Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

88 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 2022 môn hóa học THPT nguyễn bỉnh khiêm gia lai (lần 1) (file word có lời giải) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.28 KB, 10 trang )

88. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Gia
Lai (Lần 1) (File word có lời giải)
Câu 41: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhơm với khí clo là
A. AlCl3.
B. Al(OH)3.
C. Al(NO3)3.
D. Al2O3.
Câu 42: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
A. Fe(NO3)2.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. Fe(OH)2.
+
2+
2+
3+
Câu 43: Trong các ion sau Ag , Cu , Fe , Al . Ion có tính oxi hóa yếu nhất là
A. Fe2+.
B. Cu2+.
C. Ag+.
D. Al3+.
Câu 44: Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là
A. valin.
B. lysin.
C. alanin.
D. glyxin.
Câu 45: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
A. Na.
B. Ca.
C. Mg.
D. Cu.


Câu 46: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Cu.
B. Al.
C. Au.
D. Ag.
Câu 47: Kim loại nào sau đây tan dễ dàng trong nước ở nhiệt độ thường?
A. Al.
B. Fe.
C. Mg.
D. Na.
Câu 48: Chất X có cơng thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. propyl axetat.
D. metyl propionat.
Câu 49: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Cơng thức phân tử của glucozơ

A. C12H22O11.
B. C2H4O2.
C. C6H12O6.
D. (C6H10O5)n.
Câu 50: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic.
B. ancol etylic.
C. glixerol.
D. etylen glicol.
Câu 51: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và C2H5OH. Công thức cấu tạo của
X là
A. HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 52: Một trong những nguyên nhân chính của bệnh lỗng xương là có chế độ dinh dưỡng thiếu
A. canxi.
B. sắt.
C. kẽm.
D. nhơm.
Câu 53: Este X (chứa vịng benzen) có công thức phân tử C8H8O2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X

A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 54: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. CH3COOH.
B. HClO.
C. HNO2.
D. CH3COOK.
Câu 55: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poli(metyl metacrylat).
B. Poli(etylen terephtalat).
C. Polistiren.
D. Poliacrilonitrin.
Câu 56: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2?
A. BaO.
B. Ca(OH)2.
C. Mg.
D. Mg(OH)2.
Câu 57: Etanol và axit axetic đều tác dụng với:
A. HCl.

B. Na.
C. NaOH.
D. Na2CO3.
Câu 58: Dung dịch chất nào sau đây khơng làm quỳ tím chuyển màu?
A. Anilin.
B. Etylamin.
C. Trimetylamin.
D. Metylamin.
Câu 59: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
A. Tơ nilon-6,6.
B. Tơ tằm.
C. Tơ nitron.
D. Tơ visco.
Trang 1/4 – Mã đề 096


Câu 60: Trong hợp chất sau có mấy liên kết peptit: NH2-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C6H5)CONH-CH2-CH2-COOH?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 61: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có cơng thức
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. phèn chua.
B. thạch cao.
C. muối ăn.
D. vôi sống.
Câu 62: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sơi nước cứng tạm thời.
(b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(g) Dẫn khí CO2 cho đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 63: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư thu được 16,2 gam hỗn hợp Y
gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung
dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 9,8.
B. 9,4.
C. 13,0.
D. 10,4.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
B. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam
H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N.
B. C3H9N.
C. C3H7N.
D. C2H7N.
Câu 66: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao.
Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là
A. Fe.

B. Cu.
C. Mg.
D. Al.
Câu 67: Cho 0,9 gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam
Ag. Giá trị của m là
A. 1,62.
B. 2,16.
C. 1,08.
D. 0,54.
Câu 68: Cho các phát biểu sau:
(a) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu ở catot.
(c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 có xuất hiện kết tủa.
(d) Các đồ vật bằng sắt bị ăn mòn nhanh hơn sau khi được quét sơn lên bề mặt.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ tổng hợp.
B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch mạng khơng gian.
C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Câu 70: Cho các phát biểu sau:
Trang 2/4 – Mã đề 096


(a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.
(b) Hiđro hóa hồn tồn chất béo lỏng, thu được chất béo rắn.

