Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

80 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 2022 môn hóa học liên trường nghệ an (file word có lời giải) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.85 KB, 9 trang )

SỞ GDĐT NGHỆ AN

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THƠNG

LIÊN TRƯỜNG THPT

NĂM HỌC 2021-2022

(Đề thi có 04 trang)

Mơn: HỐ HỌC

(40 câu trắc nghiệm)

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 087

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Sắt tác dụng dung dịch HCl tạo ra khí H2 và muối nào sau đây?
A. FeCl3.
B. Fe3O4.
C. FeCl.
D. FeCl2.
Câu 42: Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng được dung dịch NaOH?
A. NaOH.
B. NaCl.
C. Al2O3.
D. HCl.
Câu 43: Chất X có cơng thức cấu tạo CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.


B. metyl axetat.
C. metyl propionat.
D. etyl fomat.
Câu 44: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ
ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
A. Bơng có tẩm giấm ăn.
B. Bơng khơ.
C. Bơng có tẩm nước vơi trong.
D. Bơng tẩm nước.
Câu 45: Tính chất nào sau đây khơng phải tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Tính dẫn nhiệt.
B. Ánh kim.
C. Tính cứng.
D. Tính dẫn điện.
Câu 46: Ở miền Trung thường xuyên bị mưa bão khiến nguồn nước sinh hoạt của người dân sẽ bị đục và
ảnh hưởng đến chất lượng. Người ta thường dùng phèn chua làm trong nước sinh hoạt để sử dụng. Công
thức phèn chua là
A. Al2O3.2H2O.
B. Al(NO3)3.6H2O.
C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 47: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
A. K.
B. Be.
C. Na.
D. Ca.
Câu 48: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ visco.
B. Tơ tằm.
C. Tơ nilon-6,6.

D. Tơ xenlulozơ axetat.
Câu 49: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. HF.
B. Na2SO4.
C. KOH.
D. HCl.
Câu 50: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Al.
B. Cu.
C. Ag.
D. Fe.
Câu 51: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch: HCl, NaOH, KCl là
A. Ag.
B. quỳ tím.
C. NaNO3.
D. K2SO4.
2+
2+
2+
+
Câu 52: Cho các ion: Fe , Cu , Zn , Ag . Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong
dãy là
A. Cu2+.
B. Fe2+.
C. Zn2+.
D. Ag+.
Câu 53: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Glucozơ.
B. Tinh bột.
C. Xenlulozơ.

D. Saccarozơ.
Câu 54: FeCl3 tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra kết tủa màu nâu đỏ?
A. NaOH.
B. AgNO3.
C. HCl.
D. CuSO4.
Trang 1/4 – Mã đề 087


Câu 55: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Cơng thức
phân tử của saccarozơ là
A. C12H22O11.
B. C6H12O6.
C. C3H8O3.
D. (C6H10O5)n.
Câu 56: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al.
B. K.
C. Ca.
D. Ba.
Câu 57: Hiđrocacbon làm mất màu dung dịch brom là
A. propan.
B. etilen.
C. benzen.
D. etan.
Câu 58: Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là
A. poli(vinyl clorua).
B. polistiren.
C. polietilen.
D. polipropilen.

Câu 59: Xà phịng hóa CH3COOCH3 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol có cơng thức là
A. CH3OH.
B. C3H5OH.
C. C2H5OH.
D. C3H7OH.
Câu 60: Anilin có cơng thức là
A. C6H5OH.
B. C6H5NH2.
C. H2N-CH2-COOH.
D. CH3NH2.
Câu 61: Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Ca(OH)2.
B. KCl.
C. Na2CO3.
D. CaCl2.
Câu 62: Etylamin có cơng thức hóa học là
A. CH3NH2.
B. C6H5NH2.
C. C2H5NH2.
D. C2H5OH.
Câu 63: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol và hỗn hợp
gồm hai muối natri panmitat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2. B. Công thức phân tử của X là C52H102O6.
C. Phân tử X có 5 liên kết π.
D. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.
Câu 64: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn tồn trong nước dư.
B. Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong dung dịch HCl dư.
C. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được kết tủa gồm 2 chất.
D. Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.

