Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

91 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 2022 môn hóa học sở GDĐT hà nội (lần 1) (file word có lời giải) image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.12 KB, 9 trang )

91. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Sở GDĐT Hà Nội (Lần 1)
(File word có lời giải)
Câu 41: Chất X có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong mật ong và các loại quả ngọt như dứa, xoài,. X

A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. fructozơ.
D. glucozơ.
Câu 42: Hòa tan hết 11,2 gam Fe bằng dung dịch axit sunfuric lỗng. Sau phản ứng, thu được V lít khi
duy nhất. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 3,36.
C. 6,72.
D. 4,48.
Câu 43: Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong dung dịch kiềm dư?
A. Fe.
B. Al.
C. Mg.
D. Cu.
Câu 44: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A. Fe2(SO4)3.
B. Mg(NO3)2.
C. CuCl2.
D. AgNO3.
Câu 45: Kim loại X dẫn điện tốt, thường được dùng làm dây dẫn điện trong gia đình. X là
A. Au.
B. Fe.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 46: Tên gọi của este CH3CH2COOCH3 là
A. metyl propionat.


B. etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. etyl fomat.
Câu 47: Chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng với CH3COOH?
A. CH3CHO.
B. CH3OH.
C. HCOOCH3.
D. C2H5COOH.
Câu 48: Chất X được sử dụng để sản xuất clorua vôi, làm vật liệu trong xây dựng,. X cịn được gọi là vơi
tơi. Cơng thức hóa học của X là
A. CaCl2.
B. Ca(OH)2.
C. CaCO3.
D. CaSO4.
Câu 49: Chất nào sau đây không phải là chất điện li?
A. HNO3.
B. KCl.
C. NaOH.
D. C2H5OH.
Câu 50: Sắt bị nam châm hút là do
A. sắt dẫn điện tốt.
B. sắt có tính nhiễm từ.
C. sắt là kim loại nhẹ.
D. sắt có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 51: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic.
B. etylen glicol.
C. glixerol.
D. ancol etylic.
Câu 52: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Na.
B. K.
C. Fe.
D. Ca.
Câu 53: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?
A. Metyl axetat.
B. Phenol.
C. Anđehit fomic.
D. Axit axetic.
Câu 54: Kim loại R thuộc nhóm IA. Cơng thức oxit của R là.
A. RO3.
B. R2O.
C. RO.
D. RO2.
Câu 55: Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được sử dụng trong
A. chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. B. tế bào quang điện.
C. kĩ thuật hàng không.
D. thiết bị báo cháy.
Câu 56: Chất nào sau đây là amin bậc hai?
A. Trimetylamin.
B. Metylamin.
C. Etylamin.
D. Dietylamin.
Câu 57: Ure (có cơng thức (NH2)2CO) là một loại phân bón hóa học quan trọng trong nơng nghiệp. Ure
thuộc loại
A. phân đạm.
B. phân kali.
C. phân lân.
D. phân hỗn hợp.
Câu 58: Quặng sắt nào sau đây được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất axit sunfuric

A. Pirit.
B. Hematit.
C. Manhetit.
D. Xiderit.
Trang 1/4 – Mã đề 098


Câu 59: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 75%, thu được 9,2 gam C2H5OH. Giá
trị của m là
A. 24,0.
B. 18.0.
C. 36,0.
D. 48,0.
Câu 60: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hòa tan Cu(OH)2.
B. thủy phân.
C. trùng hợp.
D. tráng bạc.
Câu 61: Cho sơ đồ phản ứng: X + H2SO4 (đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. X không thể là chất nào
sau đây?
A. Fe(OH)2.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Fe3O4.
Câu 62: Este nào sau đây không điều chế được bằng phản ứng este hóa?
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 63: Amino axit X (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH, khơng có nhóm chức khác) tác
dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 19,4 gam muối. Công thức phân tử của A là