(c) Nhỏ vài giọt iot vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím.
(d) Tơ nitron giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm.
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.
(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 71: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tát dụng
với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2. FeCOH)3.
C. Fe(NO3)3 và KNO3.
D. Fe(NO3)2 và KNO3.
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 16,92 gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z đều mạch hở (chỉ chứa chức este,
trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon; số mol của Y nhỏ hơn số mol của Z) bằng lượng O2 (vừa
đủ), thu được CO2 và 11,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 16,92 gam A trong 240 ml dung dịch NaOH
1,0M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 muối và hỗn hợp D gồm 2
ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng hỗn hợp D với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 5,088 gam hỗn hợp 3 ete
(hiệu suất ete hóa của mỗi ancol đều là 80%). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A là
A. 21,88%.
B. 15,60%.
C. 26,24%.
D. 43,74%.
Câu 73: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt
khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 82,4.
B. 97,6.

C. 80,6.
D. 88,6.
Câu 74: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít
H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch
Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 50,2.
B. 50,4.
C. 50,6.
D. 50,8.
Câu 75: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và
NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung
dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34
gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 38,35%.
B. 34,09%.
C. 29,83%.
D. 25,57%.
Câu 76: Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối
amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH,
thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và
không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,0.
B. 8,5.
C. 10,0.
D. 8,0.
Câu 77: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 bằng điện cực trơ,
màng ngăn xốp với cường độ dịng điện khơng đổi. Kết quả q trình điện phân được ghi theo bảng sau:
Thời gian


Catot

Anot

t giây

Khối lượng tăng 10,24 gam

2,24 lít hỗn hợp khí (đktc)

2t giây

Khối lượng tăng 15,36 gam

V lít hỗn hợp khí (đktc)

Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:
(1) Khi ở anot thu được V lít hỗn hợp khí thì ở catot thu được 1,792 lít khí (đktc);
(2) Giá trị của V là 4,032 lít ;
Trang 3/4 – Mã đề 096


(3) Giá trị của m là 43,08 gam;
(4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,6 gam Al kim loại.
Số kết luận đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 78: Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100

ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa.
Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,45.
B. 0,14 và 0,2.
C. 0,12 và 0,3.
D. 0,1 và 0,2.
Câu 79: Hịa tan hồn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối
lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml
dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 10,8.
C. 12,0.
D. 11,2.
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% đến dư vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được hiện tượng
không đổi.
Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm.
Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70oC.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(b) Ở bước 2 quan sát được hiện tượng xuất hiện kết tủa rồi lại tan hết thành dung dịch trong suốt.
(c) Có thể thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng khơng đổi.
(d) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15NO7.
(e) Ở bước 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất khử.
(g) Ở bước 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất bị khử.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.

C. 3.
D. 5.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41A

42B

43D

44D

45D

46D

47D

48D

49C

50C

51C

52A

53D


54D

55B

56C

57B

58A

59D

60B

61A

62B

63A

64C

65C

66A

67C

68C


69B

70A

71A

72C

73D

74C

75B

76A

77D

78D

79A

80B

Trang 4/4 – Mã đề 096


Câu 53:
Các cấu tạo thỏa mãn:
CH3COOC6H5

C6H5COOCH3
HCOO-CH2-C6H5
HCOO-C6H4-CH3 (o, m, p)
Câu 60:
Liên kết peptit tạo ra giữa các α-amino axit:
NH2-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH2-CH2-COOH
—> Có 2 liên kết peptit.
Câu 62:
(a) M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O
(b) Cu + FeCl3 dư —> CuCl2 + FeCl2
(c) NaOH dư + AlCl3 —> NaAlO2 + NaCl + H2O
(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
(e) NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(g) CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
Câu 63:
Đặt nHCl = 2x —> nH2SO4 = x
Bảo toàn H —> nH2O = 2x
—> Y gồm kim loại (m gam) và O (2x mol)
mY = m + 16.2x = 16,2
m muối = m + 35,5.2x + 96x = 43,2
—> m = 9,8 và x = 0,2
Câu 65:
X đơn chức nên nX = 2nN2 = 0,1
Số C = nCO2/nX = 3
Số H = 2nH2O/nX = 7
—> X là C3H7N
Câu 66:
Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao —> M
đứng sau Al
Kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2 —> M đứng trước H

