Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Đê thi cuối kì văn 6 đã duyệt (đề chính thức) 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.16 KB, 14 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022
MƠN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút
Đề 1
* Ma trận.
Mức độ
Chủ đề

Nhận biết

Phần I. Đọc hiểu
Ngữ liệu:
- Văn bản
+ Truyện đồng thoại
+ Truyện, thơ hiện đại
Tiếng Việt:
+ Các biện pháp tu từ
+ Từ loại: danh từ,
động từ, tính từ
+ Cụm từ: cụm danh
từ, cụm động từ, cụm
tính từ

-Nhận
diện ngơi
kể trong
đoạn trích,
văn bản.

Số câu
Số điểm


Tỉ lệ %
Phần II. Làm văn
- Tạo lập đoạn văn
-Tạo lập văn bản hoàn
chỉnh: Văn tự sự.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

- Xác định
được các
biện pháp
tu từ, các
từ
loại,
các cụm
từ.
2
1
10%

Thông
hiểu

Vận
dụng


Cộng

-Nêu được
phẩm chất
của nhân
vật (con
kiến)
trong đoạn
trích
Nêu
được nội
dung
chính của
đoạn trích
2
2
20%

4
3
30%
Viết 1
đoạn
văn
ngắn (57 dịng)

2
1
10%


Vận
dụng cao

2
2
20%

1
2,0
20%
1
2
20%

Viết bài
văn tự sự

sử
dụng yếu
tố miêu
tả và biểu
cảm.
1
5
50%
1
5
50%


2
7
70%
6
10
100%


PHỊNG GD&ĐT TP SƠNG CƠNG
TRƯỜNG THCS LƯƠNG SƠN

KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao
đề)

Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Bà kiến đã già, một mình ở trong cái tổ nhỏ dưới mô đất, vừa chật hẹp, vừa ẩm
ướt. Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Ðàn kiến con đi tha mồi, qua nhà bà kiến,
nghe tiếng bà rên liền chạy vào hỏi thăm:
- Bà ơi, bà làm sao mà kêu rên vậy?
- Ôi cái bệnh đau khớp nó hành hạ bà khổ quá đi mất! Nhà bà ở đây lại ẩm ướt,
thiếu ánh nắng, khó chịu lắm các cháu ạ!
Ðàn kiến con vội nói:
- Thế thì để chúng cháu đưa bà đi sưởi nắng nhé!
Một con kiến đầu đàn chỉ huy đàn kiến con, tha về một chiếc lá đa vàng mới
rụng, cả đàn xúm vào dìu bà ngồi lên chiếc lá đa, rồi lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá
đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát. Bà kiến cảm thấy thật khoan khoái, dễ chịu.
(Truyện Đàn kiến con ngoan quá)

Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 2 (0,5 điểm): Câu văn “Bà kiến lại cảm thấy thật khoan khoái, dễ chịu.” sử dụng
biện pháp tu từ nào?
Câu 3 (1,0 điểm): Trong đoạn trích trên, em thấy đàn kiến con có phẩm chất gì đáng
q?
Câu 4 (1,0 điểm): Nội dung chính của đoạn trích trên?
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) Qua câu chuyện trên, theo em mỗi học sinh cần phải làm gì để thể
hiện tình yêu thương trong cuộc sống (viết đoạn văn ngắn 5-7 dòng).
Câu 2 (5,0 điểm) Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân em.
-------------------Hết----------------------


PHỊNG GD&ĐT TP SƠNG CƠNG
TRƯỜNG THCS LƯƠNG SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: Ngữ văn 6

PHẦN
I.
ĐỌC
HIỂU

CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
- Ngôi kể: Thứ ba

0,5
2
- Biện pháp tu từ : Nhân hóa.
0,5
3
Phẩm chất đáng quý của đàn kiến:
1,0
- Biết quan tâm, giúp đỡ người khác
- Giàu tình yêu thương, tinh thần đồn kết cao.
4
Nội dung chính của đoạn trích: Bà kiến già bị ốm và được
1,0
đàn kiến con đến hỏi thăm, giúp đỡ nên bà kiến cảm thấy
được dễ chịu, khoan khoái.
* Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: Trả lời đúng hết các ý trên.
+ Mức chưa tối đa: Tùy từng trả lời của HS mà cho điểm phù hợp.
+ Mức khơng đạt: Có câu trả lời khác hoặc khơng có câu trả lời.
II.
1
a. Đảm bảo thể thức đoạn văn
0,25
LÀM
b. Xác định đúng nội dung
0,25
VĂN
c. Triển khai đoạn văn
1,0
HS có thể trình bày theo các gợi ý sau:
+ Chia sẻ vật chất: ủng hộ lương thực, quần áo, sách vở...