A. C3H7NO2.
B. C4H9NO2.
C. C5H11NO2.
D. C2H5NO2.
Câu 64: Polime X là chất rắn, rất bền, cứng, trong suốt và cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để
chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. X là
A. polictilen.
B. poli(metyl metacrylat).
C. poliacrilonitrin.
D. poli(vinyl clorua).
Câu 65: Tính cứng tạm thời của nước gây nên bởi các muối
A. Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
B. CaCl2 và MgCl2.
C. NaCl và NaHCO3.
D. CaCl2 và Ca(HCO3)2.
Câu 66: Cho các polime sau: Polietilen, poli(vinyl clorua), polistiren, polibutađien, tơ nilon-6,6. Số
polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 67: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alanin có tên thay thế là axit 2-aminoetanoic.
B. Tất cả các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
C. Ở điều kiện thường, amino axit là chất lỏng hoặc rắn.
D. Axit glutamic dùng làm gia vị (gọi là mì chính hay bột ngọt).
Câu 68: Nhiệt phân hồn tồn 100 gam một mẫu đá vơi (thành phần gồm CaCO3 và các tạp chất trơ) thu
được 17,92 lít CO2. Phần trăm khối lượng của CaCO3 trong mẫu đá vơi trên là
A. 56,00%.
B. 80,00%.

C. 44,80%.
D. 75,00%.
Câu 69: Đun nóng 1,0 mol hỗn hợp X gồm hiđro và hai hiđrocacbon mạch hở trong bình kín có Ni làm
xúc tác. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hồn tồn Y cần 42,56 lít O2, thu được CO2 và
H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 7. Cho 0,5 mol X phản ứng với dung dịch nước brom dư. Số mol brom
tối đa phản ứng là
A. 0,4.
B. 0,3.
C. 1,0.
D. 0,8.
Câu 70: Cho a mol Zn vào dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian thu
được 29,35 gam chất rắn và dung dịch X chứa 2 muối. Tách riêng chất rắn, thêm tiếp 6,72 gam bột Fe vào
X, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,52 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 0,22.
B. 0,27.
C. 0,18.
D. 0,15.
Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Tráng thiếc lên sắt là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa.
(b) Trong quá trình điện phân, tại anot xảy ra quá trình oxi hóa.
(c) Cho mẩu nhỏ Na vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ.
(d) Vỏ các lồi ốc, sị, hến có chứa CaCO3.
(e) Để phân biệt khí CO2 và SO2 có thể dùng dung dịch nước vôi trong.
Trang 2/4 – Mã đề 098


Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
Câu 72: Cho sơ đồ chuyển hóa:

NaCl

C. 2.

X

Y

Z

D. 4.

Y

NaCl

Biết A, B, X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; X, Y, Z có chứa natri; MX + MZ = 96; mỗi mũi tên ứng
với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa 2 chất tương ứng các điều kiện phản ứng coi như
có đủ. Phân tử khối của chất nào sau đây đúng?
A. MT = 40.
B. MA = 170.
C. MY = 78.
D. MZ = 84.
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X cần 3,875 mol O2, thu được 2,75 mol CO2. Mặt khác, 0,2
mol X tác dụng được tối đa với 0,4 mol Br2 trong dung dịch. Cho m gam X tác dụng vừa đủ dung dịch
NaOH thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 39,7.
B. 35,1.
C. 44,3.
D. 48,9.

Câu 74: Dẫn 0,65 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua than nung đỏ, thu được 1,0 mol hỗn hợp X
gồm CO, H2 và CO2. Cho X hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho từ
từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 4,480.
B. 3,360.
C. 2,240.
D. 2,688.
Câu 75: Este X hai chức, mạch hở có cơng thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng theo sơ
đồ sau:
(1) X + NaOH (dư) → X1 + X2 + X3
(2) X2 + H2 → X3
(3) X1 + H2SO4 (loãng) → Y + Na2SO4.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các chất X và X2 đều có liên kết đơi C=C.
B. Nhiệt độ sôi của chất Y cao hơn của các chất X2, X3.
C. Phân tử X1 có 2 nguyên tử H.
D. Từ X3 có phản ứng trực tiếp tạo thành X2.
Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a) Thành phần chủ yếu của khí biogas là butan.
(b) Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ có thể dùng các chất như giấm ăn, chanh,.
(c) Nước ép của quả nho chín có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Ancol etylie hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(e) Một số este có mùi thơm, không độc được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
(f) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị amino axit.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 77: Hịa tan hồn toàn 5,52 gam Mg trong dung dịch gồm HCl và Fe(NO3)3, thu được dung dịch X