—> Chọn M là Fe.
Trang 5/4 – Mã đề 096


Câu 67:
nC6H12O6 = 0,005 —> nAg = 2nC6H12O6 = 0,01
—> mAg = 1,08 gam
Câu 68:
(a) Sai, phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây trồng
(b) Đúng: CuSO4 + H2O —> Cu (catot) + O2 (anot) + H2SO4
(c) Đúng: CO2 + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaHCO3
(d) Sai, sơn tạo lớp ngăn cách với môi trường nên sắt bền hơn.
Câu 69:
A. Sai, sợi bông, tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên
B. Đúng
C. Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CHCN
D. Sai, tơ nilon-6,6 điều chế bằng phản ứng trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH và NH2-(CH2)6-NH2
Câu 70:
(a) Đúng, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ
chuyển thành dạng muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh.
(b) Đúng
(c) Sai, I2 tạo màu xanh tím với tinh bột, với xenlulozơ thì khơng.
(d) Đúng
(e) Đúng
(g) Đúng:
H2N-CH2-COO-CH3 + H2O + HCl —> GlyHCl + CH3OH
H2N-CH2-COO-CH3 + NaOH —> GlyNa + CH3OH
Câu 71:
Kết tủa X là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3:
FeCl2 + 2NaOH —> Fe(OH)2 + 2NaCl

FeCl3 + 3NaOH —> Fe(OH)3 + 3NaCl
Kết tủa X + dung dịch HNO3 dư —> Dung dịch chứa muối Fe(NO3)3.
Câu 72:
n ancol = nNaOH = 0,24
—> n ancol phản ứng = 0,24.80% = 0,192
—> n ete = nH2O = 0,096
—> m ancol pư = m ete + mH2O = 6,816
—> M ancol = 35,5 —> Ban đầu: CH3OH (0,18) và C2H5OH (0,06)
Trang 6/4 – Mã đề 096


Trong A: nH2O = 0,66; nO = 2nNaOH = 0,48
—> nC = 0,66
Vậy đốt A thu được sản phẩm có nCO2 = nH2O —> A chứa các este no, đơn chức.
Số C = 0,66/0,24 = 2,75 —> X là HCOOCH3
Để có 2 este cùng C, trong khi các ancol hơn kém 1C nên các muối hơn kém 1C
—> HCOONa (0,12) và CH3COONa (0,12)
—> CH3COOCH3 (0,12), HCOOC2H5 (0,06) và HCOOCH3 (0,06)
—> %HCOOC2H5 = 26,24%
Câu 73:
Bảo toàn O cho phản ứng cháy:
6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nH2O = 6a + 4,5
Độ không no của X là k = 3 + 0,2/a
nX = (nH2O – nCO2)/(1 – k)
⇔ a = (6a + 4,5 – 5,5) / (1 – 3 – 0,2/a)
—> a = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 85,8
nC3H5(OH)3 = a = 0,1

nNaOH = 3a = 0,3
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3
—> m muối = 88,6
Câu 74:
Y chứa Na2SO4 (1,2 mol) —> nH2SO4 = 1,2 mol
—> mddH2SO4 = 1,2.98/40% = 294 gam
mddY = 170,4/51,449% = 331,2 gam
m khí = 0,4.2.16,75 = 13,4
Bảo toàn khối lượng:
m + mddH2SO4 = mddY + m khí
—> m = 50,6 gam
Câu 75:
nH2SO4 = nBaSO4 = 0,715
Z + NaOH —> Dung dịch chứa SO42- (0,715), bảo tồn điện tích —> nNa+ = 1,43
Trang 7/4 – Mã đề 096