+ Chia sẻ tinh thần: hỏi thăm, động viên, an ủi...
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, 0,25
ngữ pháp, ngữ nghĩa.
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo có quan điểm riêng, suy 0,25
nghĩ mới, sâu sắc
2
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
0,25
b. Xác định đúng vấn đề của đề bài: Kiểu bài văn tự sự kết
0,5
hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm.
c. Triển khai vấn đề
- HS cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
* Mở bài
0,25
- Giới thiệu chung về trải nghiệm sẽ được kể.
* Thân bài
- Kể diễn biến của trải nghiệm theo trình tự hợp lý (thời
gian, khơng gian…)
- Câu chuyên xảy ra ở đâu? Khi nào? Những nhân vật liên
quan?
- Những sự việc đã xảy ra?

3,0


- Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy?
- Cảm xúc và ý nghĩa của người viết khi kể lại câu chuyện?
* Kết bài


0,25

- Khẳng định ý nghĩa của trải nghiệm và mong muốn của
bản thân.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ
pháp, ngữ nghĩa.
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo có quan điểm riêng, suy
nghĩ mới, sâu sắc.

Tổng số điểm toàn bài

0,25
0,5

10,0

*Lưu ý:
- Khi vận dụng đáp án và thang điểm, giáo viên cần vận dụng chủ động, linh hoạt
với tinh thần trân trọng bài làm của học sinh. Đặc biệt là những bài viết có cảm xúc,
có ý kiến riêng thể hiện sự độc lập, sáng tạo trong tư duy và trong cách thể hiện.
- Phần Làm văn: nội dung phần thân bài tùy bài làm của học sinh mà có cách chấm
điểm phù hợp.


KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022
Mơn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút
Đề 2
Ma trận đề
Mức độ

Thông
hiểu

Chủ đề

Nhận biết

Phần I. Đọc hiểu
Ngữ liệu
Văn bản:
+ Truyện đồng thoại
+ Truyện, thơ hiện đại
Tiếng Việt:
+ Các biện pháp tu từ
+ Từ loại: Danh từ,
động từ, tính từ.
+ Cụm từ: Cụm danh
từ, cụm động từ, cụm
tính từ.

- Nhận biết
được ngơi
kể trong
văn bản.
- Xác định
và chỉ ra
được các
biện pháp
tu từ , từ
loại, các

cụm từ.

Hiểu
được
ý
nghĩa và
hành động
của nhân
vật trong
văn bản.
Nêu
được nội
dung chính
của
văn
bản.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Phần II. Làm văn
- Tạo lập đoạn văn
-Tạo lập văn bản hoàn
chỉnh: Văn tự sự.

2
1
10%

2

2
20%

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Vận
dụng

2
2
10%

Tổng

4
3
30%
Viết 1
đoạn văn
ngắn (710 dịng)

2
2
20%


Vận
dụng cao

1
2
20%
1
2
20%

Viết bài
văn tự sự
có sử
dụng yếu
tố miêu tả
và biểu
cảm.
1
5
50%
1
5
50%

2
7
70%
6
10
100%



PHỊNG GD&ĐT TP SƠNG CƠNG
TRƯỜNG THCS LƯƠNG SƠN

KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao
đề)

Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Một hôm, đàn Kiến phát hiện một chú Ong nhỏ bị thương đang nằm dưới khóm
hoa hồng trong vườn. Ong nhỏ không bay được nữa, đang nằm rên la vì đau. Đàn Kiến
tốt bụng ngay lập tức cố gắng nhấc Ong nhỏ lên, tìm cách đưa về nhà.
Vài hôm sau, Ong nhỏ đã hồi phục sức khỏe, lại có thể bay lượn tung tăng trong
vườn hoa như trước.
Ong nhỏ không quên ơn cứu mạng của đàn Kiến. Việc đầu tiên nó làm sau khi
khỏi là tặng đàn Kiến một lẵng hoa đầy mật. Nó nói: “Các bạn Kiến, cảm ơn các bạn
đã cứu tôi. Đây là mật hoa tươi tôi tặng các bạn, xin hãy nhận lấy, mong các bạn sẽ
thích”.
Đàn Kiến thấy Ong nhỏ chân thành quá liền nhận món quà đáng quý rồi cùng
Ong nhỏ thưởng thức mật hoa ngọt thơm.
(Trích “Mật hoa thơm ngọt” Trương Thái - NXB Thanh niên, 2018)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định ngơi kể trong đoạn trích trên.
Câu 2 (0,5 điểm): Câu văn “Ong nhỏ không bay được nữa, đang nằm rên la vì đau.”
sử dụng biện pháp tu từ nào?
Câu 3 (1,0 điểm): Trong đoạn trích trên, đàn kiến có hành động gì và ý nghĩa của
hành động đó?
Câu 4 (1,0 điểm): Nêu nội dung chính của đoạn trích trên?

Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Qua nội dung phần đọc hiểu, theo em mỗi học sinh cần phải làm gì
để thể hiện lịng biết ơn trong cuộc sống (viết đoạn văn ngắn 5-7 dòng).
Câu 2 (5,0 điểm): Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân em.
---------------------Hết---------------------


PHỊNG GD&ĐT TP SƠNG CƠNG
TRƯỜNG THCS LƯƠNG SƠN

PHẦN
I
ĐỌC
HIỂU

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: Ngữ văn 6

CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
- Ngôi kể: Thứ ba
0,5
2
0,5
- Biện pháp tu từ: Nhân hóa.
3
- Hành động: Đàn kiến phát hiện một chú ong nhỏ bị

1,0
thương nên đàn kiến đã ngay lập tức cố gắng nhấc ong
nhỏ lên, tìm cách đưa về nhà.
- Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu thương và sẵn sàng giúp
đỡ người khác khi họ gặp khó khăn trong cuộc sống.
4

- Nội dung: Đàn kiến đã giúp đỡ chú ong nhỏ đang bị
thương về nhà. Sau khi hồi phục sức khỏe, chú ong nhỏ đã
không quên ơn cứu mạng của đàn kiến nên chú đã tặng
đàn kiến một lẵng hoa đầy mật để thể hiện tấm lòng biết
ơn chân thành.
* Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: Trả lời đúng hết các ý trên.
+ Mức chưa tối đa: Tùy từng trả lời của HS mà cho điểm phù hợp.
+ Mức không đạt: Có câu trả lời khác hoặc khơng có câu trả lời.
II.
1
Viết đoạn văn ngắn (từ 5-7 dòng) để thể hiện lòng biết ơn
LÀM
trong cuộc sống.
VĂN
a. Đảm bảo thể thức đoạn văn

1,0

2,0
0,25

b. Xác định đúng nội dung


0,25

c. Triển khai đoạn văn
HS có thể triển khai theo các gợi ý sau:

1,0

- Những biểu hiện của lịng biết ơn (kính u, chăm sóc
ơng bà cha mẹ; truyền thống tơn sư trọng đạo,…).
- Vai trò, ý nghĩa của lòng biết ơn trong cuộc sống.

2

d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả,
ngữ pháp, ngữ nghĩa.

0,25

e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo có quan điểm riêng,
suy nghĩ mới, sâu sắc

0,25

Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân em.

5,0


a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự


0,25

b. Xác định đúng vấn đề của đề bài:
- Kiểu bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu
cảm.
c. Triển khai vấn đề
- HS cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
* Mở bài

0,5

0,25

- Giới thiệu chung về trải nghiệm sẽ được kể.
* Thân bài

3,0

- Kể diễn biến của trải nghiệm theo trình tự hợp lý (thời
gian, khơng gian…)
- Câu chuyên xảy ra ở đâu? Khi nào? Những nhân vật
liên quan?
- Những sự việc đã xảy ra?
- Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy?
- Cảm xúc và ý nghĩa của người viết khi kể lại câu
chuyện?
* Kết bài

0,25


- Khẳng định ý nghĩa của trải nghiệm và mong muốn của
bản thân.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả,
ngữ pháp, ngữ nghĩa.

0,25

e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo có quan điểm riêng,
suy nghĩ mới, sâu sắc.

