-K2O.
Câu 63: Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli (etylenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat). Số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 64: Các núi đá dọc bờ sơng hay ở dưới biển thì có hiện tượng chân núi đá bị ăn mịn lõm vào tạo hốc
sâu, hang động… Ngồi tác động mài mịn của nước thì có ngun nhân chính là có phản ứng hóa học
xảy ra trong thời gian dài. Phản ứng đó là
Trang 2/4 – Mã đề 078


A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
B. CaCO3 → CaO + CO2.
C. CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
Câu 65: Đun nóng 106,32 gam chất béo với dung dịch KOH vừa đủ thu được 11,04 gam glixerol và m
gam xà phịng (phản ứng xảy ra hồn tồn). Giá trị m lớn nhất là
A. 102,0 gam.
B. 100,08 gam.

C. 109,68 gam.
D. 115,44 gam.
Câu 66: Cho 19,6 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe vào dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 đến phản ứng hồn
tồn được dung dịch Y, thốt ra V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 2,0 gam kim loại chưa
tan. Cô cạn dung dịch Y rồi nung muối đến khối lượng khơng đổi (khơng có khơng khí) được chất rắn có
khối lượng là
A. 24,4 gam.
B. 24,0 gam.
C. 16,0 gam.
D. 22,4 gam.
Câu 67: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(5) Cho Mg(NO3)2 vào dung dịch KHSO4 dư.
(6) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi các phân xưng xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 68: Cho các chất sau đây: NaHCO3, Na2HPO3, Fe(NO3)2, (NH4)3PO4, AgNO3, NaAlO2. Số chất vừa
tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam triglixerit X, cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch
Ba(OH)2 dư, thấy xuất hiện 168,435 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 117,315 gam so với ban

đầu. Khi cho 0,10 mol X phản ứng với lượng dư Br2 trong dung dịch thì khối lượng Br2 phản ứng lớn
nhất là
A. 80,0 gam.
B. 128,0 gam.
C. 16,8 gam.
D. 33,6 gam.
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 3 hidrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng liên tiếp (MX < MY < MZ) thu được
4,032 lít (đktc) khí CO2 và 5,04 gam H2O. Nếu cho Z tác dụng với khí clo (ánh sáng) thì thu được số sản
phẩm hữu cơ monoclo là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 71: Cho 59,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M, oxit và muối cacbonat tương ứng của M. Hịa
tan hồn toàn X vào nước thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 3M
thu được khí Z. Hấp thụ tồn bộ khí Z trong 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thu được 8 gam kết tủa
trắng và dung dịch T. Đun nóng dung dịch T lại thấy xuất hiện kết tủa. Khối lượng của M2O trong X gần
nhất với giá trị
A. 40.
B. 30.
C. 20.
D. 25.
Câu 72: Hợp chất X có cơng thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất X2, X4, X5 đều có mạch cacbon khơng phân nhánh.
B. Nhiệt độ sôi của X5 cao hơn nhiệt độ sôi của X1.

C. Phân tử khối của X5 là 204u.
D. Các chất X, X1, X3 và X5 đều là hợp chất hữu cơ thuần chức.
Câu 73: Đun nóng 9,25 gam este đơn chức X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol Y và 10,25
gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi dư,
kết thúc phản ứng thì khối lượng bình nước vơi
A. tăng 17,75 gam.
B. tăng 23,25 gam.
C. giảm 14,25 gam.
D. giảm 7,25 gam.
Câu 74: Một loại sắn chứa 60% tinh bột dùng để lên men sản xuất ancol etylic phục vụ cho pha chế xăng
sinh học E5 (loại xăng chứa 5% thể tích C2H5OH, còn lại là xăng RON 95 hay xăng Mogas 95). Hỏi 10
tấn sắn trên sản xuất được bao nhiêu lít xăng sinh học E5? Biết hiệu suất toàn bộ quá trình lên men và pha
chế là 85%; khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml.
A. 3810,9 lít.
B. 72407,4 lít.
C. 36203,7 lít.
D. 57925,9 lít.
Câu 75: X là một ancol (ancol) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 7,84 lít (đktc) oxi, thu
được hơi nước và 13,2 gam CO2. Công thức của X là
A. C2H4(OH)2.
B. C3H7OH.
C. C3H6(OH)2.
D. C3H5(OH)3.
Trang 3/4 – Mã đề 078


Câu 76: Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm amin X (CmH2m+3N), amino axit Y
(CnH2n+1O2N) và este của Y với ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol E cần dùng 0,345 mol
O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung
dịch bình tăng 15,46 gam. Mặt khác, lấy 0,14 mol E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn

dung dịch sau phản ứng thu được 3,74 gam phần hơi gồm 2 hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử
cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 36,12%.
B. 23,51%.
C. 48,59%.
D. 26,46%.
Câu 77: Hịa tan hồn toàn m gam hỗn hợp CuCl2 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dịng điện có cường độ khơng đổi. Tổng số mol khí thu
được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên dưới (đồ thị
gấp khúc tại các điểm M, N).

Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 11,36.
B. 16,8.
C. 19,44.
D. 18,32.
Câu 78: Hịa tan hồn tồn 9,9 gam oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, thu được 1,54 lít SO2 (đktc, sản
phẩm khử duy nhất) và m gam muối khan trung hòa. Giá trị của m là
A. 25,6 gam.
B. 27,5 gam.
C. 82,5 gam.
D. 55,0 gam.
Câu 79: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.
(b) Thành phần chính của cồn 75° mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.
(c) Để ủ hoa quả nhanh chín và an tồn hơn, có thể thay thế C2H2 bằng C2H4.
(d) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu,
ù tai, chóng mặt,. )
(f) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.

Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
- Bước 1: Dùng 4 kẹp sắt kẹp 4 vật liệu riêng rẽ: Mẩu màng mỏng PE, mẩu ống nhựa dẫn nước làm bằng
PVC, sợi len (làm từ lông cừu) và vải sợi xenlulozơ (hoặc bông).
- Bước 2: Hơ các vật liệu này (từng thứ một) ở gần ngọn lửa vài phút.
- Bước 3: Đốt các vật liệu trên.
Cho các nhận định sau:
(a) PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thốt ra có mùi xốc khó chịu.
(b) Sợi len cháy mạnh, khí thốt ra khơng có mùi khét.
(c) PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen.
(d) Sợi vải cháy mạnh, khí thốt ra khơng có mùi.
(e) Nên hạn chế sử dụng các túi nhựa tiện lợi (PE) vì tạo ra rác thải gây ảnh hưởng xấu đến môi trường,
sức khỏe của người và động vật.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Trang 4/4 – Mã đề 078


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41B

42C


43C

44C

45A

46A

47C

48A

49D

50C

51C

52A

53C

54B

55C

56C

57D


58B

59C

60D

61B

62B

63C

64A

65D

66B

67D

68A

69A

70A

71D

72A


73B

74B

75D

76C

77A

78B

79C

80C

Câu 48:
Các chất được dùng làm chất dẻo gồm: polietilen, polistiren, poli(metylmetacrylat)
Câu 49:
CH3COOH là chất điện li yếu:
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
—> Dung dịch CH3COOH chứa CH3COOH, CH3COO-, H+, H2O.
Câu 51:
Phủ sơn lên bề mặt kim loại là cách chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp cách li, ngăn cách kim loại
với môi trường.
Câu 52:
Phương pháp đun nóng để loại bỏ hồn tồn tính cứng được dùng cho loại nước cứng tạm thời:
M(HCO3)2 —> MCO3↓ + CO2 + H2O (M2+ là Mg2+, Ca2+)
Câu 53:
Có 3 chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là:

H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
CH3COONH4 + NaOH —> CH3COONa + NH3 + H2O
C2H5NH3Cl + NaOH —> NaCl + C2H5NH2 + H2O
Câu 54:
(a) HCl + NaAlO2 + H2O —> Al(OH)3 + NaCl
(b) Al2S3 + H2O —> Al(OH)3 + H2S
(c) Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
(d) NH3 + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl
(e) NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(g) Al + FeCl3 dư —> AlCl3 + FeCl2
Câu 55:
Chất thay thế cho phèn chua là Al2(SO4)3 vì chúng đều chứa Al3+ dễ bị thủy phân tạo kết tủa keo, bám
đính các hạt bẩn lơ lửng trong nước rồi lắng xuống:
Al3+ + H2O —> Al(OH)3 (dạng keo) + H+
Khơng dùng B vì F- có độc tính mạnh nếu vượt quá nồng độ cho phép.
Câu 56:
Y là Cu dư
Trang 5/4 – Mã đề 078


Z chứa MgSO4; Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 và H2SO4 dư.
Z + NaOH dư —> Mg(OH)2, Fe(OH)2, Cu(OH)2
—> T gồm MgO, CuO, Fe2O3.
Câu 57:
Hai chất X, Y lần lượt là CH3CH2OH và CH3CHO:
C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
C2h5OH + O2 —> CH3CHO + H2O
CH3CHO + O2 —> CH3COOH
Câu 58:
Quy trình phá hủy đồ vật bằng Al khi đựng dung dịch kiềm:

+ Lớp bảo vệ bị phá hủy trước:
Al2O3 + OH- —> AlO2- + H2O (1)
+ Sau đó Al tác dụng với H2O tạo lớp bảo vệ mới:
Al + H2O —> Al(OH)3 + H2 (2)
+ Lớp bảo vệ mới lại bị phá hủy:
Al(OH)3 + OH- —> AlO2- + H2O (3)
(2)(3) xảy ra luân phiên làm chậu nhơm bị thủng.
—> OH- chỉ có vai trị là chất môi trường phá hủy các lớp bảo vệ của vật bằng nhơm.
Câu 59:
Tripeptit trở lên sẽ có phản ứng màu biurê —> Có 4 sản phẩm chứa gốc gly mà dung dịch của nó có phản
ứng màu biure là:
Gly-Ala-Val
Gly-Ala-Val-Ala
Ala-Val-Ala-Gly
Val-Ala-Gly
Câu 60:
Sắt bị thụ động bởi H2SO4 đặc, nguội nên có thể dùng thùng bằng thép để chứa đựng, vận chuyển dung
dịch H2SO4 đặc.
Câu 61:
CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
Câu 62:
Kí hiệu trên cho biết độ dinh dưỡng của phân (%N = 20%; %P2O5 = 20% và %K2O = 15%)
Câu 63:
Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: (3), (4), (5).
Câu 64:
Nguyên nhân chính của hiện tượng núi đá bị ăn mòn lõm vào tạo hốc sâu là sự xâm thực của H2O có hịa
tan CO2:
Trang 6/4 – Mã đề 078



CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Câu 65:
nC3H5(OH)3 = 0,12 —> nKOH = 0,36
Bảo toàn khối lượng:
m chất béo + mKOH = m xà phòng + mH2O
—> m xà phòng = 115,44
Câu 66:
Có kim loại chưa tan nên HNO3 phản ứng hết
—> nNO = nH+/4 = 0,2
Đặt a, b là số mol Fe, Cu đã phản ứng.
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,2.3 —> a + b = 0,3
mFe2O3 + mCuO = 160a/2 + 80b = 80(a + b) = 24 gam
Câu 67:
(1) H2S + Fe2(SO4)3 —> FeSO4 + S + H2SO4
(2) H2S + Pb(NO3)2 —> PbS + HNO3
(3) CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
(4) AgNO3 + Fe(NO3)2 —> Fe(NO3)3 + Ag
(5) Không phản ứng
(6) CO2 + NaAlO2 + H2O —> NaHCO3 + Al(OH)3
Câu 68:
Có 4 chất vừa tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
(NH4)3PO4 + HCl → NH4Cl + H3PO4
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Fe(NO3)2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaNO3
(NH4)3PO4 + NaOH → Na3PO4 + NH3 + H2O
AgNO3 + NaOH → Ag2O + NaNO3 + H2O
Còn lại Na2HPO3, NaAlO2 không tác dụng với NaOH.

Câu 69:
Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,855
Δmdd = mCO2 + mH2O – mBaCO3 = -117,315
—> nH2O = 0,75
—> nX = nO/6 = (mX – mC – mH)/(16.6) = 0,015
nX = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 —> nBr2 = 0,075
Trang 7/4 – Mã đề 078


Tỉ lệ: 0,015 mol X phản ứng tối đa 0,075 mol Br2
—> 0,1 mol X phản ứng tối đa nBr2 = 0,5 mol
—> mBr2 = 80 gam
Câu 70:
nCO2 = 0,18; nH2O = 0,28
—> n hỗn hợp = nH2O = nCO2 = 0,1
Số C = nCO2/n hỗn hợp = 1,8 —> CH4, C2H6 và C3H8
C3H8 + Cl2/ánh sáng tạo 2 dẫn xuất monoclo là CH3-CH2-CH2Cl và CH3-CHCl-CH3
Câu 71:
nCa(OH)2 = 0,14; nCaCO3 = 0,08 —> nCa(HCO3)2 = 0,14 – 0,08 = 0,06
Bảo toàn C —> nM2CO3 = 0,2
nHCl = 1,8 = nMOH + 2nM2CO3 —> nMOH = 1,4
Nếu X chỉ có M2CO3 (0,2) và M (1,4)
—> 0,2(2M + 60) + 1,4M = 59,8 —> M = 26,55
Nếu X chỉ có M2CO3 (0,2) và M2O (0,7)
—> 0,2(2M + 60) + 0,7(2M + 16) = 59,8 —> M = 20,33
—> 20,33 < M < 26,55 —> M = 23: M là Na
—> X gồm Na2CO3 (0,2), Na2O (0,4) và Na (0,6) (Bấm hệ nNaOH và mX để tính số mol)
—> mNa2O = 24,8
Câu 72:
(b) —> X3 là axit