Câu 65: Khi cho 22,4 gam Fe tác dụng với 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 19,2.
B. 30,4.
C. 21,6.
D. 24,8.
Câu 66: Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thí nghiệm nào sau đây không thu được kết tủa?
A. Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2.
B. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
C. Đun nóng nước cứng tạm thời.
D. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Câu 67: Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,4 mol HCl và 0,16 mol Cu(NO3)2. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X gồm hai kim loại, có khối lượng 0,6m gam và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 19,8.
B. 17,8.
C. 24,8.
D. 10,8.
Câu 68: Cho 7,2 gam CH3COOH tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 9,84 gam.
B. 12,3 gam.
C. 6,15 gam.
D. 11,04 gam.
Câu 69: Phát biểu nào sau không đây đúng?
A. Amino axit là hợp chất lưỡng tính.
B. Cơng thức phân tử của etylamin là C2H7N.
C. Alanin có cơng thức cấu tạo là H2NCH(CH3)COOH.
D. Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.


Trang 2/4 – Mã đề 087


Câu 70: Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột: Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic. Lên men 6,48
kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 70% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 40° thu
được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)
A. 6,44 lít.
B. 7,32 lít.
C. 11,5 lít.
D. 8,05 lít.
Câu 71: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,04 mol khí
và dung dịch Y. Cho khí CO2 hấp thụ từ từ vào dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị
hình vẽ dưới đây

Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với?
A. 11,19%.
B. 18,42%.
C. 15,07%.
D. 13,36%.
Câu 72: Đốt cháy 3,28 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 4,72 gam hỗn hợp X chỉ gồm
các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư, thu được 26,91 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được
kết tủa Z. Nung Z trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị m là.
A. 3,6.
B. 5,5.
C. 4,2.
D. 4,8.
Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau. (C6H5-: Gốc phenyl)
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

(c) Dầu mỡ bơi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím.
(e) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 74: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì
cần vừa đủ 2,365 mol O2, thu được 1,68 mol CO2 và 1,55 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là
A. 16,73.
B. 17,68.
C. 8,46.
D. 17,56.
Câu 75: Điện phân dung dịch X chứa 5a mol Cu(NO3)2 và 2a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khi khối lượng catot tăng 25,6 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y và V1 lít khí. Chia dung
dịch Y thành hai phần bằng nhau:
- Cho 22,225 gam FeCl2 vào phần 1, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V2 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 108,125 gam hỗn hợp muối.
- Phần 2 hòa tan tối đa b mol kim loại Fe thu được dung dịch Z. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%.
Các thể tích đo ở đktc. Trong các kết luận sau:
(a) Giá trị V1 = 3V2.
(b) Tỷ lệ a : b = 8/15.
Trang 3/4 – Mã đề 087


(c) Dung dịch Z làm mất màu hoàn toàn 28,44 gam KMnO4 trong H2SO4 loãng dư.
Các kết luận đúng là

A. (b).
B. (c).
C. (b), (c).
D. (a), (c).
Câu 76: Cho X, Y là hai axit no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau, Z là este hai chức tạo bởi X,
Y và ancol T (T không tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường). Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O2 (đktc) thu được 14,4 gam H2O. Mặt khác, đun
nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn
hợp E gần nhất với
A. 40%.
B. 45%.
C. 50%.
D. 55%.
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X

Đun với dung dịch NaOH dư, thêm tiếp AgNO3/NH3

Có kết tủa Ag.

Y

Ðun nóng với dung dịch H2SO4, để nguội. Thêm NaOH
dư rồi thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4


Tạo dung dịch màu xanh lam

Z

Cho vào dung dịch brom

Tạo kết tủa trắng.

T

Chất rắn tan trong nước, thêm quỳ tím.

Có màu đỏ

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Xenlulozơ, etylfomat, anilin, axit glutamic.
B. Etylfomat, xenlulozơ, anilin, axit glutamic.
C. Anilin, axit glutamic, etylfomat, xenlulozơ.
D. Xenlulozơ, anilin, etylfomat, axit glutamic.
Câu 78: Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa
đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 0,2 mol hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở,
đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 12,32 gam CO2. Khối lượng của muối E trong
hỗn hợp Y là
A. 8,04.
B. 4,24.
C. 3,18.
D. 5,36.
Câu 79: Cho các phát biểu sau:

(a) Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư thu được hai muối.
(b) Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 thu được kết tủa và có khí thốt ra.
(c) Thạch cao khan có thành phần chính là CaCO3.
(d) Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào lượng nước dư thu được hai
muối.
(e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phịng hố theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước
cất trong 8-10 phút.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha lỗng với nước cất thì phản ứng xà phịng hố
xảy ra hồn tồn.
B. Ở bước 1, có thể thay thế mỡ lợn bằng dầu thực vật.
C. Mục đích của việc thêm nước cất ở bước 2 là để giữ cho thể tích hỗn hợp khơng đổi.
D. Sau bước 3, trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất.
Trang 4/4 – Mã đề 087


ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41D

42C


43A

44C

45C

46D

47B

48B

49A

50A

51B

52D

53A

54A

55A

56B

57B


58A

59A

60B

61C

62C

63B

64D

65D

66D

67B

68D

69D

70A

71D

72D


73B

74B

75A

76B

77B

78A

79C

80D

Câu 44:
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là bơng có tẩm nước vơi vì:
NO2 + Ca(OH)2 —> Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + H2O
Câu 51:
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch: HCl, NaOH, KCl là quỳ tím: dung dịch HCl làm quỳ tím hóa
đỏ, dung dịch NaOH làm quỳ tím hóa xanh và dung dịch KCl khơng làm đổi màu quỳ tím.
Câu 54:
FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu nâu đỏ:
FeCl3 + 3NaOH —> Fe(OH)3 + 3NaCl
Với AgNO3, FeCl3 tạo kết tủa trắng. Hai chất cịn lại khơng tạo kết tủa.
Câu 63:
X là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5
A. Đúng, X có 2C=C nên 1 mol X cộng tối đa 2 mol Br2.
B. Sai, X là C55H102O6.

C. Đúng, X có 2C=C + 3C=O
D. Đúng, 2 đồng phân có gốc panmitat nằm ngoài và nằm giữa.
Câu 64:
A. Đúng: 2Al + Na2O + 3H2O —> 2NaAlO2 + 3H2
B. Đúng: Cu + Fe3O4 + 8HCl —> CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O
C. Đúng: FeCl2 + 3AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
D. Sai: Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + 2FeCl2, dung dịch thu được chứa 3 muối CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư.
Câu 65:
nFe = 0,4; nCuSO4 = 0,3
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
0,3……..0,3………………….0,3
m rắn = 22,4 – 0,3.56 + 0,3.64 = 24,8

Trang 5/4 – Mã đề 087


Câu 66:
A. Có kết tủa BaSO4, có thể có Al(OH)3.
B. 3NH3 + 3H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + 3NH4Cl
C. M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O
D. 2CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
Câu 67:
nNO = nH+/4 = 0,1
Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 3nNO + 2nCu2+
—> nFe phản ứng = 0,31
—> m – 0,31.56 + 0,16.64 = 0,6m —> m = 17,8
Câu 68:
nCH3COOH = 0,12; nNaOH = 0,15
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,12) và NaOH dư (0,03)
—> m rắn = 11,04

Câu 69:
A. Đúng, tính axit ở COOH, tính bazơ ở NH2
B. Đúng
C. Đúng
D. Sai, tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure.
Câu 70:
(C6H10O5)n —> nC6H12O6 —> 2nC2H5OH
162……………………………..…………………46.2
6,48………………………………………………..m
—> mC2H5OH thực tế = 70%.80%.6,48.46.2/162 = 2,0608 kg
—> VC2H5OH = 2,0608/0,8 = 2,576 lít
—> VddC2H5OH = 2,576/40% = 6,44 lít
Câu 71:
Y chứa Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2 dư
Đoạn 1:
Ba(OH)2 + CO2 —> BaCO3 + H2O
0,01…………0,01
Đoạn 2: nCO2 đoạn này = 0,05 – 0,01 = 0,04
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O —> 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
0,02……………0,04
Trang 6/4 – Mã đề 087


Quy đổi X thành Ba, Al, O.
Bảo toàn Ba và Al —> nBa = 0,03 và nAl = 0,04
Bảo toàn electron: 2nBa + 3nAl = 2nO + 2nH2
—> nO = 0,05
—> %O = 13,36%

Câu 72:

nH2O = nO = (mX – m kim loại)/16 = 0,09
—> nHCl = 2nH2O = 0,18
—> nAgCl = 0,18 và nAg = 0,01
Để oxi hóa kim loại lên tối đa cần ne = 2nO + nAg = 0,19
—> m rắn = 3,28 + 16.0,19/2 = 4,8 gam
Câu 73:
(a) Sai, C6H5OH đứng đầu dãy phenol và C6H5CH2OH đứng đầu dãy ancol thơm.
(b) Sai, mật ong chứa monosaccarit khác là glucozơ.
(c) Sai, dầu mỡ bơi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon.
(d) Sai, xenlulozơ khơng có phản ứng gì với I2
(e) Sai, amilozơ khơng phân nhánh.
(g) Đúng, do este này có 1C=C nên làm mất màu dung dịch brom.
Câu 74:
nY = nC3H5(OH)3 = 0,02
nO = 6nY + 2nZ = 2nCO2 + nH2O – 2nO2
—> nZ = 0,03
nC = 0,02(3CZ + 3) + 0,03CZ = 1,68 —> CZ = 18
nH = 0,02[3(HZ – 1) + 5] + 0,03HZ = 1,55.2
—> HZ = 34
Y là (C17H33COO)3C3H5 (0,02) —> mY = 17,68