0,5

Tổng số điểm toàn bài

10,0

*Lưu ý:
- Khi vận dụng đáp án và thang điểm, giáo viên cần vận dụng chủ động, linh hoạt
với tinh thần trân trọng bài làm của học sinh. Đặc biệt là những bài viết có cảm xúc,
có ý kiến riêng thể hiện sự độc lập, sáng tạo trong tư duy và trong cách thể hiện.
- Phần Làm văn: nội dung phần thân bài tùy bài làm của học sinh mà có cách chấm
điểm phù hợp.


KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022
Mơn: Ngữ văn 6
Thời gian: 90 phút
Đề 3
* Ma trận đề


Mức độ
Thông
hiểu

Chủ đề

Nhận biết

Phần I. Đọc hiểu
Ngữ liệu:
- Văn bản
+ Truyện đồng thoại
+ Truyện, thơ hiện đại
Tiếng Việt:
+ Các biện pháp tu từ
+ Từ loại: Danh từ,
động từ, tính từ.
+ Cụm từ: Cụm danh
từ, cụm động từ, cụm
tính từ.

- Nhận biết
được ngôi
kể trong
văn bản.
- Xác định
và chỉ ra
được các
biện pháp

tu từ, từ
loại, cụm
từ.

Hiểu
được
ý
nghĩa và
hành động
của nhân
vật trong
văn bản.
Nêu
được
ý
kiến của
bản thân
về vấn đề
được đặt
ra
trong
văn bản.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Phần II. Làm văn
- Tạo lập đoạn văn
-Tạo lập văn bản hoàn
chỉnh: Văn tự sự.


2
1,0
10%

2
2,0
20%

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Vận
dụng
thấp

2
2,0
10%

Tổng

4
3,0
30%
Viết 1

đoạn văn
ngắn (57 dịng)

2
2,0
20%

Vận
dụng cao

1
2,0
20%
1
2,0
20%

Viết bài
văn tự sự
có sử
dụng yếu
tố miêu tả
và biểu
cảm.
1
5,0
50%
1
5,0
50%


2
7,0
70%
6
10,0
100%


PHỊNG GD&ĐT TP SƠNG CƠNG
TRƯỜNG THCS LƯƠNG SƠN

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20212022
Mơn: Ngữ Văn 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao
đề)

Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
CÂU CHUYỆN ỐC SÊN
Ốc sên con ngày nọ hỏi mẹ: "Mẹ ơi! Tại sao chúng ta từ khi sinh ra phải đeo cái
bình vừa nặng vừa cứng trên lưng như thế? Thật mệt chết đi được!"
"Vì cơ thể chúng ta khơng có xương để chống đỡ, chỉ có thể bị, mà bị cũng
khơng nhanh" - Ốc sên mẹ nói.
"Chị sâu róm khơng có xương cũng bị chẳng nhanh, tại sao chị ấy khơng đeo cái
bình vừa nặng vừa cứng đó?"
"Vì chị sâu róm sẽ biến thành bướm, bầu trời sẽ bảo vệ chị ấy".
"Nhưng em giun đất cũng khơng có xương, cũng bị chẳng nhanh, cũng khơng
biến hố được, tại sao em ấy khơng đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?"
"Vì em giun đất sẽ chui xuống đất, lịng đất sẽ bảo vệ em ấy".
Ốc sên con bật khóc, nói: "Chúng ta thật đáng thương, bầu trời khơng bảo vệ

chúng ta, lịng đất cũng chẳng che chở chúng ta".
"Vì vậy mà chúng ta có cái bình!" - Ốc sên mẹ an ủi con - "Chúng ta không dựa
vào trời, cũng chẳng dựa vào đất, chúng ta dựa vào chính bản thân chúng ta".
(Theo Quà tặng cuộc sống, NXB Thanh niên, 2009)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định ngôi kể của văn bản trên.
Câu 2 (0,5 điểm): Câu văn "Chị sâu róm khơng có xương cũng bị chẳng nhanh, tại
sao chị ấy khơng đeo cái bình vừa nặng vừa cứng đó?" sử dụng biện pháp tu từ nào?
Câu 3 (1,0 điểm): Vì sao Ốc sên con lại bật khóc và cảm thấy mình đáng thương?