(chỉ chứa các muối) và hỗn hợp Y gồm bốn khí khơng màu (trong đó có 0,02 mol H2 và ba trong bốn khí
có số mol bằng nhau). Chia X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 39,825 gam kết tủa.
- Phần 2 tác dụng vừa đủ với 0,27 mol NaOH, thu được kết tủa T. Nung T trong khơng khí đến khối
lượng khơng đổi được 5,8 gam chất rắn khan.
Các phản ứng xảy ra hoàn tồn. Phần trăm khối lượng của khí có phần tử khối lớn nhất trong Y là
A. 66,67%.
B. 48,89%.
C. 62,22%.
D. 33,67%.
Câu 78: Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu phản ứng tráng bạc của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Trang 3/4 – Mã đề 098


Bước 2: Nhỏ tiếp từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết.
Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm trên.
Bước 4: Đun nóng nhẹ ống nghiệm. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng như gương.
(b) Nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng trong thí nghiệm trên khơng thay đổi.
(c) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có cơng thức phân tử là C6H15O7N.
(d) Ở bước 4 xảy ra q trình khử glucozơ.
(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ phân tử glucozơ có nhóm CHO.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 79: Hỗn hợp X gồm KCl, CuO, Na2CO3. Cho 30,05 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl
và H2SO4, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 và dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Tiến hành điện

phân Y với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện khơng đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai
điện cực (n mol) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) được mô tả như đồ thị bên.

Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y

A. 39,55.
B. 37,45.
C. 42,75.
D. 40,65.
Câu 80: Đun nóng 0,13 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch
NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được sản phẩm hữu cơ chỉ chứa etylen glicol và hỗn hợp Y gồm 3 muối
của 3 chất hữu cơ đơn chức. Cho toàn bộ etylen glicol qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 6,0
gam. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,475 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,67 mol hỗn hợp gồm CO2 và
H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,0.
B. 8,8.
C. 8,4.
D. 3,5.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
41C

42D

43B

44B

45C


46A

47D

48B

49D

50B

51C

52C

53C

54B

55C

56D

57A

58A

59A

60B


Trang 4/4 – Mã đề 098


61C

62A

63D

64B

65A

66D

67B

68B

69A

70A

71C

72C

73C

74B


75A

76A

77B

78D

79D

80B

Câu 42:
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
—> nH2 = nFe = 0,2 —> V = 4,48 lít
Câu 58:
Quặng pirit (FeS2) được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất axit sunfuric:
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4
Câu 59:
C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
180…………………..92
m……………………..9,2
H = 75% —> m = 9,2.180/(92.75%) = 24 gam
Câu 61:
X khơng thể là Fe2O3 vì Fe2O3 khơng cịn tính khử nên sản phẩm sẽ khơng có SO2.
Câu 62:
Este CH3COOCH=CH2 khơng điều chế được bằng phản ứng este hóa do ancol tương ứng không tồn tại.
Cách điều chế:
CH3COOH + CH≡CH —> CH3COOCH=CH2

Câu 63:
n muối = nNaOH = 0,2
—> M muối = 97: NH2-CH2-COONa
—> X là NH2-CH2-COOH hay C2H5NO2.
Câu 66:
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
Polietilen (từ CH2=CH2), poli(vinyl clorua) (từ CH2=CHCl), polistiren (từ C6H5CH=CH2), polibutađien
(từ CH2=CH-CH=CH2)
Câu 67:
A. Sai, alanin có tên thay thế là axit 2-amino propanoic.
B. Đúng, tính axit ở nhóm COOH và tính bazơ ở nhóm NH2
C. Sai, các amino axit là chất rắn điều kiện thường
D. Sai, muối mono natri glutamat được dùng làm bột ngọt.
Trang 5/4 – Mã đề 098