(c) —> X3 là HOOC-(CH2)4-COOH và X4 là NH2-(CH2)6-NH2
(b) —> X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa
(a) —> X là HOOC-(CH2)4-COOC2H5
—> X2 là C2H5OH
(d) —> X5 là C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5
A. Đúng
B. Sai, dạng muối có nhiệt độ sơi cao hơn dạng este của cùng 1 axit.
C. Sai, MX5 = 202
D. Sai, X1 là chất tạp chức.
Câu 73:
mRCOOR’ < mRCOONa —> R’ < Na = 23
—> R’ = 15: -CH3
nX = (10,25 – 9,25)/(23 – 15) = 0,125
MX = 74 —> X là C3H6O2
Trang 8/4 – Mã đề 078


Đốt X —> nCO2 = nH2O = 0,375 mol
—> m bình tăng = mCO2 + mH2O = 23,25 gam
Câu 74:
C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2C2H5OH
162……………………………………..92
10.60%…………………………………m
H = 85% —> mC2H5OH = 85%.10.60%.92/162 = 391/135 tấn
—> V C2H5OH = 1000.391/135.0,8 = 3620,37 lít
—> V xăng = 3620,37/5% = 72407,4 lít
Câu 75:
nCO2 = 0,3 —> Số C = nCO2/nX = 3
nX = nH2O – nCO2 —> nH2O = 0,4
Bảo toàn O —> nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,3

—> Số O = nO/nX = 3
—> X là C3H5(OH)3.
Câu 76:
Quy đổi E thành CH3NH2 (x), Gly (y) và CH2 (z)
nE = x + y = 0,14
nO2 = 2,25x + 2,25y + 1,5z = 0,345
mCO2 + mH2O = 44(x + 2y + z) + 18(2,5x + 2,5y + z) = 15,46
—> x = 0,1; y = 0,04; z = 0,02
z < x nên X là CH3NH2 (0,1) —> %CH3NH2 = 48,59%
Câu 77:
Đoạn 1: CuCl2 —> Cu + Cl2
Đoạn 2: 2KCl + 2H2O —> H2 + Cl2 + 2KOH
Đoạn 3: 2H2O —> 2H2 + O2
Trong khoảng thời gian 1,75a – a = 0,75a đã thoát ra 0,21 – 0,12 = 0,09 mol khí của đoạn 3 —> Gồm H2
(0,06) và O2 (0,03)
—> ne trong 0,75a giây = 0,06.2 = 0,12
—> ne trong a giây = 0,16
nCuCl2 = x và nKCl = y
—> ne anot = 2x + y = 0,16
nCl2 = x + 0,5y —> nH2 = 0,12 – x – 0,5y
—> nKCl = y = 2(0,12 – x – 0,5y)
—> x = 0,04; y = 0,08
—> m = 135x + 74,5y = 11,36 gam
Trang 9/4 – Mã đề 078


Câu 78:
nSO2 = 0,06875
—> nFexOy = ne = 2nSO2 = 0,1375
—> M oxit = 9,9/0,1375 = 72: Oxit là FeO

—> nFe2(SO4)3 = nFeO/2 = 0,06875
—> mFe2(SO4)3 = 27,5 gam
Câu 79:
(a) Đúng
(b) Sai, thành phần chính là etanol (chiếm 75% thể tích).
(c) Đúng, C2H2 thường tạo ra từ đất đèn, có lẫn nhiều tạp chất sinh ra các khí độc hại nên dùng C2H4 sẽ
tốt hơn.
(d) Sai, thủy phân triolein thu được glyxerol
(e) Đúng
(f) Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế từ trùng ngưng.
Câu 80:
(a) Đúng, PVC là chất dẻo nên sẽ chảy ra trước khi cháy, phản ứng cháy khơng hồn tồn nên sẽ có khói
đen (muội than), đồng thời thốt ra khí HCl, Cl2 nên có mùi xốc.
(b) Sai, sợi len khi cháy sẽ sun lại, có mùi khét đặc trưng.
(c) Đúng, PE chảy thành chất lỏng nhớt trước khi cháy, khi cháy vẫn có khói đen (là muội than).
(d) Đúng, tạo CO2, H2O
(e) Đúng

Trang 10/4 – Mã đề 078



×