Câu 4 (1,0 điểm): Em có đồng ý với lời động viên an ủi của Ốc sên mẹ: "Chúng ta
không dựa vào trời, cũng chẳng dựa vào đất, chúng ta dựa vào chính bản thân chúng
ta" khơng? Vì sao?
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Qua nội dung phần đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn ngắn (5-7
dịng) để nói về tính tự lập của bản thân trong học tập và trong sinh hoạt hàng ngày.
Câu 2 (5,0 điểm): Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân em.
-------------------Hết---------------------PHỊNG GD&ĐT TP SƠNG CƠNG
TRƯỜNG THCS LƯƠNG SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021-2022
Mơn: Ngữ văn 6

PHẦN

CÂU

NỘI DUNG


I
ĐỌC
HIỂU

1
2
3

4

- Ngôi kể: Thứ ba
- Biện pháp tu từ : Nhân hóa.
- Ốc sên con bật khóc và cảm thấy mình đáng thương vì khơng
được bầu trời bảo vệ như chị sâu, khơng được lịng đất che chở
như em giun đất mà phải ln tự mình đeo chiếc bình vừa nặng
vừa cứng trên lưng.
- HS có thể lựa chọn theo ý kiến cá nhân.

ĐIỂ
M
0,5
0,5
1,0

1,0

* Gợi ý:
+ Đồng ý. Vì: Khơng dựa vào trời, khơng dựa vào đất mà chỉ dựa
vào bản thân, nghĩa là chúng ta phải sống tự lập, biết vươn lên để
trưởng thành hơn trong cuộc sống.

+ Đồng ý một phần hoặc khơng đồng ý. Vì: Phải tự lập là chính
ngồi ra cũng cần sự trợ giúp của gia đình và người thân.
* Hướng dẫn chấm:
+ Mức tối đa: Trả lời đúng hết các ý trên.
+ Mức chưa tối đa: Tùy từng trả lời của HS mà cho điểm phù hợp.
+ Mức khơng đạt: Có câu trả lời khác hoặc khơng có câu trả lời.
II
1
Viết đoạn văn ngắn (từ 5-7 dịng) để nói về tính tự lập của bản
LÀM
thân trong học tập và trong sinh hoạt hàng ngày.
VĂN
a. Đảm bảo thể thức đoạn văn
b. Xác định đúng nội dung

2,0
0,25
0,25


c. Triển khai đoạn văn
HS có thể trình bày theo các gợi ý sau:

1,0

- Đức tính tự lập rất cần thiết trong cuộc sống.
- Biểu hiện của tự lập:
+ Trong học tập: Tự mình đi học, làm bài kiểm tra khơng quay
cóp, tự chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp, ….
+ Trong sinh hoạt: Tự sắp xếp đồ đạc, tự vệ sinh cá nhân…..

- Hiện trạng ngày nay: Nhiều bạn thiếu tính tự lập, dựa dẫm, chờ
đợi người khác,… cần phê phán.
- Bài học: Chăm chỉ rèn luyện bản thân,…

2

d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp,
ngữ nghĩa.
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo có quan điểm riêng, suy nghĩ
mới, sâu sắc
Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân em.
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
b.Xác định đúng vấn đề của đề bài:
- Kiểu bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm.

0,25
0,25
5,0
0,25
0,5


c.Triển khai vấn đề
- HS cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
* Mở bài
- Giới thiệu chung về trải nghiệm sẽ được kể.

0,25

* Thân bài

- Kể diễn biến của trải nghiệm theo trình tự hợp lý (thời gian,
khơng gian…)
- Câu chuyên xảy ra ở đâu? Khi nào? Những nhân vật liên quan?
- Những sự việc đã xảy ra?
- Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy?
- Cảm xúc và ý nghĩa của người viết khi kể lại câu chuyện?

3,0

0,25

* Kết bài
- Khẳng định ý nghĩa của trải nghiệm và mong muốn của bản thân

d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp,
ngữ nghĩa.
e. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo có quan điểm riêng, suy nghĩ
mới, sâu sắc
Tổng số điểm toàn bài
*Lưu ý:
- Khi vận dụng đáp án và thang điểm, giáo viên cần vận dụng chủ động, linh hoạt
với tinh thần trân trọng bài làm của học sinh. Đặc biệt là những bài viết có cảm xúc,
có ý kiến riêng thể hiện sự độc lập, sáng tạo trong tư duy và trong cách thể hiện.
- Phần Làm văn: nội dung phần thân bài tùy bài làm của học sinh mà có cách chấm
điểm phù hợp.

-------------------Hết----------------------

0,25
0,5

10,0




×