Bảo toàn Na —> nNaNO3 = 1,43 – 1,285 = 0,145
nNH4+ = nNH3 = 0,025
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe3O4 và FeCO3
—> mX = 24a + 232b + 116c = 28,16 (1)
nOH- trong ↓ = 1,285 – 0,025 = 1,26
—> m↓ = 24a + 56(3b + c) + 1,26.17 = 43,34
—> m kim loại trong X = 24a + 56(3b + c) = 21,92 (2)
Đặt nH2 = d, bảo toàn H —> nH2O = 0,665 – d
Bảo toàn khối lượng:
28,16 + 0,715.98 + 0,145.85 = 21,92 + 0,715.96 + 0,145.23 + 0,025.18 + 5,14 + 18(0,665 – d)
—> d = 0,05
nY = nNO + nN2 + c + d = 0,2

mY = 30nNO + 28nN2 + 44c + 2d = 5,14
—> nNO = 0,42 – 8c
và nN2 = 7c – 0,27
Bảo toàn N —> (0,42 – 8c) + 2(7c – 0,27) + 0,025 = 0,145 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,4; b = 0,06; c = 0,04
—> %Mg = 34,09%
Câu 76:
Hai amin no, đều có 2C nhưng khơng phải đồng phân là NH2-C2H4-NH2 và C2H5-NH2
X là (CH3COONH3)2C2H4 (x mol) và Y là Gly-Gly-NH3C2H5 (y mol)
nAmin = x + y = 0,05
mE = 180x + 177y = 8,91
—> x = 0,02; y = 0,03
Muối gồm CH3COONa (2x) và GlyNa (2y)
—> m muối = 9,1 gam
Câu 77:
Sau t giây:
Catot: nCu = 0,16
Anot: nCl2 = a và nO2 = b
—> a + b = 0,1
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,16.2
—> a = 0,04 và b = 0,06
Sau 2t giây, ne trao đổi = 0,16.2.2 = 0,64
Trang 8/4 – Mã đề 096


Catot: nCu = 0,24, bảo toàn electron —> nH2 = 0,08
Anot: nCl2 = 0,04, bảo toàn electron —> nO2 = 0,14
(1) Đúng, VH2 = 1,792
(2) Đúng, V = 22,4(0,04 + 0,14) = 4,032 lít
(3) Đúng

nCuSO4 = 0,24 và nNaCl = 2x = 0,08 —> m = 43,08
(4) Đúng
Dung dịch sau điện phân chứa SO42- (0,24), Na+ (0,08), bảo toàn điện tích —> nH+ = 0,4
—> nAl = nH+/3 = 0,4/3 —> mAl = 3,6
Câu 78:
nHCl < 2nCO2 nên X chứa hai muối CO32-, HCO3-.
Trong 50 ml X, đặt a, b là số mol CO32- và HCO3Với Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = a + b = 0,2 (1)
Với HCl, đặt ka, kb là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng.
—> nHCl = 2ka + kb = 0,15
nCO2 = ka + kb = 0,12
—> ka = 0,03 và kb = 0,09
—> 3a = b (2)
(1)(2) —> a = 0,05 và b = 0,15
Trong 100 ml X chứa CO32- (0,1), HCO3- (0,3)
Bảo tồn điện tích —> x + 2y = 0,1.2 + 0,3
Bảo toàn C —> 0,2 + y = 0,1 + 0,3
—> x = 0,1 và y = 0,2
Câu 79:
nHCl = 0,04 và nHNO3 = 0,06 —> nH+ = 0,1
pH = 13 —> [OH-] dư = 0,1 —> nOH- dư = 0,05
—> nOH- trong Y = 0,1 + 0,05 = 0,15
nOH- = 2nH2 + 2nO —> nO = 0,06
—> mX = 0,06.16/10% = 9,6 gam
Câu 80:
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, saccarozơ không tráng gương
(d) Đúng, sản phẩm là C5H11O5-COONH4 hay C6H15NO7
Trang 9/4 – Mã đề 096



(e) Đúng, glucozơ khử Ag+ thành Ag.
(g) Sai, glucozơ là chất khử. Ag+ là chất bị khử.

Trang 10/4 – Mã đề 096



×