Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

trac-nghiem-gdcd-8-bai-16-co-dap-an-quyen-so-huu-tai-san-va-nghia-vu-t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.51 KB, 5 trang )

Bài 16: Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác.
Câu hỏi nhận biết:
Câu 1: Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử
dụng tài sản đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Quyền quản lí.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền quyết định.
D. Quyền làm chủ.
Đáp án: B
Quyền sử dụng là quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các
giá trị sử dụng tài sản đó (SGK/ trang 45).
Câu 2: Quyền chiếm hữu là
A. quyền trực tiếp nắm giữ, quản lý tài sản.
B. quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng tài
sản đó.
C. quyền quyết định đối với tài sản như mua bán, tặng cho, để lại thừa kế, phá hủy,
vứt bỏ.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án: A
Quyền chiếm hữu là quyền trực tiếp nắm giữ, quản lý tài sản (SGK/ trang 45).
Câu 3: Quyền định đoạt là
A. quyền trực tiếp nắm giữ, quản lý tài sản.
B. quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản và hưởng lợi từ các giá trị sử dụng tài
sản đó.
C. quyền quyết định đối với tài sản như mua bán, tặng cho, để lại thừa kế, phá hủy,
vứt bỏ.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án: C
Quyền định đoạt là quyền quyết định đối với tài sản như mua bán, tặng cho, để lại
thừa kế, phá hủy, vứt bỏ (SGK/ trang 45).
Câu 4: Điền vào chỗ trống trong câu sau:


“Nhà nước … quyền sở hữu hợp pháp của công dân”
A. Công nhận và chịu trách nhiệm.
B. Bảo hộ và chịu trách nhiệm.


C. Công nhận và đảm bảo.
D. Công nhận và bảo hộ.
Đáp án: D
Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân (SGK/ trang
45).
Câu 5: Phương án nào sau đây là trách nhiệm, nghĩa vụ công dân?
A. Không tôn trọng quyền sở hữu của người khác.
B. Khi vay, nợ không cần trả nợ đầy đủ, đúng hẹn.
C. Không xâm phạm tài sản của người khác
D. Tất cả đáp án trên.
Đáp án: C
Cơng dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác, không được xâm
phạm tài sản của cá nhân, của tổ chức, của tập thể và của Nhà nước (SGK/ trang
45).
Câu 6: Cơng dân có quyền sở hữu về
A. thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở.
B. tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất.
C. vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế.
D. Cả ba đáp án trên.
Đáp án: D
Cơng dân có quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu
sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn và tài sản khác trong doanh nghiệp hoặc trong tổ
chức kinh tế (SGK/ trang 45).
Câu hỏi thông hiểu:
Câu 7: Hành vi nào sau đây KHÔNG vi phạm quyền sở hữu tài sản của công dân?

A. Trả nợ đầy đủ và đúng hạn.
B. Mượn và làm mất tài sản của người khác nhưng không chịu bồi thường.
C. Tự ý sử dụng tài sản của người khác khi chưa có sự đồng ý của chủ sở hữu.
D. Lừa đảo để chiếm đoạt tài sản của người khác.
Đáp án: A
Trả nợ đầy đủ và đúng hạn là tôn trọng quyền sở hữu của người khác.
Câu 8: Để bảo vệ tài sản thuộc quyền sở hữu của mình, mỗi cơng dân cần phải
thực hiện các biện pháp nào sau đây?
A. Nắm vững các quy định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản của cơng dân.
B. Chủ động có các biện pháp bảo vệ, quản lý tài sản của bản thân.
C. Đăng ký quyền sở hữu đối với các tài sản có giá trị như ô tô, xe máy, …