Câu 68:
CaCO3 —> CaO + CO2
—> nCaCO3 = nCO2 = 0,8
—> %CaCO3 = 0,8.100/100 = 80%
Câu 69:
Đốt X cũng giống đốt Y nên đốt X cần nO2 = 1,9 và tạo ra nCO2 = 6x; nH2O = 7x
Bảo toàn O —> 2.6x + 7x = 1,9.2 —> x = 0,2
—> Số C = nCO2/nX = 1,2 và số H = 2nH2O/nX = 2,8
—> nBr2 = 0,5(2C + 2 – H)/2 = 0,4
Câu 70:
X chứa 2 muối là Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2
—> nCu(NO3)2 = (7,52 – 6,72)/(64 – 56) = 0,1
Bảo toàn N —> nZn(NO3)2 = 0,15
Bảo toàn kim loại:

65a + 0,2.108 + 0,15.64 = 29,35 + 0,15.65 + 0,1.64
—> a = 0,22
Câu 71:
(a) Sai, đây là phương pháp bảo vệ bề mặt (lớp thiếc bao bọc, che kín lớp sắt bên trong).
(b) Đúng
(c) Sai, xuất hiện bọt khí và kết tủa xanh:
Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
(d) Đúng
(e) Sai, cả SO2, CO2 đều làm đục nước vôi trong. Dùng dung dịch Br2 để phân biệt 2 khí này (chỉ SO2
phản ứng)
Câu 72:
A là H2O; X là NaOH
MX + MZ = 96 —> MZ = 56: Z là NaHS
B là (NH4)2S
Y là Na2S —> C đúng
T là HCl
Các phản ứng:
NaCl + H2O (điện phân có màng ngăn) —> NaOH + Cl2 + H2
NaOH + (NH4)2S —> Na2S + NH3 + H2O
Na2S + HCl —> NaHS + NaCl
Trang 6/4 – Mã đề 098


NaHS + NaOH —> Na2S + H2O
Na2S + HCl —> NaCl + H2S
Câu 73:
k = nBr2/nX + 3 = 5 —> X là CxH2x-8O6 (y mol)
CxH2x-8O6 + (1,5x – 5)O2 —> xCO2 + (x – 4)H2O
nO2 = y(1,5x – 5) = 3,875

nCO2 = xy = 2,75
—> x = 55; y = 0,05
nNaOH = 3y = 0,15; nC3H5(OH)3 = y = 0,05
Bảo toàn khối lượng:
y(14x + 88) + 0,15.40 = m muối + 0,05.92
—> m muối = 44,3 gam
Câu 74:
nC phản ứng = 1 – 0,65 = 0,35
Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2nH2
—> nCO + nH2 = 0,7 —> nCO2 = 0,3
nNaOH = 0,4 —> Y chứa Na2CO3 (0,1) và NaHCO3 (0,2)
nNa2CO3 phản ứng = x và nNaHCO3 phản ứng = 2x
—> nHCl = 2x + 2x = 0,2 —> x = 0,05
—> nCO2 = x + 2x = 0,15 —> V = 3,36 lít
Câu 75:
X là CH2=CH-OOC-CH2-COO-CH2-CH3
X1 là CH2(COONa)2
X2 là CH3CHO, X3 là C2H5OH
Y là CH2(COOH)2
A. Sai, X có C=C và X2 có C=O
B. Đúng, phân tử khối của Y lớn hơn và Y có liên kết H liên phân tử bền hơn X2, X3 nên nhiệt độ sôi của
chất Y cao hơn của các chất X2, X3.
C. Đúng
D. Đúng: C2H5OH + CuO —> CH3CHO + Cu + H2O
Câu 76:
(a) Sai, biogas có thành phần chính là metan (CH4)
(b) Đúng, giấm ăn hay chanh chứa axit, chuyển amin (chất tạo mùi tanh) thành dạng muối, dễ bị rửa trơi.
(c) Đúng, nước ép nho chín chứa nhiều glucozơ.
Trang 7/4 – Mã đề 098