Câu 75:
Y + Fe2+ tạo NO nên Y có H+ —> H2O đã bị điện phân bên anot.
nCu = 0,4; nCl2 = a —> nO2 = 0,2 – 0,5a
Y chứa Cu2+ dư (5a – 0,4), NO3- (10a); K+ (2a); H+ (0,8 – 2a)
Mỗi phần Y chứa Cu2+ dư (2,5a – 0,2), NO3- (5a); K+ (a); H+ (0,4 – a)
Phần 1:
nNO = nH+/4 = 0,1 – 0,25a
Trang 7/4 – Mã đề 087



m muối = 64(2,5a – 0,2) + 62(5a – 0,1 + 0,25a) + 39a + 22,225 = 108,125
—> a = 0,2
V1 = 22,4(a + 0,2 – 0,5a) = 6,72 lít
V2 = 22,4(0,1 – 0,25a) = 1,12 lít
—> V1 = 6V2 (a sai)
Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 3nNO + 2nCu2+ dư
—> nFe phản ứng = b = 0,375
—> a/b = 8/15 (b đúng)
Z chứa Fe2+; NO3-; K+. Do có 2 chất oxi hóa (NO3-/H+ và MnO4-/H+) nên:
5nKMnO4 < 0,375 —> nKMnO4 < 0,075 —> mKMnO4 < 11,85 —> c sai.
Câu 76:
nH2O = 0,8
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,78
nH2O > nCO2 nên ancol no, mạch hở.
Quy đổi E thành HCOOH (0,38), C2H4(OH)2 (a), CH2 (b), H2O (c)
mE = 0,38.46 + 62a + 14b + 18c = 25,04
nCO2 = 0,38 + 2a + b = 0,78
nH2O = 0,38 + 3a + b + c = 0,8
—> a = 0,1; b = 0,2; c = -0,08
T không tác dụng với Cu(OH)2 nên ít nhất 3C
—> E gồm CH3COOH (0,1), HCOOH (0,28), C3H6(OH)2 (0,1) và H2O (-0,08)
nZ = -nH2O/2 = 0,04 nên:
Z là (HCOO)(CH3COO)C3H6: 0,04
X là HCOOH: 0,28 – 0,04 = 0,24 —> %X = 44,09%
Y là CH3COOH: 0,1 – 0,04 = 0,06
T là C3H6(OH)2: 0,1 – 0,04 = 0,06
Câu 77:
X thủy phân trong kiềm, tạo sản phẩm có tráng gương - Chọn B.
Câu 78:

nCO2 = 0,28 —> Số C = nCO2/nZ = 1,4
—> Z gồm CH5N (0,12) và C2H7N (0,08)
Từ X tạo 2 muối + 2 amin nên A là (C2H5NH3)2CO3 (0,04 mol) và B là (COONH3-CH3)2 (0,06 mol)
Muối Y gồm D là Na2CO3 (0,04) và E là (COONa)2 (0,06)
—> mE = 8,04 gam
Trang 8/4 – Mã đề 087


Câu 79:
(a) Đúng:
Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
(b) Đúng:
3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O —> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 + 3CO2
(c) Sai, thạch cao khan là CaSO4.
(d) Đúng:
Ba + 2NaHSO4 —> BaSO4 + Na2SO4 + H2
(e) Đúng: 2Al + BaO + 3H2O —> Ba(AlO2)2 + 3H2
Câu 80:
A. Đúng, vì nếu phản ứng chưa hồn tồn, mỡ cịn dư sẽ tạo váng và vẩn đục.
B. Đúng, vì dầu thực vật cũng là chất béo giống như mỡ động vật
C. Đúng, phản ứng thủy phân nên cần có H2O, vì vậy thỉnh thoảng phải thêm H2O để giữ thể tích khơng
đổi.
D. Sai, trong bát sứ sẽ có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng.

Trang 9/4 – Mã đề 087



×