D. Tất cả đáp án trên.
Đáp án: D
Để bảo vệ tài sản thuộc quyền sở hữu của mình, mỗi cơng dân nên nắm vững các
quy định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản của công dân; chủ động có các biện
pháp bảo vệ, quản lý tài sản của bản thân, đăng ký quyền sở hữu đối với các tài sản
có giá trị như ơ tơ, xe máy,…
Câu 9: Để bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp của công dân, Nhà nước KHÔNG nên
thực hiện các biện pháp nào sau đây?
A. Quy định trong Hiến pháp và các văn bản quy phạm pháp luật về quyền sở hữu
tài sản của công dân.
B. Xử lý theo quy định của pháp luật đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu
tài sản của công dân.
C. Quản lý, trông coi mọi tài sản thuộc sở hữu của các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp.
D. Tuyên truyền, giáo dục công dân cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình và ý
thức tơn trọng quyền sở hữu của người khác.
Đáp án: C

Nhà nước không nên quản lý hay trông coi các tài sản thuộc sở hữu của các cá
nhân, tổ chức, doanh nghiệp vì đó là tài sản riêng của họ, Nhà nước khơng có
quyền quản lý.
Câu 10: Đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của người khác, cơng dân phải có
nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tôn trọng quyền sở hữu của tổ chức, của tập thể, của Nhà nước.
B. Nhặt được của rơi phải trả lại cho chủ sở hữu hoặc báo cho cơ quan có trách
nhiệm xử lý theo pháp luật.
C. Trong quá trình mượn, nếu làm hỏng phải sửa chữa hoặc bồi thường tương ứng
với giá trị tài sản.
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án: D
Câu 11: Trường hợp nào sau đây vi phạm quyền sở hữu tài sản của công dân?
A. Lấn chiếm đất thuộc quyền sử dụng của người khác để xây nhà.
B. Sử dụng các phần mềm công nghệ thông tin với sự đồng ý của chủ sở hữu.
C. Phát hiện cổ vật quý hiếm trong vườn nhà, đem nộp cho chính quyền.
D. Cha mẹ cho con ngơi nhà do mình đứng tên.
Đáp án: A
Lấn chiếm đất thuộc quyền sử dụng của người khác để xây nhà là hành vi vi phạm
quyền sở hữu tài sản của người khác.
Câu 12: Cơng dân có quyền sở hữu đối với loại tài sản nào sau đây?


A. Tiền bạc, của cải do cá nhân vơ tình nhặt được.
B. Những tài sản của cá nhân do làm ăn phi pháp mà có.
C. Những thu nhập hợp pháp do mình làm ra.
D. Các cổ vật có giá trị văn hoá - lịch sử do cá nhân phát hiện.
Đáp án: C
Cơng dân có quyền sở hữu những thu nhập hợp pháp do mình làm ra.
Câu 13: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về tơn trọng tài sản của người

khác?
A. Vay thì trả, chậm thì đền.
B. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
C. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
D. Thắng không kiêu bại không nản.
Đáp án: A
“Vay thì trả, chậm thì đền” có ý nghĩa là phải biết tôn trọng tài sản của người khác.
Đã vay là phải trả lại đầy đủ, đúng hẹn. Đã mượn thì phải giữ gìn cẩn thận, nếu lỡ
làm hư hỏng thì phải sửa chữa hoặc bồi thường cho chủ sở hữu.
Câu hỏi vận dụng:
Câu 14: Bà B là chủ tịch tập đoàn quản trị, bà trực tiếp nắm giữ số cổ đông và trực
tiếp điều hành công ty. Bà B có quyền sở hữu tài sản nào sau đây?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A, B, C.
Đáp án: D
Bà B có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tất cả tài sản, vốn, cổ phần,… của
bản thân và công ty.
Câu 15: Khi em nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, em sẽ lựa chọn cách
ứng xử nào sau đây?
A. Lấy tiền bỏ lại ví.
B. Lặng lẽ giấu làm của riêng.
C. Gửi cơ quan địa phương để trả lại người bị mất.
D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Đáp án: C
Khi nhặt được được của rơi phải trả lại cho chủ sở hữu hoặc thơng báo cho cơ quan
có trách nhiệm để xử lý hoặc tìm lại chủ nhân của đồ vật đó.





×