(d) Sai
(e) Đúng
(f) Sai, liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
Câu 77:
nMg = 0,23
(Chú ý nhân đơi số liệu mỗi phần để tính cho toàn bộ X).
Nung T —> MgO (0,23) và Fe2O3 (0,015)
nAgCl = nHCl = nNa+ = 0,54 —> nFe2+ = nAg+ = 0,02
Bảo toàn Fe —> nFe3+ = 0,01
Bảo toàn điện tích cho X —> nNH4+ = 0,01
Bảo tồn H —> nH2O = 0,23
Bảo tồn N —> nN(khí) = 0,08
Bảo tồn O —> nO(khí) = 0,04
4 khí khơng màu gồm H2, NO, N2, N2O —> nO = nNO + nN2O = 0,04
Nếu nNO = nN2O = 0,02 thì nN2 = 0,01 —> Thỏa mãn 3 khí có cùng số mol.
—> %mN2O = 48,89%
Nếu nNO ≠ nN2O thì nN2 = nH2 = 0,02 —> nNO = 0,04; nN2O = 0: Vô lý, loại.
Câu 78:
(a) Đúng, Ag sinh ra bám vào mặt trong thành ống nghiệm làm ống nghiệm sáng như gương.
(b) Sai, saccarozơ khơng tráng gương nên thay glucozơ bằng saccarozơ thì khơng có hiện tượng gì
(c) Đúng, sản phẩm là amoni gluconat C5H11O5-COONH4 hay C6H15O7N
(d) Sai, xảy ra quá trình oxi hóa glucozơ
(e) Đúng
Câu 79:
Y chứa Cu2+, Na+, K+, Cl-, SO42Đoạn 1: Catot thoát Cu, anot thoát Cl2 —> nCu = nCl2 = x
Đoạn 2 có độ dốc lớn hơn đoạn 1 nên tốc độ thốt khí tăng —> Catot thốt H2 và anot thoát Cl2
—> nH2 = nCl2 = y
—> n khí tổng = x + 2y = 0,35 (1)
ne ứng với a giây = 2x + 2y —> ne ứng với 0,4a giây = 0,8x + 0,8y

Đoạn 3 thoát O2 và H2 —> nO2 = (0,8x + 0,8y)/4 = 0,2x + 0,2y và nH2 = (0,8x + 0,8y)/2 = 0,4x + 0,4y
—> (0,2x + 0,2y) + (0,4x + 0,4y) = 0,5 – 0,35 (2)
(1)(2) —> x = 0,15; y = 0,1
Ban đầu: nNa2CO3 = nCO2 = 0,1; nCuO = nCu = 0,15
Trang 8/4 – Mã đề 098


—> nKCl = 0,1
Y chứa Cu2+ (0,15), Na+ (0,2), K+ (0,1), Cl- (2x + 2y = 0,5), bảo toàn điện tích —> nSO42- = 0,05
—> m chất tan = 40,65
Câu 80:
nC2H4(OH)2 = 6/60 = 0,1 mol
X gồm ACOOP (0,03) và (RCOO)2C2H4 (0,1)
Quy đổi Y thành HCOONa (0,23), C6H5ONa (0,03), CH2 (x) và H2 (y)
nO2 = 0,23.0,5 + 0,03.7 + 1,5x + 0,5y = 0,475
Bảo toàn Na —> nNa2CO3 = 0,13
—> nCO2 + nH2O = (0,23 + 0,03.6 + x – 0,13) + (0,23.0,5 + 0,03.2,5 + x + y) = 0,67
—> x = 0,1; y = 0
—> Muối gồm CH3COONa (0,1), HCOONa (0,13) và C6H5ONa (0,03) —> mHCOONa = 8,84

Trang 9/4 – Mã đề 098



×